Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Tuần 20 - Phạm Thị Mão

Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Tuần 20 - Phạm Thị Mão

Tuần 20

Ngày soạn: / / 2010

Ngày dạy:Thứ hai / / 2010

Tập đọc Đ 58, 59

ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ

I. Mục tiêu :

 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:

 - Đọc trơn cả bài, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ;đọc rõ lời nhân vật trong bài.

 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu :

 - Từ khó: Đồng bằng, hoành hành, ngạo nghễ, .

 - Hiểu ND bài: Con người chiến thắng thần gió,tức là chiến thắng thiên nhiên- nhờ vào quyết tâm và lao động, Nhưng con người cũng biết sống thân ái hoà thuận với thiên nhiên.

( Trả lời được câu hỏi 1,2,3,4). HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 5.

II. Đồ dùng dạy học:

Tranh minh hoạ, bảng phụ ghi câu cần luyện đọc.

 

doc 23 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 545Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Tuần 20 - Phạm Thị Mão", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 20
Ngày soạn: / / 2010
Ngày dạy:Thứ hai / / 2010
Tập đọc Đ 58, 59
Ông mạnh thắng thần gió
I. Mục tiêu :
 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
 - Đọc trơn cả bài, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ;đọc rõ lời nhân vật trong bài.
 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu :
 - Từ khó: Đồng bằng, hoành hành, ngạo nghễ, ...
 - Hiểu ND bài: Con người chiến thắng thần gió,tức là chiến thắng thiên nhiên- nhờ vào quyết tâm và lao động, Nhưng con người cũng biết sống thân ái hoà thuận với thiên nhiên.
( Trả lời được câu hỏi 1,2,3,4). HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 5.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ, bảng phụ ghi câu cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
Tiết 1
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
A. Bài cũ (5/)
- Nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới (30/)
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện đọc đoạn 1, 2, 3.
a. GV đọc toàn bài, HD cách đọc.
b. GV HD HS luyện đọc từng đoạn, kết hợp giải nghĩa từ.
 - Đọc từng câu:
 - Tìm luyện phát âm tiếng khó: hoành hành, lăn quay, ngạo nghễ, quật đổ, ngào ngạt.
 - Đọc từng đoạn trước lớp.
 - GV giải nghĩa thêm từ lồm cồm: chống cả hai tay để nhổm người dậy.
 - HS trong nhóm lần lượt đọc cho bạn nghe, GV theo dõi giúp HS đọc đúng.
3. HD tìm hiểu đoạn 1, 2, 3.
 GV nêu câu hỏi gọi HS trả lời.
 - Câu 1(sgk) : 
 - GV cho HS quan sát tranh ảnh về dông bão, nhận xét sức mạnh của Thần Gió, nói thêm: Người cổ xưa chưa biết cách chống lại gió mưa, nên phải ở trong các hang động, hốc đá.
 - Câu hỏi 2(sgk): 
- HS đọc bài Thư Trung thu và TLCH.
- HS nối tiếp đọc từng câu.
- HS đoc tiếng khó
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn, chú ý ngắt giọng đúng một số câu văn sau:
. Ông vào rừng/ lấy gỗ/ dựng nhà.//
. Cuối cùng/ ông quyết định dựng một ngôi nhà thật vững trãi.//
- HS đọc các từ chú giải trong sgk.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Gặp ông Mạnh, Thần Gió xô ông ngã lăn quay. Khi ông nổi giận, Thần Gió còn cười ngạo nghễ, chọc tức ông.
- Ông vào rừng lấy gỗ dựng nhà. Cả ba lần đều bị quật đổ nên ông quyết định xây một ngôi nhà thật vững chãi....
- HS đọc lại đoạn 1, 2, 3.
Tiết 2
4. Luyện đọc đoạn 4, 5.
a. Đọc từng câu.
b. Đọc từng đoạn trước lớp.
- Chú ý cách đọc một số câu:
 . Rõ ràng đêm qua Thần Gió đã giận dữ,/ lồng lộn/ mà không thể xô đẩy ngôi nhà.//
 . Từ đó,/ Thần Gió thường đến thăm ông,/ đem cho ngôi nhà không khí mát lành từ biển cả và hương thơm ngào ngạt của các loài hoa.//
- GV giải nghĩa các từ: lồng lộn (Biểu hiện rất hunh hăng điên cuồng). An ủi (làm dịu sự buồn phiền day dứt).
5. HD tìm hiểu đoạn 4, 5.
- Câu hỏi 3(sgk): 
- GV liên hệ ngôi nhà xây tạm bằng tre nứa lá với những ngôi nhà xây dựng kiên cố bằng bê tông cốt sắt...
 - Câu hỏi 4(sgk): 
 ? Hành động kết bạn của ông Mạnh với thần Gió cho thấy ông là người như thế nào ?
 - Câu hỏi 5(sgk) : 
6. Luyện đọc lại.
- Nhận xét bình chọn người đọc hay, nhóm đọc hay.
7. Củng cố, dặn dò.
- Để sống hoà thuận thân ái với thiên nhiên, các em phải làm gì ?
- Dặn HS tập kể, chuẩn bị cho giờ kể chuyện.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn. Chú ý luyện phát âm các từ: đổ rạp, mặt trời, giận dữ, ngọt ngào.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
- Đọc cả đoạn trong nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Hình ảnh cây cối xung quanh ngôi nhà đổ rạp trong khi ngôi nhà vẫn đứng vững. Điều đó chứg tỏ Thần Gió đã giận dữ, lồng lộn muốn tàn phá ngôi nhà nhưng Thần bất lực, không thể xô đổ ngôi nhà vì nó được dựng rất vững chãi.
 - Khi ông Mạnh thấy Thần Gió đến nhà với vẻ ăn năn, biết lỗi ông đã an ủi Thần, mời Thần thỉnh thoảng đến chơi. Từ đó Thần Gió thường đến thăm ông đem lại cho ngôi nhà không khí mát lành từ biển cả và hương thơm ngào ngạt của các loài hoa.
 - Ông là người nhân hậu biết tha thứ./ Ông Mạnh là người khôn ngoan, biết sống thân thiện với thiên nhiên.
 - Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên. Ông Mạnh tượng trưng cho con người. Nhờ quyết tâm và lao động, con người đã chiến thắng thiên nhiên, làm cho thiên nhiên trở thành bạn của mình.
 - Các nhóm thi đọc theo lối phân vai.
 - Biết yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ môi trường sống xung quanh xanh sạch, đẹp, ...)
 Toán Đ 96
 Bảng nhân 3
I. Mục tiêu: Giúp HS
 - Lập được bảng nhân 3.
 - Nhớ được bảng nhân 3.
 - Biết giải bài toán có một phép nhân trong bảng nhân 3.
 - Biết đếm thêm 3.
II. Đồ dùng dạy học :
GV chuẩn bị bộ đồ dùng dạy học toán, các tấm bìa mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn như sgk.
Bộ đồ dùng học toán, mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
A. Bài cũ (5/)
 - GV gọi HS lên bảng làm bài
B. Bài mới (30/)
1. HD HS lập bảng nhân 3.
 - GV giới thiệu các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn, rồi lấy 1 tấm gắn lên bảng và nêu : Mỗi tấm có 3 chấm tròn, ta lấy 1 tấm bìa, tức là 3(chấm tròn) được lấy 1 lần, ta viết: 3 x 1 = 3 (Đọc là: Ba nhân một bằng ba). Viết 3 x 1 =3 vào chỗ định sẵn trên bảng để sau đó viết tiếp các phép tính còn lại.
 - GV gắn 2 tấm bìa lên bảng, mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn rối gọi HS trả lời để nêu được: 3 được lấy 2 lần, và viết được: 3 x 2 = 6, Gv viết bảng cho HS đọc.
- Tương tự như 3 x 2 = 6, GV hướng dẫn HS lập tiếp các công thức 3 x 3 = 9, ..., 3 x 10 = 30.
 - GV giới thiệu đó là bảng nhân 3 và y/c HS đọc thuộc.
 - GV cho HS đọc thuộc tương tự như bảng nhân 2.
2. Thực hành.
Bài 1.
? BT y/c chúng ta làm gì.
- y /c Hs tự làm bài.
Bài 2.
 - Gọi HS đọc đề bài.
 ? Một nhóm có máy HS.
 ? Có tất cả mấy nhóm.
 Y/ c HS viết tóm tắt và ghi bài vào vở.
 - Nhận xét ghi điểm.
Bài 3.
 ? Bài toán yêu cầu làm gì.
 ? số đầu tiên trong dãy là số nào.
 - Bắt đầu từ số thứ hai, mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng với 3, như vậy sẽ tìm được từng số thích hợp ở mỗi ô trống để có dãy số : 3, 6, 9, 12, 15, 18, 21, 24, 27, 30.
3. Củng cố, dặn dò.
- HS thi đọc thuộc bảng nhân 3.
- Nhận xét tiết học.
 - HS làm phép tính, chuyển phép cộng thành phép nhân và tính kết quả.
 2 + 2 = 2 x 2 = 4
 2 + 2 + 2 = 
 2 + 2 + 2 + 2 =
 - HS đọc bảng nhân 2.
- HS lập bảng nhân 3.
 3 x1 =3
 3 x 2 = 6
 3 x 3 = 9
 3 x 4 = 12
 3 x 5 = 15
 3 x 6 = 18
 3 x 7 = 21
 3 x 8 = 24
 3 x 9 = 27
 3 x 10 = 30 
 - HS đọc thuộc bảng nhân 3
- HS đọc y/c của bài.
- HS sử dụng bảng nhân 3 để làm miệng.
- HS nối tiếp nhau đọc các phép tính trong bài, lớp nhận xét chốt ý đúng.
- HS tự nêu tóm tắt bài toán và giải vào vở.
- 1 em lên bảng làm.
- HS đọc dãy số 3, 6, 9, rồi nhận xét đặc điểm của dãy số này
- HS đếm thêm từ 3 đến 30 và đếm bớt từ 30 đến 3.
Ngày dạy: / / 2010	
 Toán Đ 97
Luyện tập
I. Mục tiêu:
 - HS thuộc bảng nhân 3.
 - Biết giải bài toán có một phép nhân( trong bảng nhân 3)
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ, VBT.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1. Bài cũ:
 - GV yêu cầu HS đọc bảng nhân 3
 - Nhận xét cho điểm.
2.GV hướng dẫn HS tự làm bài tập rồi chữa bài, khuyến khích HS làm bài theo năng lực của mình.
Bài 1.
 - Nhận xét chốt ý đúng.
 - Khi HS làm vào vở có thể HD các em viết như sau
 VD: 3 9
 ( Giúp HS củng cố bảng nhân 3)
Bài 3.
 - Nhận xét chốt bài giải đúng.
 - Dưới lớp đổi chéo bài kiểm tra kết quả.
 Bài giải
 Số lít dầu đựng trong 5 can là:
 3 x 5 = 15 (l)
 Đáp số: 15 l dầu.
Bài 4.
 - GV chấm 1 số bài dưới lớp.
 - Nhận xét bài trên bảng, chốt lời giải đúng.
( Giúp HS củng cố về giải toán có một phép nhân trong bảng nhân 3)
Bài 5 (a, b).( HS khá giỏi)
 - Chữa bài, chốt ý đúng.
- GV y/c HS nêu đặc điểm của mỗi dãy số.
Kết quả là: 
a. 3 ; 6 ; 9 ; 12 ; 15.
b. 10 ; 12 ; 14 ; 16 ; 18.
2. Củng cố, dặn dò.
- Nêu ND kiến thức trong tiết luyện tập.
 - HS đọc bảng nhân 3
- HS đọc y/c của đề bài.
- HS làm vào vở, 1 em lên bảng làm
- HS tự đọc đề bài.
- 1 em lên bảng làm, dưới lớp làm bảng vào vở.
- HS tự làm bài vào vở.
- 1 em lên bảng làm.
- HS tự làm bài vào VBT.
 Kể chuyện Đ 20
 Ông mạnh thắng thần gió
I. Mục tiêu:
 1. Biết sắp xếp lại thứ tự các tranh theo đúng trình tự nội dung truyện.
 2. Kể lại được từng đoạn câu truyện theo tranh đã sắp xếp đúng trình tự.
 3. HS khá giỏi biết kể lại được toàn bộ câu chuyện(BT2); đặt được tên khác cho câu chuyện(BT3)
II. Đồ dùng dạy học:
4 tranh minh hoạ câu chuyện trong sgk.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ (5/)
- Nhận xét tuyên dương HS kể hay.
B. Bài mới (30/)
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn kể chuyện.
a. Xếp lại thứ tự các tranh theo đúng ND câu chuyện.
Tranh 4 trở thành tranh 1: Thần Gió xô ngã ông Mạnh.
Tranh 2 vẫn là tranh 2: Ông Mạnh vác cây, khiêng đá dựng nhà.
Tranh 3 vẫn là tranh 3: Thần Gió tàn phá làm cây cối xung quanh đổ rạp nhưng không thể xô đổ ngôi nhà của ôg Mạnh.
Tranh 1 trở thành tranh 4: Thần Gió trò chuyện cùng ông Mạnh.
 - Nhận xét.
b. Kể lại từng đoạn câu chuyện.
 - GV và HS nhận xét.
c.kể toàn bộ câu chuyện.
 - GV cho các nhóm phân vai lên thi kể lại toàn bộ câu chuyện.
c. Đặt tên khác cho câu chuyện.
 - GV ghi nhanh lên bảng, lớp nhận xét chọn các tên phù hợp với ND chuyện (VD: Ông Mạnh và Thần Gió/ Bạn hay thù?/ Thần Gió và ngôi nhà nhỏ/ Ai thắng ai?/ Con người chiến thắng Thần Gió, ...)
3. Củng cố, dặn dò.
- Chuyện Ông Mạnh thắng Thần Gió cho em biết điều gì? 
- Nhận xét tiết học.
- GV cho 1 nhóm HS phân vai kể lại câu chuyện Chuyện bốn mùa.
- HS quan sát kĩ từng tranh, nhớ lại ND câu chuyện để xếp lại thứ tự các tranh.
 - HS kể nối tiếp trong nhóm, mỗi em kể 1 đoạn.
 - HS nối tiếp kể từng đoạn trước lớp.
 - các nhóm phân vai lên thi kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Lớp nhận xét bình chọn cá nhân, nhóm kể hay nhất.
- HS suy nghĩ sau đó từng em đặt tên cho câu chuyện.
Con người có khả năng chiến thắngThần Gió, chiến thắng thiên nhiên nhờ quyết tâm và lao động. Nhưng con người cũng sống thân ái, hoà thuận với thiên nhiên.
 Tập viết Đ 20
Chữ hoa Q
I. Mục tiêu:
Rèn kỹ năng viết chữ
 - Biết viết chữ Q hoa (1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Quê(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Quê hương tươi đẹp ( 3 lần)
 - Chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.
 - Rèn tính cẩn thận, ý thức rèn chữ giữ vở.
II. Đồ dùng dạy học:
Chữ mẫu Q đặt trong khung chữ.
Bảng phụ viết: Quê hương t ...  về thời tiết. Đặt và trả lời câu hỏi Khi nào?
Dấu chấm, dấu chấm than
I. Mục tiêu:
 1.Nhạn biết được một số từ ngữ chỉ thời tiết 4 mùa(BT1)
 2. Biết dùng các cụm từ bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ thay cho cụm từ khi nào để hỏi về thời điểm (BT2); điền đúng các dấu câu vào đoạn văn (BT3).
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ ghi BT1, 2 và VBT.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
A. Bài cũ (5/)
 - HS nêu tên tháng, những đặc điểm của mùa
 - Nhận xét tuyên dương.
B. Bài mới (30/)
1. Giới thiệu bài.
2. HD làm bài tập.
Bài 1.
 - Gọi HS đoc yêu cầu
 - Y / c HS thảo luận nhóm 2
 - GV nhận xét chốt ý đúng.
Bài 2. 
 - Gọi một HS đọc yêu cầu
 - GV nhấn mạnh thay cụm từ khi nào trong các câu hỏi bằng cụm từ khác (Bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ).
 - GV HD câu 1.
Khi nào lớp mình vào thăm viện bảo tàng?
(Bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ) lớp mình vào thăm viện bảo tàng?
 - Nhận xét chốt ý đúng.
KL. Những cụm từ thay được cụm từ khi nào là : Bao giờ, lúc nào, tháng mấy.
- Những cụm từ không thay được cụm từ khi nào: Mấy giờ (Hỏi: Bạn làm bài tập này mấy giờ là hỏi về định lượng thời gian làm bài tập (mấy giờ đồng hồ) không phải hỏi về thời điểm làm bài (vào lúc mấy giờ).
Bài 3 (Viết).
- GV nhấn mạnh y/c của đề.
 ? Khi nào ta dùng dấu chấm .( Đặt cuối câu kể).
 ?Dấu chấm than được dùng ở cuối các câu văn nào.( Cuối câu biểu lộ thái độ cảm xúc)
 - Chữa bài, chốt lời giải đúng.
3. Củng cố, dặn dò.
 - GV nhấn mạnh ND bài học.
 - Nhận xét tiết học.
- cả lớp viết tên mùa.
- Mùa đông. Mùa thu...
- HS đọc y/c của bài.
- HS thảo luận theo nhóm đôi.
- Các nhóm báo cáo trước lớp.
 HS1: Mùa hè Nóng bức.
 HS2: Mùa thu se se lạnh 
 HS1: Mùa xuân ấm áp.
 HS2: Mùa đông Giá lạnh
- 1 HS đọc y/c của đề, lớp đọc thầm
- HS làm vở nháp các câu còn lại.
 HS trình bày trước lớp.
b. Bao giờ, lúc nào, tháng mấy.
c. bao giờ, lúc nào,(vào) tháng mấy.
d. bao giờ, lúc nào, tháng mấy.
- HS đọc y/c đề bài.
- HS làm vở bài tập.1 HS lên bảng làm.
- Thật độc ác!/ mở cửa ra!/Không!/ Sáng ra ta sẽ mở cửa mời ông vào.
Chính tả Đ 40
Nghe viết: Mưa bóng mây
I. Mục tiêu :
1. Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài thơ “Mưa bóng mây”.
2. Tiếp tục luyện viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm đầu, vần dễ lẫn như s/x.
3. Giáo dục HS tính cẩn thận, ý thức rèn chữ giữ vở.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ ghi BT2.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
A. Bài cũ (5/)
 - GV đọc HS viết bảng con : hoa sen, cây xoan, con sáo, giọt sương.
 - Nhận xét, tuyên dương.
B. Bài mới (30/)
. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn nghe viết.
a. HD HS chuẩn bị.
 - GV đọc bài thơ 1 lần, 
 - GV nêu câu hỏi gọi HS trả lời.
 ? Bài thơ tả hiên tượng gì của thiên nhiên.
 ? Mưa bóng mây có điểm gì lạ.
 ? Mưa bóng mây có điều gì làm cho bạn thích thú ?
? Bài thơ có mấy khổ thơ, mỗi khổ có mấy dòng, mỗi dòng có mấy chữ ?
b. HS viết bài vào vở.
 - GV đọc HS viết bài vào vở
 - Đọc soát lỗi.
c. Chấm, chữa bài.
 - GV thu một số bài chấm điểm.
 - Nhận xét tuyên dương HS viết đẹp.
3. HD làm bài tập chính tả.
Bài 2 (a).
- Nhận xét chốt lời giải đúng.
4. Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét tuyên dương HS viết đúng đẹp.
- Nhận xét tiết học.
 - HS viết bảng con : hoa sen, cây xoan, con sáo, giọt sương.
 - 2 HS đọc lại.
 - Mưa bóng mây
 - Thoáng qua rồi tạnh ngay, không làm ướt tóc ai, bàn tay bé che trang vở, mưa chưa đủ làm ướt bàn tay
 - HS tìm tiếng khó luyện viết bảng con: thoáng, cười, tay, dung dăng.
 - HS viết vào vở.
- HS đọc đề bài.
- Cả lớp làm vào VBT, 1 em lên bảng làm.
Toán Đ 99
Luyện tập
I. Mục tiêu:
 - HS thuộc bảng nhân4
 - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng trong trường hợp đơn giản.
 - Biết giải bài toán có một phép nhân( trong bảng nhân 4).
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1. GV hướng dẫn HS làm bài trong sgk và chữa bài.
Bài 1.
 - Củng cố bảng nhân 2, 3, 4.
 - GV hướng dẫn HS nhận xét về 2 phép nhân trong từng cột tính.
 VD : 2 x 3 = 
 3 x 2 =
 - Nhận xét chốt kết quả đúng.
Bài 2.
 - Chữa bài, chốt ý đúng.
 - Lưu ý HS về thứ tự thực hiện các phép tính (Tính từ trái sang phải, làm tính nhân trước rồi lấy tích cộng với số còn lại).
Bài 3.
 - Gọi một HS đọc đề bài.
 - Yêu cầu HS tự tóm tắt và làm bài.
 - Nhận xét chốt lời giải đúng.
Bài 4.
 - Yêu cầu HS tự làm bài sau đó nhận xét và cho điểm.
	
2. Củng cố, dặn dò.
 - GV nhấn mạnh thứ tự thực hiện biểu thức.
 - Khi đổi chỗ các thừa số trong phép nhân thì kết quả không thay đổi.
 - Dặn HS đọc thuộc các bảng nhân đã học.
a. HS tính nhẩm rồi nêu kết quả tính
b. HS làm theo từng cột tính.
HS nhận xét: Khi đổi chỗ các thừa số trong phép nhân thì tích không thay đổi.
- HS làm bài theo mẫu.
 2 x 3 + 4 = 6 + 4 
 = 10
 1 HS đọc đề bài, lớp đọc thầm.
- 1 em lên bảng làm, lớp làm vào vở.
 Bài giải
 5 học sinh được mượn số quyển sách là: 4 x 5 = 20 (quyển)
 Đáp số : 20 quyển
- HS tự đọc đề và tự làm vào vở.
Chữa bài : HS nêu cách thực hiện phép thử, ghi dấu khoanh vào C.
- HS đổi chéo vở để kiểm tra.
Ngày dạy: Thứ sáu / / 2010
 Tập làm văn Đ 20
Tả ngắn về bốn mùa
I. Mục tiêu :
 1. Đọc và trả lời đúng câu hỏi về nội dung bài văn ngắn (BT1).
 2.Dựa vào gợi ý, viết được 1 đoạn văn ngắn ( từ 3 đến 5 câu) nói về mùa hè (BT2).
II. Đồ dùng dạy học :
Một số tranh ảnh về cảnh mùa hè, VBTTV.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
A. Bài cũ (5/)
 - Gọi HS lên bảng đóng vai các tình huống sau:
 - HS1. Ông đóng vai đến trường tìm cô giáo, xin phép cho cháu mình nghỉ học vì cháu bị ốm.
 - HS2. Đóng vai đáp lời là lớp trưởng chào ông và nói chuyện với ông.
B. Dạy bài mới (30/)
1. Giới thiệu bài.
2. HD làm bài tập.
Bài 1(miệng).
Gọi 1 HS đoc yêu cầu
- ? Bài văn miêu tả cảnh gì.
-? Tìm những dâu hiệu cho biết mùa xuân đến.
? Mùa xuân đến, cảnh vật thay đổi như thế nào.
? Tác giả đã quan sát mùa xuân bằng những cách nào ?
 - Gọi HS đọc lại đoạn văn.
Bài 2(Viết).
 - GV hỏi để HS trả lời thành câu văn.
 - ? Mùa hè bắt đầu từ tháng nào trong năm.
 - ? Mặt trời mùa hè như thế nào.
 - ? Khi mùa hè đếm cây trái trong vườn như thế nào.
- Yêu cầu HS viết đoạn văn vào vở.
- Gọi HS đọc và nhận xét. chữa lỗi về dùng từ, ý, viết câu.
3. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn về nhà kể về mùa hè cho người thân nghe.
- HS thực hành đối đáp (nói lời chào, lời tự giới thiệu, đáp lời chào lời tự giới thiệu) với các tình huống :
- Lớp nhận xét đánh giá.
 - HS đọc y/c của bài.
 - HS thảo luận theo nhóm đôi rồi trả lời, lớp nhận xét kết luận.
 - Cảnh mùa xuân đến
 - mùi hoa hồng, hoa huệ thơm nức, không khí ấm áp.Trên các cành cây đều lấm tấm lộc non.Xoan sắp ra hoa, râm bụt cũng sắp có nụ.
- Trời ấm áp, hoa, cây cối xanh tốt và toả hương thơm.
- Ngửi mùi hương thơm nức của các loài hoa : Hương thơm của không khí đầy ánh nắng mặt trời. Nhìn ánh nắng mặt trời, cây cối đang thay áo mới.
- Mùa hè bắt đầu từ tháng 6 trong năm.
- Mặt trời chiếu ánh nắng vàng rực rỡ.
- cây cam chín vàng, cây xoài thơm phức, mùi nhãn lồng ngọt lịm.
- HS làm vào vở.
- Nhiều HS nối tiếp nhau đọc bài làm của mình.
VD : Mùa hè bắt đầu từ tháng tư. Vào mùa hè, mặt trời chói chang, thời tiết rất nóng. Nhưng nắng mùa hè làm cho trái ngọt, hoa thơm. Được nghỉ hè, chúng em tha hồ đọc truyện, đi chơi, lại còn được bố mẹ cho về quê thăm ông bà. Mùa hè thật là thích.
Toán Đ 100
Bảng nhân 5
I. Mục tiêu:
Giúp HS
 - Lập được bảng nhân 5 .Nhớ được bảng nhân 5.
 - Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 5).
 - Biết đếm thêm 5
II. Đồ dùng dạy học :
- GV chuẩn bị các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn.
- HS mỗi em có các tấm bìa mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
A. Bài cũ (5/)
 - Gọi 2HS lên bảng làm.
 - Nhận xét chốt ý đúng.
B. Bài mới (30/)
1. Giới thiệu bài.
2. HD lập bảng nhân 5.
 - GV và HS cùng thao tác : Lấy 1 tấm bìa có 5 chấm tròn, GV gắn tấm bìa có 5 chấm tròn lên bảng và nêu:
 - Mỗi tấm có 5 chấm tròn ta lấy 1 tấm tức là 5 chấm tròn được lấy 1 lần ta viết: 5 x 1 = 5
GV ghi bảng, HS đọc (năm nhân một bằng năm).
 - GV y/c HS lấy và gắn 2 tấm bìa có 5 chấm tròn lên bảng, hỏi để HS nêu 5 chấm tròn được lấy 2 lần từ đó nêu phép tính: 
 5 x 2 = 10
GV ghi bảng, HS đọc.
 - Tương tự với các phép tính còn lại, GV cho HS lập hết đến 5 x 10 = 50.
 - GV giới thiệu bảng nhân 5.
3. Thực hành.
Bài 1. 
 - Bài y/ c làm gì ?
 - Chữa bài chốt ý đúng.
Bài 2.
 - Gọi 1 HS đọc đề bài. 
 - Y/ c cả lớp làm bài vào vở,1Hs làm bài trên bảng lớp.
 - Chữa bài, nhận xét chốt lời giải đúng.
Bài 3.
 -? Bài toán y/c chúng ta làm gì.
 - ? Số đầu tiên trong dãy là số nào.
 - ? Tiếp sau số 5 là số nào.
 - 5 cộng thêm mấy thì bằng 10?
 - Tiếp sau số 10 là số nào?
 - 10 cộng mấy thì bằng 15.
GV: Trong dãy số này, mỗi số hơn số đứng ngay trước nó mấy đơn vị .
 - Chữa bài, chốt ý đúng.
4. Củng cố, dặn dò.
- Thi đọc thuộc bảng nhân 5.
- Nhận xét tiết học.
- HS làm bảng con chuyển phép cộng thành phép nhân.
 5 + 5 = 
 5 + 5 + 5 = 
 5 + 5 + 5 + 5 =
- Lập bảng nhân 5.
 5 x 1 = 5
 5 x 2 = 10
 5 x 3 = 15
 5 x 4 = 20
 5 x 5 = 25
 5 x 6 = 30
 5 x 7 = 35
 5 x 8 = 40
 5 x 9 = 45
 5 x 10 = 50
- HS đọc thuộc bảng nhân 5.
- HS đọc đề bài, tự làm.Kiểm tra bài của bạn.
- 1 HS đọc đề bài, lớp đọc thầm.
- 1 em lên bảng làm, lớp làm vào vở
 Bài giải
Số ngày mẹ đi làm trong 4 tuần lễ là:
 5 x 4 = 20 (ngày)
 Đáp số: 20 ngày.
Số 5
Số 10
5 cộng 5 thì bằng 10
Số 15
10 cộng thêm 5 thì bằng 15
- HS tự làm vào vở. Cho HS nêu đặc điểm của dãy số: Mỗi số cần tìm đều bằng số đứng liền trước nó cộng với 5...
- HS đếm thêm 5 (từ 5 đến 50) và ngược lại (từ 50 đến 5).
Sinh hoạt
Nhận xét tuần
I. Mục tiêu:
 - HS nắm được ưu khuyết điểm của bản thân và của lớp trong tuần.
 - Kế hoạch tuần sau.
II. Các hoạt động dạy học:
1.Kể chuyện đạo đức HCM:
2. Nhận xét các hoạt động trong tuần.
ưu
Khuyết:
Xếp loại tổ: Tổ 1:
 Tổ 2:
 Tổ 3:
3. Kế hoạch tuần sau.
 Phần kí duyệt của ban giám hiệu

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 20(2).doc