Thiết kế bài dạy môn học khối 2 - Tuần 35 năm 2008

Thiết kế bài dạy môn học khối 2 - Tuần 35 năm 2008

Một phần tư

Sgk: 119/ vbt: 32/ Tgdk:40’

A. Mục tiêu: Giúp HS:

- Hiểu và nhận biết được .

- Biết đọc, viết .

- Vận dụng kiến thức đã học vào thực tế.

B. Đồ dùng dạy học:

 GV: các mảnh bìa hình vuông, hình tròn, có chia thành 4 phần bằng nhau.

HS: bảng con.

C. Các hoạt động dạy - học:

1.Bài cũ: HS đọc bảng chia 4 và trả lời câu hỏi.

- GV nhận xét, ghi điểm.

2.Bài mới: Giới thiệu bài.

Hoạt động 1: Giới thiệu một phần tư

Bước 1: GV cho HS quan sát mảnh bìa hình vuông được chia làm 4 phần bằng nhau ( không tô màu).HS trả lời: hình vuông được chia làm 4 phần bằng nhau.

- GV gắn mảnh bìa giống hình vuông ban đầu nhưng đã tô màu 1 phần.

- HS nêu: hình vuông được chia làm 4 phần bằng nhau, tô màu 1 phần, được hình vuông.

 

doc 13 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 398Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học khối 2 - Tuần 35 năm 2008", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 25
( Từ 3/3 đến 7/3 )
Môn
Tiết
Tên bài dạy
Hai
3/3
Chào cờ
Toán
118
Một phần tư ( bt 2/ 119)
LT& C
24
Từ ngữ về loài thú. dấu chấm. dấu phẩy
Thủ công
24
Ôn tập chương II. phối hợp gấp, cắt, dán hình.
 Ba
4/3
Thể dục
48
Ôn một số bài tập đi theo vạch kẻ thẳng và đi nhanh chuyển sang chạy. Trò chơi: nhảy ô
Tập đọc
72
Voi nhà
Toán
119
Luyện tập ( bt 4/ 120)
Tập Viết
24
Chữ hoa U, Ư
 Tư
5/3
Chính tả
48
Nghe-viết: Voi nhà
Toán
120
Bảng chia 5 ( bt 3/ 121)
TLV
24
Đáp lời phủ định. Nghe, trả lời câu hỏi.
Âm nhạc
24
Ôn tập bài hát: Chú chim nhỏ dễ thương
TN-XH
24
Cây sống ở đâu?
Năm
 6/3
Mĩ thuật
25
Tập vẽ họa tiết dạng hình vuông, hình tròn
Đạo đức
25
Lịch sự khi đến nhà người khác ( tiết 1)
Toán
121
Một phần năm ( bt 2/ 122)
Tập đọc 
73+74
Sơn Tinh, Thủy Tinh
Sáu
7/3
Thể dục
49
Ôn một số bài tập rèn luyện tư thế cơ bản.Trò chơi: nhảy đúng nhảy nhanh
Kể chuyện
25
Sơn Tinh, Thủy Tinh
Toán
122
Luyện tập ( bt 5/ 123)
Chính tả
49
Tập chép: Sơn Tinh, Thủy Tinh
SHTT
Qui ước viết tắt trong giáo án:
HS : Học sinh
GV : Giáo viên
sgk : Sách giáo khoa
sgv : ( SGV): sách giáo viên
vbt : Vở bài tập
TLCH: Trả lời câu hỏi.
BTVN: bài tập về nhà
Thứ hai ngày 3 tháng 3 năm 2008 
 TOÁN Tiết 118
Một phần tư
Sgk: 119/ vbt: 32/ Tgdk:40’
A. Mục tiêu: Giúp HS:
- Hiểu và nhận biết được .
- Biết đọc, viết .
- Vận dụng kiến thức đã học vào thực tế.
B. Đồ dùng dạy học: 
 GV: các mảnh bìa hình vuông, hình tròn, có chia thành 4 phần bằng nhau.
HS: bảng con.
C. Các hoạt động dạy - học:
1.Bài cũ: HS đọc bảng chia 4 và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Giới thiệu một phần tư 
Bước 1: GV cho HS quan sát mảnh bìa hình vuông được chia làm 4 phần bằng nhau ( không tô màu).HS trả lời: hình vuông được chia làm 4 phần bằng nhau.
- GV gắn mảnh bìa giống hình vuông ban đầu nhưng đã tô màu 1 phần.
- HS nêu: hình vuông được chia làm 4 phần bằng nhau, tô màu 1 phần, được hình vuông.
- GV ghi bảng - nhiều HS nhắc lại.
Bước 2: viết như thế nào? – GV đố HS viết vào bảng con.
- GV nhận xét. GV hướng dẫn cách viết . HS đọc nhiều lần.
* GV kết: Hình vuông được chia làm 4 phần bằng nhau. Tô màu 1 phần, được hình vuông.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1/sgk: đã tô màu vào hình nào?
- GV gắn bảng đã vẽ sẵn hình sgk – HS quan sát hình và nêu hình đã tô màu .
- HS khác nhận xét, sửa sai.
Bài 3/ vbt: Khoanh vào số con vật và tô màu số con vật đó:
- GV gắn hình phóng to lên bảng.
- GV hướng dẫn qua sát hình thật kĩ và có nhiều cách khoanh vào số con vật.
- HS khoanh số con vật vào vbt – 2 HS lên bảng khoanh hình.
- Lớp nhận xét, sửa bài.
3.Củng cố, dặn dò: 
- HS nhắc lại nội dung bài.
- Ghi nhớ cách đọc và viết . Nhận biết được một phần tư các vật có trong cuộc sống.
- Nhận xét tiết học.
- Tiết sau: Luyện tập
D. Bổ sung: 
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 24
Từ ngữ về loài thú. Dấu chấm, dấu phẩy
Sgk: 55 /vbt: 23/ tgdk: 40’
A.Mục tiêu : Giúp HS :
- Mở rộng vốn từ về các loài thú ( tên và một số đặc điểm của chúng)
- Luyện tập về dấu chấm, dấu phẩy. Rèn kĩ năng sử dụng dấu câu đúng.
- Yêu quí và bảo vệ loài thú quí hiếm.
B.Đồ dùng dạy - học :
GV: - Tranh các loài thú bài tập 1. bảng phụ viết nội dung bài tập 2.
 - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn bt 3 
C.Các hoạt động dạy - học :
1.Bài cũ : 2 HS hỏi-đáp câu có cụm từ như thế nào?
- HS nhận xét - GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới : Giới thiệu bài
* Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1/sgk: ( miệng) HS đọc yêu cầu bài tập và các từ chỉ đặc điểm các con vật trong tranh.
- GV gắn tranh phóng to bài tập 1 – HS nêu tên các con thú có trong tranh: nai, hổ, cáo, thỏ, sóc, gấu
- GV hướng dẫn : mỗi con vật trong tranh đều có những đặc điểm khác nhau. Em hãy tìm đúng từ chỉ đặc điểm của mỗi con vật đó.
- HS thực hành nói theo cặp – GV đến hướng dẫn HS yếu.
- Từng cặp HS nói trước lớp 
HS1 : Nói tên con vật – HS2 : nêu đặc điểm con vật đó.
- Nhóm khác nhận xét – GV nhận xét, sửa sai.
Bài tập 2/vbt: ( viết): 
- HS đọc yêu cầu bài tập và các từ cho trong ngoặc đơn.
- GV hướng dẫn HS nắm yêu cầu bài tập.
- HS thực hành và làm bài theo cặp.
- GV phát phiếu cho 2 nhóm làm bài.
- Đại diện các nhóm đọc các câu thành ngữ đã hoàn thành – GV cùng lớp nhận xét.
- Nhận xét bài trên bảng, sửa sai - GV giải thích nghĩa các câu thành ngữ.
- HS đọc thuộc lòng các câu thành ngữ.
Bài tập 3/ sgk: ( viết) Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào ô trống:
- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn và điền dấu câu thích hợp.
- GV kèm HS yếu nhận xét từng câu để điền dấu câu cho đúng.
- 1 HS làm bảng phụ - Lớp nhận xét, sửa bài.
* HS nhắc lại tác dụng của dấu chấm, dấu phẩy trong câu.
- GV nhận xét, sửa sai.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Giáo dục HS biết yêu quí và bảo vệ các loài thú quí hiếm.
- Sử dụng dấu câu đúng khi viết đoạn văn.
- Nhận xét tiết học.
Bổ sung :
.
.........................................................................................................................................
 THỦ CÔNG Tiết 24
Ôn tập chương II. Phối hợp gấp, cắt, dán hình
Tgdk: 35’
A. Mục tiêu:
- Đánh giá kiến thức, kĩ năng của HS qua sản phẩm là một trong những sản phẩm gấp, cắt, dán hình đã học.
- Rèn kĩ năng gấp, cắt dán hình đẹp.
- yêu thích sản phẩm làm ra.
B. Đồ dùng dạy – học:
GV: Các hình mẫu thuộc chương đã học.
HS : giấy màu, kéo, hồ dán.
C. Các hoạt động dạy – học:
1. Bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập.
- Nhận xét.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Nhắc lại bài cũ
Bước 1: HS nêu lại các bài gấp, cắt, dán hình đã học.
+ Gấp, cắt, dán hình tròn.
+ Gấp, cắt, dán biển báo giao thông.
+ Gấp, cắt, dán phong bì.
+ Gấp, cắt, dán thiệp chúc mừng.
Bước 2: GV cho HS xem lại các hình mẫu thuộc các bài đã học.
Hoạt động 2: Thực hành làm sản phẩm.
- GV nêu yêu cầu : Em hãy gấp, cắt, dán một trong những sản phẩm đã học.
- GV yêu cầu HS nào đã gấp 1 hình ở tiết 23, tiết này chọn 1 hình khác để thực hành.
- GV hướng dẫn HS yếu thực hành gấp, cắt, dán sản phẩm.
- HS thực hành – GV theo dõi, hướng dẫn.
Hoạt động 3: Đánh giá sản phẩm.
- GV nêu các tiêu chí đánh giá 1 sản phẩm đẹp:
+ Các nếp gấp, đường gấp thẳng.
+ Thực hiện đúng theo qui trình.
+ Dán cân đối, phẳng.
- HS đánh giá sản phẩm của nhau.
- GV chọn một số sản phẩm khác nhau – Cùng lớp nhận xét, đánh giá.
- Tuyên dương những HS hoàn thành sản phẩm đẹp.
- Động viên, khuyến khích them cho những em còn yếu.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét thái độ học tập của HS.
- Nhắc HS dọn vệ sinh sau tiết học.
D. Bổ sung:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Thứ ba ngày 4 tháng 3 năm 2008
Cô Thủy dạy thay
Thứ tư ngày 5 tháng 3 năm 2008 
 CHÍNH TẢ (nghe-viết) Tiết 48
Voi nhà
(Từ Con voi lúc lắc cái vòi đến hướng bàn Tun)
Sgk: 57/ vbt: 24 / tgdk: 40’
A. Mục tiêu:
- HS nghe-viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Voi nhà
- Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu s/x.
- HS có ý thức tự giác rèn luyện chữ viết. 
B. Đồ dùng dạy – học:
GV: phiếu bài tập 1/vbt.
HS: Vở chính tả, bảng con, sách Tiếng Việt 2/t2, vbtTV2/t2
C. Các hoạt động dạy – học:
1. Bài cũ: 2 HS lên bảng mỗi HS tìm 3 tiếng có vần ut hoặc uc.
- HS dưới lớp viết nháp.
- Nhận xét bài trên bảng, ghi điểm.
 2. Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả.
Bước 1: GV đọc bài chính tả lần 1.
- 2, 3 HS khá, giỏi đọc lại - Lớp theo dõi.
Bước 2: Tìm câu trong bài có dấu gạch ngang và câu có dấu chấm than.
- Con voi đã giúp những người trên xe như thế nào?
- GV đọc các từ khó: lúc lắc, mũi xe, lo lắng, quặp, vũng lầy, huơ vòi, lững thững, bản Tun
- HS viết bảng con - Nhận xét, sửa sai.
Bước 3: - GV đọc bài chính tả lần 2 –GV nhắc nhở tư thế ngồi viết.
- GV đọc từng câu, cụm từ - HS nghe, viết bài.
- GV đọc lại toàn bài lần 3 cho HS soát bài.
Bước 4: HS tự đổi vở soát lại bài - GV thu vở chấm bài - GV nhận xét chung.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1/ vbt: HS đọc yêu cầu bài tập – GV hướng dẫn HS cách làm bài.
- HS làm bài vào vbt
- 2 HS làm phiếu bài tập - Lớp nhận xét, sửa bài.
- HS đọc lại các từ đúng trong bài.
3. Củng cố, dặn dò:
- Ghi nhớ và viết đúng các từ bài tập đã làm. 
- Viết lại cho đúng các từ đã viết sai trong bài chính tả.
- Nhận xét tiết học. 
D. Bổ sung:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
 TOÁN Tiết 120
Bảng chia 5
Sgk: 121/ vbt: 34/ Tgdk:40’
A. Mục tiêu: Giúp HS:
- Lập bảng chia 5 và học thuộc lòng bảng chia 5.
- Thực hành bảng chia 5.
- Rèn tính cẩn thận, chính xác khi làm bài.
B. Đồ dùng dạy học: 
 GV: 6 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn.Phiếu ghi bài tập.
 HS: Bộ đồ dùng học toán.
C. Các hoạt động dạy - học:
1.Bài cũ: HS đọc bảng chia 4 và làm bài tập 3/sgk-120
- Nhận xét, sửa bài. – GV ghi điểm.
2.Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Hình thành bảng chia 5
Bước 1: Giới thiệu phép chia 5 từ phép nhân 5.
- GV gắn 4 tấm bìa lên bảng, mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn – GV đặt câu hỏi để HS nêu phép nhân – GV ghi bảng : 5 x 4 = 20
- Có 20 chấm tròn, mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn, vậy có mấy tấm bìa? ( 4 tấm bìa)
- HS nêu phép chia và GV ghi bảng 20 : 5 = 4
- GV kết: Từ phép nhân 5 là 5 x 4 = 20, ta có phép chia 5 là : 20 : 5 = 4.
Bước 2: GV làm tương tự với 5, 6 tấm bìa để hình thành phép chia 5.
- HS tự thao tác trên bộ đồ dùng và lập nên bảng chia 5.
- HS học thuộc lòng bảng chia theo lớp, tổ, cá nhân.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1/sgk: số?
- HS kẻ khung bài tập vào vở trắng – HS nêu lại cách thực hiện phép tính để ghi số vào ô trống.
- GV hướng dẫn – HS làm bài vào vở.
- 2 HS lên bảng làm bài - Lớp nhận xét, sửa bài.
Bài 2/ vbt: 
- HS đọc đề bài bài toán – GV tóm tắt bài toán lên bảng.
- HS nêu cách giải bài toán – GV nhận xét.
- HS tự làm bài – GV kèm HS yếu giải bài toán.
- 1 HS lên bảng làm bài – Lớp nhận xét, sửa bài.
3.Củng cố, dặn dò: 
- HS đọc lại bảng chia 5.
- Về nhà học thuộc lòng bảng chia 5.
- Tiết sau: Một phần năm.
D. Bổ sung: 
 TẬP LÀM VĂN Tiết 24
Đáp lời phủ định. Nghe-trả lời câu hỏi
Sgk: 58/ vbt: 21 / tgdk: 40’
A. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết đáp lại lời phủ định trong giao tiếp đơn giản hằng ngày, thể hiện thái độ lịch sự.
- Rèn kĩ năng nghe- trả lời câu hỏi : Nghe một mẩu chuyện vui, nhớ và trả lời đúng các câu hỏi.
- Ý thức lịch sự trong giao tiếp hằng ngày. 
B. Đồ dùng dạy – học:
GV: Tranh bài tập 1. phiếu rời ghi các tình huống bài tập 2.
- phiếu ghi từng tình huống của bài tập 2.
C. Các hoạt động dạy – học:
1. Bài cũ: 2 HS thực hành ( đáp lời khẳng định ) theo tình huống GV đưa ra.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
2. Bài mới: Giới thiệu bài
* Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 1/ sgk: ( miệng) Đọc lời các nhân vật trong tranh dưới đây:
- HS quan sát tranh và đọc lời trong tranh theo cặp.
- Từng cặp HS đóng vai hỏi-đáp theo lời nhân vật trong tranh.
- GV đặt câu hỏi để HS tìm hiểu nội dung tranh.
GV chốt: đáp lời phủ định cần lịch sự, lễ phép để người nghe không cảm thấy khó chịu
Bài tập 2/sgk: ( Miệng ) Nói lời đáp của em:
- GV hướng dẫn HS nắm yêu cầu bài tập và các tình huống trong bài.
- GV gắn tình huống a – 2 HS thực hành hỏi-đáp theo mẫu.
- GV nhận xét, sửa sai.
- GV gắn phiếu ghi lần lượt các tình huống bài tập.
- HS thực hành đáp lời phủ định theo cặp.
- Một vài cặp HS hỏi-đáp trước lớp – Các nhóm khác có ý kiến.
- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm biết đáp lời phủ định.
* GV kết: Cần đáp lời phủ định với thái độ lịch sự nhất là với người lớn cần có thái độ lễ phép.
Bài tập 2/vbt: (miệng) : 
- HS đọc yêu cầu và các câu hỏi trong bài.
- GV cho HS quan sát tranh – GV giới thiệu câu chuyện.
- GV kể câu chuyện Vì sao? ( 1 - 2 lần)– HS lắng nghe.
- GV yêu cầu HS trả lời từng câu hỏi trong nhóm.
- Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi – Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét từng câu trả lời của các nhóm.
- Tuyên dương nhóm có trí nhớ tốt và trả lời đúng các câu hỏi.
3. Củng cố, dặn dò:
- Thực hành đáp lời phủ định lịch sự trong giao tiếp.
- GV nhận xét tiết học.
D. Bổ sung: ....................................................................................................................
...................................................................................................................................
Tự nhiên và Xã hội Tiết 24
Cây sống ở đâu?
Sgk: 50 / Tgdk: 35’
A.Mục tiêu: HS biết: 
- Cây cối có thể sống được khắp nơi: trên cạn, dưới nước. 
- Nhận biết được cây cối sống` trên cạn, sống dưới nước.
- Giáo dục HS thích sưu tầm và bảo vệ cây cối.
B. Đồ dùng dạy - học:
- HS quan sát trước cây cối ở nhà.
C. Các hoạt động dạy - học:
1. Bài cũ: 
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Làm việc với sgk
* Mục tiêu: HS nhận ra cây cối có thể sống được khắp nơi: trên cạn. dưới nước.
* Cách tiến hành: 
Bước 1: GV chia nhóm - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong Sgk. Và nói về nơi sống của cây cối trong từng hình. 
Bước 2: - Gọi đại diện các nhóm trình bày trước lớp. Lớp nhận xét, bổ sung.
-GV hỏi: Cây có thể sống ở đâu? 
GV kết luận: Cây có thể sống ở khắp nơi: trên cạn, dưới nước.
Hoạt động 2: Thảo luận
* Mục tiêu: HS củng cố lại những kiến thức đã học về nơi sống của cây.
* Cách tiến hành:
Bước 1: HS thảo luận theo cặp nói cho nhau nghe các loài cây và nơi sống của chúng.
Bước 2: Đại diện từng cặp lên trình bày trước lớp. Lớp nhận xét, bổ sung.
GV nhận xét, chốt bài: cây cối có thể sống khắp nơi, trện cạn và dưới nước.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài.
- Sưu tầm một số loài cây sống trên cạn.
- Nhận xét tiết học.
D. Bổ sung:
.... 
Thứ sáu ngày 7 tháng 3 năm 2008
Cô Thủy dạy thay
Thứ sáu ngày 7 tháng 3 năm 2008
 KỂ CHUYỆN Tiết 25
Sơn Tinh, Thủy Tinh
Sgk: 62 / Tgdk: 40’
A. Mục tiêu: 
- HS biết sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự câu chuyện. Kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
- HS yếu có thể kể được liên tiếp 2 đoạn của câu chuyện.
- Có ý thức tập trung nghe và ghi nhớ bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
- Yêu thích kể chuyện.
B. Đồ dùng dạy – học:
GV: 3 Tranh minh hoạ câu chuyện. 
C. Các hoạt động dạy - học :
1.Bài cũ: HS kể lại câu chuyện : Qủa tim khỉ.
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Kể lại từng đoạn theo tranh
Bước 1 : 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1 – GV gắn 3 tranh minh hoạ lên bảng.
- HS quan sát và nói rõ cụ thể nội dung trong mỗi tranh.
- HS lên sắp xếp lại thứ tự các tranh cho thích hợp - Lớp nhận xét.
- GV chốt ý nội dung từng tranh – HS theo dõi.
Bước 2: HS đọc yêu cầu bài tập 2. 
- HS kể chuyện trong nhóm theo nội dung từng tranh – GV hướng dẫn thêm cho nhóm yếu.
- Đại diện mỗi nhóm kể từng đoạn theo tranh. 
- Nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3 /sgk.
- GV chia lớp thành nhóm 4 – HS kể lại toàn bộ câu chuyện trong nhóm.
- GV giúp đỡ thêm các nhóm yếu.
- GV gọi đại diện nhóm thi kể lại toàn bộ câu chuyện.
- GV gọi HS yếu kể lại liên tiếp 2 tranh của câu chuyện.
- GV cùng lớp nhận xét, bình chọn và tuyên dương nhóm kể chuyện hay, hấp dẫn.
3. Củng cố, dặn dò: 
- HS nêu lại ý nghĩa câu chuyện. 
- Nhận xét tiết học.
- Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
D. Bổ sung: 
 TOÁN Tiết 122
Luyện tập
Sgk: 123/ vbt: 36/ Tgdk:40’
A. Mục tiêu: Giúp HS:
- Học thuộc bảng chia 5 và rèn kĩ năng vận dụng bảng chia đã học làm tính và giải toán.
- Rèn tính cẩn thận, chính xác khi làm bài.
- Giáo dục HS ý thức học tập tốt.
B. Đồ dùng dạy học: 
 GV: bảng phụ bài tập.
C. Các hoạt động dạy - học:
1.Bài cũ: HS đọc bảng chia 5 và 1 HS khác nhận biết hình đã tô màu 1/5.
- Nhận xét, sửa bài. – GV ghi điểm.
2.Bài mới: Luyện tập
Bài 1/sgk: Tính nhẩm
- HS nêu miệng kết quả từng cột.
- HS khác nhận xét, sửa sai.
Bài 2/sgk: Tính nhẩm
- Cách thực hiện tương tự bài tập 1.
Bài 3/vbt:
- HS đọc đề bài toán – GV tóm tắt bài toán lên bảng.
- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
- HS nêu cách giải bài toán – GV nhận xét.
- HS tự làm bài – GV kèm HS yếu giải bài toán.
- 1 HS lên bảng làm bài – Lớp nhận xét, sửa bài.
Bài 3/vbt:
- HS đọc đề bài toán – GV tóm tắt bài toán lên bảng.
- HS nêu cách giải bài toán – GV nhận xét, hướng dẫn HS nhận xét câu hỏi của bài toán.
- HS tự làm bài – GV kèm HS yếu giải bài toán.
- 1 HS lên bảng làm bài – Lớp nhận xét, sửa bài
3.Củng cố, dặn dò: 
- HS nhắc lại nội dung bài học.
- Về nhà học thuộc lòng các bảng nhân, chia đã học.
- Tiết sau: Luyện tập chung.
D. Bổ sung: 
 CHÍNH TẢ (Tập chép) Tiết 49
Sơn Tinh, Thủy Tinh
(Từ đầu đến cầu hôn công chúa)
Sgk:62/ vbt: 26 / tgdk: 40’
A. Mục tiêu:
- HS chép lại chính xác một đoạn trích trong bài Sơn Tinh, Thủy Tinh
- Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có thanh dễ lẫn: thanh hỏi/ thanh ngã.
- HS có ý thức tự giác rèn luyện chữ viết. 
B. Đồ dùng dạy – học:
GV: phiếu bài tập 1b/vbt. Bảng phụ viết đoạn chính tả.
HS: Vở chính tả, bảng con, sách Tiếng Việt 2/t2, vbtTV2/t2
C. Các hoạt động dạy – học:
1. Bài cũ: 2 HS lên bảng viết– GV đọc các từ: sâu bọ, xâu kim, sinh sống, xát gạo
- HS dưới lớp viết nháp.
- Nhận xét bài trên bảng, ghi điểm.
 2. Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tập chép chính tả.
Bước 1: GV đọc đoạn chính tả lần 1.
- 2, 3 HS khá, giỏi nhìn bảng phụ đọc lại - Lớp theo dõi.
Bước 2: HS tìm và viết vào bảng con các tên riêng trong bài chính tả. 
- GV đọc các từ khó: tuyệt trần, kén, tài giỏi, thẳm
- HS viết bảng con - Nhận xét, sửa sai.
Bước 3: GV nhắc nhở tư thế ngồi viết.
- HS nhìn bảng chép bài vào vở.
- GV theo dõi, nhắc nhở HS yếu viết bài.
Bước 4: HS tự đổi vở soát lại bài - GV thu vở chấm bài - GV nhận xét chung.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1b/ vbt: HS đọc yêu cầu bài tập – GV hướng dẫn HS cách làm bài.
- HS làm bài vào vbt.
- 1 HS làm phiếu bài tập - Lớp nhận xét, sửa bài.
số chẵn	chăm chỉ	mệt mỏi
số lẻ	lỏng lẻo	buồn bã
Bài tập 2b/ vbt: HS đọc yêu cầu bài tập 
- GV tìm từ mẫu – HS tự tìm từ ngữ vào vbt.
- GV phát phiếu cho 2 HS tìm từ. 
- Lớp nhận xét, sửa sai.
3. Củng cố, dặn dò:
- Ghi nhớ và viết đúng các từ bài tập đã làm. 
- Viết lại cho đúng các từ đã viết sai trong bài chính tả.
- Nhận xét tiết học. 
D. Bổ sung:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
SINH HOẠT TẬP THỂ Tiết 25
Tuần 25
1. Đánh giá hoạt động tuần 25
a. Nề nếp: 
 - Thực hiện tốt giờ giấc ra vào lớp, đi học đều, đi học đúng giờ hơn các tuần trước.
- Ý thức, tác phong nhanh nhẹn hơn.
b. Vệ sinh: Quần áo gọn gàng sạch sẽ.
c. Học tập: - Một số bạn chưa chú ý bài 
- Quên mang đồ dùng học tập, sách vở: V.Tuấn, Tr Hiền.
- Không đi lao động: Liễu, Lợi.
2. Phương hướng hoạt động tuần 26: 
* Khắc phục những nhược điểm tuần qua: 
a. Nề nếp:
- Ổn định nềp nếp học tập, sinh hoạt, ra thể dục nhanh chóng, tập thể dục đều các động tác. Xếp hàng ra về trật tự.Không đi học trễ.
b. Vệ sinh: 
- Tổ trực trực lớp sớm, quét lớp sạch sẽ. Cá nhân không xả rác trong lớp học.
- Giữ quần áo gọn gàng, sạch sẽ. Mang bảng tên đầy đủ.
- Đi vệ sinh đúng nơi qui định.
c. Học tập:
- Đi học chuyên cần. Học bài và làm bài đầy đủ khi đến lớp.
- Mang sách, vở, dụng cụ học tập đầy đủ.
- Chú ý nghe giảng, không làm việc riêng, không nói chuyện riêng trong giờ học.
- Ôn bài thường xuyên ở nhà để chuẩn bị kiểm tra Giữa học kì II.
- Hoạt động khác:
- Tham gia lao động đầy đủ.
- Thực hiện an toàn giao thông trên đường đi học và về nhà.
- Thu gom bao ni lông đợt 2.
* Đôn đốc HS nộp các khoản tiền.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 25.doc