Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 2 - Tuần 8 - Năm học: 2011-2012 - Vũ Thị Thanh Loan

Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 2 - Tuần 8 - Năm học: 2011-2012 - Vũ Thị Thanh Loan

Tập đọc (Tiết 22+23)

NGƯỜI MẸ HIỀN

I. MỤC TIÊU:

* Biết ngắt, nghỉ hơi đúng ; bước đầu đọc rõ lời các nhân vật trong bài.

* Hiểu ND : Cô giáo như mẹ hiền, vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các em HS nên người. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

* Biết vâng lời cô, người lớn.

-Kèm hs yếu cách đọc ,cách phát âm ,đọc đúng

KNS: Thể hiện sự cảm thông/ Kiểm xoát cảm xúc / Tư duy phê phán.

II. CHUẨN BỊ:SGK, tranh minh họa bài đọc, bảng phụ ghi sẵn câu dài luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG:

 

doc 26 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 326Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 2 - Tuần 8 - Năm học: 2011-2012 - Vũ Thị Thanh Loan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :30/9/2011
Ngày dạy :Thứ hai ngày 3 tháng 10 năm 2011 
Tập đọc (Tiết 22+23)
NGƯỜI MẸ HIỀN
I. MỤC TIÊU: 
* Biết ngắt, nghỉ hơi đúng ; bước đầu đọc rõ lời các nhân vật trong bài.
* Hiểu ND : Cô giáo như mẹ hiền, vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các em HS nên người. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
* Biết vâng lời cô, người lớn.
-Kèm hs yếu cách đọc ,cách phát âm ,đọc đúng
KNS: Thể hiện sự cảm thơng/ Kiểm xốt cảm xúc / Tư duy phê phán.
II. CHUẨN BỊ:SGK, tranh minh họa bài đọc, bảng phụ ghi sẵn câu dài luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: Cô giáo lớp em 4’
- 2 HS lên bảng trả bài.
Ị Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Người mẹ hiền 30’
Hoạt động 1: Đọc mẫu MT1
- GV đọc mẫu.
- GV phân biệt lời kể với lời các nhân vật.
- Gọi 1 HS lên đọc lại toàn bài.
Ị Nhận xét.
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ 
- Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ khó, dễ lẫn.
Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
Yêu cầu HS tìm và nêu những từ khó đọc có trong bài.
Các từ ngữ khó đọc ở chỗ nào?
Yêu cầu 1 số HS đọc lại. 
- Đọc từng đoạn trước lớp và kết hợp giải nghĩa từ. 
- Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 1.
Em hiểu gánh xiếc là gì?
Tò mò là như thế nào?
- Gọi 1 HS đọc đoạn 2.
Em hiểu lách là sao?
- Gọi 1 HS đọc đoạn 3.
Lấm lem là như thế nào?
- Gọi 1 HS đọc đoạn 4.
Thập thò là gì?
- Hướng dẫn HS cách đọc câu dài:
Giọng đọc của người dẫn chuyện, bác bảo vệ phải như thế nào?
Ị “Đến lượt Nam đang cố lách ra / thì bác bảo vệ vừa tới, / nắm chặt hai chân em: // “Cậu vào đây? Trốn học hả?” //”
Giọng cô giáo đọc ra sao?
Ị “ Cô xoa đầu Nam / và gọi Minh đang thập thò ở cửa lớp vào, / nghiêm giọng hỏi: // ”Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không?” //
	- Sau mỗi câu, GV hỏi: Trong 1 câu ta ngắt giọng, nghỉ hơi chỗ nào?
- Mời 4 bạn đọc lại câu dài.
- Hướng dẫn HS đọc từng đoạn trước lớp nối tiếp.
- GV nhận xét.
- Cho HS đọc từng đoạn trong nhóm: Yêu cầu HS phân vai luyện đọc trong nhóm 5 HS.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm tiếp sức.
Ị Nhận xét.
Hoạt động 3: (Tiết 2)
 Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
- GV yêu cầu HS đoạn 1, 2
Giờ ra chơi, Minh rủ Nam đi đâu?
Các bạn ấy định ra phố bằng cách nào?
- Yêu cầu 1 bạn đọc đoạn 3.
Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại, cô giáo làm gì?
Việc làm của cô giáo thể hiện thái độ như thế nào?
- Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 4.
Cô giáo làm gì khi Nam khóc?
Lần trước bị bác bảo vệ giữ lại Nam khóc vì sợ. Lần này, vì sao Nam bật khóc?
- Gọi 1 HS đọc lại toàn bài.
Người mẹ hiền trong bài là ai?
Ị Cô giáo vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo học sinh. Cô như người mẹ hiền.
Hoạt động 4: Luyện đọc lại 
- GV tổ chức trò chơi “Gió thổi”. 
- Nêu luật chơi.
- Tiến hành đọc theo vai (5 vai: người dẫn chuyện, bác bảo vệ, cô giáo, Nam, Minh).
Ị GV nhận xét.
4. Củng cố
- Yêu cầu 1 HS xung phong đọc toàn bài.
- Vì sao cô giáo trong bài được gọi là “Người mẹ hiền?”
- Cả lớp hát bài “Cô và mẹ” của nhạc sĩ Phạm Tuyên.
Ị Nhận xét, tuyên dương.
5.Dặn dò: - Nhận xét tiết học 
- Dặn HS về nhà đọc trước các yêu cầu của tiết kể chuyện.
- Chuẩn bị: Bàn tay dịu dàng.
- Hát
-2 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi
- 1 HS nhắc lại.
Trải nghiệm
- HS theo dõi.
- 1 HS đọc thành lời, lớp mở SGK đọc thầm.
Trải nghiệm
- HS đọc nối tiếp nhau mỗi em 1 câu đến hết bài.
- HS nêu: nên nỗi, cố lách, vùng vẫy, khóc toáng, lấm lem
- HS đọc.
Trình bày ý kiến cá nhân
- HS đọc đoạn 1.
- Nhóm xiếc nhỏ thường đi biểu diễn nhiều nơi.
- HS nêu.
- 1 HS đọc đoạn 2.
- HS nêu.
- 1 HS đọc đoạn 3.
- HS nêu.
- 1 HS đọc đoạn 4.
- HS nêu.
- Đọc thong thả, chậm rãi. Giọng bác bảo vệ: nghiêm khắc.
- Ân cần, trìu mến nhưng cũng nghiêm khắc khi dạy bảo.
- HS trả lời.
- HS đọc.
- HS đọc đoạn 1, 2, 3, 4 (2 lượt).
- HS nhận xét.
Thảo luận nhĩm
- Hoạt động nhóm.
- HS 4 nhóm thi đọc tiếp sức theo đoạn.
Trình bày ý kiến cá nhân/Phản hồi tích cực
- Hoạt động lớp.
- 1 HS đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm.
- Minh rủ Nam trốn, ra phố xem xiếc. (1, 2 bạn nhắc lại lời thầm thì của Minh với Nam).
- Chui qua chỗ tường thủng.
- 1 HS đọc.
- Cô nói với bác bảo vệ:”Bác nhẹ tay kẻo cháu đau. Cháu này là HS lớp tôi. Cô đỡ em ngôi dậy, cô phủi đất cát lấm lem trên người Nam và đưa em về lớp.
- Cô giáo dịu dàng, yêu thương học trò.
- 1 HS đọc đoạn 4.
- Cô xoa đầu Nam an ủi.
- Vì Nam đau và xấu hổ.
- 1 HS đọc toàn bài.
- Là cô giáo.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Cô vừa yêu thương HS vừa ngiêm khắc dạy bảo HS giống như người mẹ đối với con mình.
- Lớp hát.
 Toán (Tiết 36)
36 + 15
I. MỤC TIÊU: 
* Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 36 + 15.
- Biết giải bài toán theo hình vẽ bằng một phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100.
*Thực hiện đặt tính cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 36 + 15.
-Thực hiện đặt tính và tính tổng 
- Thực hiện giải bài toán theo hình vẽ 
- BT cần làm : B1 (dòng 1) ; B2 (a,b) ; B3.
* Giáo dục HS tính cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ:Sách giáo khoa, bảng phụ, que tính.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: 26 + 5 ( 4’)
- Gọi HS sửa bài tập 3/ 35.
Ị Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: 36 + 15(10’)
Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 36 + 15
MT1
- Tiến hành tương tự như với phép cộng 26 + 5.
* Lưu ý: GV nêu bài toán dẫn đến phép cộng 36 + 15 
- Vậy 36 + 15 = 51.
- Yêu cầu HS đặt tính và tính.
- Yêu cầu HS đặt tính và thực hiên phép tính viết:
+
36
15
51
Ị Khi tổng của các số chục quá 10 thì ta nhớ 1 sang tổng các chục.
Hoạt động 2: MT1,2,3
Luyện tập 20”
* Bài 1 (dòng 1):dịng2HS khá giỏi
- Cho hs làm bảng con.
- GV nhận xét, sửa bài. KQ: 59 ; 69 ; 83 ; 82.
* Bài 2 (a,b):c HS khá giỏi 
- Yêu cầu HS làm bài và 2 HS lên làm ở bảng phụ.
Ị Nhận xét, chốt kết quả đúng : a) 44 ; b) 43.
Bài 3:
- Gọi 1 HS đặt đề.
- GV và HS cùng nhau phân tích đề toán.
- Yêu cầu HS làm bài, 1 HS lên là ở bảng phụ.
Ị Nhận xét.
Bài 4 HS khá giỏi 
4Củng cố
5. Dặn dò: - Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị: Luyện tập.
- Hát
- 2 HS lên bảng làm bài.	
- HS thao tác bằng que tính để tìm kết quả. 
- HS nêu lại.
- HS thực hiện.
- 5 – 6 HS nhắc lại.
- HS nhắc lại.
- HS làm bảng con. 
- Lớp nhận xét.
- Đặt tính rồi tính.
- Đại diện 4 tổ lên tính kết quả, thi đua.
- 1 HS đọc.
- 1 HS lên bảng giải
Giải:
Khối lượng gạo và ngô có là:
46 + 27 = 73 (kg)
Đáp số: 73 kg.
- Đại diện dãy lên thi đua.
HS nhắc lại nội dung vừa học.
Ngày soạn :30/9/2011
Ngày dạy :Chiều thứ hai ngày 3 tháng 10 năm 2011
TẬP VIẾT 
CHỮ HOA: G
I. MỤC TIÊU: 
* Viết đúng chữ hoa G (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) ; chữ và câu ứng dụng : Góp (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Góp sức chung tay (3 lần).
*Rèn tính cẩn thận. Yêu thích chữ đẹp. 
*Giáo dục HS yêu lao động và tình đoàn kết.
II. CHUẨN BỊ:- Mẫu chữ G (cỡ vừa), phấn màu. Bảng phụ hoặc giấy khổ to.Mẫu chữ góp (cỡ vừa) và câu “góp sức chung tay” (cỡ nhỏ).
Vở tập viết, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: Chữ hoa : E – Ê ( 4’)
- Cho HS viết chữ E - Ê, Em.
- Câu Em yêu trường em nói điều gì?
Ị Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: 30’
Chữ hoa: G
Hoạt động 1: Cách viết chữ G 
- GV treo mẫu chữ G.
- Chữ G cao mấy li? Gồm có mấy nét?
- GV viết mẫu chữ G (Cỡ vừa và cỡ nhỏ).
- GV vừa viết vừa nhắc lại từng nét để HS theo dõi.
Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ thứ 6, viết nét cong dưới và nét cong trái nối liền nhau, tạo vòng xoắn to ở đầu chữ giống chữ C hoa, dừng bút ở đướng kẻ 2.
Nét 2: Từ điểm dừng bút ở nét 1, chuyển hướng xuống viết nét khuyết ngược, dừng bút ở đường kẻ 2.
- GV yêu cầu HS viết chữ G.
- GV theo dõi, uốn nắn.
Hoạt động 2: Cách viết câu ứng dụng 
- Đọc câu ứng dụng: Góp sức chung tay.
- Theo em: Góp sức chung tay có nghĩa gì ?
Ị Góp sức chung tay là cùng nhau đoàn kết làm việc.
- Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét.
- Câu hỏi:
Những chữ nào cao 4 li?
Những chữ nào cao 2,5 li ?
Chữ p cao mấy li?
Chữ t cao mấy li?
Chữ s cao mấy li?
Những chữ nào cao 1 li?
Cách đặt dấu thanh ở đâu?
à Lưu ý: Nét cuối của chữ G nối sang nét cong trái của chữ O.
- GV viết mẫu chữ Góp.
- Luyện viết ở bảng con.
Ị Nhận xét.
Hoạt động 3: Thực hành 
- Nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cầm bút.
- Lưu ý HS quan sát các dòng kẻ trên vở rồi đặt bút viết.
- Hướng dẫn viết vào vở.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu, chậm.
4. Củng cố dăn dò
- GV thu một số vở, chấm.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Về hoàn thành bài viết.
- Chuẩn bị: xem bài chữ Ôn tập.
- Hát
- Viết bảng con.
- HS nêu.
- 1 HS nhắc lại.
- HS quan sát.
- Cao 8 li và 2 nét. 
- HS quan sát và nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS viết bảng con chữ G (cỡ vừa và cỡ nhỏ).
- HS nêu.
- Chữ G.
- h, g, y.
- Cao 2 li.
- Cao 1,5 li.
- Cao hơn 1 li.
- Chữ o, ư, c, u, n, a.
- Dấu sắc trên o, và ... n xét
Bài :2:Tính (HS khá giỏi)
- Yêu cầu đọc đề
- Yêu cầu học sinh làm sách
Bài 3: Tính
- Yêu cầu đọc đề
- Yêu cầu làm bảng con
- Em hãy nêu cách thực hiện:36 + 36, 69 + 8,.......
Bài 4: - Yêu cầu đọc đề
- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
 Mẹ hái : 38 quả bưởi
 Chị hái : 16 quả bưởi
 Mẹ và chị hái :  quả bưởi?
- Muốn biết mẹ và chị hái tất cả bao nhiêu quả ta làm thế nào?
- Yêu cầu làm vở
- Thu chấm nhận xét
Bài 5: Điền chữ số(HS khá giỏi)
- Yêu cầu đọc đề
a) 5.... > 58	 b) 89<.....8
- Yêu cầu thảo luận nhóm- Nhận xét
- Vì sao em lại điền số 9?
4.Củng cố:
- Nhắc lại bài .- Nhận xét.-Về xem lại bài.
- 1 học sinh lên bảng
- Lớp làm bảng con
- 3 học sinh trả lời
- Tổ thi đua đọc
* Truyền điện:
-1 học sinh đọc đề
- Học sinh nối tiếp nêu kết qua
- 1 học sinh trả lời( số hạng thứ 2 đều bằng 8, còn số hạng thứ nhất là 3 so với 5 bớt đi 2 đơn vị thì kết quả cũng giảm đi 2 đơn vị, và ngược laị )
1 học sinh đọc đề
- Học sinh làm sách, đổi chéo : 13, 13, 14 
ï* Cá nhân :
- 1 học sinh đọc đề
- Lớp làm bảng, 3 học sinh lên bảng
 72, 82, 77, 66, 45.
* làm vở 2:
- 1 học sinh đọc đề
- 2 học sinh trả lời
 lấy số quả bưởi của mẹ hái+ số quả bưởi của chị hái
- 1 học sinh lên bảng, lớp làm vở
* Theo bàn:
- 1 học sinh đọc đề
- Nhóm 2 em trình bày
- 2 học sinh trả lời
Chính tả (Nghe viết)
BÀN TAY DỊU DÀNG
I. MỤC TIÊU: 
- Viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi, biết ghi đúng các dấu câu trong bài. 
- Làm được BT2 ; BT(3) a/b ; hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
- Rèn tính cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ: Bảng con, STV, vở viết, vở bài tập, đồ dùng học tập đầy đủ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: Người mẹ hiền 4’
- HS viết bảng con: con dao, tiếng rao hàng, dè dặt, giặt giũ.
Ị Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Bàn tay dịu dàng 27’
Hoạt động 1: Nắm nội dung đoạn viết 
- GV đọc mẫu.
- An buồn bã nói với thầy giáo điều gì? 
- Thầy có thái độ gì?
Hoạt động 2: Luyện viết từ khó 
- Bài có những chữ viết hoa nào?
- Câu nói của An viết thế nào?
- Nêu những từ bộ phận khó viết.
- GV đọc từ khó, yêu cầu HS viết vào bảng con.
Hoạt động 3: Viết bài 
- Hãy nêu cách trình bày bài chính tả.
- GV đọc.
- GV đọc lại toàn bài.
- Nhìn sách sửa bài.
- Chấm 10 vở đầu tiên.
Ị Nhận xét.
Hoạt động 4: Luyện tập 
	* Bài 2.
- Nhận xét.
	* Bài 3b.
Ị Nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố – Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học, về sửa hết lỗi.
- Chuẩn bị : Ôn tập đọc và học thuộc lòng .
- Hát
- 2 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con.
- 1 HS nhắc lại.
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc lại.
- Thưa thầy hôm nay em chưa làm bài tập.
- Thầy không trách, chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An với bàn tay dịu dàng, trìu mến, thương yêu.
- Chữ đầu câu, đầu bài, tên riêng.
- Sau dấu hai chấm, viết dấu gạch ngang.
- Kiểm tra, buồn bã, xoa đầu, trìu mến, dịu dàng.
- HS viết.
- HS nêu. Nêu tư thế ngồi viết.
 - HS chép vở.
- HS soát lại.
- Mở STV, HS dò lại và đổi vở sửa lỗi.
- HS lắng nghe..
- HS đọc yêu cầu.
- 3 HS / dãy thi đua viết vở ở bảng lớp.
- Nhận xét.
- HS đọc yêu cầu.
- Đọc từng dòng, tìm từ đúng để điền.
- Nhận xét.
Ngày soạn :4/10/2011
Ngày dạy:Thứ sáu ngày 7 tháng 10 năm 2011 
TOÁN (Tiết40)
PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 100
I. MỤC TIÊU:Kiến thức 
*- Biết thực hiện phép cộng có tổng bằng 100.
- Biết cộng nhẩm các số tròn chục.
- Biết giải bài toán với 1 phép cộng có tổng bằng 100.
*Thực hiện phép cộng có tổng bằng 100.
- Thực hiện cộng nhẩm các số tròn chục.
- Thực hiện giải bài toán với 1 phép cộng có tổng bằng 100.
- BT cần làm : B1 ; B2 ; B4.
*HS ham học toán, tính chính xác.
II CHUẨN BỊ: -Có mẫu ở bảng phụ: 60 + 40 = ?
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập 4’
Yêu cầu 2 hs lên bảng làmbài tập
Ị Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Phép cộng có tổng bằng 100 30’
Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng (có nhớ) có tổng bằng 100 
- GV ghi bảng: 83 + 17 = ?
- HS nêu cách thực hiện.
- Gọi 1 HS lên bảng thực hiện phép tính. Yêu cầu cả lớp làm.
- Em đặt tính như thế nào?
- Ta tính theo thứ tự nào ?
- Yêu cầu HS khác nhắc lại cách tính (như trên).
Ị Nhận xét.
Hoạt động 2: Luyện tập 
* Bài 1:
- Yêu cầu HS nêu và thực hiện phép tính.
- GV nhận xét, sửa sai.
* Bài 2: Tính nhẩm (theo mẫu)
- GV sửa bài – Nhận xét.
* Bài 3: HS khá giỏi làm
* Bài 4:
- Bài toán thuộc dạng toán gì?
- HS làm bài vào vở.
Ị Nhận xét, tuyên dương.
4/ Hoạt động nối tiếp : 3’
Cho HS chơi Đố bạn.
5. Dặn dò: - Chuẩn bị: Lít.
- Hát
2 hslên bảng làm bai theo yc
- HS làm ở bảng lớp
- HS nêu.
- HS thực hiện.
+
83
17
100
- HS tự nêu.
- Thực hiện từ phải sang trái
 - Tính.
- HS thực hiện.
- HS làm bài tìm kết quả
- 1 HS đọc bài toán.
- Bài toán về nhiều hơn.
Giải:
Buổi chiều cửa hàng bán được là:
 85 + 15 = 100 ( kg)
Đáp số: 100 kg
- HS chơi theo hướng dẫn của GV. 
- Nhận xét tiết học.
	Tập làm văn (Tiết8)
MỜI, NHỜ, YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ. KỂ NGẮN THEO CÂU HỎI 
I. MỤC TIÊU 
*-Biết nói lời mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản (BT1).
* Trả lời câu hỏi về thầy giáo (cô giáo) lớp 1 của em.(BT2) ; viết được khoảng 4 đến 5 câu nói về cô giáo (thầy giáo) lớp 1 (BT3)
* Yêu thích môn Tiếng Việt, kính trọng, yêu quý thầy cô giáo.
KNS:Giao tiếp/ Hợp tác/ Ra quyết định/ Tự nhận thức về bản thân/Lắng nghe phản hồi tích cực
II. CHUẨN BỊ: -Bảng phụ chép sẵn các câu hỏi ở bài tập 2, bảng phụ viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: Kể ngắn theo tranh. Luyện tập về thời khóa biểu 4’
Yc 2 hs lên bảng thực hiện làm bài
Ị Nhận xét.
3. Bài mới: Mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị. Kể ngắn theo câu hỏi 30’
Hoạt động 1: Suy nghĩ và nói những lời mời 
* Bài tập 1: 
- Gọi 1 HS đọc tình huống a.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và nói lời mời (cho nhiều HS phát biểu).
Ị Khi đón bạn đến nhà chơi, hoặc đón khách đến nhà, các em cần mời chào sao cho thân mật, tỏ rõ lòng hiếu khách của mình.
 (Tình huống 1b)
- Đề nghị bạn giữ trật tự với giọng khẽ, ôn tồn để khỏi làm ồn lớp học và bạn dễ tiếp thu. (1c)
Ị Nhận xét.
Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi về thầy cô giáo	 
* Bài 2:
- GV tổ chức HS chơi: Trò chơi gửi thư.
Nhận xét – tuyên dương
Hoạt động 3: Viết câu.
* Bài 3: 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu đề.
- Yêu cầu HS viết các câu trả lời bài 3 vào vở. Chú ý viết liền mạch
Ị Nhận xét.
4Củng cố
- Tổng kết giờ học.
- Dặn dò HS khi nói lời chào, mời, đề nghị  phải chân thành và lịch sự.
- Chuẩn bị: Ôn tập giữa học kỳ I.
- Hát
- HS trả lời những câu hỏi GV đưa ra.
- 1 HS nhắc lại.
Thảo luận nhóm
- Hoạt động lớp, nhóm đôi.
- 1 HS đọc đề bài.
a. Bạn đến thăm nhà em.
Em mở cửa mời bạn vào chơi.
Chào bạn! Mời bạn vào nhà tớ chơi!
A Ngọc à, cậu vào chơi.
- HS đóng cặp đôi với bạn bên cạnh, sau đó 1 số nhóm lên.
Trình bày ý kiến cá nhân/Phản hồi tách cực
- HS đọc yêu cầu.
Để HS lần lượt đọc các câu hỏi mời bạn trả lời.
- Các bạn nhận xét, bổ sung.
Trải nghiệm
- 1 HS đọc.
- 1 HS viết bài sau đó 5 – 7 em đọc bài trước lớp cho cả lớp nhận xét.
SINH HOẠT CHỦ NHIỆM
TUẦN 8
I.Mục tiêu: 
* HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 8.
- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.
-Đánh giá các hoạt động tuần qua, đề ra kế hoạch tuần đến.
*Rèn kỹ năng sinh hoạt tập thể.
* Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân
-GDHS ý thức tổ chức kỉ luật ,tinh thần làm chủ tập thể.
II.Chuẩn bị:
 Nội dung sinh hoạt. 
III.Các hoạt động dạy và học:
I/Ổn định
II/ Nhận xét tuần trước:
-Giáo viên gọi lớp trưởng lên báo cáo tình hình
-Giáo viên chốt lại nhâïn xét:
1-Nề nếp:
...
2/Học tập:
...
3/Vệ sinh:
...
3/Cơng tác khác:
..
3-Tuyên dương một số bạn học tốt chăm ngoan có tiến bộ:
..
3-Tuyên dương một số bạn học tốt chăm ngoan
III. Kế hoạch tuần 9:
 * Nề nếp:
- Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định.
- Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép.
 * Học tập:
- Tiếp tục thi đua học tập tốt chào mừng các ngày lễ lớn.
- Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 9
- Tích cực tự ôn tập kiến thức.
- Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp.
- Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường.
 * Vệ sinh:
- Thực hiện VS trong và ngoài lớp.
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.
 * Hoạt động khác:
- Nhắc nhở HS tham gia Kế hoạch nhỏ, heo đất và tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài giờ lên lớp.
IV. Tổ chức trò chơi: GV tổ chức cho HS chơi một số trò chơi
Lớp trưởng lên báo cáo tinh hình hoat đông của lớp trong tuần qua
Cả lớp lắng nghe tiếp thu
Các bạn khác có ý kiến
Cả lớp tuyên dương 
Học sinh lắng nghe thực hiện
Tổ khối duyệt
Chuyên môm duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_hoc_lop_2_tuan_8_nam_hoc_2011_2012.doc