Tập đọc
TèM NGỌC.
I. Mục đích - Yêu cầu:
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; biết đọc với giọng kể chậm rãi.
- Hiểu ND : Câu chuyện kể về những con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người. (trả lời CH 1,2,3).
II. Đồ dùng học tập:
- Giỏo viờn: Tranh minh họa bài trong sỏch giỏo khoa.
- Học sinh: Bảng phụ.
Thứ 2. Tập đọc TèM NGỌC. I. Mục đớch - Yờu cầu: - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; biết đọc với giọng kể chậm rãi. - Hiểu ND : Câu chuyện kể về những con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người. (trả lời CH 1,2,3). II. Đồ dựng học tập: - Giỏo viờn: Tranh minh họa bài trong sỏch giỏo khoa. - Học sinh: Bảng phụ. III. Cỏc hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giỏo viờn Hoạt động của học sinh Tiết 1: 1. Kiểm tra bài cũ: - Giỏo viờn gọi học sinh lờn đọc thuộc lũng bài “Thời gian biểu” và TLCH - Giỏo viờn nhận xột ghi điểm. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Luyện đọc. - Giỏo viờn đọc mẫu toàn bài. - Yờu cầu học sinh đọc nối tiếp cõu, đoạn. - Từ khú: kim hoàn, hiếm, đỏnh trỏo, tranh, rỡnh, ngoạm, trỳng kế, sà xuống, rỉa thịt, mừng rỡ, - Đọc theo nhúm. - Thi đọc giữa cỏc nhúm. - Giải nghĩa từ: Long vương, thợ kim hoàn, đỏnh trỏo, - Đọc cả lớp. Tiết 2: * Hoạt động 3: Tỡm hiểu bài. a) Do đõu chàng trai cú viờn ngọc quý? b) Ai đỏnh trỏo viờn ngọc? c) Mốo và chú đó làm cỏch nào dễ lấy viờn ngọc ? d) Tỡm những từ khen ngợi chú và mốo ở trong bài ? * Hoạt động 4: Luyện đọc lại - Giỏo viờn cho học sinh cỏc nhúm thi đọc. - Giỏo viờn cựng cả lớp nhận xột. * Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dũ - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xột giờ học. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh theo dừi. - Học sinh nối nhau đọc từng cõu, từng đoạn. - Học sinh đọc cỏ nhõn, đồng thanh - Đọc trong nhúm. - Đại diện cỏc nhúm, thi đọc từng đoạn rồi cả bài. - Học sinh đọc phần chỳ giải. - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài một lần. - Vị cứu con của Long vương nờn chàng trai được tặng viờn ngọc quý. - Người thợ kim hoàn. - Bắt chuột đi tỡm ngọc: rỡnh ở bờ sụng, phơi bụng vờ chết. - Những từ khen ngợi chú và mốo: Thụng minh, tỡnh nghĩa. - Học sinh cỏc nhúm lờn thi đọc. - Cả lớp nhận xột chọn nhúm đọc tốt nhất. Toán ễN TẬP PHẫP CỘNG VÀ PHẫP TRỪ. I. Mục tiờu: Giỳp học sinh: - Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm. - Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán về nhiều hơn. II. Đồ dựng học tập: - Giỏo viờn: Bảng nhúm. - Học sinh: Bảng phụ, vở bài tập. III. Cỏc hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giỏo viờn Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Giỏo viờn gọi học sinh lờn làm bài 3 / 81. - Giỏo viờn nhận xột ghi điểm. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: Tớnh nhẩm. - Yờu cầu học sinh làm miệng. Bài 2: Đặt tớnh rồi tớnh. - Cho học sinh làm bảng con. - Nhận xột bảng con. Bài 3: - Cho học sinh lờn thi làm nhanh. - Nhận xột. Bài 4: Túm tắt Lớp 2a: 48 cõy. Lớp 2b trồng được nhiều hơn 12 cõy. Hỏi: Lớp 2b trồng được bao nhiờu cõy ? Bài 5: Yờu cầu học sinh nờu cỏch làm. - Học sinh lờn thi làm nhanh. * Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dũ - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xột giờ học. - Nhẩm rồi nờu kết quả. - Làm bảng con. 38 + 42 80 47 + 35 82 36 + 64 100 81 - 27 54 63 - 18 45 100 - 42 58 - Cỏc nhúm học sinh lờn thi làm nhanh. - Cả lớp cựng nhận xột. 9 + 6 = 15 9 + 1 + 5 = 15 6 + 5 = 11 6 + 4 + 1 = 11 - Làm vào vở. Bài giải: Lớp 2b trồng được số cõy là 48 + 12 = 60 (Cõy) Đỏp số: 60 cõy. - 2 Học sinh lờn bảng thi làm nhanh. - Cả lớp cựng nhận xột. Đạo đức GIỮ TRẬT TỰ VỆ SINH NƠI CễNG CỘNG (Tiết 2). I. Mục tiờu: Học sinh hiểu được: - Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. - Thực hiện giữ trật tự, vệ sinh ở trường, lớp, đường làng, ngõ xóm. II. Đồ dựng học tập: - Giỏo viờn: Tranh vẽ trong sỏch giỏo khoa; phiếu thảo luận nhúm. - Học sinh: Vở bài tập. III. Cỏc hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giỏo viờn Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Vỡ sao phải giữ gỡn trường lớp sạch đẹp? - Giỏo viờn nhận xột ghi điểm. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành. - Tham ghi giữ trật tự vệ sinh nơi cụng cộng. + Giỏo viờn hướng dẫn học sinh đi dọn vệ sinh nơi ở trường. + Hướng dẫn học sinh thực hiện. + Giỏo viờn phõn cụng cỏc tổ, mỗi tổ một cụng việc. + Giỏo viờn khen ngợi học sinh đó gúp phần làm sạch, đẹp sõn vườn trường. - Hướng dẫn học sinh về lớp. - Kết luận: Mọi người đều phải giữ trật tự vệ sinh nơi cụng cộng. Đú là nếp sống văn minh, lịch sự của mọi người. * Hoạt động 3: Xử lý tỡnh huống. - Giỏo viờn đưa một số tỡnh huống yờu cầu cỏc nhúm thảo luận giải quyết. - Kết luận: Nơi cụng cộng mang lại nhiều lợi ớch cho con người, giữ trật tự vệ sinh nơi cụng cộng là giỳp cho cụng việc của con người được thuận lợi * Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dũ. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xột giờ học. - Học sinh tham gia lao động dọn vệ sinh nơi sõn trường, vườn trường dưới sự hướng dẫn của giỏo viờn. - Học sinh cỏc tổ làm nhiệm vụ dưới sự điều khiển của tổ trưởng. - Cỏc tổ trưởng bỏo cỏo kết quả. - Học sinh tự đỏnh giỏ kết quả của nhau. - Học sinh về lớp theo yờu cầu của giỏo viờn. - Học sinh cỏc nhúm thảo luận nhúm 4. - Cỏc nhúm bỏo cỏo cỏch xử lý tỡnh huống của nhúm mỡnh. - Cả lớp cựng nhận xột. - Nhắc lại kết luận. ****************************************************************** Thứ 3. Toỏn ễN TẬP VỀ PHẫP CỘNG, PHẫP TRỪ I. Mục tiờu: Giỳp học sinh: - Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm. - Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán về ít hơn. II. Đồ dựng học tập: - Giỏo viờn: - Học sinh: Bảng phụ, vở bài tập. III. Cỏc hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giỏo viờn Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Giỏo viờn gọi học sinh lờn bảng làm bài 4/82. - Giỏo viờn nhận xột ghi điểm. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh thực hành. Bài 1: Tớnh nhẩm - Yờu cầu học sinh làm miệng. Bài 2: Đặt tớnh rồi tớnh - Học sinh làm bảng con. - Nhận xột bảng con. Bài 3: - Cho học sinh lờn thi làm nhanh. - Nhận xột cỏch nhúm làm. Bài 4: Yờu cầu học sinh tự túm tắt rồi giải. Túm tắt Thựng lớn: 60 lớt. Thựng bộ đựng ớt hơn 22 lớt. Hỏi: Thựng bộ đựng được bao lớt nước ? * Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dũ. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xột giờ học. - Nối nhau nờu kết quả. - Làm bảng con. 68 + 27 95 56 + 44 100 82 - 48 34 90 - 32 58 71 - 25 46 100 - 7 93 - Cỏc nhúm cử đại diện lờn thi làm nhanh. - Cả lớp nhận xột chốt lời giải đỳng 16 – 7 16 – – 3 = 7 14 – = 6 14 – – 4 = 6 - Học sinh giải vào vở. Bài giải Thựng bộ đựng được là 60 – 22 = 38 (lớt) Đỏp số: 38 lớt nước ***************************************************************** Chớnh tả (Nghe viết) TèM NGỌC. I. Mục đớch - Yờu cầu: - Nghe – viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng bài tóm tắt câu chuyện Tìm ngọc. - Làm đúng BT2 ; BT3 a/b, hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn. II. Đồ dựng học tập: - Giỏo viờn: - Học sinh: Bảng nhúm, vở bài tập. III. Cỏc hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giỏo viờn Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh lờn bảng làm viết cỏc từ trong bài tập 2/136. - Giỏo viờn nhận xột, ghi điểm. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết. - Giỏo viờn đọc mẫu bài viết. - Đõy là nội dung túm tắt cõu chuyện nào? - Những từ nào trong bài phải viết hoa? - Hướng dẫn học sinh viết bảng con chữ khú: long vương, tỡnh nghĩa, tặng, thụng minh, - Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở. - Giỏo viờn quan sỏt, theo dừi, uốn nắn học sinh - Chấm chữa: Giỏo viờn thu chấm 7,8 bài cú nhận xột cụ thể. * Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: Điền vào chỗ trống ui, uy Bài 2a: Điền vào chỗ trống r, d, gi - Cho học sinh làm vào vở. - Giỏo viờn cựng cả lớp nhận xột chốt lời giải đỳng. * Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dũ. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xột giờ học. - 2,3 Học sinh đọc lại. - Cõu chuyện tỡm ngọc. - Long vương, chú, mốo và những chữ đầu cõu. - Học sinh luyện viết bảng con. - Học sinh nghe giỏo viờn đọc chộp bài vào vở. - Soỏt lỗi. - Học sinh lờn bảng thi làm bài nhanh. - Cả lớp cựng nhận xột chốt lời giải đỳng. - Làm vào vở. - Chữa bài. Rừng nỳi Dừng lại Cõy giang Rang tụm - Nhận xột. Kể chuyện TèM NGỌC. I. Mục đớch - Yờu cầu: - Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện. II. Đồ dựng học tập: - Giỏo viờn: Tranh minh họa trong sỏch giỏo khoa. - Học sinh: Bảng phụ. III. Cỏc hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giỏo viờn Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lờn bảng kể lại cõu chuyện “Con chú nhà hàng xúm”. - Giỏo viờn nhận xột, ghi điểm. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh kể chuyện. - Kể từng đoạn theo tranh. + T1: Chàng trai được long vương tặng cho viờn ngọc quý. + T2: Người thợ kim hoàn đỏnh trỏo viờn ngọc. + T3: Mốo bắt chuột đi tỡm ngọc. + T4: Chú và mốo tỡm được ngọc ở nhà người đỏnh cỏ. + T5: Chú và mốo lấy được ngọc từ quạ. + T6: Chú và mốo mang được ngọc về cho chủ của mỡnh. - Cho học sinh kể theo vai - Cho học sinh đúng vai dựng lại cõu chuyện. - Giỏo viờn nhận xột bổ sung. - Kể lại toàn bộ cõu chuyện. * Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dũ. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xột giờ học. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh nhỡn vào tranh kể trong nhúm - Học sinh kể trong nhúm. - Học sinh cỏc nhúm nối nhau kể trước lớp. - Đại diện cỏc nhúm kể. - Cả lớp cựng nhận xột nhúm kể hay nhất. - Học sinh kể theo vai. - Đúng vai kể toàn bộ cõu chuyện. - Cả lớp cựng nhận xột tỡm nhúm kể hay nhất. - Một vài học sinh thi kể toàn bộ cõu chuyện. - 4 Học sinh nối nhau kể Âm nh ạc Học hát: Bài hát tự chọn I. Mục tiêu : - Giuựp HS haựt ủuựng giai ủieọu, thuoọc lụứi ca. - Bieỏt goừ ủeọm theo phaựch, theo nhũp. - Taọp bieồu dieón baứ ... on vịt được vẽ như thế nào? (Con vịt to béo, đang vươn cổ lên). + Màu sắc của những hình ảnh này ? (Màu đỏ đậm ở bông sen, ở cánh và mỏ vịt, màu xanh ở lá sen, lông vịt; mình con vịt màu trắng, ...) - Giáo viên nhấn mạnh: Trnah Phú quý nói lên ước vọng của người nông dân về cuộc sống: mong cho con cái khỏe mạnh, gia đình no đủ, giàu sang, phú quý. * Tranh Gà mái - Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh và gợi ý: + Hình ảnh nào nổi rõ nhất trong tranh ? (Gà mẹ và đàn gà con). + Hình ảnh đàn gà được vẽ thế nào ? (Gà mẹ to, khoẻ, vừa bắt được mồi cho con. Đàn gà con mỗi con một dáng vẽ: con chạy, con đứng, con trên lưng mẹ, ...) + Những màu nào có trong tranh ? (xanh, đỏ, vàng, da cam, ...) - Giáo viên nhấn mạnh: Tranh Gà mái vẽ cảnh đàn gà con đang chạy quây quần quanh gà mẹ. Gà mẹ tìm được mồi cho con, thể hiện sự quan tâm, chăm sóc đàn con. Bức tranh nói lên sự yên vui của "gia đình" nhà gà, cũng là mong muốn cuộc sống đầm ấm, no đủ của người nông dân. - Giáo viên hệ thống lại nội dung bài học và nhấn mạnh vẻ đẹp của tranh dân gian chính là ở đường nét, hình vẽ, màu sắc và cách lựa chọn đề tài thể hiện. Muốn hiểu nội dung bức tranh, các em cần quan sát và trả lời các câu hỏi, đồng thời nêu lên nhận xét của mình. Hoạt động 2: Nhận xét, đánh giá: - Giáo viên nhận xét chung tiết học, khen ngợi học sinh tích cực phát biểu. * Dặn dò: - Về nhà sưu tầm thêm tranh dân gian. - Sưu tầm tranh thiếu nhi. **************************************************************************** Tập viết CHỮ HOA: ô , ơ I. Mục đớch - Yờu cầu: - Viết đúng 2 chữa hoa Ô, Ơ (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ - Ô hoặc Ơ), chữ và câu ứng dụng : Ơn (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ơn sâu nghĩa nặng (3 lần). II. Đồ dựng học tập: - Giỏo viờn: Bộ chữ mẫu trong bộ chữ. - Học sinh: Vở tập viết. III. Cỏc hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giỏo viờn Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết. - Hướng dẫn học sinh viết chữ hoa: ễ, Ơ + Cho học sinh quan sỏt chữ mẫu. + Giỏo viờn viết mẫu lờn bảng vừa viết vừa phõn tớch cho học sinh theo dừi. ễ Ơ + Hướng dẫn học sinh viết bảng con. - Hướng dẫn học sinh viết cụm từ ứng dụng. + Giới thiệu cụm từ ứng dụng: Ơn sõu nghĩa nặng + Giải nghĩa từ ứng dụng: + Hướng dẫn học sinh viết bảng con. - Hướng dẫn học sinh viết vào vở theo mẫu sẵn. + Giỏo viờn theo dừi uốn nắn, giỳp đỡ học sinh chậm theo kịp cỏc bạn. - Chấm chữa: Giỏo viờn thu 7,8 bài chấm rồi nhận xột cụ thể. * Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dũ. - Học sinh về viết phần cũn lại. - Nhận xột giờ học. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh quan sỏt mẫu. - Học sinh theo dừi. - Học sinh viết bảng con chữ ễ, Ơ từ 2, 3 lần. - Học sinh đọc cụm từ. - Giải nghĩa từ. - Luyện viết chữ Ơn vào bảng con. - Học sinh viết vào vở theo yờu cầu của giỏo viờn. - Tự sửa lỗi. Thứ 6 Tập làm văn NGẠC NHIấN, THÍCH THÚ LẬP THỜI GIAN BIỂU. I. Mục tiờu: Giỳp Học sinh - Biết nói lời thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú phù hợp với tình huống giao tiếp (BT1, BT2). - Dựa vào mẩu chuyện, lập được thời gian biểu theo cách đã học (BT3). II. Đồ dựng học tập: - Giỏo viờn: Tranh vẽ trong sỏch giỏo khoa. - Học sinh: Bảng phụ, vở bài tập. III. Cỏc hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giỏo viờn Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Một vài học sinh lờn bảng làm bài tập 3/137 - Giỏo viờn cựng cả lớp nhận xột. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1: Giỏo viờn cho học sinh quan sỏt tranh và cho biết bạn nhỏ núi gỡ, lời núi ấy thể hiện thỏi độ gỡ của bạn nhỏ. - Học sinh làm miệng. Bài 2: Yờu cầu học sinh thảo luận nhúm đụi. - Đúng vai dựng lại tỡnh huống. Bài 3: Yờu cầu học sinh làm bài vào vở. - Gọi một số học sinh đọc bài vừa làm của mỡnh. - Giỏo viờn nhận xột bổ sung. * Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dũ. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xột giờ học. - Học sinh quan sỏt tranh. - Học sinh trả lời miệng. - Mỗi lần học sinh núi xong giỏo viờn cựng học sinh cả lớp nhận xột đỏnh giỏ luụn. - Nối nhau phỏt biểu. - Học sinh tự lập thời gian biểu một buổi của bạn hà. - Đọc cho cả lớp nghe. 6 giờ 30 7 giờ 7 giờ 15 7 giờ 30 10 giờ thức dậy tập thể dục, đỏnh răng, rửa mặt. Ăn sỏng. Mặc quần ỏo. Đến trường. Sang ụng bà. Toỏn ễN TẬP VỀ ĐO LƯỜNG. I. Mục tiờu: Giỳp Học sinh: - Biết xác định khối lượng qua sử dụng cân. - Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là ngày thứ mấy trong tuần. - Biết xem đồng hồ khi kim chỉ 12. II. Đồ dựng học tập: - Giỏo viờn: Bảng phụ; - Học sinh: Vở bài tập. III. Cỏc hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giỏo viờn Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh lờn bảng làm bài 2 / 85. - Giỏo viờn nhận xột ghi điểm. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1: Yờu cầu học sinh quan sỏt hỡnh vẽ rồi trả lời. Bài 2: Cho học sinh làm miệng. a) Thỏng 10 cú bao nhiờu ngày? Cú mấy ngày chủ nhật? Đú là cỏc ngày nào? b) Thỏng 11 cú bao nhiờu ngày? Cú mấy ngày chủ nhật ? Cú mấy ngày thứ năm? Bài 3: xem tờ lịch ở bài 2 rồi cho biết: - Ngày 1 thỏng 10 là ngày thứ mấy? - Ngày 10 thỏng 10 là ngày thứ mấy? - Ngày 20 thỏng 11 là ngày thứ mấy? - Ngày 30 thỏng 11 là ngày thứ mấy? - Ngày 19 thỏng 12 là ngày thứ mấy? - Ngày 30 thỏng 12 là ngày thứ mấy? Bài 4: Cho học sinh làm miệng. * Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dũ. - Nhận xột giờ học. - Học sinh về nhà học bài và làm bài. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh quan sỏt tranh vẽ rồi trả lời: + Con vật cõn nặng 3 kg. + Gúi đường cõn nặng 4 kg. + Lan cõn nặng 30 kg - Học sinh xem lịch rồi trả lời. + Thỏng 10 cú 31 ngày, cú 4 ngày chủ nhật đú là ngày 5, 12, 19, 26. + Thỏng 11 cú 30 ngày. Cú 4 ngày thứ năm. Cú 5 ngày chủ nhật. - Học sinh xem lịch rồi trả lời: + Thứ tư. + Thứ sỏu. + Thứ năm. + Chủ nhật. + Thứ sỏu. + Thứ ba. - Học sinh quan sỏt tranh rồi trả lời. Thủ cụng GẤP, CẮT, DÁN BIỂN BÁO GIAO THễNG CẤM ĐỖ XE (Tiết 1) I. Mục tiờu: - Biết cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe. - Gấp, cắt, dán được biển báo giao thông cấm đỗ xe. Đường cắt có thể mấp mô. Biển báo tương đối cân đối. II. Chuẩn bị: - Giỏo viờn: Mẫu biển bỏo. - Học sinh: Giấy màu, kộo, III. Cỏc hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giỏo viờn Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi một số học sinh lờn núi lại cỏc bước gấp biển bỏo giao thụng cấm xe đi ngược chiều. - Giỏo viờn nhận xột. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. * Hoạt động 2: Hướng dẫn quan sỏt mẫu. - Giỏo viờn hướng dẫn và giới thiệu mẫu gấp thuyền phẳng đỏy khụng mui. * Hoạt động 3: Hướng dẫn mẫu. - Bước 1: Gấp biển bỏo. - Bước 2: Cắt biển bỏo. - Bước 3: Dỏn biển bỏo. * Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh tập gấp. - Giỏo viờn hướng dẫn học sinh tập gấp từng bước như trong sỏch giỏo khoa. - Giỏo viờn đi từng bàn theo dừi quan sỏt, giỳp đỡ những em chậm theo kịp cỏc bạn. * Hoạt động 5: Thực hành. - Giỏo viờn cho học sinh thực hành gấp, cắt, dỏn biển bỏo giao thụng cấm đỗ xe. * Hoạt động 6: Củng cố - Dặn dũ. - Nhận xột giờ học. - Học sinh về tập gấp lại. - Học sinh quan sỏt và nhận xột. - Học sinh theo dừi. - Học sinh nhắc lại cỏc bước gấp, cắt, dỏn biển bỏo giao thụng cấm đỗ xe. - Học sinh tập gấp từng bước theo hướng dẫn của giỏo viờn. + Gấp cỏc nếp gấp cỏch đều nhau. + Gấp tạo thõn và mũi thuyền. + Tạo thuyền phẳng đỏy khụng mui. - Học sinh thực hành. - Trưng bày sản phẩm. - Cả lớp cựng nhận xột tỡm người gấp đỳng và đẹp nhất tuyờn dương. Thể dục Trò chơi: “Vòng tròn”và “bỏ khăn” I- Mục tiêu - Ôn 2 trò chơi: “Vòng tròn”và “bỏ khăn” -Tham gia chơi trò chơi tương đối chủ động. - Yêu thích môn học. II-Địa điểm –Phương tiện - Sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập. - Khăn, Kẻ vòng tròn để chuẩn bị cho trò chơi. III-Nội dung và phương pháp lên lớp 1- Phần mở đầu - Phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. - Khởi động - Ôn động tác: tay, chân, toàn thân và nhảy của bài thể dục phát triển chung. 2- Phần cơ bản - Trò chơi: “ Vòng tròn” + Nêu tên trò chơi + Nhắc lại cách chơi. + Chơi trò chơi - Trò chơi: “ Bỏ khăn” + Nhắc lại cách chơi. +Chia lớp thành 2 tổ + Chơi trò chơi + Theo dõi và giúp đỡ các tổ. 3- Phần kết thúc - H/dẫn HS 1 số động tác hồi tĩnh. - Cùng HS hệ thống bài và nhận xét giờ học. 1-2 phút 1-2phút 70-80m 1phút 2 x 8nhịp 6-8phút 1 lần lần 2-3 6-8phút 1-2phút 2-3 phút xxxxxxxxx GV - Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông. - Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường. - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. -Thực hiện theo sự ĐK của cán sự. - Cả lớp cùng chơi trò chơi do GV ĐK(1 lần) . Chơi có kết hợp vần điệu. - Cán sự ĐK lớp chơi trò chơi. - 2 tổ tập theo 2 địa điểm khác nhau do 2 cán sự ĐK - Làm 1 số động tác hồi tĩnh theo GVHD. Sinh hoạt lớp a- Mục tiêu: - Tổng kết hoạt động của lớp hàng tuần để hs thấy được những ưu nhược điểm của mình, của bạn để phát huy và khắc phục trong tuần tới. B – Các hoạt động : 1- Các tổ thảo luận : - Tổ trưởng các tổ điều khiển các bạn của tổ mình. 2- Sinh hoạt lớp : - Lớp trưởng cho các bạn tổ trưởng báo cáo kết quả họp tổ mình. - Các tổ khác góp ý kiến cho tổ vừa nêu. - Lớp trưởng tổng hợp ý kiến và xếp loại cho từng bạn trong lớp theo từng tổ. 3- ý kiến của giáo viên: - GV nhận xét chung về kết quả học tập cũng như các hoạt động khác của lớp trong tuần. - GV tuyên dương những em có nhiều thành tích trong tuần. + Tổ có hs trong tổ đi học đầy đủ, học bài và làm bài đầy đủ, giúp đỡ bạn học bài và làm bài. + Cá nhân có thành tích tốt trong tuần. - GV nhắc nhở hs còn khuyết điểm cần khắc phục trong tuần tới. 4- Kế hoạch tuần 18 - Thực hiện chương trình tuần 18 - Trong tuần 18 ôn tập để thi hết kì I. - Khắc phục những tồn tại của tuần 17.
Tài liệu đính kèm: