TẬP ĐỌC
Bài : NGƯỜI MẸ HIỀN
I. MỤC TIÊU:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng; bước đầu đọc rõ lời các nhân vật trong bài.
- Hiểu ND: Cô giáo như người mẹ hiền, vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các em nên người (trả lời được các CH trong SGK).
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV: Giáo án + Tranh minh hoạ Bài học sgk.
- HS: Dụng cụ học tập, sgk.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: TIẾT 1 (35 phút)
1. Khởi động:(1 phút)
2. Bài cũ: (3 phút)
-Gọi hs đọc bài và TLCH.
-Gv nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới: (30 phút)
TUẦN 8 Thứ ngày tháng năm 2011 TẬP ĐỌC Bài : NGƯỜI MẸ HIỀN I. MỤC TIÊU: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng; bước đầu đọc rõ lời các nhân vật trong bài. - Hiểu ND: Cô giáo như người mẹ hiền, vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các em nên người (trả lời được các CH trong SGK). II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Giáo án + Tranh minh hoạ Bài học sgk. - HS: Dụng cụ học tập, sgk. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: TIẾT 1 (35 phút) 1. Khởi động:(1 phút) 2. Bài cũ: (3 phút) -Gọi hs đọc bài và TLCH. -Gv nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: (30 phút) a.Giới thiệu: (1’) Hôm nay, chúng ta học bài Người mẹ hiền. Gv ghi tựa bài lên bảng. b. Các hoạt động: Hoạt động dạy Hoạt động học * Hoạt động 1:Luyện đọc đoạn: -Gv đọc toàn bài. -Hd hs luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. . Đọc từng câu: -Hd hs đọc đúng các từ khó:gánh xiếc, vùng vẫy, cổ chân, xấu hổ, về chỗ. Đọc từng đoạn trước lớp. -Hd các em ngắt nghỉ hơi đúng chỗ và thể hiện tình cảm qua giọng đọc. -Giúp hs hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong từng đoạn: thầm thì, vùng vẫy. . Đọc từng đoạn trong nhóm. -Gv theo dõi hd các nhóm đọc đúng. . Thi đọc giữa các nhóm. -Gv bố trí hs có trình độ tương đương thi nhau đọc. -Hs lắng nghe. -Hs tiếp nối nhau đọc từng câu. -Hs đọc cá nhân các từ khó. -Hs tiếp nối nhau đọc từng đoạn. -Hs đọc phần chú giải sau bài học. -Lần lượt từng hs trong nhóm đọc. - Các tổ thi nhau đọc. TIẾT 2 (35 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học * Hoạt động 2: Hd tìm hiểu các đoạn : - Gọi hs đọc câu hỏi, đoạn, bài – Tìm ý trả lời câu hỏi SGK. (?) Giờ ra chơi Minh rủ Nam đi đâu? (?) Các bạn ấy định ra phố bằng cách nào? (?) Khi nam bị bác bảo vệ giữ lại, cô giáo làm gì? (?) Việc làm của cô giáo thể hiện thái độ thế nào? (?) Cô giáo làm già khi Nam khóc? (?) Lần trước bị bác bảo vệ giữ lại, Nam khóc vì sợ. Lần này vì sao Nam bật khóc? 4. Luyện đọc lại: -Cho hs đọc phân vai -Gv và cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc tốt nhất. - Đọc câu hỏi, đoạn, bài và TLCH theo yc của GV. -Trốn học ra phố xem xiếc. -Chui qua chỗ thủng. -Cô nói bác nhẹ tay kẻo cháu đauđưa em về lớp. -Cô rất dịu dàng thương yêu học trò. -Cô xoa đầu Nam an ủi. -Vì đau và xấu hổ. -Các nhóm đọc lại theo vai. 4. Củng cố: (3 phút) -Gọi hs đọc lại bài. (?) Vì sao cô giáo trong bài được gọi là người mẹ hiền? -Gv nhận xét lớp. -Về nhà đọc lại bài. -Chuẩn bị bài: Bàn tay dịu dàng. TOÁN Bài : 36 + 15 I. MỤC TIÊU: - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 dạng 36+15 - Biết giải bài toán theo hình vẽ bằng một phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100. - Thực hiện được BT 1 (dòng 1) BT 2(a,b) BT 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Giáo án + SGK + 4 bó 1 chục que tính và 11 que tính rời, bảng gài. - HS: Dụng cụ học tập, SGK, vở bài tập. III. CÁC HOẠT ĐÔÏNG DẠY - HỌC : 1. Khởi động :(1phút) 2. Bài cũ: (4phút) -Gọi hs đọc bảng 6 cộng với 1 số. -Gọi hs lên bảng giải bài tập. -Nhận xét ghi điểm – nhận xét chung. 3. Bài mới:(25phút) a. Giới thiệu:(1phút) Hôm nay, chúng ta học bài. 36 + 15. Ghi tựa bài lên bảng. b. Các hoạt động: Hoạt động dạy Hoạt động học * Hoạt động 1: Giới thiệu cộng: 36 + 15. -Gv nêu bài toán: có 36 que tính, thêm 15 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? -Hd hs tương tự như bài 38 + 25. -Gv ghi bảng 36 + 15 = ? -Gọi hs lên bảng đặt tính và tính. * Hoạt động 2: HD Thực hành: * Bài 1: (dòng 1) Tính -Gọi 1 hs lên bảng đặt tính và tính. -Hs còn lại làm vào vở. * bài 2: (a,b) Hs làm bài vào vở (đặt tính) * bài 3: Cho hs đặt đề toán theo hình vẽ (SGK) chẳng hạn: Bao gạo cân nặng 46kg, bao ngô cân nặng 27kg. Hỏi cả 2 bao cân nặng bao nhiêu kg? HD học sinh thực hiện được BT 1 (dòng 1) BT 2(a,b) BT 3 -Hs quan sát. -1 hs nhắc lại cách tính. -Gọi hs lên bảng đặt tính và tính. (các bài còn còn lại làm tương tự) -Hs đặt tính và tính như bài 1 -Vài hs đặt đề toán. Giải Cả hai bao cân nặng là 46 + 27 = 73 (kg) Đáp số : 73 kg 4. Củng cố:(4phút) -Tổ chức cho 4 tổ thi nhau nối phép tính có kết quả 45 với bông hoa (bông hoa có ghi số 45). -Nhận xét tuyên dương. -Nhận xét tiết học. -Về nhà làm VBT. -Chuẩn bị bài sau:Luyện tập ĐẠO ĐỨC CHĂM LÀM VIỆC NHÀ I. MỤC TIÊU: Như tiết 1 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Dụng cụ phục vụ chơi sắm vai. - HS: Dụng cụ học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: (Tiết 2) 1. Khởi động:(1 phút) 2. Bài cũ: (3 phút) -Cho hs làm BT 4. -Gv nhận xét– nhận xét chung. 3. Bài mới: a. Giới thiệu: (1’) Hôm nay, chúng ta học bài Chăm làm việc nhà. Gv ghi bảng. b. Các hoạt động : Hoạt động dạy Hoạt động học * Hoạt động 1:Tự liên hệ. -Gv nêu câu hỏi. (?) Ở nhà, em tham gia làm những việc gì ? Kết quả của các công việc đó ? (?) Những việc đó do bố mẹ phân công hay em tự giác làm? -Gv khen những em đã chăm chỉ làm việc. -Kết luận: Gv chốt ý kiến đúng. * Hoạt động 2: Đóng vai. *MT: Hs biết cách ứng xử trong các tình huống cụ thể. *Cách tiến hành: Gv giao cho mỗi nhóm đóng vai một tình huống. Tình huống 1: Hoà đang quét nhà thì bạn rủ đi chơi. Tình huống 2:Anh của Hoà nhờ Hoà gánh nước, cuốc đất... -KL: Gv chốt các tình huống hs vừa giải quyết. -Hs suy nghĩ và trao đổi cùng bạn. - Lắng nghe. -Các nhóm lên đóng vai. -Thảo luận nhóm. -Hoà cần làm xong việc nhà rồi mới đi chơi. -Cần giải thích em còn quá nhỏ chưa làm được. - Lắng nghe. 4. Củng cố:(3 phút) - Cho hs làm BT 2, 3 VBT.-Gv nhận xét. - Về nhà xem lại bài. -Chuẩn bị bài sau: Chăm làm việc nhà. Thứ ngày tháng năm 2011 KỂ CHUYỆN Bài: NGƯỜI MẸ HIỀN I. MỤC TIÊU: Dựa theo tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn của câu chuyện Người mẹ hiền - HS khá giỏi biết phân vai dựng lại câu chuyện II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Tranh minh hoạ. - HS: Dụng cụ học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: 1. Khởi động:(1 phút) 2. Bài cũ: (3 phút) - Gọi hs lên kể lại truyện đã học lần trước. - Gv nhận xét ghi điểm - Nhận xét chung. 3. Bài mới: a. Giới thiệu: (1’) Trong tiết kể chuyện hôm nay, chúng ta kể câu chuyện Người mẹ hiền. Gv ghi bảng. b. Các hoạt động : Hoạt động dạy Hoạt động học * Hoạt động 1: Hd kể chuyện: + Dựa theo tranh kể lại từng đoạn: - Cho hs quan sát 4 tranh đọc lời nhân vật trong tranh, nhớ lại nội dung từng đoạn trong truyện. - Hd hs kể mẫu trước lớp đoạn 1. Gv gợi ý. (?) Hai nhân vật trong tranh là ai? (Minh và nam.) (?) Nói cụ thể hình dáng của từng nhân vật? ( Minh mặc áo hoá không đội mũ, Nam đội mũ.) (?) Hai cậu trò chuyện với nhau những gì?( Rủ nhau trốn học đi xem xiếc.) - Khen ngợi những hs kể tốt . - Tương tự đoạn 2,3,4 cũng dựa theo tranh kể. + Dựng lại câu chuyện theo vai: - Nêu yêu cầu của bài. Cho hs tập kể theo các bước. - Bước 1: Gv làm người dẫn chuyện, Hs 1 nói lời Minh, Hs 2 nói lời bác bảo vệ, Hs 3 nói lời cô giáo, Hs 4 nói lời Nam. - Góp ý để hs nói lời đối thoại tự nhiên, diễn cảm... - Đọc yêu cầu của bài. - Quan sát - 2 hs kể lại đoạn 1. - Chia thành các nhóm mỗi nhóm 5 em phân vai kể lại câu chuyện. 4. Củng cố:(3 phút) - Gọi vài hs kể lại toàn bộ câu chuyện. - Gv nhận xét tuyên dương. - Về nhà tập kể lại truyện. - Gv nhận xét lớp. - Chuẩn bị bài sau: Sáng kiến của bé Hà. CHÍNH TẢ Bài : NGƯỜI MẸ HIỀN (Tập chép) I. MỤC TIÊU: Chép lại chính xác bài CT , trình bày đúng lời nói nhân vật trong bài. - Làm được BT2, BT3a II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Nội dung tập chép. - HS: Dụng cụ học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: 1. Khởi động:(1 phút) 2. Bài cũ: (3 phút) - Gọi 2 hs lên bảng lớp và cả lớp viết các từ khó vào bảng con. - Gv nhận xét ghi điểm-nhận xét chung. 3. Bài mới : a.Giới thiệu: (1’) Hôm nay, chúng ta học bài: Người mẹ hiền. GV ghi tựa bài lên bảng. b. Các hoạt động: Hoạt động dạy Hoạt động học * Hoạt động 1:Hướng tập chép: - Đọc mẫu đoạn viết. - Giúp hs nắm nội dung đoạn viết và TLCH. (?) Vì sao Nam khóc? (Vì đau và xấu hổ.) (?) Cô giáo nghiêm giọng hỏi 2 bạn như thế nào? (Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không?) (?) Trong bài viết có những dấu câu nào? (Dấu phẩy, dấu chấm, dấu 2 chấm, gạch đầu dòng, dấu chấm hỏi.) (?) Câu nói của cô giáo có dấu gì đầu câu?( Dấu gạch ngang ở đầu câu, dấu chấm hỏi ở cuối câu.) - Đọc các tiếng dễ sai cho hs viết vào bảng con: xấu hổ, bật khóc, xoa đầu, thập thò, cửa lớp, nghiêm giọng, trốn học, xin lỗi. - Lưu ý hs cách chép và trình bày. - Yc hs nhìn bảng nghe gv đọc rà soát lại bài viết. - Thu 1 số vở hs chấm điểm. * Hoạt động 2: HD làm bài tập: * Bài 2: Giúp hs nắm được yêu cầu của bài. - Cho hs làm vào bảng con. Gọi 1 hs điền lời giải đúng vào chỗ trống trong 2 câu tục ngữ.( a/ Một con ngựa đau...b/ Trèo cao ngã đau) * Bài 3a : Gọi hs nêu yêu cầu. - Hs làm vào bảng con. - Gv gọi hs đọc kết quả. a/ Con dao, tiếng rao, giao bài tập về nhà. - Lắng nhe, 2 hs đọc lại. - Trả lời theo yêu cầu. - Viết vào bảng con. - Lắng nghe. - Chép vào vở ... - Nộp theo yêu cầu - Làm bài theo hd của Gv. - ... bài tập.) (?) Khi biết An chưa làm bài tập, thái độ của thầy giáo thế nào? (Thầy không trách chỉ nhẹ nhàng xoa đấu An.) (?) Bài chính tả có những chữ nào phải viết hoa? (Chữ đầu dòng, tên bạn An.) (?) Khi xuống dòng chữ đầu viết như thế nào? (Viết lùi vào 1 ô. Đặt câu nói của An sau dấu :) - Gv đọc các từ kiểm tra, buồn bã, thì thào, trìu mến cho hs viết vào bảng con. - Gv đọc từng câu thơ cho hs viết. - Gv theo dõi uốn nắn. - Thu 1 số vở hs chấm điểm. * Hoạt động 2: HD làm bài tập: * Bài 2: Hs nắm được yêu cầu bài. - Khuyến khích các em tìm với mỗi vần nhiều hơn 3 từ và cho hs lên bảng lớp thi đua viết từ có vần ao/au.( + ao: bao, bào, báo, bảo, cao cáo, cạo, dao, dạo, đào, chào; + au: báu, nhàu,cáo, đau, chau,cháu, rau.) * Bài 3: Gọi hs đọc yêu cầu của Bài. - Cho hs làm BT 3a. - Gọi 2 hs lên bảng lớp thực hiện, còn lại làm vào vở.( Đồng ruộng quê em luôn xanh tốt. Nước từ trên nguồn đổ xuống chảy cuồn.) - Gv nhận xét tuyên dương. - Lắng nghe, 2 hs đọc lại. - Trả lời - Viết bảng con. - Hs viết vào vở. - Nộp theo yc, Hs còn lại tự chữa lỗi. - Làm bài theo hd của GV. - Đọc kết quả: - Đọc yêu cầu bài tập và thực hiện - Nêu kết quả. 4. Củng cố: (3 phút) - Hs xem lại bài viết từ nào chưa đúng sửa sai. - Gv nhận xét tiết học. - Các em về xem lại bài. - Chuẩn bị bài sau: Thi giữa HKI. TOÁN Bài : LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Ghi nhớ và tái hiện nhanh bảng cộng trong phạm vi 20 để tính nhẩm; cộng có nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán có một phép cộng. - Thực hện được BT 1,2,4 - HS khá giỏi làm BT 3,5 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Giáo án + SGK - HS: Dụng cụ học tập, vở bài tập. III. CÁC HOẠT ĐÔÏNG DẠY - HỌC : 1. Khởi động :(1phút) 2. Bài cũ: (3phút) -Gọi hs đọc thuộc lòng bảng cộng. -Nhận xét ghi điểm – nhận xét chung. 3. Bài mới:(25phút) a. Giới thiệu:(1phút) Hôm nay, chúng ta học bài. Luyện tập. Ghi tựa bài lên bảng. b. Các hoạt động: Hoạt động dạy Hoạt động học * HD thực hành: * Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu. a. Cho hs thi đua nêu kết quả tính nhẩm trong từng cột tính. Lưu ý hs khi đổi chỗ các phép cộng thì tổng không thay đổi. b. Cho hs thi đua nêu kết quả tính nhẩm trong từng cột tính. Lưu ý hs trong phép cộng nếu 1 số hạng không thay đổi., còn số hạng kia tăng thêm (hoặc bớt đi) mấy đơn vị thì tổng cũng tăng thêm (hoặc bớt đi) bằng ấy đơn vị. * Bài 3: Hs tự làm vào vở * Bài4: Gv tóm tắt gọi 1 hs lên bảng giải, hs còn lại làm vào vở. Mẹ hái: 38 quả bưởi Chị hái: 16 quả bưởi Mẹ và chị hái: ..... quả bưởi -Hd học sinh khá giỏi làm BT 3,5 - Đọc và tính 9 + 6 = 15 ; 7 + 8 = 15 6 + 9 = 15 ; 8 + 7 = 15 (Còn lại làm tương tự) 3 + 8 = 11 ; 4 + 8 = 12 5 + 8 = 13 ; 4 + 7 = 11 (Còn lại làm tương tự) -Hs thực hiện đặt tính vở. Giải Mẹ và chị hái được 38 + 16 = 54 (quả bưởi) Đáp số : 54 quả bưởi 4. Củng cố:(4phút) -Cho hs thi nói nhanh kết quả trong bảng cộng. -Nhận xét tuyên dương. -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài sau:Phép cộng có tổng bằng 100. TẬP LÀM VĂN Bài : MỜI, NHỜ, YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ – KỂ NGẮN THEO CÂU HỎI I. MỤC TIÊU : - Biết nói lời mời, yêu cầu, đề nghị phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản (BT1). - Trả lời được câu hỏi về thầy (cô giáo) lớp 1 của em (BT2); viết được khoảng 4, 5 câu nói về cô giáo (thầy giáo) lớp 1 (BT3). II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: - GV: Bảng phụ đã viết 4 câu hỏi (a, b, c, d) - HS: Dụng cụ học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: 1. Khởi động: (1 phút) 2. Bài cũ: (3 phút) - Kiểm tra bài làm trong vở của hs. - Gv nhận xét ghi điểm-Nhận xét chung. 3. Bài mới: (23 phút) a. Giới thiệu: (1’) Hôm nay, chúng ta học bài: Mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị, kể ngắn theo câu hỏi. Gv ghi tựa bài lên bảng. b. Các hoạt động: Hoạt động dạy Hoạt động học Hỗ trợ * Hoạt động 1:( Miệng) Bài 1: (miệng) - Hd hs thực hành theo tình huống 1a: “Bạn đến thăm nhà em. Em mở cửa mời bạn vào nhà chơi”. - Khuyến khích hs nói nhiều câu có cách diễn đạt khác nhau. Nói lời nhờ bạn với thái độ biết ơn - Nhận xét bổ sung. * Bài 2: (miệng) (Biết TLCH về thầy giáo (cô giáo) lớp 1.) - Mở bảng phụ đã viết 4 câu hỏi (a, b, c, d) gọi hs nêu lần lượt câu hỏi, mời bạn trả lời. * Bài 3: (viết) -Yêu cầu hs viết lại những điều em vừa kể ở bt 2 thành lời văn sao cho trôi chảy. - Góp ý cho các bài làm trên. -Đọc yc bài tập và thực hiện theo hd -Từng cặp hs trao đổi thực hành theo các tình huống b, c. - Cả lớp đọc thầm: - Từng cặp: 1 em hỏi, em kia trả lời - Bạn khác nhận xét bổ sung - Đọc yêu cầu - Dựa vào BT2 viết bài vào vbt. - Đọc lại đoạn văn đã viết. - Lắng nghe. 4. Củng cố: (3 phút) - Các em thực hành nói lời mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị với bạn, với người xung quanh thể hiện lịch sự, văn minh. - Gv nhận xét lớp. - Chuẩn bị bài sau: Kể về người thân TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI ĂN UỐNG SẠCH SẼ I. MỤC TIÊU: Nêu được một số việc cần làm để giữ vệ sinh ăn uống như: ăn chậm nhai kĩ, không uống nước lã, rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đại, tiểu tiện. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Tranh như sgk. - HS: Dụng cụ học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: 1. Khởi động:(1 phút) 2. Bài cũ: (3 phút) - Mỗi bữa ăn những gì và ăn bao nhiêu? - Gv nhận xét - Nhận xét chung. 3. Bài mới: a. Giới thiệu: (1’) Trong tiết học hôm nay, chúng ta học bài Ăn uống sạch sẽ. Gv ghi bảng. b. Các hoạt động: Hoạt động dạy Hoạt động học * Hoạt động 1: Phải làm gì để ăn sạch? + Mục tiêu: Biết được những việc cần làm để đảm bảo ăn sạch. + Cách tiến hành: - Bước 1: Động não. Ai có thể nói được để ăn uống sạch sẽ, chúng ta cần phải làm những việc gì? - Gv ghi bảng và chốt lại các ý kiến vừa nêu. - Bước 2: Làm việc với sgk theo nhóm. - Gợi ý cho hs tự hỏi và trả lời nhau. H1: Rửa tay ntn là sạch và hợp vệ sinh?( Rửa bằng nước sạch xà phòng.) H2: Rửa quả ntn là đúng?( Rửa dưới vòi nước chảy.) H3: Bạn gái trong hình đang làm gì? Việc làm đó có lợi gì?(Gọt quả, đảm bảo vệ sinh sạch.) H4: Tại sao thức ăn phải được để trong bát sạch, mâm đậy lồng bàn? (Đảm bảo ăn sạch, tránh chuột, gián) H5: Bát, đũa, thìa trước khi ăn và sau khi ăn phải làm gì? (Phải lau và rửa sạch.) +Bước 3: Làm việc cả lớp. - Cho hs nhận xét bổ sung. - Chốt ý đúng và đưa ra câu hỏi. (?) Để ăn sạch bạn phải làm gì? * Hoạt động 2: Phải làm gì để uống sạch. + Mục tiêu: Biết được những việc cần làm để đảm bảo uống sạch. + Cách tiến hành: + Bước 1: Làm việc theo nhóm. Gv gợi ý :hằng ngày các em uống gì? + Bước 2: Làm việc cả lớp. - Căn cứ vào tình huống nảy sinh để phân tích. + Bước 3: làm việc với sgk. - Gợi ý:Bạn nào uống hợp vệ sinh, bạn nào uống chưa hợp vệ sinh, tại sao? - Gv chốt ý chính và ghi bảng. * Hoạt động 3: Ích lợi của việc ăn uống sạch sẽ. + Mục tiêu: Hs giải thích được tại sao phải ăn uống sạch sẽ. + Cách tiến hành: - Bước 1:Tại sao phải ăn uống sạch sẽ? - Bước 2: Tóm ý và kết luận: Ăn uống sạch sẽ đề phòng được nhiều bệnh đường ruột. - Thảo luận. - Phát biểu ý kiến. - Quan sát, lắng nghe. - Dựa vào hình vẽ đặt câu hỏi và trả lời - Đại diện nhóm trình bày. - Lắng nghe. - Trả lời -Từng nhóm trao đổi về thức uống ưa thích. - Đại diện nhóm phát biểu ý kiến. - Lắng nghe, quan sát. - Thảo luận nhóm 4, trình bày - Lắng nghe 4. Củng cố:(3 phút) - Cho hs làm BT 1,2 vào VBT. - Gv thu vở hs chấm điểm bằng nhận xét. - Gv nhận xét chung. -Gv nhận xét lớp. -Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau: Đề phòng bệnh giun. TOÁN Bài : PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 100 I. MỤC TIÊU: - Biết thực hiện phép cộng có tổng bằng 100. - Biết cộng nhẩm các số tròn chục. - Biết giải bài toán với một phép cộng có tổng bằng 100. - Làm BT 1,2,4 - HS khá giỏi thực hện BT3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Giáo án + SGK - HS: Dụng cụ học tập, vở bài tập. III. CÁC HOẠT ĐÔÏNG DẠY - HỌC : 1. Khởi động :(1 phút) 2. Bài cũ: (3 phút) - Gọi hs đọc thuộc lòng bảng cộng. - Nhận xét ghi điểm – nhận xét chung. 3. Bài mới: a. Giới thiệu:(1phút) Hôm nay, chúng ta học bài. Phép cộng có tổng bằng 100. Ghi tựa bài lên bảng. b. Các hoạt động: Hoạt động dạy Hoạt động học * Hoạt động 1: Gv hd hs tự thực hiện cộng có tổng bằng 100: - Gv nêu bài toán: có 83 que tính, thêm 17 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? - Gv ghi bảng phép cộng: 83 + 17 - Gọi hs đặt tính và tính * Hoạt động 2: HD Thực hành: * Bài 1: Hs đặt tính và tính. * bài 2: Cho hs tính nhẩm theo mẫu và nói kết quả. * Bài 4:Gv tóm tắt, gọi hs giải 85kg Buổi sáng: 15kg Buổi chiều: ? kg HD học sinh khá giỏi thực hện BT3 - Quan sát và làm theo hd - Hs lên bảng đặt tính và tính. ( kết quả đều bắng 100) - Hs cộng nhẩm và nêu kết quả miệng. - Quan sát Giải: Buổi chiều cửa hàng bán được là 85 + 15 = 100 (kg) Đáp số:100 kg 4. Củng cố:(4 phút) - Cho hs thi đua nối 2 số có tổng bằng 100 (theo mẫu VBT bài 5) - Nhận xét tuyên dương - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau: Lít
Tài liệu đính kèm: