Tuần 9 Thứ hai, ngày 11 tháng 10 năm 2010
ÔN TẬP (TIẾT 1)
I. Mục đích yêu cầu:
- Đọc đúng, rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 4 tuần đầu. (phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng/phút). Hiểu nội dung chính của từng đoạn (cả bài) ; trả lời được câu hỏi và nội dung của bài tập. Thuộc khoảng 2 đoạn (hoặc bài) thơ đã học.
- Bước đầu thuộc bảng chữ cái (BT2). Nhận biết và tìm được một số từ chỉ sự vật (BT3, BT4).
II. Đồ dùng dạy học: Bảng chữ cái.
III. Các hoạt động dạy học:
Tuần 9 Thứ hai, ngày 11 tháng 10 năm 2010 ÔN TẬP (TIẾT 1) I. Mục đích yêu cầu: - Đọc đúng, rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 4 tuần đầu. (phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng/phút). Hiểu nội dung chính của từng đoạn (cả bài) ; trả lời được câu hỏi và nội dung của bài tập. Thuộc khoảng 2 đoạn (hoặc bài) thơ đã học. - Bước đầu thuộc bảng chữ cái (BT2). Nhận biết và tìm được một số từ chỉ sự vật (BT3, BT4). II. Đồ dùng dạy học: Bảng chữ cái. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định lớp 2. KTBC: 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: Giới thiệu bài trực tiếp. 3.2 Ôn tập: * Bài 1/SGK : Tổ chức HS ôn luyện lại các bài tập đọc, HTL từ tuần 1- 4. - Nhắc lại các bài TĐ, HTL học từ tuần 1 – 4. - Tổ chức cho HS đọc nối tiếp từng đoạn - kết hợp trả lời câu hỏi dưới mỗi bài, tìm hiểu nội dung chính của mỗi bài. (Riêng đối với các bài là HTL HS đọc thuộc ít nhất 2 đoạn mỗi bài). * Bài 2/VBT : - Đề bài yêu cầu gì ? (HSTB) - Trong bảng chữ cái có bao nhiêu chữ ? - Đọc bảng chữ cái (HS đọc xong GV đính bảng chữ cái). - Tổ chức cho HS đọc nối tiếp bảng chữ cái. - Trò chơi : Đố bạn (VD: Tồi đứng sau chữ r ; HS phải nói được đó là chữ s). * Bài 3/VBT : - Đề bài yêu cầu gì ? (HSTB↓) - HĐN2 : Xếp các từ vào đúng cột theo bảng Chú ý : Khi xếp nên theo thứ từ từ trái sang phải để khỏi sót từ. * Bài 4/VBT : - Tự viết thêm các từ chỉ người, đồ vật, loài vật vào bảng phụ (HĐN4). (2 nhóm chỉ người, 2 nhóm chỉ loài vật) 4. Củng cố, dặn dò: - Về nhà học thuộc bảng chữ cái. - Hát - 3 em nhắc lại các bài TĐ, HTL đã học. - HS đọc từng bài + trả lời đúng các câu hỏi dưới mỗi bài (mỗi bài 3 em đọc) - Đọc thuộc bảng chữ cái. - 2 HS trả lời. - 3 HS đọc ; đồng thanh 2 lần. - HS tham gia trò chơi Đố bạn ; số còn lại làm BGK. - Xếp các từ trong ngoặc đơn vào 4 cột . - Các nhóm hoạt động, đại diện trả lời. - HS tham gia thảo luận và ghi vào bảng phụ. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ÔN TẬP (TIẾT 2) I. Mục đích yêu cầu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như Tiết 1. - Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì? (BT2). Biết xếp tên riêng người theo thứ tự bảng chữ cái. (BT3). II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi sẵn mẫu câu ở BT2. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định lớp 2. KTBC: 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: Giới thiệu bài trực tiếp. 3.2 Ôn tập: * Bài 1/SGK : Tổ chức HS ôn luyện lại các bài tập đọc, HTL từ tuần 5 - 8. - Nhắc lại các bài TĐ, HTL học từ tuần 5 – 8. - Tổ chức cho HS đọc nối tiếp từng đoạn - kết hợp trả lời câu hỏi dưới mỗi bài, tìm hiểu nội dung chính của mỗi bài. (Riêng đối với các bài là HTL HS đọc thuộc ít nhất 2 đoạn mỗi bài). * Bài 2/VBT : - Đề bài yêu cầu gì ? (HSTB) - Chú ý : Ai (cái gì, con gì ?) chính là các từ chỉ đồ vật, con vật, người mà các em đã tìm được ở bài 1. - Bám theo mẫu để đặt câu. (chú ý HSY) * Bài 3/VBT : - Đề bài yêu cầu gì ? (cả lớp) - Mở Mục lục sách tuần 7, 8 (chủ điểm Thầy cô), đọc tên các bài tập đọc tuần 7, 8, chú ý kèm số trang. - Mở lại từng bài tập đọc ; ghi lại tên riêng của các bài đó. (HĐN2) - GV ghi các tên đó lên bảng. - HĐN4 : Xếp các tên đó theo thứ tự bảng chữ cái. Trước khi xếp, 1 em đọc bảng chữ cái. 4. Củng cố, dặn dò: - Về nhà đọc lại các bài TĐ, HTL từ tuần 1 – 8 và tập trả lời các câu hỏi có ở mỗi bài. - Hát - 3 em nhắc lại các bài TĐ, HTL đã học. - HS đọc từng bài + trả lời đúng các câu hỏi dưới mỗi bài (mỗi bài 3 em đọc) - 1 em đọc đề, cả lớp thầm đề. - Đặt câu theo mẫu. - HS làm cá nhân, 2 em lên bảng - HS nối tiếp nhau đọc câu mình đã đặt. - HS đọc. - Ghi tên riêng các nhân vật có trong các bài TĐ tuần 7 và 8 ; sau đó xếp theo thứ tự bảng chữ cái. - 6 HS đọc lại tên các bài tập đọc. - HS nêu tên riêng có trong các bài TĐ. - HS đọc đồng thanh. - Các nhóm xếp vào bảng phụ. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG Toán: LÍT I. Mục đích, yêu cầu: - Biết sử dụng chai 1 lít, ca 1 lít để đong, đo nước, dầu - Biết ca 1 lít, chai 1 lít. Biết lít là đơn vị đo dung tích. Biết đọc, viết tên gọi và kí hiệu của lít. - Biết thực hiện phép cộng, trừ các số đo theo đơn vị lít, giải toán có liên quan đến đơn vị lít. II. Đồ dùng dạy học: Ca, chai 1 lít, cốc, bình 5 lít III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn dịnh lớp 2. KTBC: Phép cộng có tổng bằng 100. - Yêu cầu HS làm bảng con và nêu cách thực hiện.: 64 + 36. - Tính nhẩm : 50 + 50 ; 60 + 40 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: Giới thiệu bài trực tiếp. 3.2 Giới thiệu về lít: * Làm quen với biểu tượng dung tích (sức chứa) - GV đổ nước đầy vào 2 cốc to và nhỏ. Cốc nào chứa nhiều nước hơn ? (cả lớp) - Cốc chứa nhiều nước hơn tức là cốc đó có sức chứa nhiều hơn. * Giới thiệu ca 1 lít (chai 1 lít). Đơn vị lít. - GV cầm ca : Đây là ca 1 lít. Rót nước cho đầy ca này tức là ta đã có 1 lít nước. - Để đo sức chứa 1 cái ca (chai) ta dùng đơn vị lít. Lít viết tắt là l. - Bảng con : 2 lít - Liên hệ : Người ta dùng đơn vị lít để làm gì ? 3.3 Thực hành: * Bài 1: Đọc, viết theo mẫu - Quan sát các hình vẽ để đọc và viết các đơn vị theo lít. (đọc miệng, viết bảng con) * Bài 2: Tính theo mẫu (Bỏ cột 3) - Làm quen với cộng, trừ số đo theo ĐV lít. Lưu ý : ghi tên đơn vị vào kquả phép tính. * Bài 4: - Thực hiện phép tính gì ? Vì sao ? 4. Củng cố, dặn dò: - Bảng con : GV đưa 1 số vật dụng có ghi sắn đơn vị lít – HS ghi kết quả vào bảng con. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Luyện tập. - Hát. - 1 HS làm, HS làm bảng con. - 2 HS nêu. - HS quan sát và nhận xét. - HS lắng nghe. - HS quan sát – HS nhắc lại. - HS đọc - Viết bảng con - HS tự liên hệ - HS thực hành - HS làm việc cá nhân. - 2 em trả lời - HS ghi vào bảng con. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG Đạo đức: CHĂM LÀM HỌC TẬP (Tiết 1) I. Mục đích yêu cầu: - Nêu được một số biểu hiện của chăm chỉ học tập. - Biết được ích lợi của việc chăm chỉ học tập. - Biết được chăm chỉ học tập là nhiệm vụ của HS. - Thực hiện chăm chỉ học tập hằng ngày. II. Đồ dùng dạy học: Tranh, phiếu thảo luận, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp 2. KTBC: Chăm làm việc nhà - Kể những việc nhà mà em đã làm để giúp đỡ ông bà, cha mẹ. - Trước những công việc em đã làm bố mẹ tỏ thái độ như thế nào? - Em cảm thấy thế nào khi tham gia làm việc nhà. - GV nhận xét. 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: Giới thiệu bài trực tiếp. 3.2 Tiến hành các hoạt động: * Hoạt động 1: Xử lý tình huống Mục tiêu: Học sinh nêu được một số biểu hiện cụ thể của việc chăm chỉ học tập. Cách tiến hành: - Giáo viên nêu tình huống – Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi sau đó thể hiện qua trò chơi sắm vai. - Bạn Hà đang làm bài tập ở nhà thì bạn đến rủ đi chơi (đá bóng..) - Bạn Hà phải làm gì khi đó? Kết luận: Khi đang học đang làm bài tập các em cần cố gắng hoàn thành công việc không nên bỏ dở, như thế mới là chăm chỉ học tập. * Hoạt động 2: Thảo luận nhóm Mục tiêu: Giúp học sinh biết được một số biểu hiện và lợi ích của việc làm chăm chỉ học tập. Cách tiến hành: - Giáo viên yêu cầu các nhóm thảo luận. Nội dung phiếu: Hãy đánh dấu + vào ô trống trước những biểu hiện của việc làm chăm chỉ học tập. a. Tích cực tham gia học tập cùng bạn trong nhóm trong tổ. b. Chỉ dành tất cả thời gian cho việc học tập mà không làm các việc gì khác. c. Tự giác học tập mà không cần nhắc nhở. d. Tự sửa chữa sai sót trong bài làm của mình. * Hãy nêu ích lợi của việc chăm chỉ học tập. Kết luận: a. Các ý kiến biểu hiện học tập là: a,c,d. b. Chăm chỉ học tập có ích lợi là: + Giúp cho việc học tập đạt kết quả tốt hơn. + Được thầy cô bạn bè yêu mến + Thực hiện tốt được quyền học tập. + Bố mẹ hài lòng * Hoạt động 3: Trò chơi “Nếu...thì...” Mục tiêu: Giúp học sinh tự đánh giá bản thân về việc chăm chỉ học Cách tiến hành: Yêu cầu học sinh tự liên hệ về việc học tập của mình Em đã chăm chỉ học tập chưa? - Hãy kể các việc làm cụ thể - Kết quả đạt được ra sao? Giáo viên khen ngợi - Nhận xét tiết học 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Chăm chỉ học tập (Tiết 2). - Hát. - 2 HS trả lời. - HS đóng vai theo tình huống. - Cả lớp phân tích cách ứng xử: Hà đi ngay cùng bạn (nhờ bạn làm giúp rồi đi hoặc bảo bạn chờ, cố làm xong bài mới đi.) - Học sinh thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trả lời - Gọi học sinh làm bài tập 2,3. - Học sinh thảo luận nhóm đôi - Học sinh tự liên hệ trước lớp ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG Thứ ba, ngày 12 tháng10 năm 2010 Toán: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép tính và giải toán với các số đo theo đơn vị lít. - Biết sử dụng chai 1 lít hoặc ca một lít để đong, đo nước, dầu - Biết giải toán có liên quan đến đơn vị lít. II. Đồ dùng dạy học: SGK, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn dịnh lớp 2. KTBC: Lít - Tính : 17l – 10l ; 6l – 2l – 2l - Bảng con : 5lít ; 19lít ; 100lít - GV nhận xét. 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: Giới thiệu bài trực tiếp 3.2 Luyện tập: Bài 1 : - Tính nhẩm và ghi đơn vị vào kết quả tính. - Đọc kết quả. Bài 2: Số ? - Bài toán yêu cầu gì ? (HSTB) - Quan sát kí các ca, bình có ghi đơn vị lít ở ngoài ; đếm xem trong mỗi bình đó có chứa bao nhiêu lít ? - Tổ chức cho HS tham gia trò chơi Ai nhanh hơn. * Dựa vào thông tin trên hình vẽ, em thử nêu đề toán. (HSK↑) Bài 3 : - Bài toán cho gì ? (cả lớp) - Hỏi gì ? (HSY) - Bài toán thuộc dạng toán gì ? (HSTB) 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tuyên dương. - Chuẩn bị: Luyện tập chung. - Hát. - 2 HS làm bảng lớp. Cả lớp làm bảng con. - HS lên bảng thực hiện - Cả lớp ghi vào bảng con. - HS làm việc cá nhân. - HS đọc kết quả. - Điền số vào dưới mỗi hình. - HS quan sát và ghi kết quả vào bảng con. - 3 HS đọc đề bài toán. - Thùng 1 : 16 lít Thùng 2 ít hơn thùng 1: 2 lít. Thùng 2 : lít ? - 2 HS trả lời. - 1 em lên bảng giải. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ÔN TẬP TIẾT 3 I. Mục đích yêu cầu: - Mức độ về yêu cầu và kĩ năng đọc như tiết 1. - Biết tìm từ chỉ hoạt động của vật, của người và đặt câu nói về sự vật (BT2, BT3). II. Đồ dùng dạy học: GV ghi sẵn tên các bài TĐ, HTL vào các mảnh giấy, bảng phụ (có kè ... Đ, HTL (kiểm tra 7 em tiếp theo) - GV ghi tên các bài TĐ, HTL theo thứ tự từ tuần 1 – 8. - Từng em lên bốc thăm chọn bài TĐ, HTL (mỗi em đọc 1 hoặc 2 đoạn và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của cô và) ; GV gọi theo thứ tự (HS lên ngồi ở vị trí bàn đầu mà GV đã chuẩn bị sẵn). * Bài 2: - GV đọc mẫu lần 1. - HS đọc - Đọc chú giải - Trong bài chính tả có những chữ nào được viết hoa ? (không kể các chữ đầu câu)(cả lớp) - Vì sao các chữ ấy được viết hoa ? (HSTB↑) - Phân tích viết đúng : thuyền, chìm, đánh dấu, dắt. - Trong những chữ trên, chữ nào được viết liền mạch ? (cả lớp) - Viết bảng con : thuyền, đánh dấu - GV đọc, HS viết (GV đọc từng cụm từ, gọi 1 HS đọc lại cụm từ GV vừa đọc). - GV đọc lần 2, HS dò theo. 4. Củng cố, dặn dò : - Hát. - HS quan sát các bài TĐ, HTL. - Từng HS một lên bốc thăm và trở về vị trí chuẩn bị. - HS lắng nghe. - 1 HSG đọc, cả lớp dò theo. - 3 HS đọc chú giải. - Lương Thế Vinh, Trung Hoa. - Tên riêng - Từng HS đánh vần các từ GV đưa ra. - HS phát hiện : thuyền - Viết bảng con. - HS viết. - Dò theo cô. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ÔN TẬP TIẾT 5 I. Mục đích yêu cầu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. - Trả lời được câu hỏi về nội dung tranh (BT2). II. Đồ dùng dạy học: Tranh SGK, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định lớp 2. KTBC: 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: Giới thiệu bài trực tiếp 3.2. Luyện đọc: Bài 1 : Kiểm tra lấy điểm TĐ, HTL (kiểm tra 7 em tiếp theo) - GV ghi tên các bài TĐ, HTL theo thứ tự từ tuần 1 – 8. - Từng em lên bốc thăm chọn bài TĐ, HTL (mỗi em đọc 1 hoặc 2 đoạn và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của cô) ; GV gọi theo thứ tự (HS lên ngồi ở vị trí bàn đầu mà GV đã chuẩn bị sẵn). Bài 2 : - Để làm tốt bài này các em cần chú ý điều gì ? (cả lớp) - Từng tranh vẽ gì ? (chỉ cần nói những gì em thấy được trong tranh, chưa đi vào nội dung) - Đọc câu hỏi dưới mỗi tranh. - HĐN2 : Quan sát kĩ từng tranh, trả lời câu hỏi dưới tranh (1 em hỏi, 1 em đáp và ngược lại) - Kể toàn bộ nội dung câu chuyện. (HSG) 4. Củng cố, dặn dò: - Chuẩn bị: Ôn tập giữa HKI. - Hát. - HS quan sát các bài TĐ, HTL. - Từng HS một lên bốc thăm và trở về vị trí chuẩn bị. - Thầm yêu cầu đề. - Quan sát kĩ từng tranh, đọc nội dung dưới tranh. - HS nêu - 4 em đọc. - Các nhóm thảo luận. - 2 em kể toàn truyện. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép cộng với các dạng đã học, phép cộng các số kèm theo đơn vị: kg, lít. - Biết số hạng, tổng. - Biết giải bài toán với một phép cộng. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn trò chơi phần củng cố. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn dịnh lớp 2. KTBC: Luyện tập - Bảng con : 4l + 2l – 3l = ? - GV nhận xét. 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: Giới thiệu bài trực tiếp 3.2 Lập bảng cộng có nhớ: * Bài 1: bỏ cột 3, 4. - Cột 1 : HS nêu nhanh kết quả. - Cột 2 : HS đặt tính vào bảng con – nêu kết quả. * Bài 2: Số ? - Quan sát hình vẽ nêu thành đề toán – sau đó nêu kết quả. (HĐN2) - Viết kết quả vào bảng con. * Bài 3: làm 3 cột đầu - Bài toán cho gì ? (cả lớp) - Hỏi gì ? (HSTB) - Muốn tính tổng ta phải làm gì ? (HSY) * Bài 4: - Bài toán cho gì ? Hỏi gì ? - Dựa vào tóm tắt nêu đề toán. (HSK↑) - Giải bài toán 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tuyên dương. - Chuẩn bị: Tìm một số hạng trong một tổng. - Hát. - 1 em nêu - Cả lớp thực hiện bảng con. - HS lắng nghe. - HS nêu. - Thực hiện vào bảng con. - Thầm đề. - HS quan sát. - HS làm và nêu kết quả. - Số hạng - Tổng. - Phép cộng. - Dựa phần tóm tắt nêu. - 2 em nêu đề toán. - 1 em giải bảng lớp, cả lớp làm vở. - HS ghi nhanh kết quả vào bảng con ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG Thủ công: GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY KHÔNG MUI (Tiết 2) I. Mục tiêu: - Biết cách gấp thuyền phẳng đáy không mui - Gấp được thuyền phẳng đáy không mui. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu thuyền phẳng đáy không mui, tranh quy trình, giấy thủ công, kéo, hồ dán. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS. 1. Ổn định lớp 2.KTBC: Kiểm tra dụng cụ của HS. 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: - GV giới thiệu bài trực tiếp. 3.2 Hướng dẫn HS thực hành: - GV gọi 1-2 HS thao tác lại cách gấp. - GV treo tranh quy trình và yêu cầu HS nhắc lại các thao tác gấp. Bước 1: Gấp các nếp gấp cách đều. Bước 2: Gấp tạo thân và mũi thuyền. Bước 3: Tạo thuyền phẳng đáy không mui. - Cho HS thực hành gấp thuyền phẳng đáy không mui bằng giấy màu. - GV uốn nắn và giúp đỡ HS yếu. - Gợi ý cho HS cách trang trí sản phẩm. - Chọn sản phẩm đẹp để tuyên dương. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị: Gấp thuyền phẳng đáy có mui. - Các tổ trưởng báo cáo. - HS thao tác lại. - HS nhắc lại. - HS thực hành. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG Thứ năm, ngày 17 tháng 09 năm 2010 ÔN TẬP TIẾT 6. I. Mục đích yêu cầu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. - Biết cách nói lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp tình huống cụ thể (BT2) ; đặt được dấu chấm hay dấu phẩy vào chỗ trống thích hợp trong mẩu chuyện (BT3). II. Đồ dùng dạy học: SGK Tiếng Việt 2 tập 1, vở bài tập Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định lớp 2. KTBC: 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: Giới thiệu bài trực tiếp. 3.2 Hướng dẫn làm bài tập * Bài 1: Kiểm tra lấy điểm TĐ, HTL (kiểm tra 7 em tiếp theo : 4, 9, 14, 19, 24, 29, 34) - GV ghi tên 5 bài TĐ, HTL lên bảng và vào 5 tờ phiếu - Từng em lên bốc thăm chọn bài TĐ, HTL (mỗi em đọc 1 hoặc 2 đoạn và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của cô và) ; GV gọi theo thứ tự (HS lên ngồi ở vị trí bàn đầu mà GV đã chuẩn bị sẵn). * Bài 2: - Đọc nối tiếp đề - Đề bài yêu cầu gì ? (HSK↑) - Trong 4 câu đó, câu nào em sẽ nói lời cảm ơn, câu nào em nói lời xin lỗi. - HĐN2 : Nói lời cảm ơn, xin lỗi. * Bài 3: - Đề bài yêu cầu gì ? (HSTB) - Trong bài có mấy chỗ cần điền ? - Đọc kĩ nội dung văn bản để xem chỗ nào cần điền dấu chấm (dấu phẩy). 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Ôn tập. - Hát - HS quan sát các bài TĐ, HTL. - Từng HS một lên bốc thăm và trở về vị trí chuẩn bị. - 4 em đọc, cả lớp thầm theo. - Nói lời cảm ơn, xin lỗi. - 4 em nêu (a, d nói lời cảm ơn, b, c : xin lỗi). - Các em hoạt động theo gợi ý. - Từng nhóm hai em lên thực hành : 1 em hỏi – 1 em trả lời. - Điền dấu chấm, dấu phẩy. - 2 HS trả lời. - HS làm việc cá nhân. - 2 em đọc lại toàn bộ đoạn văn đã điền dấu câu. - Cả lớp ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG Toán: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HKI (Đề chung của khối) ÔN TẬP TIẾT 7. I. Mục đích yêu cầu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. - Biết cách tra mục lục sách (BT2) ; nói đúng lời mời, nhờ, đề nghị theo tình huống cụ thể (BT3). II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định lớp 2. KTBC: 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài trực tiếp 3.2 Ôn tập: * Bài 1: Kiểm tra lấy điểm TĐ, HTL (kiểm tra số HS còn lại). - GV ghi tên 5 bài TĐ, HTL lên bảng và vào 5 tờ phiếu - Từng em lên bốc thăm chọn bài TĐ, HTL (mỗi em đọc 1 hoặc 2 đoạn và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của cô và) ; GV gọi theo thứ tự (HS lên ngồi ở vị trí bàn đầu mà GV đã chuẩn bị sẵn). * Bài 2: - Mở mục lục sách tuần 8. - Đọc thầm nội dung tuần 8. - Nêu tất cả các bài đã học ở tuần 8 : nêu tên tuần, chủ điểm, môn, nội dung, trang. VD : Tuần 8, chủ điểm Thầy cô, Tập đọc : Người mẹ hiền, trang 63. * Bài 3: - Xác định nội dung đề. - Chú ý khi nhờ người khác làm việc gì ta nên nói với từ “Làm ơn” để thể hiện là người có văn hoá. - HĐN2 : Thực hiện theo nội dung bài - Thực hành : hỏi – đáp (1 em hỏi, 2 – 3 em trả lời). 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Thi giữa kì. - Hát. - HS quan sát các bài TĐ, HTL. - Từng HS một lên bốc thăm và trở về vị trí chuẩn bị. - Thầm yêu cầu đề. - HS mở mục lục sách. - Thầm nội dung tuần 8. - HS nêu (3 em). - 3 em nối tiếp đọc yêu cầu đề. - Nói lời mời, nhờ, đề nghị. - HS lắng nghe cô gợi ý. - HS thực hành. - 3 nhóm thực hiện ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG Thứ sáu, ngày 18 tháng 10 năm 2010 Tiếng Việt: KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I. Toán: TÌM MỘT SỐ HẠNG TRONG MỘT TỔNG I. Mục đích yêu cầu: - Biết tìm x trong các bài tập dạng : x + a = b ; a + x = b (với a, b là các số có không quá 2 chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính. - Biết các tìm một số hạng khi biết tổng và số hạng kia. - Biết giải bài toán có một phép trừ. II. Đồ dùng dạy học: Hình vẽ SGK (phóng to) III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định lớp 2. KTBC:. 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi tựa bài. 3.2 Giới thiệu kí hiệu chữ và cách tìm một số hạng trong một tổng: - GV đính hình vẽ - H1 : GV chỉ vào từng hình để HS nêu được : 6 + 4 = ; 6 = 10 - ; 4 = 10 - + Nhận xét về số hạng và tổng trong phép cộng 6 + 4 = 10 (HSG) - H2 : Quan sát hình và tự nêu đề toán (HSG) + Số ô vuông bị che lấp, gọi là x. + Lấy x + 4 = ? (nhìn hình vẽ trả lời) + x + 4 = 10, trong phép cộng này, x gọi là gì ? (HSTB↑), 4 gọi là gì ? 10 gọi là gì ? - Vậy muốn tìm số hạng chưa biết ta làm gì ? Chú ý viết 3 dấu “=” phải thẳng cột. - H3 : Hướng dẫn tương tự hình 2. - Đọc thuộc phần kết luận 3.2 Thực hành Bài 1 : Tìm x (theo mẫu) - Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm gì ? - Chú ý làm đúng theo mẫu. Bài 2 : Thực hiện 3 bài đầu (BC) - Số hạng : 16 và 6 ; tổng = ? - SH : 9, T : 10, SH : ? (giống cách t/hiện bài 1) Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề toán. - Muốn tìm số HS gái trong lớp ta làm thế nào? - Nhận xét - Sửa chữa. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Luyện tập. - Hát. - HS quan sát các hình vẽ. - HS nêu - Mỗi số hạng = tổng - SH kia - 2 HS nêu. - 3 HS nêu. - 10 ô (3 HS trả lời) - HS nêu. - HS dựa vào gợi ý nêu. - HS tự thực hiện vào BC. - HS đọc. - 1 em nêu lại kết quả. - HS làm vào vở theo mẫu. - HS ghi kết quả vào bảng. - HS nêu, ghi kết quả vào bảng con. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
Tài liệu đính kèm: