Tiếng Việt. Ôn tập giữa học kì 1 (tiết 1)
I.Mục đích, yêu cầu:
-Đọc đúng, rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu.(Phát âm rõ, tốc độ khoảng 35 tiếng/phút). Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung cuả cả bài; trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn (hoặc bài) thơ đã học.
- Bước đầu thuộc bảng chữ cái (BT2). Nhận biếtvà tìm được một số từ chỉ sự vật (BT3,BT4).
II.Đồ dùng dạy- học.
- Phiếu ghi tên các bài tập đọc, học thuộc lòng.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
1. Giới thiệu bài.
2. Kiểm tra tập đọc.(15 p).
Thứ hai ngày 11 tháng 10 năm 2010 ?&@ Tiếng Việt. Ôn tập giữa học kì 1 (tiết 1) I.Mục đích, yêu cầu: -Đọc đúng, rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu.(Phát âm rõ, tốc độ khoảng 35 tiếng/phút). Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung cuả cả bài; trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn (hoặc bài) thơ đã học. - Bước đầu thuộc bảng chữ cái (BT2). Nhận biếtvà tìm được một số từ chỉ sự vật (BT3,BT4). II.Đồ dùng dạy- học. - Phiếu ghi tên các bài tập đọc, học thuộc lòng. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Giới thiệu bài. Kiểm tra tập đọc.(15 p). Giáo viên Học sinh * GV đặt phiếu ghi tên các bài tập đọc lên bàn. +Gọi HS lên bốc thăm và chuẩn bị bài 2 phút. - Hết thời gian chuẩn bị gọi từng học sinh lên đọc theo chỉ định ở phiếu. Đặt câu hỏi về đoạn HSvừa đọc. - GV và HS nhận xét, ghi điểm. 3. Đọc thuộc lòng bảng chữ cái.(7 phút) - T/C HSđố nhau: 1 HSviết chữ cái lên bảng, 1HS nói tên chữ cái ấy hoặc ngược lại -T/C HS đọc thuộc bảng chữ cái. 4.Xếp từ đãcho vào ô trong bảng thích hợp.(10 phút) - Gọi HS đọc Y/C BT3. - T/C HS tự làm bài. - GVvà HS nhậ xét, kết hợp củng cố từ chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối.(tư øchỉ sự vật) 5. Y/C HS tìm thêm các từ có thể xếp vào các ô trong bảng BT4.( 8 phút) -GV và HS nhận xét ghi bảng kết quả đúng. C. Củng cố, dặn dò.(1p) -Nhận xét giờ học, giao BT về nhà. -Thứ tự từng HS lên bốc thăm, xuống chỗ chuẩn bị bài - Thứ tự lên bảng đọc và trả lời câu hỏi của GV. - Chú ý theo dõi rút kinh nghiệm. - Nối tiếp lên bảng tham gia đố bạn. -Thi đua nhau lên bảng thực hiện. -1 HS:Đọc, lớp đọc thầm. - Cá nhân: Làm vào VBT- nối tiếp nêu miệng kết quả. - Cá nhân: Thi đua nhau thực hiện, nối tiếp nêu miệng kết quả. -Những HS chưa đạt điểm TB vềnhà kiểm tra bài tập tiếp tục kiểm tralần sau. ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ?&@ Tiếng Việt. Ôn tập giữa học kì 1 (tiết 2) I.Mục đích, yêu cầu: -Đọc đúng, rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu.(Phát âm rõ, tốc độ khoảng 35 tiếng/phút). Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung cuả cả bài; trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn (hoặc bài) thơ đã học. - Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì?. Biết xếp tên riêng người theo thư ùtự bảng chữ cái. II.Đồ dùng dạy- học. - Phiếu ghi tên các bài tập đọc, học thuộc lòng. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Giới thiệu bài. Kiểm tra tập đọc.(15 p).(các bước tiến hành tương tự tiết trước) Giáo viên Học sinh * Lưu ý: Nhắc những HS đọc không đạt yêu cầu ở T1 và T2 về nhà luyện đọc để kiểm tralại vào tiết sau. 3.đặt câu theo mẫu Ai là gì?.(12 phút) - Y/C HS quan sát mẫu và trả lời câu hỏi. H? Câu kiểu ai là gì? Gồm có mấy bộ phận? Bộ phận thứ nhất trả lời câu hỏi nào? Bộ phận thứ hai trả lời câu hỏi nào? -Nhận xét, củng cố thêm về cấu tạo của câu kiểu Ai là gì? -T/C HS dựa vào mẫu và HD của GV để đặt câu. - GV nhận xét ghi một số câu lên bảng. 4.Ghi lại tên riêng của các nhân vật trong những bài TĐ đã học ở tuần 7, 8 theo đúng thứ tự bảng chữ cái .(10 phút) - Y/C HS mở mục lục sách, tìm tuần 7,8 (chủ điểm thầy cô)đọc tên các bài tập đọc(kèm theo số trang) đã học ở 2 tuần đó. H? Tìm những tên riêng có trong bài tập đọc đó? - GV KL ghi bảng: Dũng, Khánh, Minh, Nam, An. - Y/C HS xếp 5 tên riêng đó theo đúng thứ tự bảng chữ cái. - GV và HS nhận xét, khen những HS xếp đúng, nhanh, chữ viết đẹp đúng chính tả C. Củng cố, dặn dò.(1p) -Nhận xét giờ học, giao BT về nhà. - HS(K,G): Trả lời. Cá nhân: Thi đua nhau đặt câu. - Cá nhân: thực hiện.1HS (K) đọc to trước lớp. - Tìm và nêu miệng - Đại diện 3N lên bảng thi nhau xếp đúng. - Thực hiện ở nhà. ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ?&@ TOÁN: Lít I:Mục tiêu: - Biết sử dụng chai 1 lít hoặc ca 1 lít để đong, đo nước, dầu,... - Biết ca 1 lít, chai1 lít. Biết lít là đơn vị đo dung tích. Biết đọc, viết tên gọi và kí hiệu của lít. - Biết thực hiện phép cộng, trừ các số đo theo đơn vị lít, giải toán có liên quan đến đơn vị lít. II Đồ dùng. - Ca một lít, chai một lít, cốc, bình đựng nước. III:Các hoạt động dạy học chủ yếu:ư Kiểm tra. - kể tên các đơn vị đo độ dài, đo khối lượng đã học. Bài mới. Giới thiệu bài. Làm quen với biểu tượng dung tích.(Sức chứa)(5p) Giáo viên Học sinh * Lấy 2 cốc thuỷ tinh to, nhỏ khác nhau. Lấy bình nước rót đầy hai cốc. H? Cốc nào chứa nhiều nước hơn? Cốc nào chứa ít nước hơn? + Giới thiệu thêm các đồ vật có sức chứa khác nhau để so sánh sức chứa của chúng. *Lưu ý HS: Sức chứa hay còn gọi làdung tích. 3. Giới thiệu ca 1 lít. Đơn vị lít.(10p) - Đưa cái ca 1 lít dưới thiệu: đây là cái ca 1 lít. Rót nước đầy ca này ta được 1 lít nước -Để đo sức chứa của một cái ca, cái chai, cái thùng... người ta dùng đơn vị đo là lít. Lít được viết tắt là l. - Y/C HS đọc - Lấy thêm ví dụ Y/C HS đọc, viết: 2l, 3l,.... 4.Thực hành.(20 p) - T/C HS làm vào VBT. Bài 1: Đọc, viết (theo mẫu) - Y/C HS quan sát hình vẽ có ở BT. Đọc,viết lượng nước chứa trong mỗi đồ vật. - Nhận xét, củng cố cách đọc, viết số có đơn vị lít. Bài 2. Tính. - HDHS tính như đối với số tự nhiên, chỉ viết thêm đơn vị lít ở kết quả. Bài 4. Gọi HS đọc đề toán. - GV nêu câu hỏi tìm hiểu đề toán. - Kết hợp tóm tắt bài toán. Lần đầu bán: 12 l lần sau bán: 15 l - T/C HS làm BT *Lưu ý HS: Chỉ viết đơn vị ở kết qua và để trong ngoặc đơn. C. Củng cố, dặn dòø.(1p) -Nhận xét giờ học.Giao bài tập về nhà. - HS: quan sát. - HS(Y,TB): Trả lời. - HS so sánh sức chứa của từng cặp đồ vật. - HS: Quan sát. - Lắng nghe. -Nối tiếp đọc - Lớp: Thực hiện. - Cá nhân: Thực hiện, nối tiếp nêu miệng kết quả. - Cá nhân: Thực hiện, nối tiếp nêu miệng kết quả. - 1 HS đọc, Lớp đọc thầm. - HS(k,G): Trả lời. - Cá nhân: Thực hiện. 1 HS chữa bài ở bảng. -Về nhà làm lại bài tập SGK ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ... ............................................................................................................................................................................................................................................................................... ?&@ TIẾNG VIỆT: Kiểm tra đọc hiểu, Luyện từ và câu.(tiết 9) Mục tiêu. Kiểm tra học sinh đọc - hiểu ; Luyện từ và câu. - HS đọc thầm bài “Đôi bạn”và trả lời được câu hỏi về nội dung và câu hỏi liên quan đến luyện từ và câu. Kiểm tra. Giáo viên Học sinh T/CHS làm bài ở VBT Bao quát lớp, HD HS làm bài. *Lưu ý: Nhắc nhở HSđọc kĩ bài văn , đọc kĩ các câu hỏi, các phương án trả lời, lựa chọ ý đúng nhất. - Hết thời gian thu vở chấm, chữa bài - Cá nhân: Đọc thầm bài văn” Đôi bạn” và trả lời các câu hỏi trắc nghiêm ở VBT. - Chú ý theo dõi. Đáp án và biểu điểm. - Trả lời đúng mỗi câu 2 điểm.ảCau 1: ý b; Câu 2 : ý b ; Câu 3: ý c ; Câu 4: ý c ; Câu 5: ý a Đọc điểm, nhận xét tiết kiểm tra. . ?&@ Tiếng Việt: Kiểm tra Chính tả- Tập làm văn (Tiết10) I. Mục tiêu. - Nghe- viết chính xác bài chính tả (tốc độ viết khoảng 35 chữ/ 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày sạch sẽ đúng hình thức thơ. - Viết được một đoạn kể ngắn (từ 3 đến 5 câu) theo câu hỏi gợí ý, nói vềchủ điểm nhà trường. II. Kiểm tra.( Đề bài tiết 10, Ôn tập giữa kì I) ( 40 p) Giáo viên Học sinh T/C HS làm bài vào giấy kiểm tra. + Gv đọc bài “ Dậy sớm” (trang 76. TV2 tập 1) + Viết đề Tập làm văn lên bảng: Viết một đoạn văn ngắn 9 từ 3 -> 5 câu) nói về em và trường em. - Thu bài, nhận xét tiết kiểm tra. - Viết vào giấy. - Làm tiếp sau bài CT. - Nạp bài. Biểu điểm. Chính tả: (5 điểm) Chép đủ chữ trong thời gian quy định (3 điểm.) Viết đúng cở chữ, mẫu chữ (1 điểm) Chữ viết đẹp, rõ ràng,khoảng cách hợp lí...(1 điểm) Tập làm văn. Đoạn văn giới thiệu được em và trường em (3 điểm) Diến đạt tương đối mạch lạc, dùng từ tương đối sát với văn cảnh (1 điểm) Chữ viết đẹp, đúng, trình bày sạch, đẹp. (1 điểm). ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................ @&? Môn: TỰ NHIÊN XÃ HỘI. Bài: Đề phòng bệnh giun. I.Mục tiêu: Giúp HS: Giun đua thường số ở ruột người và một số nơi trong cơ thể. Giun có thể gây ra nhiều tác hại đối với sức khoẻ. Người ta thường bị nhiễm giun qua thức ăn, nước uống Để đề phòng bệnh giun cần thực hiện 3 điều vệ sinh:ăn sạch, ở sạch, uống sạch. II.Đồ dùng dạy – học. Các hình trong SGK. III.Các hoạt độâng dạy – học chủ yếu. Giáo viên Học sinh -Để ăn sạch uống sạch cần làm gì? -Nhận xét đánh giá. -Tập cho HS hát bài: Bàn tay sạch: “Nào đưa bàn tay, trực nhật khám tay, tay ai xinh xinh trắng tinh thì hát mừng, con tay ai bẩn thì cả lớp chê ngay” -Tại sao tay các em phải giữ sạch, giữ sạch đề phòng được bệnh gì? -Giới thiệu bài. -Đã có bạn nào đau bụng đi ngoài, đi ra giun, buồn nôn, chóng mặt chưa? -Khi bị như vậy là các em đã bị bệnh gì? -Giun sống ở đâu? +Số ở ruột, giạ dày, gan, phổi, mật -Giun ăn gì mà sống được trong cơ thể người? -Giun gây ra tác hại gì? -Cho HS quan sát hình 1 trang 20 -Ch HS thảo luận -Trứng giun và giun trong ruột ra ngoài bằng cách nào? -Từ trong phân trứng giun đi vào cơ thể bằngcách nào? -Chốt kiến thức: Trứng giun có nhiều ở phân người -Không rửa tay sau khi đi đại tiện. -ăn rau sống, uống nước lã là các con đường giun đi vào cơ thể. -yêu cầu HS nêu cách đề phòng bệnh giun. -Yêu cầu HS. -Các bạn làm thế để làm gì? -Với đồ ăn đồ uống ta cần giữ vệ sinh như thế nào? -Để đề phòng bệnh giun ở nhà em đã làm gì?, ở trường? -Nhắc HS: Tẩy giun 6 tháng một lần theo sự chỉ dẫn của bác sĩ. -Nhận xét tiết học -Dặn HS. 2-3 HS nêu. -Nhận xét bổ xung -Tập hát theo GV. -Vừa hát vừa xoè hai bàn tay cho HS tự kiểm tra lẫn nhau. -Nêu ý kiến. -Nhắc lại tên bài học. 8 – 10 HS kể. -Bị nhiễm giun. -Sống trong cơ thể người. -ăn các chất bổ dưỡng. -Xanh xao, gầy còm, hay mệt mỏi, buồn nôn. -Quan sát SGK. -Thảo luận theo cặp. -2-3 cặp HS lên chỉ và nói đường đi của trứng giun vào cơ thể. -8 – 10 HS nêu. -Mở sách SGK quan sát và nêu các việc làm của bạn. H1: Bạn rửa tay trước khi ăn. H2: Cắt móng tay. H3: Rửa tay sau khi đi đại tiện. -Về phòng bệnh giun. -ăn chín, uống nước đun sôi, giữ thức ăn sạch sẽ -Nêu. -Về nhà em kể lại cho gia đình về nguyên nhân và cách đề phòng bệnh giun và thực hiện ăn sạch uống sạch để đề phòng bệnh giun. ?&@ Môn: THỦ CÔNG. Bài: Gấp thuyền phẳng đáy có mui. I Mục tiêu. -Biết vận dụng các bước từ gấp thuyền phẳng đáy không mui để thực hiện cách gấp thuyền phẳng đáy có mui. Gấp được thuyền phẳng đáy có mui. Có hứng thú khi gấp thuyền, an toàn khi sử dụng đồ dùng, vệ sinh lớp học. II Chuẩn bị. Quy trình gấp thuyền phẳng đáy có mui, vật mẫu, giấu màu. Giấy nháp, giấy thủ công, kéo, bút III Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh -Giới thiệu và đưa ra mẫu thuyền phẳng đáy có mui. -So với thuyền phẳng đáy không mui có gì giống và khác nhau? -Mui thuyền để làm gì? -Cách gấp của 2 loại thuyền ntn? Nêu các bước gấp thuyền phẳng đáy không mui? -Thuyền phẳng đáy có mui cần thêm bước nào? -Treo tranh quy trình gấp thuyền phẳng đáy có mui và giới thiệu về các bước gấp. -Mở mẫu Bước gấp tạo mui. -Giới thiệu trên quy trình. -Theo dõi bao quát chung -Bước 2, 3 Các em thực hành như gấp thuyền phẳng đáy không mui -HD HS thực hiện bước 4 +Lật thuyền như gấp thuyền phẳng đáy không mui. +Tạo mui. Dùng 2 ngón trỏ nâng 2 ngón trỏ nâng phần giấy gấp bên trong. -Nêu các bước gấp thuyền phẳng đáy có mui? -Tổ chức. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS. -Quan sát và nhận xét. -Giống về các bộ phận. -Khác về mui thuyền. -Dùng để che nắng, che mưa -Giống nhau chỉ khác về cách gấp mui thuyền. B1: Gấp các nếp gấp cách đều. B2:Gấp tạo thân và mui thuyền B3: Gấp tạo thuyền. -Bước tạo mui thuyền. -Quan sát – ghe. -Tự nêu cách gấp trên quy trình. -Làm vào giấy đã chuẩn bị -Quan sát quy trình và thực hiện theo từng thao tác của GV. Thực hành theo HD của GV. -Nêu. -2HS lên thực hành gấp cho lớp quan sát. -thực hành nháp theo yêu cầu. -Chuận bị tiết sau. THỂ DỤC Bài: Ôn bài thể dục phát triển chung. – Điểm số 1-2 theo hàng ngang. I.Mục tiêu: Tiếp tục ôn bài thể dục phát triển chung yêu cầu hoàn thiện để tiệp tục kiểm tra. Điểm số 1 – 2 , 1- 2 Theo đội hình hàng ngang – Yêu cầu điểm số đúng rõ ràng, có thực hiện động tác quay đầu sang trái. II. Địa điểm và phương tiện. -Vệ sinh an toàn sân trường. - Còi khăn. III. Nội dung và Phương pháp lên lớp. Nội dung Thời lượng Cách tổ chức A.Phần mở đầu: -Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học. -Khởi động xoay các khớp tay, chân. -Giậm chân theo nhịp 1 – 2, Trò chơi có chúng em. B.Phần cơ bản. 1)Điểm số theo hàng dọc 1 – 2, 1-2. -Điểm số theo hàng ngang 1 – 2 , 1- 2 -Giải thích cách điểm số: Quay đầu sang trái và hô số. -Các tổ thực hiện. *Ôn bài thể dục. -Tập cả lớp. -Chia tổ, HS tự tập, GV bao quát. -Các tổ lần lượt lên trình diễn. *Trò chơi nhanh lên bạn ơi. -Giải thích cách chơi. -Chơi theo tổ. C.Phần kết thúc. -Đi đều theo 4 hàng dọc hát. -Cúi người thả lỏng. -Hệ thống bài. Dặn HS : Về ôn lại bài thể dục phát triển chung. 1’ 2’ 2’ 1’ 2-3lần 2-3 lần 8 – 10’ 2lần 5’ 2-3’ 2’ 1’ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ 1 2 1 2 1 2 1 2 1 ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ?&@ HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ Phát động phong trào tháng học tốt chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam. I. Mục tiêu. - Giúp Hs hiểu ngày 20/11 giáo dục HS biết làm những việc có ý nghĩa, như chăm học, giúp đỡ các bạn yếu, chuẩn bị làm báo ảnh. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Ổn đinh tổ chức 3’ 2.Nhận xét chung tuần qua. 8’ 3.Tuần tới. 8’ 4.Làm báo ảnh 8’ 5.Văn nghệ 8’ – 10’ 6. Dặn dò: 5’ -Nêu yêu cầu tiết học. -Nhận xét chung. -Thi đu học tốt chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam. -Phân công. GV vẽ đầu báo. -Nhận xét – đánh giá. -Tuyên dương. -Chọn đội múa phụ hoạ. -Sửa. -Dặn HS. -Hát đồng thanh. -Họp tổ – tổ trưởng báo cáo tuần qua tổ mình đã đạt được những mặt tốt nào, mặt nào còn yếu kém. -Mỗi HS nộp 2 – 3 ảnh nói về chủ để HS –GV, -Dán ảnh. -Các tổ họp. -Nêu nhiệm vụ.-Cử người tham gia. -Hát cá nhân. -Hát song ca. -hát đồng ca. +Múa phụ họa. -Thi đua trước lớp. -Các tổ khác theo dõi. -Nhận xét – bình chọn. -Chọn 1 –2 HS hát cá nhân (song ca). -1Tốp ca của lớp để tham gia trong trường. -tập thử. -Nhận xét góp ý. -Thi đua học tập vàvăn nghệ chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam cùng các bạn trong trường.
Tài liệu đính kèm: