Tuần 19 Thứ hai ngày 2 tháng 1 năm 2012
Tiết 1 :Tập đọc
ÔN BÀI: CHUYỆN BỐN MÙA
I/ Mục đích - yêu cầu.
- Học sinh đọc đúng và tập đọc diễn cảm bài '' chuyện bốn mùa ''.
- Đọc đúng các tiếng ,từ khó phát âm ,biết ngắt nghỉ đúng dấu câu .
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học .
**Mục tiêu riêng:Đọc theo cô và bạn
II/ Các hoạt động dạy - học.
Tuần 19 Thứ hai ngày 2 tháng 1 năm 2012 Tiết 1 :Tập đọc Ôn bài: chuyện bốn mùa I/ Mục đích - yêu cầu. - Học sinh đọc đúng và tập đọc diễn cảm bài '' chuyện bốn mùa ''. - Đọc đúng các tiếng ,từ khó phát âm ,biết ngắt nghỉ đúng dấu câu . - Giáo dục học sinh yêu thích môn học . **Mục tiêu riêng:Đọc theo cô và bạn II/ Các hoạt động dạy - học. 1/ Kiểm tra đầu giờ. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh . 2/ Bài ôn . a.Giáo viên nêu mục đích yêu cầu gìơ học b. Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc. - Giáo viên đọc mẫu . - Đọc từng câu. GV ghi lên bảng những từ hs đọc sai cho phát âm lại cho đúng. - Đọc đoạn trước lớp . GV giảng cho học sinh nghe một số từ khó hiểu - Đọc đoạn trong nhóm. GV quan sát uốn nắn * Giáo viên hớng dẫn học sinh yếu đọc - Tổ chức cho HS thi đọc trước lớp - Đọc diễn cảm toàn bài . 3/ Củng cố - dặn dò . ? Em hãy nêu nội dung chính của bài. - Giáo viên nhận xét giờ học . - Học sinh lắng nghe - Học sinh nghe - Học sinh đọc tiếp sức câu Luyện phát âm - Học sinh đọc tiếp sức đoạn - Học sinh đọc nhóm 2 - Học sinh yếu đọc dưới sự hướng dẫn của giáo viên * Học sinh yếu đọc đúng được một đoạn - Học sinh thi đọc - Nhóm khác nhận xét cho điểm - 2- 3 học sinh đọc diễn cảm toàn bài. - Học sinh nêu ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tiết 2: Luyện chữ Bài: Chuyện bốn mùa I. Mục tiêu: - Học sinh viết được đoạn trong bài '' Chuyện bốn mùa .'' - Rèn cho các em kỹ năng viết đúng độ cao, khoảng cách các con chữ ,đều và đẹp, viết đúng chính tả. - Giáo dục học sinh tính cẩn thận trong khi viết . **Mục tiêu riêng: Tập viết theo bạn. II. Các hoạt động dạy – học: 1. Kiểm tra: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh . - Giáo viên nhận xét . 2. Bài viết: a. Giáo viên nêu mục đích yêu cầu giờ học b. Bài viết . - Giáo viên đọc bài viết . - Giáo viên nêu yêu cầu - Giáo viên đọc cho học sinh viết + GV quan sát uốn nắn giúp đỡ học sinh + GV đọc từng tiếng cho học sinh yếu viết - Soát lỗi. + Giáo viên đọc cho học sinh soát lỗi - Chấm chữa bài + GV chấm 4- 5 bài - Trả bài nhận xét + Khen những học sinh có tiến bộ . + Nhắc nhở học sinh viết xấu cần rèn luyện thêm. 3. Củng cố, dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học . - Dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài sau . Học sinh lắng nghe - 1 học sinh đọc bài - Học sinh nhắc quy tắc viết - Học sinh viết bài vào vở - Học sinh đổi vở kiểm tra chéo - Hoc sinh còn lại mở SGK tự sửa lỗi ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tiết 3: Âm nhạc Giáo viên chuyên dạy Thứ ba ngày 3 tháng 1 năm 2012 Tiết 1: Kể chuyện Bài 19: Chuyện bốn mùa I. Mục đích, yêu cầu: - Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại được đoạn1 (BT1);biết kể nôí tiếp từng đoạn của câu chuyện (BT2). **Mục tiêu riêng : Nghe bạn kể chuyện. II. Đồ dùng dạy học: - 4 tranh minh hoạ đoạn 1 - Một vài trang phục cho học sinh đóng vai nhân vật để dựng câu chuyện. III. Hoạt động dạy học: A. ổn định tổ chức B. Kiểm tra: - Giáo viên hỏi 1 vài học sinh nói tên câu chuyện mà em thích nhất trong học kỳ I tên nhân vật có trong truyện C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học. 2. Hướng dẫn kể * Kể đoạn 1 theo tranh - 1 học sinh đọc yêu cầu 1 - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát 4 tranh trong sách giáo khoa đọc lời bắt đầu đoạn dưới mỗi tranh nhận ra từng nàng tiên: Xuân, Hạ, Thu, Đông qua 7 phục cảnh làm nền trong từng tranh - 2,3 học sinh kể đoạn 1 câu chuyện trước lớp. - Học sinh khác nhận xét - Từng học sinh kể đoạn 1 trong nhóm * Kể lại toàn bộ câu chuyện - Từng học sinh lần lượt kể đoạn 2 trong nhóm. - 2, 3 em kể toàn bộ câu chuyện - Cả nhóm nhận xét bổ sung. - Giáo viên mời đại diện các nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện. * Dựng lại câu chuyện theo các vai - Thế nào là dựng lại câu chuyện theo các vai. - Là kể lại câu chuyện bằng cách để mỗi nhân vật tự nói lời của mình. - Giáo viên hướng dẫn cách kể theo vai - Học sinh nhập vai người kể. - Giáo viên nhập vai người kể + Cách thi: - 1 em là Đông, 1 em là Xuân + GV nhận xét, tuyên dương. - 6 học sinh của nhóm 1 kể lại nội dung câu chuyện D. Củng cố, dặn dò: - Giáo viên nhận xét giờ học - Biểu dương những học sinh kể tốt hoặc chăm chú nghe bạn kể. ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tiết2: Toán Ôn: Phép nhân I. Mục tiêu: - Nhận biết tổng của nhiều số hạng bằng nhau. - Biết chuyển tổng của nhiều số hạng bằng nhau thành phép nhân. - Biết đọc, viết kí hiệucủa phép nhân. - Biết cách tính kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng. **Mục tiêu riêng: Tập làm theo bạn II. Đồ dùng dạy học: - Vở BT Toán III. Hoạt động dạy học: 1. Hướng dẫn học sinh nhận biết về phép nhân - Giáo viên cho học sinh lấy tấm bìa có 2 chấm tròn . - Học sinh lấy tấm bìa trong bộ dồ dùng - Tấm bìa có mấy chấm tròn ? - Có 2 chấm tròn - Có 5 tấm bìa mỗi tấm có 2 chấm tròn. Hỏi có tất cả có bao nhiêu chấm tròn ? - Có 10 chấm tròn - Muốn biết có tất cả bao nhiêu chấm tròn ta phải làm phép tính gì ? -Tính tổng 2+ 2 + 2 + 2 + 2 = 10 - Em có nhận gì về các số hạng trong phép cộng - Các số hạng bằng nhau - 2 +2 + 2 + 2 + 2 là tổng của 5 số hạng đều bằng 2 . Như vậy ở đây 2 được lấy 5 lần ta có phép nhân. 2 x 5 = 10 Học sinh đọc : 2 nhân 5 bằng 10 - Giáo viên nêu cách đọc : 2 được lấy 5 lần - Hướng dẫn cách viết 2 x 5 = 10 2. Thực hành : Bài 1: - Hướng dẫn cách đọc : - 5 nhân 3 bằng 15 - 3 nhân 4 bằng 12 - Học sinh nêu miệng 5 + 5+ 5 = 15 5 x 3 = 15 3 + 3 + 3 + 3 = 12 3 x 4 = 12 Bài 2: Viết phép nhân theo mẫu - Học sinh viết bảng con 4 x 5 = 20 9 x 3 = 27 10 x 5 = 50 4 x 8 = 32 Bài 3 : Nêu yêu cầu của bài - Viết phép nhân - Hướng dẫn học sinh quan sát tranh - Học sinh quan sát tranh - Mỗi đội có mấy người ? - Có 5 người - Có mấy đội - Có 2 đội - Em hãy viết phép nhân a. 5 x 2 = 10 b. 4 x 3 = 12 C. Củng cố, dặn dò: - Giáo viên nhận xét giờ học. - Dặn dò học sinh. ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tiết 3: Tập viết Ôn: Chữ hoa P I. Mục đích, yêu cầu: - Viết đúng chữ hoa P ( 2 dòng cỡ nhỏ P), chữ và câu ứng dụng : Phong (2 dòng cỡ nhỏ), Phong cảnh hấp dẫn (3 lần). - Giáo dục học sinh Biết bảo vệ phong cảnh đẹp ở địa phương. **Mục tiêu riêng: Tập viết theo bạn. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ P hoa đặt trong khung chữ - Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li. III. Hoạt động dạy học : A. Kiểm tra: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh - Giáo viên nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn viết chữ hoa: - Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét chữ P hoa. - Giáo viên cho học sinh quan sát chữ P viết hoa - Chữ P hoa cao 5 li gồm 2 nét. Nét 1 viết giống nét 1của chữ B hoa, nét 2 là nét cong trên có 2 đầu uốn vào trong không đều nhau . - Giáo viên viết mẫu : - Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 6 viết nét móc ngược trái như nét 1 của chữ B hoa dừng bút trên đường kẻ 2 - Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1 lia bút trên đường kẻ 5 viết nét cong trên có 2 đầu uốn vào trong dừng bút ở đường kẻ 4 và đường kẻ 5. - Hướng dẫn viết trên bảng con : - Giáo viên nhận xét và nhắc lại quy trình cách viết chữ P hoa. 3. Gíới thiệu cụm từ ứng dụng - Giáo viên giải nghĩa cụm từ - Hướng dẫn học sinh quan sát cụm từ ứng dụng nêu nhận Xét - Độ cao của các chữ cái - Nêu cách đặt dấu thanh. - Giáo viên viết mẫu - Hướng dẫn viết chữ vào bảng con 4. Hướng dẫn học sinh vào vở tập viết - Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài 1 dòng chữ p cỡ vừa cao 5 li , 2 dòng chữ p cao 2,5 li, 2 dòng chữ phong cỡ nhỏ, 3 dòng cụm từ ứng dụng. - Quan sát uốn nắn giúp đỡ học sinh . 5. Chấm chữa bài: - Giáo viên chấm 5 bài . - Trả bài nhận xét . C. Củng cố, dặn dò : - Giáo viên nhận xét giờ học. - Dặn dò học sinh. - Học sinh quan sát và nhận xét - Chữ P hoa cao 5 li , gồm 2 nét - nét 1 giống nét 1 của chữ B, nét 2 là nét cong trên có hai đầu uốn vào trong không đều nhau. - Học sinh chú ý quan sát - Nêu lại cách viết - Học sinh viết chữ P hoa vào bảng con - 1học sinh đọc cụm từ ng dụng Phong cảnh hấp dẫn - Phong cảnh đẹp nhiều người muốn đến thăm quan. - Các chữ h , g , P cao 2,5 li chữ p , d cao 2 li , các chữ còn lại cao 1 li - Dấu hỏi đặt trên chữ a , dấu sắc và dấu ngã đặt trên chữ â. - Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng bằng khoảng cách một chữ cái o - Học sinh viết chữ Phong vào bảng con - Học sinh viết vào vở tập viết theo yêu cầu. ..................................................................................................................................................................................................................................................... ... ự sửa lỗi _____________________________________________ Tiết 3: Hoạt động tập Chủ điểm: Mừng Đảng, mừng xuân I. Mục đích, yêu cầu: - Giáo dục học sinh hiểu biết về truyền thống văn hoá dân địa phương. - Giáo dục ý thức bảo vệ phát huy truyền thống dân tộc cho các em. - Bồi dưỡng cách giao tiếp, cách ứng xử cho các em. II. Các hoạt động ngoại khoá: Hoạt động theo chủ điểm: - Tìm hiểu về những cái hay cái đẹp trong phong tục tập quán của quê hương: Lao động mùa xuân, tết trồng cây ngày hội mùa xuân ... - Học tập những điều cần làm trong ngày tết cổ truyền - Ca hát về mùa xuân quê hương, về Đảng về Bác Hồ. 2.Trò chơi: “ Rồng rắn lên mây” - Nêu tên trò chơi, cách chơi. - Phổ biến luật chơi - Tổ chức cho học sinh chơi thử. - Thi đua chơi giữa các tổ. - Giáo viên nhận xét, đánh giá, nhắc nhở HS. III. Tổng kết các hoạt động: - Nhận xét giờ hoạt động. Sưu tầm bài hát về Đảng, về Bác Hồ. - Liên hệ giáo dục HS bảo vệ môi trường “Vì một môi trường thân thiện” Chiều Tiết 1: Thể dục (Giáo viên bộ môn soạn giảng) Tiết 2: Toán * Ôn : Thừa số - Tích I. Mục tiêu : - Củng cố thừa số, tích. - Củng cố viết tổng các số hạng bằng nhau dới dạng tích và ngợc lại. - Củng cố cách tính kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng. II. Đồ dùng dạy học: - Viết sẵn 1 số tổng, tích trong các bài tập 1, 2 lên bảng - Các tấm bìa ghi sẵn : Thừa số + tích. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra: - Cho học sinh làm bài - Giáo viên nhận xét cho điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Thực hành: Bài 1:Viết các tổng sau dới dạng tích (Theo mẫu ) - Hớng dẫn học sinh cách làm ( theo mẫu) Mẫu : 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 3 x 5 - Giáo viên chữa bài và nhận xét Bài 2: Viết các tích dới dạng tổng các số hạng bằng nhau( theo mẫu ) Mẫu: 6 x2 = 6 + 6 = 12 ; vậy 6 x 2 = 12 - Giáo viên chữa bài nhận xét . Bài 3: Viết phép nhân ( theo mẫu ) Mẫu : 8 x 2 = 16 - Hớng dẫn học sinh làm bài - Chữa bài nhận xét - Giáo viên chữa bài nhận xét . C. Củng cố, dặn dò: - Giáo viên nhận xét giờ học - Nêu tên gọi từng thành phần và kết qủa của phép nhân - 2 học sinh lên bảng làm bài - Viết theo mẫu 4 + 4 = 8 6 + 6 + 6 = 18 4 x 2 = 8 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 15 - Học sinh đọc phép tính - 1 học sinh đọc yêu cầu của bài - Học sinh làm bài cá nhân a. 2 + 2 + 2 + 2 + 2= 2 x 5 b. 5 + 5 + 5 + 5 = 5 x 4 c. 8 + 8 + 8 = 8 x 3 ...... - 1 học sinh đọc yêu cầu của bài - Học sinh làm bài VBT a. 9 x 2 = 9 + 9 = 18 Vậy 9 x 2 = 18 2 x 9 = 2+ 2+ 2+ 2+ 2+ 2+ 2+ 2+ 2= 18 Vậy 2 x 9 = 18 b. 3 x 5 = 3 + 3 + 3 + 3 +3 = 15 Vậy 3 x 5 = 15 5 x 3 = 5 + 5 + 5 = 15 Vậy 5 x 3 = 15 - 1 học sinh đọc yêu cầu của bài - Học sinh làm bài BC - BL a. 8 x 2 = 16 b. 2 x 9 = 18 c. 6 x 4 = 24 d. 10 x 3 = 30 e. 7 x 2 = 14 g. 0 x 2 = 0 _________________________________________ Tiết 3: Tập viết Ôn: Chữ hoa P I. Mục đích, yêu cầu: - Viết đúng chữ hoa P ( 2 dòng cỡ nhỏ P), chữ và câu ứng dụng : Phong (2 dòng cỡ nhỏ), Phong cảnh hấp dẫn (3 lần). - Giáo dục học sinh Biết bảo vệ phong cảnh đẹp ở địa phơng. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ P hoa đặt trong khung chữ - Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li. III. Hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh - Giáo viên nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hớng dẫn viết chữ hoa: - Hớng dẫn học sinh quan sát và nhận xét chữ P hoa. - Giáo viên cho học sinh quan sát chữ P viết hoa - Chữ P hoa cao 5 li gồm 2 nét. Nét 1 viết giống nét 1của chữ B hoa, nét 2 là nét cong trên có 2 đầu uốn vào trong không đều nhau . - Giáo viên viết mẫu : - Nét 1: Đặt bút trên đờng kẻ 6 viết nét móc ngợc trái nh nét 1 của chữ B hoa dừng bút trên đờng kẻ 2 - Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1 lia bút trên đờng kẻ 5 viết nét cong trên có 2 đầu uốn vào trong dừng bút ở đờng kẻ 4 và đờng kẻ 5. - Hớng dẫn viết trên bảng con : - Giáo viên nhận xét và nhắc lại quy trình cách viết chữ P hoa. 3. Gíới thiệu cụm từ ứng dụng - Giáo viên giải nghĩa cụm từ - Hớng dẫn học sinh quan sát cụm từ ứng dụng nêu nhận Xét - Độ cao của các chữ cái - Nêu cách đặt dấu thanh. - Giáo viên viết mẫu - Hớng dẫn viết chữ vào bảng con 4. Hớng dẫn học sinh vào vở tập viết - Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài 1 dòng chữ p cỡ vừa cao 5 li , 2 dòng chữ p cao 2,5 li, 2 dòng chữ phong cỡ nhỏ, 3 dòng cụm từ ứng dụng. - Quan sát uốn nắn giúp đỡ học sinh . 5. Chấm chữa bài: - Giáo viên chấm 5 bài . - Trả bài nhận xét . C. Củng cố, dặn dò : - Giáo viên nhận xét giờ học. - Dặn dò học sinh. - Học sinh quan sát và nhận xét - Chữ P hoa cao 5 li , gồm 2 nét - nét 1 giống nét 1 của chữ B, nét 2 là nét cong trên có hai đầu uốn vào trong không đều nhau. - Học sinh chú ý quan sát - Nêu lại cách viết - Học sinh viết chữ P hoa vào bảng con - 1học sinh đọc cụm từ ng dụng Phong cảnh hấp dẫn - Phong cảnh đẹp nhiều ngời muốn đến thăm quan. - Các chữ h , g , P cao 2,5 li chữ p , d cao 2 li , các chữ còn lại cao 1 li - Dấu hỏi đặt trên chữ a , dấu sắc và dấu ngã đặt trên chữ â. - Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng bằng khoảng cách một chữ cái o - Học sinh viết chữ Phong vào bảng con - Học sinh viết vào vở tập viết theo yêu cầu. __________________________________________ Tiết 1: Toán Ôn: Bảng nhân 2 I. Mục tiêu : - Củng cố bảng nhân 2. - Vận dụng bảng nhân 2 vào làm BT. - Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 2). - Biết đếm thêm 2. II. Đồ dùng dạy học : - Vở BT Toán III. Hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra: - Nhận xét, đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài . 2. Thực hành : Bài 1: (VBT/ 6) Tính nhẩm - Chữa bài nhận xét Bài 2: (VBT/ 6) - Hớng dẫn học sinh phân tích đề bài và giải bài toán Tóm tắt 1 con : 2 chân 10 con : chân? Bài 3: (VBT/ 6) - Hớng dẫn học sinh phân tích đề bài và giải bài toán Tóm tắt 1 đôi : 2 chiếc 5 đôi : chiếc? Bài 4: (VBT/ 6) Giáo viên nêu yêu cầu của bài - Điền số vào chỗ trống. - Chữa bài nhận xét C. Củng cố, dặn dò: - Giáo viên nhận xét giờ học. - Dặn dò học sinh. - Học sinh đọc thuộc lòng bảng nhân 2 - 1 em nêu yêu cầu của bài - Học sinh nêu miệng kết quả 2 x 3 = 6 2 x 2 = 4 2 x 5 = 10 2 x 4 = 8 2 x 7 = 14 2 x 6 = 12 - 1 em đọc đề bài - Phân tích đề Bài giải Số chân của 6 con gà là : x 10 = 20 ( chân ) Đáp số : 20 chân Bài giải Số chiếc giầy của 5 đôi là : x 5 = 10 ( chiếc ) Đáp số : 10 chiếc - Học sinh nêu yêu cầu - Học sinh làm bảng lớp 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 _______________________________________ Tiết 3: Luyện từ và câu Ôn: Từ ngữ về các mùa. Đặt và trả lời câu hỏi Khi nào ? I. Mục đích, yêu cầu: - Biết gọi tên các tháng trong năm . Xếp đợc các ý theo lời bà Đất trong chuyện Chuyện bốn mùa phù hợp với từng mùa trong năm . - Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ Khi nào? II. Chuẩn bi: - Vở BT TV III. Hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra: - Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh . - Giáo viên nhận xét . B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Giáo viên nêu mục đích yêu cầu giờ học 2. Hớng dẫn làm bài tập: Bài 1: Viết tên tháng và nối tên tháng với từng mùa - 1 em đọc yêu cầu của bài - HS làm vào VBT - Giáo viên hớng dẫn cách đọc một số tháng trong năm - Tháng một còn đợc gọi là tháng giêng - Tháng 4 đọc là tháng t - Tháng 12 đọc là tháng chạp . - Cách chia mùa nh trên chỉ là cách chia theo lịch. Trên thực tế thời tiết ở mỗi vùng , mỗi miền mỗi khác. ở miền Nam chỉ có 2 mùa đó là mùa ma và mùa khô . Bài 2: (VBT/ 2) MùaXuân: - Tháng giêng , tháng hai, tháng ba . Mùa Hạ: Tháng t , tháng năm , tháng sáu Mùa Thu : Tháng bảy , tháng tám , tháng chín Mùa Đông: Tháng mời, tháng mời một, tháng mời hai . - 1 em đọc yêu cầu của bài - Giáo viên hớng dẫn cách làm bài - Cả lớp đọc thầm - học sinh làm bài - Mỗi ý a, b, c, d, e nói về điều hay của mỗi mùa. Em hãy xếp xếp mỗi ý vào bảng cho đúng lời bà Đất Bài 3 : (VBT/ 2) Hớng dẫn học sinh cách trả lời Xuân Hạ Thu Đông - 1 em nêu yêu cầu của bài - Học sinh thực hành viết vào VBT - Khi nào học sinh đợc nghỉ hè ? - Đầu tháng 6 học sinh đợc nghỉ hè + Học sinh đợc nghỉ hè vào đầu tháng 6 - Khi nào học sinh tựu trờng ? - Cuối tháng 8 học sinh tựu trờng - Mẹ thờng khen em khi nào ? - Mẹ thờng khen em khi em chăm học - Đến trờng em vui nhất khi nào ? - Em vui nhất khi em đợc điểm 9, 10 + Em vui nhất khi em đợc đứng hát đồng ca . C. Củng cố, dặn dò: - Giáo viên nhận xét giờ học. - Dặn dò học sinh. .............................................................................................................................................. ___________________________________________ Tiết 3: Hoạt động tập thể Sinh hoạt sao Chiều Tiết 1: Âm Nhạc Tiết 19: Học hát: Trên con đường tới trường I. Mục tiêu: - Biết hát theo giai điệu và lời ca. - Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát. - HSG biết gõ đệm theo phách, theo tiết tấu lời ca. II. Chuẩn bị: - Giáo viên thuộc bài hát - Băng nhạc, máy nghe, nhạc cụ, tranh vẽ - Chép lời ca vào bảng phụ. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Dạy bài hát : Trên con đường tới trường - Giáo viên giới thiệu bài hát - Giáo viên hát mẫu - Luyện hát dưới nhiều hình thức - GV nhận xét, đánh giá. Hoạt động 2 : Vừa hát vừa gõ đệm theo phách - Giáo viên sửa những câu học sinh hát sai - Thi biểu diễn trước lớp - Giáo viên và học sinh bình chọn những bạn hát đều và hay - Nhận xét, đánh giá. C. Củng cố, dặn dò: - Giáo viên nhận xét giờ học. - Dổn học sinh luyện hát thêm ở nhà. - Học sinh lắng nghe - Học sinh đọc đồng thanh lời ca - Học sinh đọc từng câu - Hát cả lớp, nhóm, cá nhân. - Một số em hát cá nhân. + Trên con đường tới trường x x x x Có cây là cây xanh mát x x x - Học sinh đứng hát và nhún chân nhịp nhàng. - Các tổ thi hát - Thi hát cá nhân ____________________________________________
Tài liệu đính kèm: