Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 2 - Tuần số 15 năm học 2009

Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 2 - Tuần số 15 năm học 2009

TuÇn 15

 Th hai ngµy 30 th¸ng 11 n¨m 2009

Tit 1: Chµo c

Tit 2,3 : Tp ®c

 BÀI : Hai anh em

I. MỤC TIÊU:

1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

- Biết ng¾t ngh hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài; Bước đầu biết đọc rõ lời diễn tả ý nghĩ của nhân vật trong bài .

- Hiểu nội dung : Sự quan tâm , lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhaucủa hai anh em. ( trả lời được câu hỏi trong SGK)

II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh hoạ sgk.

 

doc 38 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 522Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 2 - Tuần số 15 năm học 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TuÇn 15
 Thø hai ngµy 30 th¸ng 11 n¨m 2009 
TiÕt 1: Chµo cê 
TiÕt 2,3 : TËp ®äc 
 BÀI : HAI ANH EM
I. MỤC TIÊU: 
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Biết ng¾t nghØ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài; Bước đầu biết đọc rõ lời diễn tả ý nghĩ của nhân vật trong bài .
- Hiểu nội dung : Sự quan tâm , lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhaucủa hai anh em. ( trả lời được câu hỏi trong SGK)
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ sgk.
III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:: 	
TG
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
5'
1'
30'
15'
15'
3'
1'
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: 
- Đọc thuộc lòng khổ thơ em thích trong bài “Tiếng võng kêu” và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét bài cũ. Ghi điểm.
B/DẠY BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài mới. Ghi đề bài
“Hai anh em”
2.Luyện đọc
- Đọc mẫu
- Sửa phát âm
- GV và HS bình chọn nhóm đọc hay 
- Thi đọc giữa các nhóm
- Bình chọn nhóm đọc hay nhất
3.Hướng dẫn tìm hiểu bài
- GV chốt ý đúng
• Lúc đầu, hai anh em chia lúa như thế nào?
•
 Người em nghĩ gì và đã làm gì?
• 
Người anh nghĩ gì và đã làm gì?
• 
Mỗi người cho thế nào là công bằng?
* Vì thương yêu nhau, quan tâm đến nhau, nên hai anh em đều nghĩ ra lí do để giải thích sự công bằng, chia phần nhiều hơn cho người khác.
• Hãy nói một câu về tình cảm của hai anh em.
4. Luyện đọc lại
- Thi đọc lại
- GV tuyên dương nhau
3. CỦNG CỐ:
- Anh em trong một nhà phải đối xử với nhau như thế nào?
- Để cuộc sống trong gia đình luôn hạnh phúc thì anh chị em phải biết nhường nhịn, yêu thương lẫn nhau.
4.DẶN DÒ:
- Về đọc lại bài, nhớ nội dung câu chuyện để tiết sau học kể chuyện.
Nhận xét tiết học.
- 3 HS.
HS lắng nghe. Ghi đề bài
- HS theo dõi, đọc thầm
- Tiếp nối nhau đọc từng câu
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn trươc lớp , kết hợp đọc từ chú giải.
- Đọc đoạn theo nhóm
- Cá nhân đọc từng đoạn thi nhau
- Đọc đồng thanh cả bài
- Thảo luận câu hỏi theo nhóm.
- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
• Họ chia lúa thành hai đống bằng nhau, để ở ngoài đồng
• Người em nghĩ “Anh mình còn phải nuôi vợ con . . . bỏ thêm vào phần của anh”
• Người anh nghĩ “Em ta sống một mình . . . bỏ thêm vào phần của em”
•+ Anh hiểu công bằng là chia cho em nhiều hơn vì em sống một mình vất vả.
• Em hiểu công bằng là chia cho anh nhiều hơn vì anh còn phải nuôi vợ con.
• 
Hai anh em rất thương yêu nhau, sống vì nhau, . . .
- Đọc cá nhân từng đoạn.
- Lớp nhận xét.
- Phải biết nghĩ đến người khác, không ích kỉ, luôn yêu thương đùm bọc lẫn nhau.
HS lắng nghe.
HS lắng nghe.
Tiết 4: Toán 100 TRỪ ĐI MỘT SỐ
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh :
- Biết cách thực hiện phép trừ có nhơ dạng 100 trừ đi một số có một chữ số hoặc có hai chữ số.
- Biết tính nhẩm 100 trừ đi số tròn chục .
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Vở BT , bảng con .
III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
5'
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: 
- Đọc bảng trừ 
- Làm bài 2, 3, 4 trang 72 VBT
- Kiểm tra VBT + Chấm vở 
- Nhận xét bài cũ, ghi điểm.
B/DẠY BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài mới. Ghi đề bài 
•2.Nêu hai phép trừ dạng :100 –36 và100 – 5 
- Cho HS lên bảng tự đặt tính, tìm kết quả, nêu cách tính.
* Tương tự HS thực hiện phép tính : 100 – 5 
• Hai phép trừ trên có số bị trừ là mấy? 
• Số trừ là mấy? 
• Số trừ là một số bất kì.
• Vậy toán hôm nay ta học bài gì? 
3.Thực hành
Bài 1: Tính
- Chữa bài trên bảng. Chốt kết quả đúng. 
Bài 2: Tính nhẩm (theo mẫu) 
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu. 
- HS nêu miệng 
- Lớp và GV nhận xét. 
3.CỦNG CỐ:
+ Trò chơi: Chọn bài đúng 
• Vì sao chọn c. ? 
• Vì sao không chọn a. , b. ? 
4.DẶN DÒ:
- Về xem lại bài. Làm bài ở VBT
- Xem trước bài tìm số trừ. 
- Nhận xét tiết học
- 5 HS
- 3 HS lên chữa bài, lớp dò bài trong vở.
- Chấm vở tổ 1
HS lắng nghe. Ghi đề bài
- 3 HS lên bảng làm, lớp làm bảng con.
100 – 36 = ? 
•- 0 không trừ được 6, lấy 10 trừ 6 bằng 4, viết 4, nhớ 1.
• 3 thêm 1 bằng 4, 0 không trừ được 4, lấy 10 trừ 4 bằng 6, viết 6, nhớ 1. 
 • 1 trừ 1 bằng 0, viết 0.
• - 0 không trừ được 5, lấy 10 trừ 5 bằng 5, viết 5, nhớ 1.
• 0 không trừ được 1, lấy 10 trừ 1 bằng 9, viết 9, nhớ 1. 
• 1 trừ 1 bằng 0, viết 0.
• Là 100 
• Là 36 ; 5 
• 100 trừ đi một số. 
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm bảng con .
- Gọi HS nêu cách trừ. 
100 – 20 = ? 
- Nhẩm : 10 chục – 2 chục = 8 chục 
- Vậy : 100 – 20 = 80 
100 – 70 = 30
100 – 40 = 60 
100 – 10 = 90 
- Làm bảng con
1'
10'
20'
3'
1'
Tiết 5: Tự nhiên xã hội TRƯỜNG HỌC 
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có biết:
-Tên trường, địa chỉ của trường mình và kể được các lớp học, phòng làm việc, sân chơi, vườn trường, . . . )
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình vẽ trong sgk trang 32, 33; Phiếu học tập ;6 bông hoa có gắn câu hỏi .
III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
4'
1. KIỂM TRA BÀI CŨ: 
- Cần phải làm gì để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà?
- Bạn sẽ làm gì, nếu bạn (hoặc người khác) bị ngộ độc?
- Nhận xét bài cũ ghi điểm.
2.DẠY BÀI MỚI:
* Giới thiệu bài mới. Ghi đề bài 
• Các em học ở trường nào?
- GV: Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về trường học của mình?
a)Tham quan trường học :
MT: Biết quan sát và mô tả một cách đơn giản cảnh quan của trường mình.
- Tổ chức cho HS đi tham quan trường học để khai thác các nội dung:
• Tên trường và ý nghĩa của tên trường
• Các lớp học
• Các phòng khác
• Sân trường và vườn trường
- Vào lớp: Tổng kết buổi tham quan giúp hs nhớ lại cảnh quan của trường
- Gọi HS nói trước lớp về cảnh quan của trường
- Nêu ý nghĩa của tên trường ?
Kết luận: Trường học có sân trường, 
vườn trường và nhiều phòng: phòng làm việc BGH, phòng hội đồng, phòng truyền thống, thư viện và các phòng học.
b)Làm việc với SGK 
MT: Biết được một số hoạt động thường diễn ra ở lớp học, thư viện, phòng truyền thống, phòng y tế.
- HD HS quan sát các hình 3, 4, 5, 6 sgk
- GVđưa ra câu hỏi
• Ngoài các phòng học, trường ta còn có những phòng nào?
• Bạn thích phòng nào? Tại sao?
Kết luận: Ở trường, HS học tập trong lớp học hay ngoài sân trường, vườn trường. Ngoài ra, các em có thể đến thư viện để học và mượn sách.
Trò chơi: hướng dẫn viên du lịch
MT: Biết sử dụng vốn từ riêng để giới thiệu về trường học của mình.
• Một HS đóng vai hướng dẫn viên du lịch
• Một HS đóng vai làm nhân viên thư viện
• Một HS đóng vai làm nhân viên phụ trách phòng truyền thống
• Một số HS đóng vai làm khách tham quan nhà trường và hỏi một số câu hỏi
- HS diễn trước lớp
3.CỦNG CỐ:
- Làm bài tập 1 sgk
- Chấm một số bài
- Sửa bài tập
4.DẶN DÒ:
 - Tìm hiểu “Nhiệm vụ của các thành viên trong nhà trường”
- Nhận xét tiết học. 
2 HS trả lời
HS nêu
HS lắng nghe. Ghi đề bài
•
 Nêu tên, địa chỉ, ý nghĩa tên trường.
• HS đứng ở sân trường để quan sát các lớp học, phân biệt được từng khối lớp
• Tổ chức cho HS đi tham quan các phòng học , thư viện , văn phòng.
• Quan sát sân, vườn trường, nhận xét chúng rộng hay hẹp, trồng những cây gì
- Nói với nhau về cảnh quan của trường mình ( Theo cặp )
- Quan sát theo bàn
- HS nêu
- Lớp nhận xét.
• Giới thiệu trường học của mình
• 
Giới thiệu hoạt động diễn ra ở thư viện
• Giới thiệu hoạt động diễn ra ở phòng truyền thống.
- Lớp nhận xét
HS làm vào vở
HS lắng nghe.
HS thực hiện
1'
15'
10'
4'
3'
1'
 Thứ ba ngày 1 tháng 12 năm 2009
Tiết 1: Tập đọc BÉ HOA
I. MỤC TIÊU: 
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc lưu loát toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài; đọc rõ thư của bé Hoa trong bài
2. Rèn kĩ năng đọc - hiểu
- Hiểu nội dung bài: Hoa rất yêu thương em, biết chăm sóc em, giúp đỡ bố mẹ.
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ sgk.
III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:	
TG
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
5'
1. KIỂM TRA BÀI CŨ: 
- Đọc chuyện “Hai anh em” + trả lời câu hỏi trong SGK
- Nhận xét bài cũ ghi điểm.
2.DẠY BÀI MỚI:
* Giới thiệu bài mới. Ghi đề bài 
“Bé Hoa”
a. Luyện đọc
- Đọc mẫu
- Sửa phát âm
- HD đọc ngắt giọng
- Nhận xét.
b.Hướng dẫn tìm hiểu bài.
Em biết những gì về gia đình Hoa?
• 
Em Nụ đáng yêu như thế nào?
•
Hoa đã làm gì giúp mẹ?
• 
Trong thư gửi bố, Hoa kể chuyện gì? Nêu mong muốn gì?
c. Luyện đọc lại
- HD HS đọc nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm ( đã là chị rồi, môi đỏ hồng, yêu lắm, mở to, tròn, đen láy, nhìn mãi, rất thích, ngoan lắm, dạy thêm)
3.CỦNG CỐ:
- Nhìn tranh nói lại nội dung bài.
4.DẶN DÒ:
- Về đọc lại bài, trả lời câu hỏi trong bài.
- §äc thªm bài “Bán chó” và xem câu chuyện có tính hài hước ở điểm nào?
- Nhận xét tiết học.
- 3 HS
HS lắng nghe. Ghi đề bài
-HS theo dõi, đọc thầm
- Luyện đọc từng câu.
- Đọc ngắt giọng
Luyện đọc từng đoạn tr­íc líp, kết hợp đọc từ chú giải.
- Đọc đoạn trong nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Nhận xét, bình chọn cá nhân, nhóm đọc hay.
+ 1 HS đọc các câu hỏi trong bài .
+ Gia đình Hoa gồm có bốn người: bố, mẹ, Hoa và em Nụ. Em Nụ mới sinh.
+• Em Nụ môi đỏ hồng, mắt mở to, tròn và đen láy.
• +Hoa ru cho em ngủ, trông em giúp mẹ.
• Hoa kể chuyện về em Nụ, về chuyện Hoa hết bài hát ru em. Hoa mong muốn khi nào bố về, bố sẽ d ... m kĩ bài tập 1 và 3 trang 137 
- Nhận xét tiết học.
TUẦN 15 TIẾT 75	 
 MÔN : TOÁN
BÀI : LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh :
- Củng cố kĩ năng tính nhẩm.
- Củng cố kĩ năng thực hiện phép trừ có nhớ (tính viết) 
- Củng cố cách thực hiện cộng, trừ liên tiếp.
- Củng cố cách tìm thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ; Củng cố về giải bài toán bằng phép trừ với quan hệ “ngắn hơn”. 
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phấn , bảng con , vở bài tập
III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. KIỂM TRA BÀI CŨ: 
- Làm bài 2 sgk, bài 1, 2 trang 76 
- Nhận xét bài cũ ghi điểm.
2.DẠY BÀI MỚI:
* Giới thiệu bài mới. Ghi đề bài 
“Luyện tập chung ”
Bài 1: Tính nhẩm 
- chữa bài trên bảng. 
- Chốt kết quả đúng. 
Bài 2: Đặt tính rồi tính.(cột 1,3)
- GV chữa bài trên bảng. Gọi HS nêu cách tính. 
- Chốt kết quả đúng.
Bài 3: Tính 
- Cho HS nêu cách làm. 
- Sửa bài trên bảng, chốt kết quả đúng. 
- Gọi HS nêu cách tính.
 3 HS làm
HS lắng nghe. Ghi đề bài
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm miệng
16 – 7 = 9 15 – 6 = 9 
11 – 7 = 4 10 – 8 = 2 
14 – 8 = 6 17 – 8 = 9
13 – 7 = 6 11 – 4 = 7
12 – 6 = 6 
- 3 HS nêu yêu cầu bài.
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào bảng 
- Thực hiện từng phép tính từ trái sang phải. 
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. 
42 – 12 – 8 = 22 
58 – 24 – 6 = 28 
36 + 14 – 28 = 22 
72 – 36 + 24 = 60 
- Đổi vở kiểm tra chéo. 
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở
- 
Bài 5: 
Tóm tắt
Giấy màu đỏ dài : 65 cm 
Giấy màu xanh ngắn hơn : 17 cm 
 Giấy màu xanh dài :....cm ?
- Chữa bài bài.
• Bài toán này thuộc dạng toán nào? 
3.CỦNG CỐ: 
- Nêu cách tính : 50 – 12 – 9 =  
+ Trò chơi: Chọn cách làm đúng. 
• Vì sao lại chọn b. ? 
4.DẶN DÒ:
- Về xem lại các dạng bài tập.
- Chuẩn bị vở để kiểm tra.
- Nhận xét tiết học
- Thực hiện từng phép tính từ trái sang phải. 
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. 
42 – 12 – 8 = 22 36 + 14 – 28 = 22 
58 – 24 – 6 = 28 72 – 36 + 24 = 60 
- Đổi vở kiểm tra chéo. 
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. 
 - HS nêu kết quả, lớp nhận xét.
- 3 HS đọc đề toán.
- 1 HS lên bảng tự tóm tắt và giải. Lớp làm vào vở. 
Bài giải 
Độ dài của băng giấy màu xanh là:
65 – 17 = 48 (cm) 
Đáp số: 48 cm 
- Đổi vở kiểm tra chéo.
• Ít hơn. 
HS nêu
- Làm bảng con. 
HS nêu
Hs lắng nghe
TUẦN 15 TIẾT 15	 
 MÔN : TẬP VIẾT
 BÀI : N – NGHĨ TRƯỚC NGHĨ SAU 
I. MỤC TIÊU: Rèn kĩ năng viết chữ:
- Biết viết ®ĩng chữ hoa N theo cỡ vừa và nhỏ; ch÷ vµ c©u ứng dụng NghÜ( 1 dßng cì võa , 1 dong cì nhá “Nghĩ trước nghĩ sau ". (3lÇn)
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Chữ mẫu, kẻ bảng viết sẵn chữ cỡ nhỏ.
- HS chuẩn bị bảng con, vở tập viết.
III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:: 
TG
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. KIỂM TRA BÀI CŨ: 
- Viết M – Miệng 
- Kiểm tra bài viết ở nhà.
- Nhận xét bài cũ.
2. GIỚI THIỆU BÀI MỚI:
- Viết chữ N hoa và cụm từ ứng dụng “Nghĩ trước nghĩ sau”
a)Hướng dẫn viết chữ hoa
- Chữ “ N ” hoa cao mấy dòng li?
• Chữ N hoa gồm mấy nét?
• Điểm bắt đầu của chữ N ở đường kẻ nào?
• Điểm dừng bút ở đường kẻ thứ mấy?
- GV ghi chữ N hoa lên bảng.
b)Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng
“Nghĩ trước nghĩ sau” ý nói: suy nghĩ chín chắn trước khi làm một điều gì.
• Trong cụm từ này, con chữ nào cao 2,5 dòng li?
• Con chữ nào cao hơn 1 dòng li?
• Con chữ “t” cao mấy dòng li?
• Những con chữ nào cao 1 dòng li?
- Gv ghi bảng.
- Luyện viết bảng
- HD HS viết bài vào vở.
- Viết 1 dòng chữ N cỡ vừa, 2 dòng chữ N cỡ nhỏ, 1 dòng chữ Nghĩ cỡ vừa, 1 dòng chữ Nghĩ cỡ nhỏ, 3 dòng cụm từ ứng dụng cỡ nhỏ.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu, chậm
- Thu vở chấm. 
- Nhận xét.
3.CỦNG CỐ:
- Hôm nay ta tập viết chữ gì? Cụm từ nào?
- Chữ “ N ” cao mấy dòng li?
- Gồm mấy nét?
4.DẶN DÒ:
- Về viết tiếp phần còn lại ở cuối bài.
- Xem cách viết chữ “ O ”
- Nhận xét tiết học
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con.
• 
Chữ nét?
• 5 dòng li
• 3 nét.
• Đường kẻ thứ hai.
• Đường kẻ thứ năm. 
- 1 HS đọc cụm từ ứng dụng.
N , g ,h
Con chữ: r, s 
• 1,5 dòng li.
• i, ư, ơ, c, o, a, u
- Viết bảng con:N – Nghĩ ( 2 lần)
- HS viết bài vào vở.
- Tổ 
- Chữ “ N ”. Cụm từ “ Nghĩ trước nghĩ sau ”
- 5 dòng li.
- Gồm 3 nét.
HS lắng nghe
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. KIỂM TRA BÀI CŨ: 
- Viết M – Miệng 
- Kiểm tra bài viết ở nhà.
- Nhận xét bài cũ.
2. GIỚI THIỆU BÀI MỚI:
- Viết chữ N hoa và cụm từ ứng dụng “Nghĩ trước nghĩ sau”
a)Hướng dẫn viết chữ hoa
- Chữ “ N ” hoa cao mấy dòng li?
• Chữ N hoa gồm mấy nét?
• Điểm bắt đầu của chữ N ở đường kẻ nào?
• Điểm dừng bút ở đường kẻ thứ mấy?
- GV ghi chữ N hoa lên bảng.
b)Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng
“Nghĩ trước nghĩ sau” ý nói: suy nghĩ chín chắn trước khi làm một điều gì.
• Trong cụm từ này, con chữ nào cao 2,5 dòng li?
• Con chữ nào cao hơn 1 dòng li?
• Con chữ “t” cao mấy dòng li?
• Những con chữ nào cao 1 dòng li?
- Gv ghi bảng.
- Luyện viết bảng
- HD HS viết bài vào vở.
- Viết 1 dòng chữ N cỡ vừa, 2 dòng chữ N cỡ nhỏ, 1 dòng chữ Nghĩ cỡ vừa, 1 dòng chữ Nghĩ cỡ nhỏ, 3 dòng cụm từ ứng dụng cỡ nhỏ.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu, chậm
- Thu vở chấm. 
- Nhận xét.
3.CỦNG CỐ:
- Hôm nay ta tập viết chữ gì? Cụm từ nào?
- Chữ “ N ” cao mấy dòng li?
- Gồm mấy nét?
4.DẶN DÒ:
- Về viết tiếp phần còn lại ở cuối bài.
- Xem cách viết chữ “ O ”
- Nhận xét tiết học
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con.
• 
Chữ nét?
• 5 dòng li
• 3 nét.
• Đường kẻ thứ hai.
• Đường kẻ thứ năm. 
- 1 HS đọc cụm từ ứng dụng.
N , g ,h
Con chữ: r, s 
• 1,5 dòng li.
• i, ư, ơ, c, o, a, u
- Viết bảng con:N – Nghĩ ( 2 lần)
- HS viết bài vào vở.
- Tổ 
- Chữ “ N ”. Cụm từ “ Nghĩ trước nghĩ sau ”
- 5 dòng li.
- Gồm 3 nét.
HS lắng nghe
- Gv ghi bảng.
- Luyện viết bảng
- HD HS viết bài vào vở.
- Viết 1 dòng chữ N cỡ vừa, 2 dòng chữ N cỡ nhỏ, 1 dòng chữ Nghĩ cỡ vừa, 1 dòng chữ Nghĩ cỡ nhỏ, 3 dòng cụm từ ứng dụng cỡ nhỏ.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu, chậm
- Thu vở chấm. 
- Nhận xét.
3.CỦNG CỐ:
- Hôm nay ta tập viết chữ gì? Cụm từ nào?
- Chữ “ N ” cao mấy dòng li?
- Gồm mấy nét?
4.DẶN DÒ:
- Về viết tiếp phần còn lại ở cuối bài.
- Xem cách viết chữ “ O ”
- Nhận xét tiết học
TUẦN 15 TIẾT 15	 
MÔN : TỰ NHIÊN XÃ HỘI
 BÀI : TRƯỜNG HỌC 
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có biết:
-Tên trường, địa chỉ của trường mình và kể được các lớp học, phòng làm việc, sân chơi, vườn trường, . . . )
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình vẽ trong sgk trang 32, 33; Phiếu học tập ;6 bông hoa có gắn câu hỏi .
III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. KIỂM TRA BÀI CŨ: 
- Cần phải làm gì để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà?
- Bạn sẽ làm gì, nếu bạn (hoặc người khác) bị ngộ độc?
- Nhận xét bài cũ ghi điểm.
2.DẠY BÀI MỚI:
* Giới thiệu bài mới. Ghi đề bài 
• Các em học ở trường nào?
- GV: Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về trường học của mình?
Tham quan trường học :
MT: Biết quan sát và mô tả một cách đơn giản cảnh quan của trường mình.
- Tổ chức cho HS đi tham quan trường học để khai thác các nội dung:
• Tên trường và ý nghĩa của tên trường
• Các lớp học
• Các phòng khác
• Sân trường và vườn trường
- Vào lớp: Tổng kết buổi tham quan giúp hs nhớ lại cảnh quan của trường
- Gọi HS nói trước lớp về cảnh quan của trường
- Nêu ý nghĩa của tên trường ?
Kết luận: Trường học có sân trường, 
vườn trường và nhiều phòng: phòng làm việc BGH, phòng hội đồng, phòng truyền thống, thư viện và các phòng học.
Làm việc với SGK 
MT: Biết được một số hoạt động thường diễn ra ở lớp học, thư viện, phòng truyền thống, phòng y tế.
- HD HS quan sát các hình 3, 4, 5, 6 sgk
- GVđưa ra câu hỏi
• Ngoài các phòng học, trường ta còn có những phòng nào?
• Bạn thích phòng nào? Tại sao?
Kết luận: Ở trường, HS học tập trong lớp học hay ngoài sân trường, vườn trường. Ngoài ra, các em có thể đến thư viện để học và mượn sách.
Trò chơi: hướng dẫn viên du lịch
MT: Biết sử dụng vốn từ riêng để giới thiệu về trường học của mình.
• Một HS đóng vai hướng dẫn viên du lịch
• Một HS đóng vai làm nhân viên thư viện
• Một HS đóng vai làm nhân viên phụ trách phòng truyền thống
• Một số HS đóng vai làm khách tham quan nhà trường và hỏi một số câu hỏi
- HS diễn trước lớp
3.CỦNG CỐ:
- Làm bài tập 1 sgk
- Chấm một số bài
- Sửa bài tập
4.DẶN DÒ:
 - Tìm hiểu “Nhiệm vụ của các thành viên trong nhà trường”
- Nhận xét tiết học. 
2 HS trả lời
HS nêu
HS lắng nghe. Ghi đề bài
•
 Nêu tên, địa chỉ, ý nghĩa tên trường.
• HS đứng ở sân trường để quan sát các lớp học, phân biệt được từng khối lớp
• Tổ chức cho HS đi tham quan các phòng học , thư viện , văn phòng.
• Quan sát sân, vườn trường, nhận xét chúng rộng hay hẹp, trồng những cây gì
- Nói với nhau về cảnh quan của trường mình ( Theo cặp )
- Quan sát theo bàn
- HS nêu
- Lớp nhận xét.
• Giới thiệu trường học của mình
• Giới thiệu hoạt động diễn ra ở thư viện
• Giới thiệu hoạt động diễn ra ở phòng truyền thống.
- Lớp nhận xét
HS làm vào vở
HS lắng nghe.
HS thực hiện

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 15.doc