TUẦN 8
Thứ ba, ngày 12 tháng 10 năm 2011.
Tiết 1: Tập viết Bài : CHỮ HOA: G.
I. Mục tiêu :
- Biết viết hoa chữ cái G theo cỡ vừa và nhỏ.
- Biết viết câu ứng dụng: “Góp sức chung tay ” theo cỡ vừa và nhỏ.
- Viết đều nét, đúng mẫu và nối chữ đúng quy định.
- Giáo dục HS viết chữ đẹp, giữ vở sạch.
II. Đồ dùng học tập:
- Giáo viên: Chữ mẫu trong bộ chữ.
- Học sinh: Vở tập viết.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
TUẦN 8 Thứ ba, ngày 12 tháng 10 năm 2011. Tiết 1: Tập viết Bài : CHỮ HOA: G. I. Mục tiêu : - Biết viết hoa chữ cái G theo cỡ vừa và nhỏ. - Biết viết câu ứng dụng: “Góp sức chung tay ” theo cỡ vừa và nhỏ. - Viết đều nét, đúng mẫu và nối chữ đúng quy định. - Giáo dục HS viết chữ đẹp, giữ vở sạch. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Chữ mẫu trong bộ chữ. - Học sinh: Vở tập viết. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:4’ - Giáo viên đọc cho học sinh viết bảng con chữ E, Ê. - Giáo viên nhận xét bảng con. 2. Bài mới: Giới thiệu bài ghi đầu bài. * Hoạt động1:7’ Hướng dẫn học sinh viết chữ hoa G . - Giáo viên cho học sinh quan sát chữ mẫu. - Nhận xét chữ mẫu. - Giáo viên viết mẫu lên bảng. G - Phân tích chữ mẫu. - Hướng dẫn học sinh viết bảng con. * Hoạt động 2:8’ Hướng dẫn viết từ ứng dụng. - Giới thiệu từ ứng dụng: Góp sức chung tay. - Giải nghĩa từ ứng dụng. - Hướng dẫn viết từ ứng dụng vào bảng con. * Hoạt động 3: 15’Viết vào vở tập viết. Giáo viên hướng dẫn học sinh viết vào vở theo mẫu sẵn. - Giáo viên theo dõi uốn nắn sửa sai. - Chấm, chữa. - Giáo viên thu chấm 7, 8 bài có nhận xét cụ thể. 3. Củng cố - Dặn dò: 3’ - Nhận xét giờ học. - Học sinh về viết phần còn lại. - 2, 3 học sinh lên bảng làm bài. - Học sinh quan sát và nhận xét độ cao của các con chữ. - Học sinh theo dõi giáo viên viết mẫu. - Học sinh phân tích - Học sinh viết bảng con chữ G 2 lần. - Học sinh đọc từ ứng dụng. - Giải nghĩa từ. - Học sinh viết bảng con chữ: Góp - Học sinh viết vào vở theo yêu cầu của giáo viên. - Sửa lỗi. Tiết 2: Toán Bài : LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Thuộc bảng 6,7,8, 9 cộng với một số. - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán về nhiều hơn cho dưới dạng sơ đồ. - Biết nhận dạng hình tam giác. - Bài tập cần làm 1 ; 2 ; 4 ; 5 (a). II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 4’ - Gọi một số học sinh lên bảng làm bài 3/ 36 - Giáo viên nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2:28’ Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: Giáo viên yêu cầu học sinh tính nhẩm rồi điền ngay kết quả. - Yêu cầu học sinh đọc đề. - Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “đố bạn”. - Giáo viên nhận xét, chốt ý đúng, tuyên dương. Bài 2: Yêu cầu học sinh làm bài vào vở. Giáo viên nhận xét, ghi điểm Bài 4: Học sinh tự nêu đề toán theo tóm tắt rồi giải. Giáo viên nhận xét Bài 5(a): Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hình. - Giáo viên treo bảng phụ có hình vẽ như ở sách giáo khoa lên. - Có mấy hình tam giác? - Gọi học sinh lên chỉ các hình tam giác có trong hình đó. - Nhận xét, chốt ý đúng. 3. Củng cố - Dặn dò:3’ - Giáo viên nhận xét giờ học. - Học sinh về nhà học bài và làm bài. - 2, 3 học sinh lên bảng làm bài. - Học sinh đọc đề bài. - Học sinh chơi theo hướng dẫn của giáo viên. - Học sinh làm vào vở. Số hạng 26 17 38 26 Số hạng 5 36 16 9 Tổng 31 51 54 35 - Học sinh nêu đề toán rồi giải. Số cây đội hai trồng được là: 46 + 5 = 51 (Cây): Đáp số: 51 cây - Học sinh quan sát hình trong sách giáo khoa rồi trả lời. + Có 3 hình tứ giác. Tiết 3: Thủ công : GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY CÓ MUI . I. Mụctiêu: - Học sinh vận dụng gấp thuyền phẳng đáy không mui để gấp thuyền phẳng đáy có mui. - Học sinh gấp được thuyền phẳng đáy có mui. - Yêu thích làm các sản phẩm từ giấy màu. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Thuyền phẳng đáy có mui bằng giấy màu. - Học sinh: Giấy màu, kéo, hồ dán,... III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:3’ Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh gấp mẫu. - Cho học sinh quan sát mẫu thuyền bằng giấy. - Giáo viên gấp mẫu. - Cho học sinh so sánh thuyền có mui và thuyền không có mui. * Hoạt động 2: Hướng dẫn gấp thuyền. - Giáo viên cho học sinh quan sát qui trình gấp. - Giáo viên hướng dẫn học sinh thao tác từng bước. Bước 1: Gấp tạo mũi thuyền. Bước 2: Gấp các nếp gấp cách đều nhau. Bước 3: Gấp tạo thân và mũi thuyền. Bước 4: Tạo thuyền phẳng đáy có mui. * Hoạt động 3: Cho học sinh thực hành. tập gấp. - Học sinh tập gấp theo nhóm. - Giáo viên theo dõi, giúp đỡ các nhóm làm. 3. Củng cố - Dặn dò: 3’ - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. Hs mở dụng cụ giấy để GV kiểm tra. - Học sinh theo dõi. - Học sinh quan sát theo dõi Giáo viên gấp - Học sinh so sánh: Gấp tương tự như nhau nhưng thuyền có mui thêm 1 bước gấp tạo mui thuyền. - Học sinh quan sát qui trình gấp. - Theo dõi Giáo viên thao tác. - Học sinh nhắc lại các bước gấp thuyền. - Học sinh các nhóm tập gấp thuyền phẳng đáy có mui. Thứ tư ngày 12 tháng 10 năm 2011 Tập đọc Bài : BÀN TAY DỊU DÀNG. I. Mục tiêu : - Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, đọc đúng các từ khó. - Biết đọc với giọng rõ ràng, rành mạch, dứt khoát. - Rèn kỹ năng đọc hiểu: Nắm được nghĩa các từ mới và hiểu được ý nghĩa của bài: Thái độ dịu dàng đầy thương yêu của thầy giáo. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Tranh minh họa bài trong sách giáo khoa. - Học sinh: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên đọc bài: “Người mẹ hiền” và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa. - Giáo viên nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 1: Luyện đọc: - Giáo viên đọc mẫu - Hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu, từng đoạn. - Giải nghĩa từ: + Âu yếm: Biểu lộ tình thương yêu bằng cử chỉ lời nói. + Thì thào: Nói rất nhỏ với người khác. + Trìu mến: Biểu lộ sự quí mến bằng cử chỉ lời nói. - Hướng dẫn đọc cả bài - Đọc theo nhóm. - Thi đọc cả bài * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài Giáo viên yêu cầu học sinh đọc từng đoạn rồi cả bài để trả lời lần lượt các câu hỏi trong sách giáo khoa. - Gọi 1 học sinh đọc đoạn 1, 2. - Tìm từ ngữ cho thấy An rất buồn khi Bà mới mất? - Vì sao An buồn như vậy? Ò An rất buồn khi Bà mất. - Yêu cầu 1 học sinh đọc đoạn 3. - Khi biết An chưa làm bài tập thái độ của thầy giáo như thế nào? - Vì sao thầy giáo không trách An khi biết bạn ấy chưa làm bài tập? - Vì sao An lại nói với thầy sáng mai em sẽ làm bài tập? - Yêu cầu 1 học sinh đọc lại đoạn 3. - Tìm những từ ngữ thể hiện tình cảm của thầy đối với An? * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Giáo viên nhận xét bổ sung. 3. Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên hệ thống nội dung bài. - Học sinh về nhà đọc bài và chuẩn bị bài - 2, 3 học sinh lên bảng làm bài. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh nối nhau đọc từng câu, từng đoạn. - Học sinh đọc phần chú giải. - Học sinh đọc theo nhóm đôi. - Đại diện các nhóm thi đọc. - Nhận xét nhóm đọc tốt nhất. - 1 học sinh đọc. - Lòng An nặng trĩu nỗi buồn. Nhớ Bà, An ngồi lặng lẽ. - Vì An rất yêu Bà. Bà mất An không còn được nghe Bà kể chuyện cổ tích, không còn được Bà âu yếm, vuốt ve.. - 1 học sinh đọc. - Thầy không trách, chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An bằng bàn tay dịu dàng, trìu mến thương yêu. - Vì thầy cảm thông với nỗi buồn của An. thầy hiểu an nhớ bà chứ không phải an lười. - Vì sự cảm thông của thầy đã làm An cảm động. - 1 học sinh đọc. - Thầy nhẹ nhàng, xoa đầu, dịu dàng, trìu mến, thương yêu. Tiết : Toán Bài : BẢNG CỘNG. I. Mục tiêu : Giúp học sinh: - Củng cố và tái hiện nhanh bảng cộng có nhớ (phạm vi 100), để vận dụng khi cộng nhẩm, cộng các số có 2 chữ số. - Biết giải toán về nhiều hơn. - Nhận dạng hình. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh lên bảng làm bài 4/37. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh lập bảng cộng. Bài 1: Tính nhẩm. Giáo viên hướng dẫn học sinh lập bảng cộng qua bài tập 1. - Yêu cầu học sinh học thuộc bảng cộng. - Gọi một vài em lên đọc thuộc bảng cộng. Bài 2: Tính. Cho học sinh làm vào bảng con. Bài 3: Yêu cầu học sinh tự tóm tắt rồi giải vào vở. Tóm tắt. Hoa: 28 kg Mai cân nặng hơn hoa: 3 kg Mai: kg ? Bài 4: Học sinh quan sát hình vẽ trong sách giáo khoa để trả lời. 3. Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét giờ học. - Học sinh về nhà học bài và làm bài. - 2, 3 học sinh lên bảng làm bài. - Học sinh tự lập bảng cộng. - Tự học thuộc bảng cộng. - Học sinh xung phong lên đọc thuộc bảng cộng thức cộng 9, 8, 7, 6. - Học sinh làm bảng con. 15 + 9 34 26 + 17 43 36 + 8 44 - Học sinh làm theo yêu cầu của giáo viên. Bài giải: Mai cân nặng là: 28 + 3 = 31 (Kg): Đáp số: 31 kilôgam. - Học sinh quan sát hình rồi trả lời. + Có 3 hình tam giác. + Có 3 hình tứ giác. Chính tả ( Tập chép)Bài :: NGƯỜI MẸ HIỀN. I. Mục tiêu: - Chép lại chính xác, trình bày đúng 1 đoạn trong bài: “Người mẹ hiền”. Trình bày bài chính tả đúng quy định. - Viết đúng qui tắc viết chính tả với au/ ao, d/ gi/ r, uôn/ uông. - Làm đúng các bài tập. - Giáo dục HS viết chữ đẹp, giữ vở sạch. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:4’ - Giáo viên Gọi học sinh lên bảng viết các từ: Nguy hiểm, ngắn ngủi, cúi đầu, quý báu. - Giáo viên nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài. * Hoạt động 2:20’ Hướng dẫn tập chép. - Giáo viên đọc mẫu đoạn chép. - Hướng dẫn tìm hiểu bài. Giáo viên nêu câu hỏi để học sinh trả lời theo nội dung bài chép. + Vì sao Nam khóc? + Cô giáo nghiêm giọng hỏi 2 bạn như thế nào? - Giáo viên hướng dẫn viết chữ khó vào bảng con: Xoa đầu, thập thò, nghiêm giọng, trốn học, - Hướng dẫn học sinh viết vào vở. - Yêu cầu học sinh chép bài vào vở. - Theo dõi, uốn nắn, quan sát giúp đỡ em chậm theo kịp các bạn. - Đọc cho học sinh soát lỗi. * Hoạt động 3:8’ Hướng dẫn làm bài tập. - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập 1 vào vở - Giáo viên cho học sinh làm bài tập 2a. 3. Củng cố - Dặn dò:3’ - Giáo viên nhận xét giờ học. - Học sinh về làm bài tập 2b. - 2, 3 học sinh lên bảng viết bài. - Học sinh ở dưới lớp viết vào bảng con. - Học sinh lắng nghe. - 2 Học sinh đọc lại. - Trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên. - Vì đau và xấu hổ. - Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không ? - Học sinh luyện bảng con. - Học sinh theo dõi. - Học sinh chép bài vào vở. - Soát lỗi. - Học sinh đọc đề bài. - Học sinh làm bài vào vở. - 1 Học sinh lên bảng làm. - Cả lớp nhận xét. - Học sinh các nhóm lên thi làm nhanh. - Cả lớp nhận xét nhóm làm nhanh, đúng nhất. Tiết 5 : Kể chuyện Bài : NGƯỜI MẸ HIỀN. I. Mục tiêu : - Rèn kĩ năng nói: Dựa vào tranh minh họa, kể được từng đoạn của câu chuyện “Người mẹ hiền” bằng lời của mình. - Biết tham gia dựng phần chính của câu chuyện theo các vai: Người dẫn chuyện, minh, nam, bác bảo vệ, cô giáo. - Có khả năng nghe theo dõi bạn kể để nhận xét đánh giá bạn kể và kể tiếp lời kể của bạn. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Chuẩn bị một số đồ dùng để đóng vai. - Học sinh: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh lên kể lại câu chuyện “Người thầy cũ”. - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh kể chuyện. - Dựa theo tranh kể lại từng đoạn câu chuyện. - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát 4 tranh, đọc lời nhân vật trong tranh, nhớ nội dung từng đoạn câu chuyện. + Hai nhân vật trong tranh là ai? Nói cụ thể hình dáng từng nhân vật? + Hai cậu học trò nói với nhau những gì ? * Hoạt động 3: Kể lại từng đoạn câu chuyện theo vai. Bước 1: Giáo viên làm mẫu. - Lưu ý: yêu cầu học sinh nói lời đối thoại tự nhiên, diễn cảm, khuyết khích học sinh tập diễn tả động tác, điệu bộ Bước 2: Chia nhóm – mỗi nhóm 5 em. - giáo viên chia mỗi nhóm 5 em tập kể trong nhóm từng đoạn câu chuyện. Bước 3: Các nhóm thi dựng lại câu chuyện. - Chỉ mỗi nhóm 1 em đại diện lên thi đua. - Nhận xét, bình chọn cá nhân kể chuyện hấp dẫn, sinh động, tự nhiên nhất. 3. Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét giờ học. - Học sinh về kể cho cả nhà cùng nghe. - 2, 3 học sinh lên bảng làm bài. - Học sinh kể chuyện trong nhóm. - Quan sát tranh, đọc lời nhân vật, nhớ nội dung từng đoạn câu chuyện. - Các nhóm học sinh kể từng đoạn theo tranh. - Cả lớp cùng nhận xét. - Minh và Nam, Minh mặc áo hoa không đội mũ, Nam đội mũ mặc áo màu sẫm. - Minh thì thầm có thể trốn ra. - Học sinh tập kể chuyện theo vai - Tập dựng lại câu chuyện theo vai. - Các nhóm thi dựng lại câu chuyện theo vai. - Cả lớp nhận xét. Thứ năm, ngày 13 tháng 10 năm 2011 Tiết 1: Luyện từ và câu Bài: TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI. DẤU PHẨY. I. Mục tiêu : - Nhận biết được các từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật và sự vật trong câu. - Biết chọn từ chỉ hoạt động thích hợp điền vào chỗ trống trong bài đồng dao. - Biết dùng dấu phẩy để ngăn cách các từ cùng làm một chức vụ trong câu. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Bảng phụ; - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 4’ - 1 Học sinh lên trả lời câu hỏi: kể tên các môn học ở lớp 2? - Giáo viên nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. *Hoạt động1: Từ chỉ hoạt động,trạng thái. Bài 1: Giáo viên cho học sinh đọc yêu cầu. + Từ chỉ con vật trong câu a là từ nào? + Con trâu đang làm gì ? + Từ chỉ hoạt động của con trâu trong câu này là từ nào? Giáo viên hướng dẫn tương tự với các câu còn lại - Giáo viên ghi các từ chỉ hoạt động, trạng thái của bài tập 1 lên bảng. Bài 2: Gọi học sinh đọc đề - Hướng dẫn học sinh thi điền từ nhanh. - Yêu cầu học sinh đọc đồng thanh bài đồng - Giáo viên cùng cả lớp nhận xét. *Hoạt động1:Dấu phẩy. Bài 3: Gọi học sinh đọc đề bài. - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm vào vở. - Gắn băng giấy câu a: hỏi: *Trong câu có mấy từ chỉ hoạt động của người? *Các từ ấy trả lời câu hỏi gì? *Để tách rõ 2 từ cùng trả lời câu hỏi “làm gì?” trong câu, ta đặt dấu phẩy ở chỗ nào? - Giáo viên đặt dấu phẩy vào câu a ở băng giấy to. - Chữa bài: - Gọi 1 vài học sinh lên bảng chữa bài: 3. Củng cố - Dặn dò:3’ - Nhận xét giờ học. - Học sinh về nhà ôn lại bài. - 1 học sinh lên bảng làm bài. - Học sinh đọc yêu cầu. - Con trâu. - Con trâu đang ăn cỏ. - Từ: ăn. - Từ: uống, toả. - Học sinh đọc lại các từ giáo viên ghi trên bảng. - Học sinh thảo luận nhóm. - Đại diện các nhóm lên thi làm nhanh. - Cả lớp nhận xét kết luận bài làm đúng. - Học sinh làm bài vào vở. - Cả lớp đồng thanh bài đồng dao. - 2 từ: học tập – lao động. - Làm gì? - Điền giữa học tập tốt và lao động tốt. - Cả lớp suy nghĩ làm tiếp câu b, c vào VBT – cho 2 em lên bảng làm bài ở băng giấy. Tiết 2: Toán Bài : LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu : - Ghi nhớ và tái hiện nhanh bảng cộng trong phạm vi 20 để tính nhẩm ; cộng có nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán có 1 phép cộng - Bài tập cần làm: bài 1 ; bài 3 ; bài 4. - Học sinh yêu thích học toán. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 4’ - Học sinh lên bảng đọc bảng cộng thức 7, 8, 9, 6 cộng với một số. - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: 28’Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: Cho học sinh tính nhẩm. Bài 3: Học sinh làm bảng con. Giáo viên nhận xét ghi điểm Bài 4: Học sinh tóm tắt rồi làm vào vở Tóm tắt Mẹ : 38 quả Chị : 16 quả Cả mẹ và chị: quả? Bài 5: Hướng dẫn học sinh làm. 3. Củng cố - Dặn dò: 3’ - Giáo viên nhận xét giờ học. - Học sinh về nhà học bài và làm bài. - 2, 3 học sinh lên bảng làm bài. - Học sinh tính nhẩm rồi nêu kết quả. - Học sinh làm bảng con. 36 36 72 35 47 82 69 + 8 74 9 + 57 66 27 + 18 45 - Học sinh làm theo yêu cầu của giáo viên. Bài giải Cả mẹ và chị hái được là 38 + 16 = 54 (quả) Đáp số: 54 quả. - Học sinh thảo luận nhóm rồi lên thi làm nhanh. Tiết 3:Chính tả ( Nghe - viết) Bài : BÀN TAY DỊU DÀNG. I. Mục tiêu : - Nghe viết chính xác, đúng một đoạn trong bài: “Bàn tay dịu dàng”. - Biết viết hoa chữ cái đầu câu và tên riêng của người. - Làm đúng các bài tập phân biệt các vần dễ lẫn ao/ au, phụ âm đầu r / d / gi. - Giáo dục HS viết chữ đẹp, giữ vở sạch. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 4’ - Gọi 2, 3 học sinh lên bảng viết: uống nước, ruộng cạn, muốn. - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2:20’ Hướng dẫn viết. - Giáo viên đọc mẫu đoạn viết. - Hướng dẫn tìm hiểu bài. Giáo viên nêu câu hỏi học sinh trả lời theo nội dung bài. + An buồn bã nói với thầy giáo điều gì? + Khi biết An chưa làm bài tập thái độ của thầy giáo thế nào? - Giáo viên hướng dẫn viết chữ khó vào bảng con: Bước, kiểm tra, thì thào, buồn bã, trìu mến, - Hướng dẫn học sinh viết vào vở. - Đọc cho học sinh chép bài vào vở. - Theo dõi, uốn nắn, quan sát giúp đỡ em chậm theo kịp các bạn. - Đọc cho học sinh soát lỗi. - Chấm và chữa bài. * Hoạt động 3:8’ Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập vào vở. Bài 3 b: Giáo viên cho học sinh làm vở. 3. Củng cố - Dặn dò:3’ - Giáo viên nhận xét giờ học. - Học sinh về làm bài 2b. - 2, 3 học sinh lên bảng làm bài. - Học sinh lắng nghe. - 2 Học sinh đọc lại. - Trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên. - Thưa thầy hôm nay em chưa làm bài tập. - Thầy không trách, chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An, - Học sinh luyện bảng con. - Học sinh theo dõi. - Học sinh chép bài vào vở. - Soát lỗi. - Học sinh đọc đề bài. - Học sinh các nhóm lên thi làm bài nhanh. Báo, dao, chào. Cau, rau, mau. - Cả lớp nhận xét. - Học sinh làm vào vở. + Đồng ruộng quê em luôn xanh tốt. + Nước từ trên nguồn đổ xuống, chảy cuồn cuộn. + Gia đình tôi sống rất hạnh phúc.
Tài liệu đính kèm: