Tập đọc
Có công mài sắt, có ngày nên kim
I. Mục tiêu
- Hiểu nội dung bài
- Hiểu các từ ngữ khó, đặc biệt các từ khóa: kiên trì, nhẫn nại
- Hiểu nghĩa đen, nghĩa bóng của tục ngữ:”Có công mài sắt có ngày nên kim”
- Đọc đúng các từ khó: uêch, uyên
- Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ
- Bước đầu biết phân biệt giọng kể chuyện với giọng nhân vật
- Rút ra lời khuyên: làm việc gì cũng phải nhẫn nại, kiên trì sẽ thành công
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy – học
Tuần 1 Thứ hai Tập đọc Có công mài sắt, có ngày nên kim I. Mục tiêu Hiểu nội dung bài Hiểu các từ ngữ khó, đặc biệt các từ khóa: kiên trì, nhẫn nại Hiểu nghĩa đen, nghĩa bóng của tục ngữ:”Có công mài sắt có ngày nên kim” Đọc đúng các từ khó: uêch, uyên Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ Bước đầu biết phân biệt giọng kể chuyện với giọng nhân vật Rút ra lời khuyên: làm việc gì cũng phải nhẫn nại, kiên trì sẽ thành công II. Chuẩn bị GV: Tranh HS: SGK III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động GV Hoạt động HS HSyếu 1. Khởi động 2. Bài cũ Kiểm tra đồ dùng học tập 3. Bài mới Giới thiệu Cho học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi Tranh vẽ những ai? Muốn biết bà cụ làm việc gì và trò chuyện với cậu bé ra sao, muốn nhận được lời khuyên hay, hôm nay chúng ta sẽ tập đọc truyện: “Có công mài sắt có ngày nên kim”. - Ghi bảng tựa bài Hoạt động 1: Luyện đọc: Tìm hiểu ý khái quát GV đọc mẫu Tóm nội dung: Truyện kể về một cậu bé, lúc đầu làm việc gì cũng mau chán nhưng sau khi thấy việc làm của bà cụ và được nghe lời khuyên của bà cụ, cậu bé đã nhận ra sai lầm của mình và sửa chữa Hoạt động 2: Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ GV: giao việc cho từng nhóm: * Đoạn 1: Từ đầurất xấu. Nêu từ cần luyện đọc và từ ngữ Ngáp ngắn, ngáp dài, nắn nót, Nguệch ngoạc * Đoạn 2: Luyện đọc Từ ngữ. Luyện đọc câu GV uốn nắn cách phát âm, tư thế đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và cách đọc với giọng thích hợp. Luyện đọc đoạn: GV yêu cầu học sinh đọc từng đoạn GVnhận xét hướng dẫn học sinh. Hoạt động 3: Tìm hiểu bài Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 Tính nết cậu bé lúc đầu thế nào? Cậu bé nhìn thấy bà cụ đang làm gì? * GV chốt ý: Cậu bé ham chơi hơn ham học và muốn biết bà cụ làm việc gì? Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm gì? Các em thấy thỏi sắt có to không? Em đã nhìn thấy cây kim bao giờ chưa? * Cái kim to hay nhỏ? * Cậu bé có tin là từ thỏi sắt mài thành chiếc kim nhỏ không? Những câu nào cho thấy cậu bé không tin? Theo em, cậu bé có tin lời bà cụ không? Chi tiết nào chứng tỏ điều đó? Câu chuyện này khuyên em điều gì? GV nhận xét, chốt ý. Em hãy nói lại ý nghĩa của câu: “Có công mài sắt có ngày nên kim” bằng lời của em. v Hoạt động 3: Luyện đọc lại GV hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm đoạn 2. GV đọc mẫu, lưu ý học sinh giọng điệu chung của đoạn. GV hướng dẫn, uốn nắn. 4. Củng cố – Dặn dò GV đọc toàn bài. Trong câu chuyện, em thích ai? Vì sao? GV dặn học sinh luyện đọc. Chuẩn bị kể chuyện. - gd HS qua bài học Hát - Một bà cụ, một cậu bé. Bà cụ đang mài vật gì đó. Cậu bé nhìn bà làm việc, lắng nghe lời bà. - HS đọc lại tựa bài - Lắng nghe và đọc nhẩm theo - Luyện đọc: quyển, nắn nót, nguệch ngoạc, - Chú giải SGK à qua loa, không chăm chỉ - mải miết, thỏi sắt, tảng - mải miết (SGK) - Hoạt động cá nhân - Mỗi HS đọc 1 câu nối kết câu đến cuối đoạn 2: Mỗi khi cầm quyển sách,/ cậu chỉ đọc được vài dòng/ đã ngáp ngắn ngáp dài, rồi bỏ dở./ - Làm việc gì cũng mau chán không chịu khó học, chữ viết nguệch ngoạc, đọc sách được vài dòng bỏ đi chơi. - Cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng đá. - Lớp nhận xét à Để làm thành 1 cái kim khâu - HS quan sát thỏi sắt và cây kim à Cậu không tin - Thái độ của cậu bé: cười - Lời nói của cậu bé - Thi đọc giữa các nhóm. Cả lớp nhận xét. - HS đọc đoạn 3 - Cậu bé tin. Cậu hiểu ra và quay về nhà học bài. - HS đọc đoạn 4 à Phải nhẫn nại kiên trì - Nhẫn nại kiên trì sẽ thành công - Việc khó đến đâu nếu nhẫn nại, kiên trì cũng làm được. - HS đọc à HS nêu Toán TIẾT 1 Ôn tập các số đến 100 I. Mục tiêu Củng cố về Viết các số từ 0 đến 100, thứ tự của các số. Số có 1, 2 chữ số, số liền trước, số liền sau của số Viết các số đúng thứ tự và chân phương Tính cẩn thận. II. Chuẩn bị GV: 1 bảng các ô vuông HS: Vở – SGK III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động GV Hoạt động HS HS yếu 1. Khởi động 2. Bài cũ - KT vở – SGK 3. Bài mới Giới thiệu: Nêu vấn đề - Ôn tập các số đến 100. v Hoạt động 1: Củng cố về số có 1 chữ số, số có 2 chữ số. Bài 1: GV yêu cầu HS nêu đề bài GV hướng dẫn Chốt: Có 10 số có 1 chữ số là: 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9. Số 0 là số bé nhất có 1 chữ số. Số 9 là số lớn nhất có 1 chữ số. GV hướng dẫn HS sửa Bài 2: Bảng phụ. Vẽ sẵn 1 bảng cái ô vuông GV hướng dẫn HS viết tiếp các số có 2 chữ số. Chốt: Số bé nhất có 2 chữ số là 10, số lớn nhất có 2 chữ số là 99. v Hoạt động 2: Củng cố về số liền trước, số liền sau. Bài 3: GV hướng dẫn HS viết số thích hợp vào chỗ chấm theo thứ tự các số: 33, 34, 35 Liền trước của 34 là 33. Liền sau của 34 là 35. 4. Củng cố – Dặn dò Trò chơi: “Nêu nhanh số liền sau, số liền trước của 1 số cho truớc”. GV nêu 1 số rồi chỉ vào 1 HS nêu ngay số liền sau rồi cho 1 HS kế tiếp nêu số liền truớc hoặc ngược lại. Xem lại bài Chuẩn bị: Ôn tập (tiếp theo). - Hát - HS nêu - HS làm bài a. Các số điền thêm: 3, 4, 6, 7, 8, 9 b. Số bé nhất có 1 chữ số: 0. c. Số lớn nhất có 1 chữ số: 9. - HS đọc đề - HS làm bài, sửa bài. - HS đọc đề - HS làm bài. - Liền sau của 39 là 40 - Liền trước của 90 là 89 - Liền trước của 99 là 98 - Liền sau của 99 là 100 - HS sửa Đạo đức TIẾT 1 Học tập, sinh hoạt đúng giờ I. Mục tiêu HS hiểu các biểu hiện cụ thể và ích lợi của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ Biết lập thời gian biểu hợp lý cho bản thân và thực hiện đúng thời gian biểu Có thái độ đồng tình với các bạn học tập, sinh hoạt đúng giờ II. Chuẩn bị GV: Dụng cụ phục vụ trò chơi sắm vai, phiếu thảo luận. HS: SGK III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động 2. Bài cũ GV kiểm tra SGK 3. Bài mới Giới thiệu: Vì sao chúng ta phải học tập, sinh hoạt đúng giờ. Học tập, sinh hoạt đúng giờ có lợi ntn? Hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài: “ Học tập, sinh hoạt đúng giờ.” v Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến Mục tiêu: HS có ý kiến riêng và biết bày tỏ ý kiến trước các hành động. GV yêu cầu HS mở SGK/3 quan sát: “Em bé học bài” và trả lời câu hỏi Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì? Tại sao em biết bạn nhỏ làm việc đó? Bạn nhỏ làm việc đó lúc mấy giờ? Em học được điều gì qua việc làm của bạn nhỏ trong tranh? Thầy chốt ý: Bạn gái đang tự làm bài lúc 8 giờ tối. Bạn đủ thời gian để chuẩn bài và không đi ngủ quá muộn đảm bảo sức khoẻ. v Hoạt động 2: Xử lý tình huống Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong từng tình huống cụ thể. Vì sao nên đi học đúng giờ? Làm thế nào để đi học đúng giờ? GV chốt ý: Đi học đúng giờ sẽ hiểu bài không làm ảnh hưởng đến bạn và cô * Vậy đi học đúng giờ HS cần phải: - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập và bài học. - Đi ngủ đúng giờ. - Thức dậy ngay khi bố mẹ gọi. v Hoạt động 3: Giờ nào việc nấy Mục tiêu: Biết công việc cụ thể cần làm và thời gian thực hiện để học tập và sinh hoạt đúng giờ. Giáo viên giao mỗi nhóm 1 công việc. Giáo viên nhận xét. 4. Củng cố – Dặn dò Trò chơi sắm vai: “Thực hiện đúng giờ” Chuẩn bị bài 2 - Hát - HS quan sát tranh. - Chia nhóm thảo luận à Đang làm bài à Có vở để trên bàn, bút viết - Lúc 8 giờ - Học bài sớm, xong sớm để đi ngủ bảo vệ sức khoẻ. - HS lên trình bày - Chia nhóm thảo luận chuẩn bị phân vai. - Tình huống 1+2 (trang 19, 20) - Mỗi nhóm thực hiện. -- Học sinh thực hiện. Thứ ba Thể dục TIẾT 1 Bài 1: Giới thiệu chương trình Trò chơi “Diệt các con vật có hại” I. Mục tiêu - Giới thiệu chương trình thể dục lớp 2.yêu cầu HS biết được moat số nội dung cơ bản của chương trình và có thái độ học tập đúng. - Một số quy định trong giờ học thể dục.Yêu cầu HS biết được những điểm cơ bản và từng bước vận dụng vào quá trình hoc tập để tạo thành nền nếp. - Biên chế tổ, chọn cán sự. - Học giậm chân tại chỗ – đứng lại. Yêu cầu thực hiện tương đối đúng. - Ôn trò chơi “Diệt các con vật có hại”.Yêu cầu tham gia trò chơi tương đối chủ động. II. Chuẩn bị - Vệ sinh sân trường , 1 còi. III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Phần mở đầu - Tập hợp lớp,phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - Đứng tại chỗ,vỗ tay, hát 2. Phần cơ bản - Giới thiệu chương trình lớp 2 . - Một số quy định khi học giờ thể dục * GV nhắc lại nội quy tập luyện - Biên chế tổ tập luyện,chọn cán sự. GV cùng HS chọn cán sự - Giậm chân taị chỗ,đứng lại * Trò chơi “Diệt các con vật có hại” GV yêu cầu HS nhắc lại tên một số loài vật (có lợi, có hại) GV phổ biến cách chơi và luật chơi 3. Phần kết thúc * Đứng tại chỗ,vỗ tay và hát - GV cùng HS hệ thống laị bài . - Nhận xét tiết học Lắng nghe Hs thực hiện Lắng nghe - Chọn cán sự lớp HS thực hiện theo tổ HS nêu HS lắng nghe cách chơi và luật chơi và chơi thử 1 lần . Sau đó chơi chính thức có thưởng, phạt - HS thực hiện Kể chuyện TIẾT 1 Có cô ... v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. Mục tiêu: Nắm được cách viết câu ứng dụng, mở rộng vốn từ. * Treo bảng phụ Giới thiệu câu: Anh em thuận hòa Giải nghĩa: Lời khuyên anh em trong nhà phải yêu thương nhau. Quan sát và nhận xét: Nêu độ cao các chữ cái. Cách đặt dấu thanh ở các chữ. Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? GV viết mẫu chữ: Anh lưu ý nối nét A và n HS viết bảng con * Viết: Anh - GV nhận xét và uốn nắn. v Hoạt động 3: Viết vở Mục tiêu: Viết đúng mẫu cỡ chữ, trình bày cẩn thận. * Vở tập viết: GV nêu yêu cầu viết. GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. Chấm, chữa bài. GV nhận xét chung. 4. Củng cố – Dặn dò GV nhận xét tiết học. Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. - Hát - 5 li - 6 đường kẻ ngang. - 3 nét - HS quan sát - HS tập viết trên bảng con à (ĐDDH: bảng phụ câu mẫu) - HS đọc câu - A, h: 2,5 li - t: 1,5 li - n, m, o, a: 1 li - Dấu chấm (.) dưới â - Dấu huyền (\) trên a - Khoảng chữ cái o - HS viết bảng con - Vở tập viết - HS viết vở Phụ dạo Luyện viết : Viết đoạn 2 bài “Ngày hôm qua đâu rồi” Tự nhiên và xã hội Cơ quan vận động I. Mục tiêu Biết được xương và cơ là các cơ quan vận động của cơ thể. Hiểu được nhờ có sự phối hợp hoạt động của cơ và xương mà cơ thể ta cử động được. Hiểu tác dụng của vận động giúp cho cơ quan vận động phát triển tốt, cơ thể khỏe mạnh. Tạo hứng thú ham vận động cho HS. II. Chuẩn bị GV: Tranh vẽ cơ quan vận động (cơ – xương) III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động GV Hoạt động HS HS yếu 1. Khởi động 2. Bài cũ Kiểm tra ĐDHT. 3. Bài mới Giới thiệu: Cơ quan vận động. v Hoạt động 1: Thực hành Mục tiêu: HS nhận biết được các bộ phận cử động của cơ thể. Yêu cầu 1 HS thực hiện động tác “lườn”, “vặn mình”, “lưng bụng”. GV hỏi: Bộ phận nào của cơ thể bạn cử động nhiều nhất? Chốt: Thực hiện các thao tác thể dục, chúng ta đã cử động phối hợp nhiều bộ phận cơ thể. Khi hoạt động thì đầu, mình, tay, chân cử động. Các bộ phận này hoạt động nhịp nhàng là nhờ cơ quan vận động v Hoạt động 2: Giới thiệu cơ quan vận động: Mục tiêu: HS biết xương và cơ là cơ quan vận động của cơ thể. HS nêu được vai trò của cơ và xương. -Bước 1: Sờ nắn để biết lớp da và xương thịt. GV sờ vào cơ thể: cơ thể ta được bao bọc bởi lớp gì? GV hướng dẫn HS thực hành: sờ nắn bàn tay, cổ tay, ngón tay của mình: dưới lớp da của cơ thể là gì? GV yêu cầu HS quan sát tranh 5, 6/ trang 5. Tranh 5, 6 vẽ gì? Yêu cầu nhóm trình bày lại phần quan sát. * Chốt ý: Qua hoạt động sờ nắn tay và các bộ phận cơ thể, ta biết dưới lớp da cơ thể có xương và thịt (vừa nói vừa chỉ vào tranh: đây là bộ xương cơ thể người và kia là cơ thể người có thịt hay còn gọi là hệ cơ bao bọc). GV làm mẫu. -Bước 2: Cử động để biết sự phối hợp của xương và cơ. GV tổ chức HS cử động: ngón tay, cổ tay. Qua cử động ngón tay, cổ tay phần cơ thịt mềm mại, co giãn nhịp nhàng đã phối hợp giúp xương cử động được. Nhờ có sự phối hợp nhịp nhàng của cơ và xương mà cơ thể cử động. Xương và cơ là cơ quan vận động của cơ thể. GV đính kiến thức. Sự vận động trong hoạt động và vui chơi bổ ích sẽ giúp cho cơ quan vận động phát triển tốt. GV sẽ tổ chức cho các em tham gia trò chơi vật tay. v Hoạt động 3: Trò chơi: Người thừa thứ 3 Mục tiêu: HS hiểu hoạt động và vui chơi bổ ích sẽ giúp cho cơ quan vận động phát triển tốt. GV phổ biến luật chơi. GV quan sát và hỏi: Ai thắng cuộc? Vì sao có thể chơi thắng bạn? Tay ai khỏe là biểu hiện cơ quan vận động khỏe. Muốn cơ quan vận động phát triển tốt cần thường xuyên luyện tập, ăn uống đủ chất, đều đặn. GV chốt ý: Muốn cơ quan vận động khỏe, ta cần năng tập thể dục, ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng để cơ săn chắc, xương cứng cáp. Cơ quan vận động khỏe chúng ta nhanh nhẹn. 4. Củng cố – Dặn dò Trò chơi: Ai nhanh ai đúng. GV chia 2 nhóm, nêu luật chơi: tiếp sức. Chọn bông hoa gắn vào tranh cho phù hợp. GV nhận xét tuyên dương. Chuẩn bị bài: Hệ xương - Hát - HS thực hành trên lớp. - Lớp quan sát và nhận xét. - HS nêu: Bộ phận cử động nhiều nhất là đầu, mình, tay, chân. - Hoạt động nhóm. - Lớp da. - HS thực hành. - Xương và thịt. - HS nêu - HS thực hành. - HS nhắc lại. HS chơi trò chơi - HS nêu. - HS 2 nhóm thực hiện. Tập làm văn Tự giới thiệu, câu và bài I. Mục tiêu HS nắm được dạng văn tự thuật Biết nghe và trả lời 1 số câu hỏi về bản thân mình Biết nghe và nói lại những điều nghe được về bạn trong lớp Biết tổ chức các câu thành 1 bài văn ngắn. Bồi dưỡng tình cảm lành mạnh tốt đẹp về bản thân, bạn bè, tình yêu loài vật thiên nhiên xung quanh em. II. Chuẩn bị GV: Tranh HS: SGK, vở. III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động GV Hoạt động HS HS yếu 1. Khởi động 2. Bài cũ Thầy kiểm tra SGK 3. Bài mới Giới thiệu: Tiếp theo bài tập đọc hôm trước. Bài “Tự thuật” trong tiết làm văn hôm nay các em sẽ luyện tập cách giới thiệu về mình và về bạn mình. Cũng trong tiết này, tiếp theo bài từ và câu hôm trước, các em sẽ làm quen với 1 đơn vị mới là bài học cách sắp xếp câu thành 1 bài văn ngắn. v Hoạt động 1: Trả lời câu hỏi Mục tiêu: Thực hành hỏi – đáp về bản thân, về 1 bạn. Xem tranh kể lại sự việc. * Bài tập 1, 2 GV cho HS chơi trò chơi: “Phóng viên” Dựa vào câu hỏi để hỏi bạn. Dựa vào câu hỏi bài 1 để nói lại những điều em biết về bạn. Chốt: Em biết nói về bản thân về bạn chính xác, diễn đạt tự nhiên * Bài 3: Nêu yêu cầu bài: GV cho HS kể lại sự việc ở từng tranh, mỗi sự việc kể bằng 1 hoặc 2 câu Sau đó cho HS kể lại toàn bộ câu chuyện GV cho HS viết lại câu chuyện kể về tranh 3, 4 hoặc cả 4 tranh. 4. Củng cố – Dặn dò GV nhận xét và nhấn mạnh: Ta có thể dùng các từ để đặt thành câu kể 1 sự việc. Cũng có thể dùng 1 số câu để tạo thành bài, kể 1 câu chuyện. Chuẩn bị: Xem lại những bài đã học. - Hát - Lắng nghe - HS tham gia trò chơi - Từng cặp HS: 1 em nêu câu hỏi, 1 em trả lời dựa vào dạng tự thuật. Theo kiểu phỏng vấn. - HS nêu - Huệ cùng các bạn vào vườn hoa. Thấy một khóm hồng nở hoa Huệ thích lắm. Huệ giơ tay định ngắt 1 bông hồng, Tuấn vội ngăn bạn. Tuấn khuyên Huệ không ngắt hoa. Hoa này là của chung để mọi người cùng ngắm. HS viết vở Toán Đề – xi – mét I. Mục tiêu Bước đầu giúp HS nắm được tên gọi, ký hiệu và độ lớn của đơn vị Đêximé Nắm được quan hệ giữa đêximét và xăngtimét. Biết làm các phép tính cộng, trừ với các số đo có đơn vị. Bước đầu tập đo và ước lượng các độ dài theo đơn vị. HS yêu thích môn học, tích cực tham gia các hoạt động tiết học. II. Chuẩn bị GV: * Băng giấy có chiều dài 10 cm * Các thước thẳng dài 2 dm, 3 dm hoặc 4 dm với các vạch chia cm HS: SGK, thước có vạch cm III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động GV Hoạt động HS HS yếu 1. Khởi động 2. Bài cũ Luyện tập 2 HS sửa bài: 30 + 5 + 10 = 45 60 + 7 + 20 = 87 + + + + + 32 36 58 43 32 45 21 30 52 37 77 57 88 95 69 - Thầy nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: Nêu vấn đề GV: Các em đã học đơn vị đo là cm. Hôm nay các em học đơn vị đo mới là dm v Hoạt động 1: Giới thiệu đơn vị đo độ dài Đêximét Mục tiêu: Nắm được tên gọi, ký hiệu của dm GVphát băng giấy cho HS yêu cầu HS đo độ dài và ghi số đo lên giấy. Gv giới thiệu “10 xăngtimét còn gọi là 1 đêximét” GV ghi lên bảng đêximét. Đêximét viết tắt là dm Trên tay các em đã có băng giấy dài 10 cm. Nêu lại số đo của băng giấy theo đơn vị đo là đêximét GV yêu cầu HS ghi số đo vừa đọc lên băng giấy cách số đo 10 cm. Vây 10 cm và 1 dm có quan hệ ntn? Hãy so sánh và ghi kết quả lên băn giấy. GV yêu cầu HS đọc kết quả rồi ghi bảng: 10 cm = 1 dm 1 dm bằng mấy cm? GV yêu cầu HS chỉ ra trên thước thẳng đoạn có độ dài 1 dm. GV đưa ra 2 băng giấy yêu cầu HS đo độ dài và nêu số đo. 20 cm còn gọi là gì? GV yêu cầu HS chỉ ra trên thước đoạn dài 2 dm, 3 dm v Hoạt động 2: Thực hành Mục tiêu: Làm bài tập về dm * Bài 1: điền “ngắn hơn” hoặc “dài hơn” vào chỗ chấm. GV lưu ý: Câu a, b so sánh đoạn AB, CD với đoạn 1 dm. Câu C, D so sánh với đoạn trực tiếp là AB và CD * Bài 2: Tính (theo mẫu) Thầy lưu ý: Không được viết thiếu tên đơn vị ở kết quả. 4. Củng cố – Dặn dò Hoàn chỉnh bài tập 2 cột 3. Tập đo các cột có độ dài từ 1 đến 10 dm Nhận xét tiết học - Hát - Hoạt động lớp - HS nêu cách đo, thực hành đo. - Băng giấy dài 10 cm - 1 vài HS đọc lại - 1 vài HS đọc: Băng giấy dài 1 đêximét - HS ghi: 10 cm = 1 dm - 10 cm = 1 dm - 1 dm = 10 cm - Lớp thực hành trên thước cá nhân và kiểm tra lẫn nhau. - Băng giấy dài 20 cm - Còn gọi là 2 dm - 1 số HS lên bảng đo và chỉ ra. - Lớp nhận xét - Hoạt động cá nhân - HS đọc phần chỉ dẫn trong bài rồi làm. - Sửa bài - HS tự tính nhẩm rồi ghi kết quả - Sửa bài Sinh hoạt lớp Nhắc HS giờ giấc lên lớp, đồng phục, Đi vệ sinh đúng nơi quy định Ăn quà bánh bỏ rác vào sọt không vứt bừa bãi Nhắc HS chuẩn bị sách vở đầy đủ trước khi đến lớp
Tài liệu đính kèm: