Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 2 - Tuần dạy 8 năm học 2010

Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 2 - Tuần dạy 8 năm học 2010

Buổi sáng Thứ hai ngày 18 tháng 10 năm 2010

Tiết 1:

Tập đọc

NGƯỜI MẸ HIỀN.

I. Mục tiêu :

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; bước đầu đọc rõ lời các nhân vật trong bài.

- Hiểu nội dung: Cô giáo như người mẹ hiền, vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các em HS nên người. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II. Phương tiện dạy học: Tranh minh hoạ SGK .

 

doc 32 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 839Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 2 - Tuần dạy 8 năm học 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUÇN 8
Buổi sáng Thứ hai ngày 18 tháng 10 năm 2010
Tiết 1:
Tập đọc 
NGƯỜI MẸ HIỀN.
I. Mục tiêu :
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; bước đầu đọc rõ lời các nhân vật trong bài.
- Hiểu nội dung: Cô giáo như người mẹ hiền, vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các em HS nên người. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Phương tiện dạy học: Tranh minh hoạ SGK .
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp
2. KTBC: Thời khoá biểu.
- Gọi 2 HS đọc bài “Thời khoá biểu” và trả lời câu hỏi theo nội dung.
- GV nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới: 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Luyện đọc.
- GV đọc mẫu toàn bài. Chú ý giọng to, rõ ràng, phân biệt lời các nhân vật. 
- GV hướng dẫn HS đọc:
* Đọc từng câu nối tiếp:
+ Đọc từ khó như: gánh xiếc, nén nổi, lỗ tường thủng, vùng vẫy, khóc toáng lên,...
* Luyện đọc đoạn:
+ Hướng dẫn HS đọc ngắt nghỉ hơi, nhấn giọng đúng.
- Giờ ra chơi / Minh thầm thì với Nam /“Ngoài phố có gánh xiếc. Bọn mình/ ra xem đi.”/
- Đến lượt Nam cố lách ra / thì bác gác trường vừa đến/ nắm chặt 2 chân cậu / “Cậu nào đây? / Trốn học hở?”/
* Đọc từng đoạn trước lớp.
+ HS đọc các từ chú giải trong bài. 
* HS luyện đọc trong nhóm.
* Thi đọc giữa các nhóm.
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét.
* Cả lớp đọc đồng thanh (đoạn 1, 2 hoặc toàn bài)
- Hát
- 2 HS nêu.
- HS lắng nghe và quan sát.
- Mỗi HS đọc 1 câu nối tiếp đến hết bài.
+ HS đọc.
- 4 HS đọc nối tiếp đoạn.
+ HS đọc.
- HS luyện đọc theo nhóm 4.
- HS thi đọc.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
TiÕt 2:
Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Cho HS đọc thầm đoạn 1
+ Giờ ra chơi, Minh rủ bạn đi đâu?
+ Các bạn ấy định ra phố bằng cách nào?
Chuyển tiếp: Chuyện gì đã xẩy ra khi Minh và Nam chui qua lỗ thủng?
- Cho HS đọc thầm đoạn 2.
+ Ai đã phát hiện hai bạn chui qua chỗ lỗ tường thủng?
+ Khi Nam chui ra thì gặp sự việc gì?
- Cho HS đọc đoạn 3.
+ Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại, cô giáo nói gì, làm gì?
+ Lời nói và việc làm của cô giáo thể hiện thái độ như thế nào?
- Cho HS đọc thầm đoạn 4.
+ Khi Nam khóc, cô giáo nói và làm gì?
+ Lần trước khi bác bảo vệ giữ lại, Nam khóc vì sợ. Lần này, vì sao Nam khóc?
+ Còn Minh thì sao? Khi được cô giáo gọi vào em làm gì ?
+ Người mẹ hiền trong bài là ai ?
+ Cô giáo phê bình các bạn như thế nào?
+ Các bạn trả lời ra sao?
Hoạt động 4: Luyện đọc lại.
- GV tổ chức cho HS đọc phân vai đoạn 2.
- GV nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS.
 Củng cố, dặn dò:
- GV hỏi: Vì sao cô giáo trong bài được gọi là mẹ hiền?
- Yêu cầu đặt tên khác cho bài tập đọc.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Bàn tay dịu dàng.
- HS đọc.
+ Trốn học ra phố xem xiếc.
+ Chui qua 1 cái lỗ tường thủng.
- HS đọc.
+ Bác bảo vệ.
+ Bị bác bảo vệ phát hiện nắm 2 chân lôi trở lại. Nam sợ khóc toáng lên.
- HS đọc.
+ Cô nói bác bảo vệ: “Cô đỡ cậu dậy xoa đất cát dính bẩn trên người cậu, đưa cậu trở về lớp”.
+ Cô rất dịu dàng thương yêu HS.
- HS đọc.
+ Cô xoa đầu bảo Nam nín.
+ Vì đau và xấu hổ.
+ Minh thập thò ngoài cửa. Cô giáo gọi vào em và Nam xin lỗi cô.
+ Là cô giáo.
+ Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không?
+ Chúng em xin lỗi.
- HS đọc phân vai mỗi nhóm 5 HS: người dẫn chuyện, Minh, Nam, bác bảo vệ, cô giáo.
- Cô rất dịu hiền, cô vừa yêu thương HS vừa nghiêm khắc dạy bảo HS.
- Một lần trốn học; Mẹ ở trường; Hối hận.
TiÕt 3: Toán
 36 + 15
I. Mục tiêu: 
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 36 + 15.
- Biết giải bài toán theo hình vẽ bằng một phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100.
II. Phương tiện dạy - học: SGK, bảng cài.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn dịnh lớp
2. KTBC: 
- HS đọc bảng cộng 6
- GV cho HS lên bảng làm.
Đặt tính rồi tính:
 16 + 4 56 + 8
 36 + 7 46 + 9
- GV cùng HS nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới: 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Giới thiệu phép cộng 36 + 15:
- GV nêu đề toán: Có 36 que tính, thêm 15 que tính nữa. Vậy có tất cả bao nhiêu que tính?
- Có bao nhiêu cách tính?
- Muốn biết 36 cộng 15 bằng bao nhiêu. Tính bằng cách nào?
- GV yêu cầu HS đặt tính dọc và nêu cách tính.
+
- GV nhận xét.
Hoạt động 3 : Luyện tập
* Bài 1: Tính.
- Nêu yêu cầu của bài.
- GV giao bài.
- Gọi HS lên bảng làm.
- Chữa bài.
- GV kiểm tra bài dưới lớp.
* Bài 2: (a,b)
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập.
- Muốn tính tổng các số hạng ta làm thế nào?
- Lưu ý: cách đặt tính và cách cộng.
- Sữa chữa - Nhận xét.
* Bài 3:
- Gọi HS đọc đề toán.
- Bài toán cho ta biết gì?
- Bao gạo cân nặng bao nhiêu kg?
- Bao ngô cân nặng bao nhiêu kg?
- Hỏi: Để biết cả 2 bao nặng bao nhiêu kg, ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS làm vào vở.
- Nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò:
- Cho HS chơi trò chơi: Đúng, sai.
- Nêu phép tính và kết quả
42 + 8 = 50 71 + 20 = 90
36 + 14 = 40 52 + 20 = 71
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Luyện tập.
- Hát.
- HS đọc.
- 2 HS lên bảng làm.
- HS thao tác trên que tính và nêu kết quả.
- HS trình bày.
* 6 + 5 = 11 viết 1, nhớ 1.
* 3 + 1 = 4, 4 thêm 1 bằng 5, viết 5.
- HS đặt:
+
51
 51
- HS đọc lại.
- HS làm vào vở nháp.
- HS đọc
- HS làm vào vở.
+
+
- HS đọc.
+ Bao gạo nặng 46 kg.
+ Bao ngô nặng 27 kg.
+ Lấy số kg của bao gạo cộng với số kg của bao ngô.
Giải:
Cả hai bao cân nặng là:
46 + 27 = 73 (kg)
 Đáp số: 73 kg.
- HS giơ bảng đúng, sai.
TiÕt 4:
Đạo đức
 CHĂM LÀM VIỆC NHÀ (Tiết 2)
I. Mục tiêu : 
- Tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng để giúp đỡ ông bà, cha mẹ.
- Tham gia một số việc nhà phù hợp với khả năng.
II. Phương tiện dạy - học: Tranh, phiếu thảo luận, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp
2. KTBC: Chăm làm việc nhà
- Kể những việc nhà mà em đã làm để giúp đỡ ông bà, cha mẹ. 
- Trước những công việc em đã làm bố mẹ tỏ thái độ như thế nào?
- Em cảm thấy thế nào khi tham gia làm việc nhà?
- GV nhận xét.
3. Bài mới: 
Hoạt động 1: Tự liên hệ
Mục tiêu: Giúp HS tự nhìn nhận đánh giá sự tham gia làm việc nhà của bản thân.
Cách tiến hành: HS thảo luận nhóm đôi.
Câu hỏi:
- Ở nhà em làm những công việc gì? 
- Kết quả ra sao ?
- Những công việc đó do bố mẹ phân công hay em tự giác làm?
- Trước những công việc em đã làm bố mẹ tỏ thái độ như thế nào?
- Em có mong muốn được tham gia vào những công việc nào? Vì sao?
+ Khen những HS đã chăm chỉ làm việc nhà.
Kết luận: Hãy tìm những công việc nhà phù hợp với khả năng và bày tỏ nguyện vọng muốn được tham gia của mình đối với cha mẹ.
Hoạt động 2: Đóng vai
Mục tiêu: Biết cách ứng xử đúng trong các thình huống cụ thể.
Cách tiến hành: 
- Nêu tình huống:
Tình huống 1: Lan đang giúp mẹ trông em thì các bạn đến rủ đi chơi thì Lan sẽ làm gì?
Tình huống 2: Mẹ đi làm về muộn. Bé Lan sắp đi học mà chưa ai nấu cơm cả. Nam phải làm gì?
Tình huống 3: Ăn cơm xong mẹ bảo Hoa đi rửa bát nhưng ti vi chiếu phim hay. Bạn hãy giúp Hoa đi.
Tình huống 4: Các bạn đã hẹn trước với Sơn sang nhà vào sáng nay nhưng bố mẹ đi vắng, bà lại ốm Sơn được giao chăm sóc bà. Sơn phải làm gì bây giờ ?.
*Kết luận: Khi được giao làm bất cứ công việc nhà nào các em cần phải hoàn thành công việc đi rồi mới làm những việc khác.
Hoạt động 3: Trò chơi “Nếu...thì...”
Mục tiêu: HS biết cần phải làm gì trong các tình huống để thể hiện trách nhiệm của mình với công việc gia đình.
Cách tiến hành:
- Chia lớp thành 2 nhóm “ Chăm và Ngoan”
- Phát phiếu cho 2 nhóm với các nội dung sau:
a) Nếu mẹ đi làm về, tay xách túi nặng...
b) Nếu em bé muốn uống nước...
c) Nếu nhà cửa bừa bộn sau khi liên hoan...
d) Nếu mẹ đang chuẩn bị nấu cơm...
e) Nếu quần áo phơi ngoài sân đã khô...
g) Nếu thấy nhà cửa quá bẩn...
- Cử một số HS làm trọng tài. Mỗi nhóm có 3 phiếu. Khi nhóm “Chăm”đọc tình huống thì nhóm “Ngoan”phải có câu trả lời tiêp nối bằng “thì...” và ngược lại. Nếu nhóm nào có nhiều câu trả lời đúng, phù hợp thì nhóm đó thắng.
- Tổng kết trò chơi, nhận xét, tuyên dương.
Kết luận chung : Tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng là quyền và bổn phận của trẻ em.
* Hãy tìm những việc nhà phù hợp với khả năng và bày tỏ nguyện vọng muốn được tham gia của mình đối với cha mẹ.
4. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Chăm chỉ học tập.
- Hát.
- 2 HS trả lời.
+ Quét nhà, rửa ấm chén,.
+ Nhà cửa sạch sẽ.
+ HS tự trả lời.
+ Bố mẹ rất hài lòng.
+ HS trình bày trước lớp.
- Các nhóm thảo luận, đóng vai 
- Lan không nên đi chơi mà ở nhà trông em giúp mẹ.
- Nam có thể đặt nồi cơm nhặt rau giúp mẹ, có thể giúp mẹ nấu cơm nhanh chóng.
- Hoa rửa bát rồi đi xem phim tiếp.
- Sơn có thể điện thoại xin lỗi các bạn. Vì bà Sơn ốm rất cần sự chăm sóc 
* Đại diện nhóm lên đóng vai và trình bày kết quả thảo luận.
- Các nhóm bắt đầu chơi.
- Một số HS đại diện nhóm trả lời.
Buổi chiều:
Luyện Toán
36 + 15
I. Mục tiêu
 - Giúp HS rèn kĩ năng thực hiện phép cộng trong phạm vi 100.
 - Giải bài toán bằng một phép tính cộng trong phạm vi 100.
II. Hoạt động dạy – học
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập (VBT trang 38).
- GV giao bài tập:
Bài 1: Tính 
 + + + + + - HS nêu cách tính. 
- Lưu ý: Viết các số thẳng hàng với 
nhau và có nhớ. 
 Bài 2: Đặt tính rồi tính:
 26 + 18 ; 46 + 29 ; 27 + 16 ; + HS nêu cách đặt và tính.
Bài 3: Tóm tắt: Giải: 
- Bao gạo thứ nhất: 46 kg. Số kg gạo cả hai bao là:
- Bao gạo thứ hai : 36 kg. 46 + 36 = 82 (kg)
- Cả hai bao:.?kg. Đáp số: 82 kg .
Bài 4: Yêu cầu HS tô màu vào quả bóng ghi phép tính có kết quả là 45.
Bài dành cho HS khá giỏi:
	* Một nhà bán hai con lợn. Con to nặng 76 kg, con lợn con nặng 15 kg. Hỏi hai con lợn nặng tất cả bao nhiêu kg ? 
Hoạt động 2: HS làm bài.
GV theo dõi giúp đỡ HS yếu.
Chấm – chữa bài.
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
Nhận xét chung giờ học.
-------------------------------------------------------------------
Luyện Tiếng Việt
Luyện đọc: Người mẹ hiền
I. Mục tiêu
	- Rèn kĩ năng đọc lưu loát cho HS.
	- Đọc hiểu nội dung bài.
II. Hoạt động dạy – học
Hoạt động 1: Đọc bài “Người mẹ hiền”
- HS luyện đọc câu, đọc nối tiếp mỗi em một câu.
- GV theo dõi nhắc nhở HS yếu.
- Luyện đọc đoạn:
* Lưu ý một số câu: 
+ Đến lượt Nam đang cố lách ra/ thì bác bảo vệ v ... h đều.
Bước 2: Gấp tạo thân và mũi thuyền.
Bước 3: Tạo thuyền phẳng đáy không mui.
- Cho HS thực hành gấp thuyền phẳng đáy không mui bằng giấy màu.
- GV uốn nắn và giúp đỡ HS yếu.
- Gợi ý cho HS cách trang trí sản phẩm.
- Chọn sản phẩm đẹp để tuyên dương.
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị: Gấp thuyền phẳng đáy có mui.
- Các tổ trưởng báo cáo.
- HS thao tác lại.
- HS nhắc lại.
- HS thực hành.
Luyện Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu
	- Ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 20, cộng có nhớ trong phạm vi 100.
	- Áp dụng vào giải toán.
II. Hoạt động dạy - học
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập (VBT trang 41)
(Bài 1,2,3 giành cho HS TB-Yếu), (Bài 3,4,5 giành cho HS Khá- Giỏi).
Bài 1: Tính nhẩm
9 + 8 = 2 + 9 = + HS nhẩm và điền kết quả sau đó vào. 
7 + 6 = 4 + 8 = 
5 + 6 = 9 + 9 = 
- Tính nhẩm là tính như thế nào?
Bài 2: Ghi kết quả tính
8 + 5 + 1 = 
- Có thể HS làm theo nhiều cách.
Bài 3: Đặt tính rồi tính. + HS nêu cách đặt tính.
34 + 39 + 1 – 2 HS nêu cách thực hiện.
Bài 4: Yêu cầu HS đọc kĩ bài toán để giải.
Giải :
Số cam chị hái được là:
56 + 18 = 74 (quả).
 Đáp số : 74 quả
Bài 5: Điền chữ số thích hợp vào ô trống.
 a) 89 98 
***********************@@@*********************
Buổi sáng
Thứ 6 ngày 22 tháng 10 năm 2010
Tiết 1: Chính tả: (Nghe viết)
Bài: BÀN TAY DỊU DÀNG.
 I. Mục tiêu: 
- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi; biết ghi đúng các dấu câu trong bài.
- Làm được BT2, BT3a hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV soạn.
II. Phương tiện dạy - học: Bảng phụ, Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp
2. KTBC: Người mẹ hiền.
- GV cho HS viết bảng lớp và bảng con những từ viết sai ở tiết tập đọc trước.
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết 
- GV đọc mẫu.
- Hướng dẫn HS nhận xét chính tả.
+ Đoạn trích này ở bài tập đọc nào?
+ An đã nói gì khi thầy kiểm tra bài tập?
+ Lúc đó thầy có thái độ như thế nào?
+ Những chữ nào phải viết hoa?
+ Khi xuống dòng, chữ đầu câu phải viết như thế nào?
- GV cho HS viết bảng con những tiếng dễ sai: thì thào, xoa đầu, yêu thương,buồn bã, trìu mến,
Hoạt động 2: Hướng dẫn cách trình bày bài viết, nhắc nhở tư thế ngồi viết
- GV đọc bài viết
- GV theo dõi uốn nắn.
- Chấm chữa bài.
Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập
 Bài 2: Phân biệt ao hay au.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm VBT.
- Chữa bài - Nhận xét.
Bài 3a: Cách thực hiện như bài 2.
- Chữa bài - Nhận xét.
Hoạt động 4:Củng cố, dặn dò
- Nhận xét bài viết. Nhắc HS viết lại các từ viết sai.
- Chuẩn bị bài: Ôn tập
- Hát
- HS viết bảng con.
- 2 HS đọc lại.
+ Bàn tay dịu dàng.
+ An buồn bã nói: Thưa thầy, hôm nay em chưa làm bài tập.
+ Thầy chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An mà không trách.
- Chữ cái đầu câu và tên riêng.
- Viết hoa và lùi vào 1 ô li.
- HS viết: thoảng, ghé, ngắm, điểm.
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS đổi vở bắt lỗi.
- HS đọc.
- HS giải vào VBT.
+ ao cá, gáo dừa, hạt gạo, nói láo, ngao,
+ cây rau, cháu chắt, đau chân, láu táu, trắng phau,
- HS làm VBT.
a) Da dẻ cậu ấy thật hồng hào. Hồng đã ra ngoài từ sớm. Gia đình em rất hạnh phúc.
Con dao này rất sắc. Người bán hàng vừa đi vừa rao. Mẹ giao cho em ở nhà trông bé Hà.
Tiết 2: Toán
PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 100.
I. Mục tiêu: 
- Biết thực hiện phép cộng có tổng bằng 100.
- Biết cộng nhẩm các số tròn chục.
- Biết giải bài toán với một phép cộng có tổng bằng 100.
II. Phương tiện dạy - học: Bảng phụ, VBT.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp 
2. KTBC: Luyện tập
- Gọi 3 HS lên bảng làm các bài tập sau:
Đặt tính rồi tính:
46 + 46 37 + 45 68 + 9
- GV nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới: 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài và ghi tựa bài.
Hoạt động 2: Giới thiệu phép toán 
83 + 17
- Nêu bài toán: Có 83 que tính, thêm 17 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?
- Để biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm như thế nào?
- Gọi HS lên bảng thực hiện phép tính.
- Cả lớp làm vào bảng con.
+
- Em đặt tính như thế nào?
- Nhận xét.
Hoạt động 3: Thực hành
* Bài 1:
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính trước khi thực hiện phép tính.
- Yêu cầu HS làm vào vở.
* Bài 2: 
- Gọi HS đọc đề bài toán.
- Hướng dẫn mẫu như SGK.
- Yêu cầu HS làm và nêu kết quả.
* Bài 4:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm vào vở.
- Nhận xét. Sửa chữa.
Hoạt động 4 : Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Hát.
- HS làm bảng con. 3 HS làm bảng lớp.
- HS đọc lại đề toán.
+ Thực hiện phép cộng 83 + 17
- HS đặt tính:
+
3 + 7 = 10, viết 0, nhớ 1.
8 + 1 = 9, thêm 1 bằng 10, viết 10.
- HS đọc lại.
- HS nêu.
- HS làm bảng con và làm vào vở.
- HS đọc.
- HS quan sát.
- HS nêu.
80 + 20 = 100
30 + 70 = 100
90 + 10 = 100
50 + 50 = 100
- HS đọc.
- HS giải vào vở.
Giải:
Số kg đường buổi chiều cửa hàng bán được là:
85 + 15 = 100 (kg)
Đáp số: 100kg.
Tiết 3: Tập làm văn
MỜI, NHỜ, YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ. KỂ NGẮN THEO CÂU HỎI.
I. Mục tiêu: 
- Biết nói lời mời, yêu cầu, đề nghị phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản (BT1).
- Trả lời được câu hỏi về thầy giáo (cô giáo) lớp 1 của em (BT2); viết được khoảng 4, 5 câu nói về cô giáo (thầy giáo) lớp 1 (BT3).
II. Phương tiện dạy - học: Tranh SGK, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học:.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp
2. KTBC: Kể ngắn theo tranh. Luyện tập về thời khoá biểu.
- Gọi HS lên bảng, yêu cầu HS đọc thời khoá biểu ngày hôm sau.
- Hỏi: Ngày mai có mấy tiết? Đó là những tiết gì? Cần mang những quyển sách gì đến trường?
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Giới thiệu trực tiếp.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập
* Bài 1: 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và trình bày ý kiến (cho nhiều HS phát biểu).
- Nêu: Khi đón bạn đến nhà chơi, hoặc đón khách đến nhà chơi, các em cần mời chào sao cho thân mật, tỏ rõ lòng hiếu khách của mình.
- Yêu cầu HS đóng vai theo các tình huống trong SGK.
- Nhận xét và cho điểm.
* Bài 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Treo bảng phụ và lần lượt hỏi từng câu cho HS trả lời.
- Yêu cầu HS trả lời liền mạch cả 4 câu hỏi.
a) Cô giáo(thầy giáo) lớp 1 của em tên là gì ?
b) Tình cảm của cô( thầy) đối với HS như thế nào ?
c) Em nhớ nhất điều gì ở cô hoặc thầy ?
d) Tình cảm của em đối với cô (thầy) như thế nào ?
- GV cùng HS nhận xét.
* Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS viết 4 – 5 câu nói về thầy(cô) giáo lớp 1 vào VBT.
- Nhận xét. Sửa chữa.
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: ôn tập
- Hát
- 2 HS trả lời.
- HS nêu.
- HS suy nghĩ và trình bày.
- HS lắng nghe.
- HS đóng vai theo các tình huống.
+ HS1: Chào cậu! Tớ đến nhà cậu chơi đây.
+ HS2: Ôi! Chào cậu! Cậu vào nhà chơi đi.
- HS đọc.
- HS lắng nghe và trả lời.
- HS đọc và suy nghĩ trả lời.
- HS làm bài.
- Đọc bài làm trước lớp.
TiÕt 4 Sinh ho¹t líp
 NhËn xÐt cuèi tuÇn
1. §¸nh gi¸ ho¹t ®éng tuÇn 8:
 NÒ nÕp, häc tËp, c¸c ho¹t ®éng kh¸c
 - Líp tr­ëng nhËn xÐt ho¹t ®éng tuÇn qua
 - GV tæng kÕt ®¸nh gi¸ c¸c mÆt líp ®· ®¹t ®­îc, nh÷ng vÊn ®Ò ch­a ®¹t ®­îc cÇn kh¾c phôc. Tuyªn d­¬ng tæ, c¸ nh©n HS thùc hiÖn tèt
 + Tæ 1, tæ 3, cã nhiÒu b¹n ®¹t ®iÓm giái, lµm vÖ sinh tèt.
 + C¸ nh©n: Đào Trang, Vinh, Tuyết Nhung, cã ý thøc trong häc tËp vµ rÌn ch÷ viÕt tèt .
 + Nh¾c nhë nh÷ng häc sinh ®äc, viÕt, tÝnh cßn yÕu: Hång Hµ, H¶i, ¸nh, Quèc, NguyÔn Trang.
2- KÕ ho¹ch tuÇn 9
 - TiÕp tôc duy tr× nÒ nÕp häc tËp, vÖ sinh tr­êng, líp s¹ch sÏ.
 - Thi ®ua häc tËp tèt chµo mõng ngµy Nhµ Gi¸o ViÖt Nam 20 – 11.
 - MÆc ®ång phôc thø 2 vµ thø 4, 6.
 - Tham gia c¸c ho¹t ®éng cña Tr­êng, líp ®Çy ®ñ. 
 - VÖ sinh c¸ nh©n s¹ch sÏ.
 - TiÕp tôc ph¸t huy phong trµo “§«i b¹n cïng tiÕn”.
************************@@@**********************
Buổi chiều :
Luyện Tiếng Việt
Từ chỉ Hoạt động, Trạng thái, Dấu phẩy
I. Mục tiêu
 - HS nắm được những từ ngữ về hoạt động, trạng thái.
 - Biết cách điều dấu phẩy.
II. Hoạt động dạy – học
 Hoạt động 1: GV ra bài tập
Bài 1: Gạch dưới các từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật và sự vật trong những câu sau:
Đàn bò gặm cỏ bên bờ suối.
Chú bê chạy nhảy trên bờ.
Nhưng bông hoa tỏa hương thơm ngát.
Bài 2: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mỗi câu sau:
Em có ba bạn thân là bạn Khánh bạn Hương và bạn Linh.
Thầy giáo khen chúng em ngoan ngoãn chăm chỉ.
Cô giáo em rất xinh đẹp dịu dàng.
 Hoạt động 2: HS làm vào vở 
GV theo dõi hướng dẫn thêm.
 Hoạt động 3: Chữa bài
GV cùng HS chữa bài.
Nhận xét kết quả đúng.
 Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
Nhận xét chung giờ học.
*********************@@@*************************
Luyện Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu
 - HS thực hiện tốt phép cộng có tổng bằng 100.
 - Biết cộng nhẩm các số tròn chục.
 - Áp dụng vào giải toán.
II. Hoạt động dạy – học
Hoạt động 1: Giáo viên giao bài tập(VBT trang 42).
Bài 1,2,3 HS TB-Yếu; Bài 3,4,5 HS Khá – Giỏi.
Hoạt động 2: Chữa bài
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
* Bài 1: Đặt tính rồi tính:
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và tính.
- GV và cả lớp nhận xét bài làm của bạn.
* Bài 2: Tính nhẩm(HS trả lời miệng):
* Bài 3: Điền số:
- Yêu cầu HS tìm và điền số thích hợp vào ô trống:
64
 + 16 + 20
87
 + 3 - 40
* Bài 4: 
Giải
Số học sinh lớp 2 có là:
88 + 12 = 100 (học sinh)
Đáp số: 100 học sinh.
* Bài 5: Nối 2 số có tổng bằng 100.
25
94
6
15
85
40
60
70
30
75
- GV, HS nhận xét bài làm của bạn
Hoạt động 3: Nhận xét chung giờ học.
**********************@@@***********************
Luyện viết
Bài: Chú mèo lười 
I. Mục tiêu
	- HS biết trình bày bài thơ “ Chú mèo lười ”, đẹp, chính xác.
	- Có ý thức rèn chữ viết.
II. Hoạt động dạy - học
Hoạt động 1: GV đọc bài “Chú mèo lười”.
Lần 1: 
2 HS đọc lại.
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết.
- Trình bày bài thơ theo thể thơ nào?
- Những chữ nào cần viết hoa?
- Luyện viết từ khó: cuộn, lười, cụp, cười, cún, cũng, mười.
Hoạt động 3: Viết bài.
- HS viết bài vào vở.
- GV theo dõi uốn nắn giúp HS viết sai kiểu, cỡ, chữ.
- Nhắc HS ngồi viết đúng tư thế.
- Chấm bài.
Hoạt động 4: Nhận xét chữ viết của HS.
- Nhận xét chung giờ học.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 8 lop 2 2 buoi20102011.doc