Thứ hai ngày 9 tháng 11 năm 2009.
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết 34, 35: Sự tích cây vú sữa
I. Mục tiêu
- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy.
- Hiểu nội dung : Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 4)
- HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 5.
* Giáo dục BVMT: HS có tình cảm yêu thương đối với cha mẹ, có ý thức xây dựng môi trường sống đầm ấm, hạnh phúc trong gia đình.
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh minh hoạ, bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc.
Kế hoạch giảng dạy tuần 12 Từ ngày 09 tháng 11 đến ngày 13 tháng 11 năm 2009 Thư Ngày Tiết PPCT Mơn Tên bài dạy GDBV Mơi trường Thứ hai Ngày 09.11 HĐTT 34 Tập đọc Sự tích cây vú sữa Khai thác trực tiếp 35 Tập đọc Sự tích cây vú sữa 56 Toán Tìm số bị trừ Thứ ba Ngày 10.11 12 Kể chuyện Sự tích cây vú sữa Khai thác trực tiếp 57 Toán 13 trừ đi một số 13 – 5 12 TNXH Đồ dùng trong gia đình Khai thác trực tiếp Thứ tư Ngày 11.11 23 Chính tả (NV) Sự tích cây vú sữa 36 Tập đọc Mẹ Khai thác trực tiếp 58 Toán 33 – 5 Thứ năm Ngày 12.11 12 LTVC Từ ngữ về tìh cảm. Dấu phẩy Khai thác trực tiếp 12 Tập viết Tập viết chữ hoa K 59 Toán 53 – 15 12 Aâm nhạc Ôn bài hát: Cộc cách tùng cheng Thứ sáu Ngày 13.11 24 Chính tả (TC) Mẹ 12 Tập làm văn Gọi điện 60 Toán Luyện tập GDNG LL Sinh hoạt CT Thứ hai ngày 9 tháng 11 năm 2009. MÔN: TẬP ĐỌC Tiết 34, 35: Sự tích cây vú sữa I. Mục tiêu - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy. - Hiểu nội dung : Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 4) - HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 5. * Giáo dục BVMT: HS có tình cảm yêu thương đối với cha mẹ, có ý thức xây dựng môi trường sống đầm ấm, hạnh phúc trong gia đình. II. Chuẩn bị - GV: Tranh minh hoạ, bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu TIẾT 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũõ - Gọi HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau: - Đọc bài” cây xoài của ông em” và trả lời câu hỏi: + Tìm những hình ảnh đẹp của cây xoài cát? + Tại sao bạn nhỏ lại cho rằng quả xoài cát nhà mình là thứ quả ngon nhất? - GV nhận xét- ghi điểm. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài : - Hỏi: Trong lớp ta có bạn nào từng ăn quả vú sữa? Em cảm thấy vị ngon của quả như thế nào? - Giới thiệu: Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu sự tích của loại quả ngon ngọt này. Đó là” sự tích cây vú sữa”. Sự tích là những câu chuyện của người xưa giải thích về nguồn gốc của cái gì đó, còn được kể lại. VD: Sự tích trầu cau, sự tích bánh chưng, bánh giày, b: Luyện đọc * Đọc mẫu: - GV đọc mẫu lần 1, chú ý giọng đọc nhẹ nhàng, tha thiết, nhấn giọng ở các từ gợi tả. - Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. +: Đọc từng câu - Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS. - GV cho HS đọc các từ cần luyện phát âm đã ghi trên bảng phụ. +: Đọc từng đoạn trước lớp. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn - Hướng dẫn ngắt giọng . Giới thiệu các câu cần luyện giọng, Một hôm,/ vừa đói/ vừa rét,/ lại bị trẻ lớn hơn đánh,/ cậu mới nhớ đến mẹ,/ liền tìm đường về nhà.// Môi cậu vừa chạm vào,/ một dòng sữa trắng trào ra,/ ngọt thơm như sữa mẹ.// Lá một mặt xanh bóng,/ mặt kia đỏ hoe/ như mắt mẹ khóc chờ con.// Họ đem hạt gieo trồng khắp nơi và gọi đây là cây vú sữa.// - Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn. Lần 1 dừng lại ở cuối mỗi đoạn để giải nghĩa từ khó. Khi giải nghĩa. GV đặt câu hỏi trước cho HS trả lời, sau đó mới giải thích chính xác lại nghĩa các từ hoặc cụm từ đó. Lần 2 yêu cầu 4 HS đọc liền nhau. +: Đọc trong nhóm - Chia nhóm và yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm. +: Thi đọc. - Gọi HS các nhóm thi đọc với nhau. - Nhận xét, đánh giá. e: Đọc đồng thanh. TIẾT 2 c. Tìm hiểu bài. - Yêu cầu HS đọc đoạn 1. + Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi? - Yêu cầu HS đọc tiếp đoạn 2. + Vì sao cậu bé quay trở về? + Khi trở về nhà, không thấy mẹ, cậu bé đã làm gì? + Chuyện lạ gì đã xảy ra khi đó? * Kết hợp GDBVMT: Môi trường xung quanh chúng ta có nhiều cây trái hữu ích, đáng để chúng ta nâng niu, quý trọng. - HS đọc thầm đoạn 3. + Những nét ở cây gợi lên hình ảnh của mẹ? - Dành cho hs khá, giỏi: + Theo em tại sao mọi người lại đặt cho cây lạ tên là cây vú sữa? + Câu chuyện đã cho ta thấy được tình yêu thương của mẹ dành cho con. Để người mẹ được động viên an ủi, em hãy giúp cậu bé nói lời xin lỗi với mẹ. d: Luyên đọc lại. - Tổ chức cho HS thi đọc , cả lớp bình chọn. - Nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố , Dặn dò - Cho HS đọc lại cả bài. + Câu chuyện này nói lên điều gì? * GDBVMT: (GV nhấn mạnh) Tình cảm mẹ con thật cao quý. Càng yêu thương cha mẹ, chúng ta càng chăm ngoan, học giỏi để làm cho môi trường sống trong gia đình luôn đầm ấm hạnh phúc. - Tổng kết giờ học, tuyên dương các em học tốt. Nhắc nhở, phê bình các em chưa chú ý. - Chuẩn bị bài sau: Mẹ - Hát - HS thực hiện - HS nghe - 1 HS khá đọc mẫu lần 2. Cả lớp nghe và theo dõi trong SGK. - Nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. Mỗi HS chỉ đọc 1 câu. - HS tiếp nối nhau đọc từ. - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp - HS luyện đọc câu . - Nối tiếp nhau đọc theo đoạn. + HS 1: Ngày xưa chờ mong + HS 2: Không biết như mây + HS 3: Hoa rụng vỗ về. + HS 4: Trái cây thơm cây vú sữa. - Luyện đọc theo nhóm. Lần lượt các bạn đọc các em khác nghe và chỉnh sửa cho nhau. - HS các nhóm thi đọc, các nhóm khác nhận xét , tuyên dương. - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2. - Đọc thầm. - Cậu bé bỏ nhà ra đi vì cậu bị mẹ mắng. - Đọc thầm. - Vì cậu vừa đói, vừa rét, lại bị trẻ lớn hơn đánh. - Cậu khản tiếng gọi mẹ rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc. - Cây xanh run rẩy, từ những cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra, nở trắng như mây. Hoa rụng, quả xuất hiện lớn nhanh, da căng mịn. Cậu vừa chạm môi vào, một dòng sữa trắng trào ra ngọt thơm như sữa mẹ. - Lá cây đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con. Cây xoè cành ôm cậu, như tay mẹ âu yếm vỗ về. - Vì trái cây chín, có dòng nước trắng và ngọt thơm như sữa mẹ. - Một số HS phát biểu. VD: Mẹ ơi, con đã biết lỗi rồi. Mẹ hãy tha lỗi cho con. Từ nay con sẽ chăm ngoan để mẹ vui lòng./ Con xin lỗi mẹ, từ nay con sẽ không bỏ đi chơi xa nữa. Con sẽ ở nhà chăm học, chăm làm. Mẹ hãy tha lỗi cho con - HS thi đua đọc , Bình chọn bạn đọc hay. - Nói lên tình yêu thương sâu nặng của mẹ đối với con. MÔN: TOÁN Tiết 56: Tìm số bị trừ I. Mục tiêu: - Biết tìm x trong các bài tập dạng: x – a = b ( với a, b là các số có không quá 2 chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính ( Biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ). - Vẽ được đoạn thẳng, xác định điểm là giao của hai đoạn thẳng cắt nhau và đặt tên điểm đó. - Bài tập cần làm: Bài 1 ( a, b, d, e) ; Bài 2 ( cột 1, 2, 3) ; Bài 4. II. Chuẩn bị: - Các hình vẽ như SGK. III. Các hoạt động dạy hoc chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng làm: - Đặt tính rồi tính: 62 – 27 32 –8 36 + 36 - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới a. Giới thiệu: - GV viết lên bảng phép trừ 10 – 6 = 4. Yêu cầu HS gọi tên các thành phần trong phép tính trừ sau đó ghi tên lên bảng. b. Tìm số bị trừ * Bước 1: Thao tác với đồ dùng trực quan Bài toán 1: + Có 10 ô vuông (đưa ra mảnh giấy có 10 ô vuông). Bớt đi 4 ô vuông (dùng kéo cắt ra 4 ô vuông). Hỏi còn bao nhiêu ô vuông? + Làm thế nào để biết còn lại 6 ô vuông? - Hãy nêu tên các thành phần và kết quả trong phép tính: 10 – 4 = 6 (HS nêu, GV viết nhanh tên gọi lên bảng) Bài toán 2: + Có một mảnh giấy được cắt làm hai phần. Phần thứ nhất có 6 ô vuông. Phần thứ hai có 4 ô vuông. Hỏi lúc đầu tờ giấy có bao nhiêu ô vuông? + Làm thế nào ra 10 ô vuông? - Vậy 10 bằng 6 cộng 4. ( viết bảng) * Bước 2: Giới thiệu kỹ thuật tính - Gọi số ô vuông ban đầu chưa biết là x. Số ô vuông bớt đi là 4. Số ô vuông còn lại là 6. Hãy đọc cho cô phép tính tương ứng để tìm số ô vuông còn lại. - Để tìm số ô vuông ban đầu chúng ta làm gì ? Khi HS trả lời, GV ghi lên bảng x = 6 + 4. + Số ô vuông ban đầu là bao nhiêu? - GV vừa viết vừa lưu ý HS cách ghi. x – 4 = 6 x = 6 + 4 x = 10 - Yêu cầu HS đọc lại phần tìm x trên bảng + x gọi là gì trong phép tính x – 4 = 6? + 6 gọi là gì trong phép tính x – 4 = 6? + 4 gọi là gì trong phép tính x – 4 = 6? + Vậy muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào? - Yêu cầu HS nhắc lại GV ghi bảng. c: Luyện tập ,Thực hành Bài 1: ( ý a, b, d, e) HS khá, giỏi có thể làm hết bài. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. 3 HS lên bảng làm bài. - Gọi HS nhận xét bài bạn.Ví dụ Tại sao x = 8 + 4 ? Tại sao x = 18 + 9 ? - Nhận xét ,nêu cách làm Bài 2: ( cột 1, 2, 3) HS khá, giỏi làm hết bài. - Cho HS nhắc lại cách tìm hiệu, tìm số bị trừ trong phép trừ sau đó yêu cầu các em tự làm bài. - Gọi HS lên bảng làm bài. - Nhận xét, sửa chữa. Bài 4: - Yêu cầu HS tự vẽ, tự ghi tên điểm. - HD những HS còn lúng túng - Gọi HS lên bảng làm - Nhận xét , đánh giá. 4. Củng cố, Dặn dò. - Hỏi HS nội dung bài học. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: 13 – 5 - Hát - HS thực hiện trên bảng,lớp làm nháp. - Bạn nhận xét - HS nghe quan sát và phân tích đề toán - Còn lại 6 ô vuông - Thực hiện phép tính 10 – 4 = 6 10 - 4 = 6 Số bị trừ Số trừ Hiệu - Lúc đầu tờ giấy có 10 ô vuông. - Thực hiện phép tính 6 + 4 = 10 ... biểu diễn trước lớp . -Về nhà tự ơn tập thuộc các bài hát. Thứ sáu ngày 13 tháng 11 năm 2009. MÔN: CHÍNH TẢ (nhìn- viết) Tiết 24: Mẹ I. Mục tiêu - Chép chính xác bài chính tả; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát. - Làm đúng bài tập 2; bài tập 3b. * GDBVMT: GD tình cảm gia đình. II. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ chép nội dung đoạn thơ cần chép; nội dung bài tập 2. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ sự tích cây vú sữa. - Gọi 2 HS lên bảng , lớp viết bảng con, yêu cầu HS nghe và viết lại chính xác các từ mắc lỗi, cần phân biệt của tiết trước. - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên bảng. b. Hướng dẫn viết chính tả. + Ghi nhớ nội dung: - GV đọc toàn bài 1 lượt. - HS khá giỏi đọc lại bài. + Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào? * GDMT: GD tình cảm gia đình. + Hướng dẫn các trình bày. - Yêu cầu HS đếm số chữ trong các câu thơ. - Hướng dẫn: câu 6 viết lùi vào 2 ô li so với lề, câu 8 viết lùi 1 ô li so với lề. + Hướng dẫn viết từ khó. - Cho HS đọc rồi viết bảng các từ khó. Theo dõi, nhận xét chỉnh sửa lỗi sai cho HS. d: Viết chính tả. - Yêu cầu HS nhìn bảng chép bài. - Nhắc nhở HS khi viết. + Chấm bài - GV đọc lại bài 1 lần cho HS soát lỗi. - Thu 1 số bài chấm và nhận xét , sửa lỗi sai cho HS. c: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu cả lớp làm bài. - Nhận xét, sửa chữa, đọc lại bài. Bài 3b - Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài. - Gọi HS nối tiếp nhau nêu những từ tìm được GV ghi bảng. - Chữa bài, nhận xét, cho điểm. 4. Củng cố . Dặn dò - Tổng kết chung về giờ học. - Dặn dò HS về nhà viết lại các lỗi sai, làm lại các bài tập chính tả còn mắc lỗi. - Chuẩn bị: Bông hoa Niềm Vui. - Hát - Viết các từ ngữ: bãi cát, lười nhác - 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. - Mẹ được so sánh với những ngôi sao, với ngọn gió. - Có câu có 6 chữ (đọc các câu thơ 6 chữ), có câu có 8 chữ (đọc các câu thơ 8 chữ). Viết xen kẽ, một câu 6 chữ rồi đến 1 câu 8 chữ. - Đọc và viết các từ: Lời ru, quạt, suốt đời - HS thực hành viết vào vở. - HS tự sửa lỗi - 1 HS đọc đề bài (đọc thành tiếng) - 1 HS làm trên bảng lớp. Cả lớp làm bài vào vở. Đêm đã khuya bốn bề yên tĩnh. Ve đã lặng yên vì mệt và gió cũng thôi trò chuyện cùng cây. Nhưng từ gian nhà nhỏ vẫn vẳng ra tiếng võng kẽo kẹt, tiếng mẹ ru con. - HS nối tiếp nêu các từ: Cả, chẳng, ngủ, của, cũng, vẫn, kẻo, võng, những, tả... MÔN: TẬP LÀM VĂN Tiết 12: Gọi điện I. Mục tiêu - Đọc hiểu bài Gọi điện, biết một số thao tác gọi điện thoại ; trả lời được các câu hỏi về thứ tự các việc cần làm khi gọi điện thoại, cách giao tiếp qua điện thoại ( BT1). - Viết được 3, 4 câu trao đổi qua điện thoại theo 1 trong 2 nội dung nêu ở BT (2). - HS khá, giỏi làm được cả hai nội dung ở BT (2). II. Chuẩn bị - GV: Máy điện thoại nếu có. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ Chia buồn, an ủi. - Gọi 3 HS lên bảng đọc bức thư hỏi thăm ông bà (Bài 3 – Tập làm văn – Tuần 11). - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên bảng lớp. b. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: - Gọi HS đọc bài Gọi điện. - Yêu cầu HS làm miệng ý a (1 HS làm, cả lớp nhận xét.). - Yêu cầu HS khác làm tiếp ý b. - Đọc câu hỏi ý c và yêu cầu trả lời. - Nhắc nhở cho HS ghi nhớ cách gọi điện, 1 số điều cần chú ý khi nói chuyện qua điện thoại. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi 1 HS khác đọc tình huống a. + Khi bạn em gọi điện đến bạn có thể nói gì? - Hỏi tiếp: Nếu em đồng ý, em sẽ nói gì và hẹn ngày giờ thế nào với bạn. - Tiến hành tương tự với ý b. Chú ý nhắc HS từ chối khéo để bạn không phật ý. - Yêu cầu viết vào Vở 3, 4 câu trao đổi qua điện thoại theo 1 trong 2 nội dung nêu ở BT (2). - HS khá, giỏi : Làm cả 2 nội dung. - HS làm vào vở, đọc bài trước lớp. - Chấm 1 số bài của HS. 4. Củng cố – Dặn dò - Tổng kết giờ học. - Nhắc em ghi nhớ các điều cần chú ý khi gọi điện thoại. - Chuẩn bị: Tuần 13. - Hát - HS đọc. - 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi. - Thứ tự các việc phải làm khi gọi điện là: 1/ Tìm số máy của bạn trong sổ. 2/ Nhắc ống nghe lên. 3/ Nhấn số. - Ý nghĩa của các tín hiệu: + “Tút” ngắn liên tục là máy bận + “Tút” dài, ngắt quãng là máy chưa có người nhấc, không có ai ở nhà. - Em cần giới thiệu tên, quan hệ với bạn (là bạn) và xin phép bác sao cho lễ phép, lịch sự. - Đọc yêu cầu của bài. - Đọc tình huống a. - Nhiều HS trả lời. VD: + Alô! Ngọc đấy à. Mình là Tâm đây bạn Lan lớp mình vừa bị ốm. Mình muốn rủ cậu đi thăm bạn ấy. + Alô! Chào Ngọc. Mình là Tâm đây mà. Mình muốn rủ bạn đi thăm Lan, cậu ấy bị cảm - Đến 6 giờ chiều nay, mình qua nhà đón cậu rồi 2 đứa mình đi nhé! - Thực hành viết bài. MÔN: TOÁN Tiết 60: Luyện tập I. Mục tiêu - Thuộc bảng 13 trừ đi một số. - Thực hiện được phép trừ dạng 33 – 5 ; 53 – 15. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 53 -15. - Bài tập cần làm : Bài 1 ; bài 2 ; bài 4. II. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ 53 -15 - Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là: 63 và 24 83 và 39 53 và 17 - GV nhận xét. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu ngắn gọn rồi ghi tên lên bảng. b. Thực hành Bài 1: - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào phép tính trong vở. - Gọi HS nêu kết quả nối tiếp nhau GV ghi bảng - Nhận xét. Sửa chữa. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Hỏi: Khi đặt tính phải chú ý đến điều gì? - Yêu cầu HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phép tính. Cả lớp làm bài vào vở. - Yêu cầu HS làm rõ cách đặt tính và thực hiện các phép tính sau: 73 - 29; 63 – 35; 83 –27; 93 – 46. - Nhận xét và cho điểm HS. Bài 4: - Gọi HS đọc đề bài. - Hỏi: Phát cho nghĩa là thế nào? - Cho HS phân tích bài toán. - Yêu cầu HS trình bày bài giải vào Vở rồi gọi 1 HS lên chữa bài trên bảng. - Nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò - Nhắc lại nội dung bài - Nhận xét chung giờ học - Chuẩn bị: 14 trừ đi một số: 14 – 8 - Hát - HS thực hiện, bạn nhận xét. - HS làm bài sau đó nối tiếp nhau (theo bàn hoặc theo tổ) đọc kết quả từng phép tính. 13 – 4 = 9 13 – 5 = 8 . - Đặt tính rồi tính. - Phải chú ý sao cho đơn vị viết thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục. - Làm bài cá nhân. Sau đó nhận xét bài bạn trên bảng về đặt tính, thực hiện tính - 3 HS lần lượt trả lời. Lớp nhận xét. 63 - 15 . - Đọc đề bài. - Phát nghĩa là bớt đi, lấy đi. - HS nêu. - HS tự làm bài vào vở và 1 em lênø bảng lớp. Bài giải Số quyển vở còn lại là: 63 – 48 = 15 (quyển) Đáp số: 15 quyển. SINH HOẠT LỚP TUẦN 12 Nội dung - Đánh giá tuần 11 - Kế hoạch tuần 12 Cụ thể 1. Đánh giá ưu – khuyết điểm trong tuần 11 a) Thực hiện nề nếp – vệ sinh - Thực hiện tương đối tốt việc xếp hàng vào lớp và ra về. - Đồng phục khi tới trường - Có thực hiện hát đầu và giữa giờ. - Vệ sinh lớp học và vệ sinh cá nhân tương đối sạch - Việc xếp hàng tương đối tốt. - Duy trì tốt việc vào lớp. * Tồn tại: - Thực hiện chưa tốt 10’ đầu giờ - Tự quản chưa tốt. b) Thực hiện việc học tập - Có ý thức trong học tập, trong giờ hăng hái phát biểu xây dựng bài: Lịnh, Huy, Duy, Bích, - Sách vở và đồ dùng tương đối đầy đủ. - Có sự chuẩn bị bài khi đến trường. - Có tiến bộ nhiếu trong học tập như : Lịnh, Huy, Ni, * Tồn tại - Vẫn còn 1 số em quên sách, vở và đồ dùng ở nhà: Mị, Mộng Như, - Việc tự học của các em chưa thường xuyên. - Đọc chưa nhanh, chưa có tiến bộ. - Chưa chuẩn bị bài khi ở nha kĩø. 3. Kế hoạch tuần 12 - Tiếp tục thực hiện tốt việc phòng chống dịch bệnh cúm H1N1 bằng cách đeo khẩu trang đến trường và những nơi đông người. - Vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp học sạch sẽ. - Tiếp tục ổn định các nề nếp đã đạt được. - Thực hiện tốt nội quy nhà trường. - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng, sách vở khi đến lớp. - Khắc phục những khuyết điểm của tuần 11. - Thực hiện tốt ATGT đường bộ và đường thuỷ. - Tham gia các hoạt động của Đội. - Đi học đầy đủ và đúng giờ. - Học thuộc 5 nhiệm vụ của người HS và thực hiện theo. - Luyện viết chữ cho đẹp chuẩn bị thi vòng trường. 4. Ý kiến của HS Duyệt của tở trưởng Duyệt của BGH ........................................................ ............................................ ................................................................... ..................................................... ................................................................... ..................................................... ................................................................... ..................................................... ......................................... ...................................
Tài liệu đính kèm: