TẬP ĐỌC
ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HKI (T1).
I. MỤC TIÊU :
- Đọc đúng, rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu (phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng / phút.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài ; trả lời được các câu hỏi về nội dung bài TĐ. Thuộc khoảng 2 đoạn thơ đã học.
- Bước đầu thuộc bảng chữ cái (BT2). Nhận biết và tìm được 1 số từ chỉ sự vật (BT3, BT4).
- HS khá, giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thp (tốc độ đọc trên 35 tiếng / phút)
II. CHUẨN BỊ:- Phiếu viết tên từng bài tập đọc (gồm cả các văn bản thông thường). Bút dạ, giấy khổ to kẻ sẵn bảng BT3.
TUẦN 9 Thứ hai, ngày 25 tháng 10 năm 2010 CHµO Cê ---------------------------------------- TẬP ĐỌC ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HKI (T1). I. MỤC TIÊU : - Đọc đúng, rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu (phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng / phút. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài ; trả lời được các câu hỏi về nội dung bài TĐ. Thuộc khoảng 2 đoạn thơ đã học. - Bước đầu thuộc bảng chữ cái (BT2). Nhận biết và tìm được 1 số từ chỉ sự vật (BT3, BT4). - HS khá, giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thp (tốc độ đọc trên 35 tiếng / phút) II. CHUẨN BỊ:- Phiếu viết tên từng bài tập đọc (gồm cả các văn bản thông thường). Bút dạ, giấy khổ to kẻ sẵn bảng BT3.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 2. Bài cũ: GV yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi bài: Ngày hôm qua đâu rồi .3. Bài mới: Ôn tập, kiểm tra Tập đọc và học thuộc lòng Hoạt động 1: Ôn luyện tập đọc - Cho HS lên bảng bốc thăm chọn bài tập đọc. (8 Em) - Yêu cầu HS đọc bài và trả lời 1 câu hỏi về nội dung. Hoạt động 2: Đọc thuộc lòng bảng chữ cái. - GV mời HS đọc thuộc lòng bảng chữ cái. - Tổ chức cho cả lớp đọc thuộc lòng bảng chữ cái:. Hoạt động 3: Ôn tập về sự vật - Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài tập 3. - Cho HS viết vào bảng con lần lượt các từ chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối hoặc phiếu để HS điền vào. Trong khi đó mời 2 HS làm vào bảng lớn. 4. Nhận xét – Dặn dò: - Yêu cầu về nhà tiếp tục HTL bảng chữ cái, đọc các bài tập đọc tuần 7 và 8, trả lời các câu hỏi cuối bài. - Hát - 3 HS đọc và trả lời. - 1 HS nhắc lại. - HS bốc thăm và xem lại bài. - HS đọc theo yêu cầu của lá thăm và trả lời câu hỏi. - 3 HS đọc. - HS thực hiện. - Đọc nối tiếp nhau đến hết. - HS đọc - Cả lớp đọc thầm. - HS thực hiện. - Lớp nhận xét - HS thực hiện. - Cả lớp thực hiện theo sự điều khiển của 1 em quản trò. - HS làm vào vở bài tập. - Nhận xét tiết học. -------------------------------------------- TẬP ĐỌC ÔN TẬP, KIỂM TRA GIỮA HKI (TIẾT 2). I. MỤC TIÊU - Mức đô yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1 - Biết dặt câu theo mẫu Ai là gì ? (BT2). Biết xếp tên riêng người theo thứ tự bảng chữ cái (BT3). -Yêu thích học môn Tiếng Việt. II. CHUẨN BỊ:- Phiếu viết tên từng bài tập đọc. Bảng phị ghi sẵn mẫu câu ở BT2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 2. Bài mới: Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc. . Hoạt động 2: Đặt câu theo mẫu - Gọi 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - Mở bảng phụ trình bày sẵn mẫu câu ở BT2: Ai (cái gì, con gì) là gì? Bạn Lan là học sinh giỏi. Bố em là bác sĩ. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau nói câu em vừa đặt. .Hoạt động 3: Ghi tên lại các nhân vật trong bài theo thứ tự bảng chữ cái - GV nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS nêu tên bài tập đọc ở tuần 7 và nêu tên nhân vật của từng bài, ghi tên lên bảng. - Hãy nêu những bài tập đọc có trong tuần 8 và tên các nhân vật có trong bài. - Mời 3, 4 HS lên bảng xếp lại 5 tên riêng theo đúng thứ tự trong bảng chữ cái. 3. Nhận xét – Dặn dò: - Yêu cầu học về nhà tiếp tục học thuộc bảng chữ cái và tiếp tục ôn luyện tập đọc, tìm từ ngữ chỉ hoạt động để đặt câu. - Hát - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - 1 HS đọc. - Quan sát và đọc thầm. - HS đặt câu vào bảng con. Sau đó giơ bảng lên theo hiệu lệnh của GV. (Có thể đặt về con vật, đồ vật, người là gì?) cho phong phú. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - 1 HS đọc. - HS nêu: Người thầy cũ trang 56, (Dũng, Khánh); Thời khóa biểu (trang 58); Cô giá lớp em (trang 60). - HS nêu: Người mẹ hiền trang 63, (Minh, Nam); bàn tay dịu dàng trang 66 (An); Đổi giày trang 68. - Cả lớp làm vào bảng con: An, Dũng, Khánh. Minh, Nam. - Lớp nhận xét. - Nhận xét tiết học ----------------------------------------- TOÁN LÍT I. MỤC TIÊU: : – Biết sử dụng chai 1 lít hoặc ca 1 lít để đong , đo nước, dầu - Biết ca 1 lít, chai một lít. Biết lít là đơn vị đo dung tích. Biết đọc, viết tên gọi và kí hiệu của lít. - Biết thực hiện phép cộng, trừ các số đo theo đơn vị lít ; giải bài toán có liên quan đến đơn vị lít. - BT cần làm : B1 ; B2 (cột 1,2) ; B4. - Ham học toán, biết áp dụng đo dung tích trong thực tế. II. CHUẨN BỊ:- Chuẩn bị ca 1 lít, chai 1 lít, bình nước. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 2. Kiểm tra bài cũ: Phép cộng có tổng bằng 100 .3. Bài mới: Lít Hoạt động 1: Làm quen và giới thiệu ca 1 lít - GV lấy 2 cốc thủy tinh to nhỏ khác nhau. Lấy bình nước rót đầy 2 cốc nước đó. - GV hỏi: Cốc nào chứa nhiều nước hơn? - Cốc nào chứa ít nước hơn? - GV giới thiệu tiếp : Đây là cái ca 1 lít (hoặc chai 1 lít), rót nước cho đầy ca (chai) này ta được 1 lít nước. - Để đo sức chứa của 1 cái chai, cái ca, cái thùng ta dùng đơn vị đo là lít, lít viết tắt là l. - Gọi vài HS đọc lại: Một lít, hai lít. Hoạt động 2: Luyện tập * Bài 1: - Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài 1. - HS xem hình vẽ bài 1 rồi ghi vào phần đọc, viết tên gọi lít. * Bài 2: Tính theo mẫu 9l + 8l = 17l 15l + 5l = 17l – 6l = 18l – 5l = * Bài 3:ND ĐC * Bài 4: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 4. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - GV sửa bài, nhận xét. 4.Tổng kết – Dặn dò: - Làm lại bài tập đã làm sai. - Chuẩn bị:Luyện tập. - Hát - 2 HS lên thực hiện. - HS quan sát. - Cốc to. - Cốc nhỏ. - HS quan sát. - HS nhắc lại. - HS đọc lại. - 1 HS đọc. - 1l, 2l. - Đọc viết theo mẫu. - HS làm bài vào vở. - 1 HS đọc. Hs trả lời HS tự lµm vo vở Giải: Số lít nước mắm cả hai lần cửa hàng đó bán được: 12 + 15 = 27 (l) Đáp số: 27 lít. - Nhận xét tiết học. --------------------------------------------- ĐẠO ĐỨC CHĂM CHỈ HỌC TẬP (TIẾT 1) I .MỤC TIÊU – Nêu được một số biểu hiện của chăm chỉ học tập. - Biết được lợi ích của việc chăm chỉ học tập. - Biết được chăm chỉ học tập là nhiệm vụ của HS. -HS có thái độ tự giác học tập. TTCC 1, 3 NX 1 (cả lớp) II. CHUẨN BỊ: - Các phiếu thảo luận nhóm. Đồ dùng cho trò chơi sắm vai. - Vở bài tập đạo đức. III. CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 2. Kiểm tra bài cũ: Chăm làm việc nhà (tiết 2) 3. Bài mới: Chăm chỉ học tập (tiết 1) Hoạt động 1: Xử lí tình huống. * HS hiểu được 1 biểu hiện cụ thể của chăm chỉ học tập. - GV nêu tình huống: Bạn Hà đang làm bài tập ở nhà thì bạn đến rủ đi chơi (đá bóng, đá cầu, nhảy dây ) Bạn Hà phải làm gì khi đó? Þ Khi đang học, đang làm bài tập, các em cần cố gắng hoàn thành công việc, không nên bỏ dở, như thế mới là chăm chỉ học tập. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm * HS biết được một số biểu hiện và lợi ích của việc chăm chỉ học tập. Bài tập 2: - GV yêu cầu HS đọc. - Yêu cầu các nhóm thảo luận các nội dung của bài tập. Ò Các ý nêu biểu hiện chăm chỉ học tập là a, b, d, đ. Þ Chăm chỉ học tập có lợi ích là: Giúp cho việc học tập đạt kết quả tốt hơn. Được thầy cô, bạn bè yêu mến. Thực hiện tốt quyền được học tập. Bố mẹ hài lòng. ) Hoạt động 3: Liên hệ thực tế * HS tự đánh giá bản thân về việc chăm chỉ học tập. - Yêu cầu HS tự liên hệ bản thân. - Em đã chăm chỉ học tập chưa? Hãy kể các việc làm cụ thể. - Kết quả đạt được ra sao? Ò Nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố – Dặn dò: - Giáo dục chăm chỉ học tập sẽ mang lại nhiều lợi ích giúp học tập đạt kết quả cao, được thầy cô, bạn bè yêu mến, - Chuẩn bị: Chăm chỉ học tập (Tiết 2). - Hát - HS trả lời. - 1 HS nhắc lại.. - HS thảo luận nhóm đôi. Phân vai diễn. - Vài cặp HS diễn vai. - 1 HS đọc. - HS nhận việc, thảo luận nhóm, trình bày ý kiến. - 5 – 7 HS nhắc lại. - Một số HS tự liên hệ trước lớp. - HS trả lời. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Thứ ba ngày 26 tháng 10 năm 2010 KỂ CHUYỆN ÔN TẬP, KIỂM TRA GIỮA HKI (TIẾT 3). I. MỤC TIÊU: - Mức đợ yêu cầu kĩ năng đọc như Tiết 1. - Biết tìm từ chỉ hoạt động của vật, của người và đặt câu nói về sự vật (BT2 , BT3) -Tự giác, nghiêm túc trong tiết học. Giáo dục HS yêu thích thiên nhiên, yêu cuộc sống. II. CHUẨN BỊ: Phiếu ghi các bài tập đọc và học thuộc lòng tuần 1 à tuần 8. Bảng phụ ghi bài tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc từ khó, yêu cầu lớp viết vào bàng con, 2 HS lên viết bảng lớp. - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm từ chỉ hoạt động - GV yêu cầu 7 – 8 HS bốc thăm và thực hiện theo yêu cầu của thăm. - Yêu cầu HS mở sách Tiếng Việt trang 16. - GV yêu cầu HS nêu từ ngữ chỉ sự vật, chỉ người, từ chỉ hoạt động. - GV sửa bài ở bảng phụ. Từ chỉ sự vật Chỉ hoạt động - Đồng hồ - Cành đào - Gà trống - Tu hú - Chim - Báo phút, báo giờ. - Nở hoa cho sắc xuân them rực rỡ. - Gáy vang, báo trời sáng. - Kêu tu hú, báo mùa vải sắp chín. - Bắt sâu bảo vệ mùa màng Từ chỉ người: Bé - Đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ. Hoạt động 2: Đặt câu - GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đặt câu về: Một con vật. Một đồ vật. Một loài cây. Một loài hoa. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Nhận xét – Dặn dò: - Chuẩn bị tiết sau. - Hát - Gọi 7, 8 em đọc bài, kết hợp trả lời câu hỏi do GV yêu cầu. - HS mở SGK đọc thầm. - 1 Em lên bảng phụ làm, cả lớp làm vở nháp. - HS nối tiếp nhau nêu từ ngữ chỉ sự vật, chỉ người, chỉ hoạt động. - HS nối tiếp nhau trong bàn đặt câu. - Con mèo nhà em bắt chuột rất giỏi. - Cái bàn này giúp em viết bài nhanh và ngồi thoải mái hơn. - Cây sống đời vừa là cây làm kiểng vừa là cây làm thuốc. - Hoa mặt trời mọc hướng nào là báo hiệu hướng đông ở đó. - HS nhận xét. -HS đọc thêm theo h. dẫn của GV. - Nhận xét tiết học. CHÍNH TẢ ÔN TẬP, KIỂM TRA GIỮA HKI (TIẾT 4) I.MỤC TIÊU: -Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như Tiết 1. - Nghe-viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả Cân voi (BT2) ; tốc độ viết khoảng 35 chữ / 15 phút. - HS khá, giỏi viết đúng, rõ ràng bài CT (tốc độ trên 35 chữ/15 phút) - Giáo dục HS tính cẩn thận, tỉ mỉ trong khi viết. II. CHUẨN BỊ:Phiếu ghi các bài tập đọc và học thuộc lòng tuần 1 à tuần 8. Bảng phụ.Vở chính tả, sách Tiếng Việt, bảng con. III. CÁC H ... Tuấn làm gì để giúp mẹ? Tuấn đến trường bằng cách nào? 4. Nhận xét – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị tiết 6 - Hát - HS bốc thăm chọn bài tập đọc ở tuần 5, 6. HS đọc theo yêu cầu của GV ghi trong phiếu kết hợp trả lời nội dung bài. - Biết giúp đỡ bạn bè khi cần. - HS nêu. - Quan sát kĩ từng tranh trong SGK, đọc câu hỏi, suy nghĩ, rồi mới trả lời. - Hằng ngày, mẹ là người đưa Tuấn đi học (đến trường). - Hôm nay mẹ không đưa Tuấn đi học được vì mẹ bị ốm (cảm, bệnh, sốt). - Tuấn đắp khăn lên trán mẹ, rót nước để mẹ uống. - Tuấn tự mình đi bộ đến trường. - Nhận xét. HS đọc thêm theo h.dẫn của GV. ------------------------------------------ TẬP VIẾT :ÔN TẬP, KIỂM TRA GIỮA HKI (TIẾT 7) I. MỤC TIÊU - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như Tiết 1. - Biết cách tra mục lục sách (BT2) ; nói đúng lời mời, nhờ, đề nghị theo tình huống cụ thể (BT3). Yêu thích môn Tiếng Việt. II CHUẨN BỊ- Phiếu ghi các bài học thuộc III. CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 2. Kiểm tra bài cũ: Ôn tập, kiểm tra Tập đọc và học thuộc lòng (tiết 6) 3. Bài mới: Ôn tập Hoạt động 1: Tìm các bài đã học ở tuần 8 theo mục lục sách Gv hướng dẫn hs đọc thêm bài cô giáo lớp em * Bài 1: (Miệng) Hoạt động 2: Nói lời mời, nhờ, đề nghị * Bài 2: (Viết) - Hướng dẫn cách viết . Mẹ ơi, mẹ mua giúp con 1 tấm thiếp chúc mừng cô giáo nhân ngày nhà giáo Việt Nam (20/11) nhé! (lời nhờ) Để bắt đầu buổi liên hoan van nghệ xin mời các bạn cùng hát chung bài “Bốn phương trời” nhé! (lời mời). Thưa cô, xin cô nhắc lại dùm em câu hỏi của cô! (lời đề nghị). 4. Nhận xét – Dặn dò: - Chuẩn bị: Kiểm tra GKI. - Nhận xét tiết học. - Hát - HS thực hiện theo yêu cầu của phiếu. - 1 Em đọc yêu cầu. - Mở SGK lật hàng cuối tìm tuần 8 nói lên các bài theo thứ tự. - Lần lượt HS nêu báo cáo kết quả. - 1 Em đọc đề bài. - HS nói lời phù hợp với mỗi tình huống GV nêu ra. - HS viết theo yêu cầu. ---------------------------------- TOÁN KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I ------------------------------------- THñ C¤NG GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY KHÔNG MUI (Tiết 2) I. MỤC TIÊU - Biết cách gấp thuyện phẳng đáy không mui. - Gấp được thuyền phẳng đáy không mui. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng. - Với HS khéo tay : Gấp được thuyền phẳng đáy không mui. Các nếp gấp phẳng, thẳng. - HS hứng thú, yêu thích gấp thuyền. TTCC1, 2, 3 NX2 (cả lớp). II. CHUẨN BỊ :- Mẫu gấp thuyền phẳng đáy không mui. (Giấy thủ công) Giấy thủ công. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 2. Kiểm tra bài cũ: Gấp thuyền phẳng đáy không mui - Yêu cầu HS nêu lại các bước gấp. Ò Nhận xét, tuyên dương. 3. Bài mới: Gấp thuyền phẳng đáy không mui (tiết 2) Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét - GV mở dần mẫu thuyền phẳng đáy không mui cho đến khi là tờ giấy hình chữ nhật ban đầu. Sau đó gấp lại theo nếp gấp để được thuyền mẫu giúp HS sơ bộ biết được cách gấp thuyền phẳng đáy không mui. Hoạt động 2 Thực hành * Bước 1: Gấp tạo mũi thuyền. * Bước 2: Gấp các nếp gấp cách đều. * Bước 3: Gấp tạo thân và mũi thuyền. * Bước 4: Tạo thuyền phẳng đáy không mui - GV gọi 2 HS lên thao tác lại các bước gấp thuyền phẳng đáy không mui. - GV tổ chức cho HS gấp thuyền phẳng đáykhông mui bằng giấy màu. Gv theo dõi giúp đỡ hs còn lúng túng Gv cho hs trưng bầy sản phẩm Chọn ra sản phẩm đẹp 4. Nhận xét – Dặn dò: - GDSDNLTK&HQ(Liªn hÖ thuyền có thể dùng sức gió (gắn thêm buồm cho thuyền), hoặc phải chèo thuyền. - Về nhà tập gấp nhiều lần cho thành thạo. - Chuẩn bị: Gấp thuyền phẳng đáy có mui (tiết 1). - Hát Em đi chơi thuyền - 2 HS nhắc lại, 3 bước: - Quan sát mẫu và nhận xét theo YC của GV - HS thực hành theo yªu cÇu cña GV - HS lên bảng thực hiện. Hs ở dưới lớp thực hiện -------------------------------- THỂ DỤC ÔN BÀI THỂ DỤC PTC , ĐIỂM SỐ 1,2 -1,2 THEO ĐỘI HÌNH HÀNG NGANG I. MỤC TIÊU: - Ôn tập bài thể dục PTC : Thực hiện được các động tác của bài thể dục PTC. - Biết cách điểm số 1 – 2, 1 – 2, theo đội hình hàng ngang. TTCC 1 của NX 3 : Cả lớp. II.CHUẨN BỊ- Sân trường rộng rãi, thoáng mát, sạch sẽ, an toàn.Còi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Nội dung Định lượng Tổ chức luyện tập 1. Phần mở đầu: GV tập hợp lớp, phổ biến nội quy, yêu cầu giờ học. Giậm chân tại chỗ, vỗ tay theo nhịp. Xoay các khớp: cổ tay, cánh tay, hông, đầu gối. Trò chơi: Có chúng em. 2. Phần cơ bản: Điểm số: 1 – 2; 1 – 2; theo đội hình hàng dọc. Điểm số: 1 – 2; 1 – 2; theo đội hình hàng ngang. Ôn bài thể dục phát triển chung. Trò chơi “Nhanh lên bạn ơi”. 3. Phần kết thúc: Cúi người thả lỏng. GV nhận xét tiết học. Giao bài tập về nhà. 6’ 24’ 6’ Theo đội hình 4 hàng ngang. x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x GV Theo đội hình 4 hàng dọc. Cán bộ lớp điều khiển. x x x x x x x x x x x x x x x x x x CSL x x x x x x x x x x x x x x x x x x GV nhắc cách điểm số, hô khẩu lệnh cho HS điểm số. Nếu cần tập lần 3, GV để cán sự điều khiển. - GV giải thích, làm mẫu động tác quay đầu sang trái và điểm số, sau đó sử dụng khẩu lệnh cho HS tập. Tiếp theo GV nhận xét rồi cho HS tập lần 2; 3. GV chia tổ HS tự tập. GV sửa các động tác sai. Sau đó yêu cầu từng tổ trình diễn, báo cáo kết quả. GV và HS cùng nhận xét. GV điều khiển, HS chơi theo hướng dẫn của GV. Theo đội hình 4 hàng dọc. Theo đội hình 4 hàng ngang, cán sự điều khiển. Đi đều và hát. HS lắng nghe. - Về nhà ôn cách điểm số. ------------------------------------------------------------------------------------------------ Thứ sáu ngày 29 tháng 10 năm 2010 TẬP LÀM VĂN KIỂM TRA GIỮA KÌ I (VIẾT) ----------------------------------- CHÍNH TẢ KIỂM TRA GIỮA KÌ I (ĐỌC) ------------------------------------- TOÁN TÌM MỘT SỐ HẠNG TRONG MỘT TỔNG I. MỤC TIÊU: - Biết tìm x trong các BT dạng : x + a = b ; a + x = b (với a,b là các số có không quá 2 chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính. - Biết cách tìm 1 số hạng khi biết tổng và số hạng kia. - Biết giải bài toán có 1 phép trừ. - BT cần làm : B1 (a,b, c,d, e) ; B2 (cột 1,2,3) ; B3. - Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác, khoa học. II. CHUẨN BỊ:Phóng to hình vẽ của phần bài học trên bảng? III. CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra định kỳ giữa học kỳ I - GV nhận xét bài kiểm tra tiết trước. 3. Bài mới: Tìm một số hạng trong một tổng - Viết lên bảng 4 + 6 và yêu cầu tính tổng. - Hãy gọi tên các thành phần trong phép cộng trên. Hoạt động 1: Giới thiệu cách tìm một số hạng trong một tổng - Treo lên bảng hình vẽ một trong phần bài học. - GV hỏi: Có tất cả mấy ô vuông? Có mấy ô vuông bị che lấp? Bài toán hỏi gì? Số ô vuông bị che lấp là số chưa biết. Ta gọi đó là x. Lấy x + 4 tức là viết: x + 4. - Lấy số ô vuông chưa biết (x) cộng với số ô vuông đã biết (4) tất cả là 10 ô vuông, ta viết x + 4 = 10 (viết bảng). - Hỏi: Trong phép tính này x là gì? 10 là gì? - Nêu lại tên gọi thành phần và kết quả của phép cộng x + 4 =10 - Để tìm x, tức là số hạng chưa biết ta làm thế nào? - Vậy để tìm x, ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết, em thực hiện thế nào? Nêu cách tìm số hạng chưa biết? Hoạt động 2:Luyện tập * Bài 1: ND ĐC ý g. - GV nhận xét, chấm điểm. Kết quả: b) 5 ; c) 6 ; d) 11 ; e) 10 * Bài 2:ND ĐC cột 5,6,7. - Gọi HS đọc đề bài. - Các số cần điền vào ô trống là những số nào trong phép cộng? - Yêu cầu HS nêu cách tính tổng, cách tính số hạng còn thiếu trong phép cộng. - Yêu cầu HS tự làm bài, gọi 2 HS lên bảng làm bài. * Bài 3: H.dẫn rồi cho HS tự làm. GV chấm v sửa bi 4. Nhận xét – Dặn dò: - Yêu cầu HS nêu cách tìm số hạng trong 1 tổng. - Chuẩn bị: Luyện tập. - Hát - HS lắng nghe. - 6 + 4 = 10. - 6 và 4 là số hạng, 10 là tổng. - 10 Ôvuông. - 1 Số ô vuông bị che. - Hỏi có mấy ô vuông bị che lấp. - x, 4 là số hạng, 10 là tổng. - Vài HS nêu. - Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. x + 4 = 10 x = 10 – 4 x = 6 - Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng kia. - Tìm x. - 4 HS lên bảng làm. - HS nhận xét bài của bạn, kiểm tra bài của bạn mình. - Viết số thích hợp vào ô trống. - Là tổng hoặc số hạng còn thiếu trong phép cộng. - HS nêu. - Làm bài. Nhận xét bài của bạn trên bảng. HS tự lµm Số học sinh gi của lớp đĩ l : 35 – 20 = 15 (học sinh) Đp số: 15 học sinh -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- SINH HOẠT CUỐI TUẦN: (Tiết 9) I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 9. - Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân. - Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân. II. Đánh giá tình hình tuần qua: * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ. - Trật tự nghe giảng, khá hăng hái. * Học tập: - Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp. - Thi đua hoa điểm 10 : khá tốt. - Thi GKI khá nghiêm túc, kết quả chưa cao . * Văn thể mĩ: - Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc. - Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học. - Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt . * Hoạt động khác: - Thực hiện phong trào nuôi heo đất chưa đều đặn. - Nhiều em chưa đóng KHN. III. Kế hoạch tuần 10 : * Nề nếp: - Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định. - Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép. * Học tập: - Tiếp tục thi đua học tập tốt chào mừng các ngày lễ lớn. - Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 10 - Tích cực tự ôn tập kiến thức. - Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp. - Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường. * Vệ sinh: - Thực hiện VS trong và ngoài lớp. - Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống. * Hoạt động khác: - Nhắc nhở HS tham gia Kế hoạch nhỏ, heo đất và tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài giờ lên lớp. - Tiếp tục thực hiện giữ gìn mơi trường xanh - sạch - đẹp ; tiết kiệm điện nước v cc loại chất đốt. IV. Tổ chức trò chơi: GV tổ chức cho HS chơi Giải ơ chữ. KHỐI DUYỆT
Tài liệu đính kèm: