Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 2 - Tuần 6; Thứ 5,6 - Năm học 2010-2011 - Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc

Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 2 - Tuần 6; Thứ 5,6 - Năm học 2010-2011 - Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc

Tiết 1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Câu kiểu ai là gì? khẳng định, phủ định, từ ngữ về đồ dùng học tập.

I. MỤC TIÊU:

-Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận câu giới thiệu (Ai, con gì, cái gì, là gì?)

-Đặt câu phủ định (không dạy HS thuật ngữ này).

-Mở rộng vốn từ liên quan đến từ ngữ về đồ dùng học tập.

-Qua bài học HS thực hành ứng dụng trong cuộc sống

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh họa SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

 

doc 8 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 395Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 2 - Tuần 6; Thứ 5,6 - Năm học 2010-2011 - Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ năm ngày 01 tháng 10 năm 2009
Tiết 1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Câu kiểu ai là gì? khẳng định, phủ định, từ ngữ về đồ dùng học tập.
I. MỤC TIÊU:
-Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận câu giới thiệu (Ai, con gì, cái gì, là gì?)
-Đặt câu phủ định (không dạy HS thuật ngữ này).
-Mở rộng vốn từ liên quan đến từ ngữ về đồ dùng học tập.
-Qua bài học HS thực hành ứng dụng trong cuộc sống
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Tranh minh họa SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
-GV đọc: sông Đà, núi Nùng, hồ Ba Bể, thành phố Hải Phòng.
2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng: 
*Hoạt động 1:Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài tập 1: GV hướng dẫn mẫu
-Bộ phận nào được in đậm?
-Em trả lời cho câu hỏi nào?
Chốt: Ta thay từ chỉ sự vật (Bộ phận thứ nhất) trong mẫu câu Ai là gì? bằng cụm từ để hỏi Ai để tạo câu hỏi tìm bộ phận đó. Và thay bộ phận thứ hai bằng cụm từ là gì tạo câu hỏi tìm bộ phận thứ hai.
Lưu ý: HS cách ghi câu hỏi.
 Bài tập 2: - Các câu này có cùng nghĩa khẳnh định hay phủ định ? ( phủ định) 
? Tìm cách nói có nghĩa giống với nghĩa của câu đã cho?
Chú ý: Câu phủ định có kèm các cặp từ phủ định: Khôngđâu; Có.đâu....
 Bài tập 3: (viết)
- GV nêu yêu cầu: Tìm các đồ dùng học tập ẩn trong tranh?
- Cho biết mỗi đồ vật dùng làm gì?
- GV chấm - Nhận xét 
3. Củng cố dặn dò: (2 phút)
- Nhận xét tiết học, dặn dò.
- 2,3 HS viết bảng lớp
- Cả lớp viết bảng con
(1 phút)
(28 phút)
- HS nêu yêu cầu,tìm hiểu bài.
+Em / là học sinh lớp 2.
 Ai / là học sinh lớp 2?
*HS ghi bảng các câu hỏi còn lại, nhận xét, bổ sung.
b- Ai là học sinh giỏi nhất lớp?
c- Môn học em yêu thích nhất là môn gì?
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm miệng, nhận xét, bổ sung.
VD: Em không thích nghỉ học đâu.
 Em chẳng thích nghỉ học tí nào.
 Em đâu có thích nghỉ học.....
- HS quan sát tranh viết nhanh ra nháp tên các đồ vật tìm được.
- Cả lớp viết vào vở.
VD: 4 quyển vở, 3 chiếc cặp , 2lọ mực..
- HS nghe dặn dò.
- Thực hành nói, viết các câu theo mẫu
Tiết 2: TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
-Đặt tính và thực hiện phép tính cộng có nhớ dạng 7 + 5; 47 + 5; 47 + 25
-Biết giải toán có lời văn bằng một phép tính cộng, so sánh số.
-HS có hứng thú, tự tin thực hành toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
-Bảng phụ cho bài 5
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong quá trình làm bài tập. GV hướng dẫn HS làm bài tập.
2. Bài mới: Giới thiệu bài,ghi bảng lớp:
*Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn luyện:
 Bài tập 2: Rèn kĩ năng tính viết
- GV giúp HS yếu
 Bài tập 3: Củng cố giải toán có lời văn dưới dạng tóm tắt bằng lời.
-Tổ chức đặt đề toán, xác định dạng toán.
-Chữa bài, chốt: Tìm tổng. 
 Bài tập 4: Yêu cầu nhẩm ra kết quả rồi ghi dấu thích hợp
? Có thể so sánh cách khác không? ( HS khá)
3. Củng cố dặn dò: (2 phút)
- Nhận xét tiết học, dặn dò.
- Chuẩn bị bài sau
(1 phút)
(30 phút)
- 4 HS lên bảng làm
- Cả lớp làm bảng con, chữa bài, nhận xét
 37 47 24 67
 + + + +
 15 18 17 9
 52 65 41 76
-HS tự nêu đề toán rồi giải
Bài giải
Cả 2 thúng có là:
 28 + 37 = 65 (quả)
 Đáp số: 65 quả
- HS tự làm
 17 + 9 > 17 + 7
Vì 17 = 17 còn 9 >7
Tiết 4: TẬP VIẾT
Chữ hoa: Đ 
I. MỤC TIÊU: 
Biết viết chữ hoa Đ theo cỡ vừa và nhỏ
-Viết cụm từ: “Đẹp trường đẹp lớp” theo cỡ nhỏ, viết đều nét, đúng mẫu
Rèn kĩ năng viết đẹp, đều, đúng qui định.
Giáo dục học sinh tính cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ: -Mẫu chữ Đ bảng phụ viết câu ứng dụng
 -Các mẫu chữ ở Tiểu học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
1. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
-Giới thiệu mẫu chữ ở trờng Tiểu học.
-HS viết bảng chữ hoa D, Dân.
2. Bài mới: Giới thiệu bài: Giới thiệu mẫu chữ ở trờng Tiểu học, nêu mục tiêu giờ học. (1phút)
*Hoạt động 1: Hướng dẫn viết:
-GV đưa chữ mẫu: Chữ hoa Đ được cấu tạo như thế nào?
-GV phân tích cách viết (que chỉ):
ĐB ở ĐK 6, giữa ô thứ 3, viết chữ D..... DB ở ĐK 5 giữ ô thứ 2.Lia bút lên giữa li thứ 2, giữa ô 2 viết nét gạch ngang
ĐB ở giữ ô thứ 3
-GV viết mẫu, uốn nắn cho HS.
-Hướng dẫn viết ứng dụng:
-GV đưa bảng phụ
-Giải nghĩa: 
? Nêu nhận xét các chữ trong cụm từ ứng dụng?
? Vị trí các dấu thanh?
? Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng?
-GV viết mẫu chữ ghi tiếng Đẹp
-Luyện bảng con, GV uốn nắn cho HS.
*Hoạt động 2: Viết vở: (18 phút)
-GV nêu số dòng cần viết với từng đối 
tượng HS.
-GV kèm HS yếu, kém viết
-Chấm bài, nhận xét
3. Tổng kết dặn dò: (2 phút)
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
(15 phút)
-Cao 5 li gồm 2 nét . Nét 1 là con chữ D nét 2 là nét gạch ngang giữa thân chữ...
-HS nêu lại.
-HS nghe.
-HS viết bảng con.(2 cỡ chữ)
-HS đọc . Đ ẹp tr ường đẹp lớp 
-HS nêu
 + 2,5 li: đ, g, l 
 + 2li: đ, p có độ cao đặc biệt: r , t
 + 1 li: n, e, ư, ơ
-HS nêu
 Đ ẹp 
-HS luyện bảng con
-HS viết vở tập viết.
-HS nộp 1/3 lớp
________________________________________________________________
Tiết 4: THỂ DỤC
ÔN NĂM ĐỘNG TÁC ĐÃ HỌC
I/ MỤC TIÊU:
 -Tiếp tục ôn 5 động tác vươn thở , ta , chây , lườn , bụng. Yêu cầu thực hiện tương đối chính xác.
II/ ĐỊA ĐIỂM-PHƯƠNG TIỆN:
 -Trên sân trường vệ sinh toàn. 
 -Chuẩn bị còi. 
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Nội dung
Định lượng 
Phương pháp tổ chức
TG
SL
1. Phần mở đầu:
 - GV nhận lớp , phổ biến nội dung , yêu cầu giờ học 
 - Khởi động 
 -Xoay cổ tay , cổ chân 
 - Trò chơi 
2. Phần cơ bản 
 - Oân 5 động tác : vươn thở , tay , chân. ,lườn, bụng. 
 -Trò chơi “ Nhanh lên bạn ơi”.
 - GV tổ chức cho học sinh chơi sau đo.ù giáo viên giao cho cán sự lớp điều khiển. 
3. Phần kết thúc: 
 - Cúi người thả lỏng. 
 - Cúi lâc người thả lỏng. 
 - Nhảy thả lỏng.
 - GV hệ thống bài. 
 - GV nhận xét và giao bài tập về nhà.
 - GV nhận xét tiết học. 
ĐHHN
* * * * * * * * * *
* * * * * * * * * *
* * * * * * * * * *
ĐHHN 
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
ĐHHD
 * * *
 * * *
 * * *
 * * * *
 * * *
 * * *
 * * *
Thứ sáu ngày 02 tháng 10 năm 2009
Tiết 1: CHÍNH TẢ
NGÔI TRƯỜNG MỚI
I. MỤC TIÊU:
-Nghe - viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài "Ngôi trường mới.
-Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng, vần, âm, thanh dễ lân: ai/ ay,s/x, thanh hỏi, thanh ngã
-Có ý thức viết đẹp
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Vở bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
1. Kiểm tra bài cũ: (1 phút)
-Cho HS tự kiểm tra lẫn nhau, nhận xét vào bài. 
2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng lớp.
*Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe - viết:
-GV đọc bài viết 1 lượt:
? Dưới mái trường mới bạn HS cảm thấy có những gì mới?
? Có những dấu câu nào được dùng trong bài chính tả?
? Đầu câu, đầu đoạn viết thế nào?
-GV đọc những tiếng khó:GV uốn nắn sửa cho HS.
-GV đọc bài từng câu, từng cụm từ.
- GV chấm - Chữa bài
*Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập: 
 Bài tập 2:
- Thi tìm nhanh các tiếng có vần ai/ay
- Sau thời gian 3 phút
- GV cùng HS nhận xét cho điểm
 Bài tập 3: (lựa chọn) - GV nêu y/ cầu.
- Thực hiện như bài 2
3. Củng cố dặn dò: 
-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bị bài sau
- 1 HS giỏi đọc cho 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con những tiếng có vần ai/ay
(1 phút)
(18 phút)
- 2 HS đọc lại
- Tiếng trống, ... mọi vật trở nên đáng yêu hơn.
- Dấu phẩy, dấu chấm than, dấu chấm
...viết hoa....
- HS tự viết vào bảng con chữ dễ viết sai: mái trường, rung động, trang nghiêm, thân thương.
- HS viết bài vào vở, HS soát lỗi
-HS thu 1/3 lớp
(10 phút)
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS thi tiếp sức: 3 dãy bàn nối tiếp lên bảng viết tiếng có vần ai/ay.
VD: bai, nải, chải...bay, nay, chảy....
- HS làm vở bài tập
- HS nghe dặn dò.
Tiết 2: TẬP LÀM VĂN
Khẳng định – Phủ định – Luyện tập về mục lục sách
 I. MỤC TIÊU:
-Biết trả lời câu hỏi và đặt câu theo mẫu khẳng định, phủ định.
-HS rèn kĩ năng viết, tìm và ghi lại mục lục sách.
-HS nói, viết phải thành câu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bảng phụ viết mẫu câu bài tập 2 - vở bài tập, 1số tập truyện thiếu nhi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng lớp *Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài tập 1: (miệng)GV giúp HS nắm yêu cầu bài tập.
- Cho HS làm mẫu(SGK)
? Câu nào thể hiện sự đồng ý? không đồng ý?
- Cho HS thực hành nói.
-Chốt: Đó là cách nói khẳng định và phủ định.
 Bài tập 2: (miệng) GV treo bảng phụ.
- GV giúp HS nắm yêu cầu của bài.
- Hướng dẫn HS nhận xét: Đó là các cách nói phủ định khác nhau.
 +Các câu phủ định thường kèm cặp từ phủ định: không có - đâu ; đâu có.....
 +Cho viết các câu phủ định đó vào vở.
Chú ý cách viết câu.
 Bài tập 3: (viết)
- GV hướng dẫn HS làm bài.
-Tổ chức làm miệng.
- GV và cả lớp nhận xét
- GV chấm điểm - Nhận xét
*Chốt: Tác dụng của mục lục sách.
3. Củng cố dặn dò: (2 phút)
- Nhận xét tiết học, dặn dò
- Chuẩn bị bài sau.
- 1 HS dựa vào tranh "Không vẽ bậy lên tường" kể lại câu chuyện.
(28 phút)
- 3 HS thực hành hỏi - đáp theo mẫu như SGK
- Từng nhóm 3 HS thi hỏi - đáp
VD:+Bạn có thích đi xem phim không?
 +Có! Tớ rất thích đi xem phim.(KĐ)
 + Không ! Tớ không thích đi xem phim.(PĐ)
-2 HS đọc yêu cầu của bài
- 3 HS nối tiếp nhau đặt 3 câu theo mẫu như SGK.
-HS nói các câu phủ định theo ý mình.
 VD: Em không có bút đâu.
Em chẳng có bút đâu.
 Em đâu có bút.
 Em làm gì có bút.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài
- Mỗi HS đặt trước mặt một tập truyện Thiếu nhi, mở trang mục lục
3,4 HS đọc mục lục
- Mỗi HS viết vào vở tên 2 truyện, tên tác giả, số trang theo thứ tự.
- 5,6 HS nối tiếp nhau đọc bài viết của mình
- Thực hành nói, viết các câu khẳng định, phủ định
Tiết 3: TOÁN
BÀI TOÁN VỀ ÍT HƠN
I/ MỤC TIÊU:
-HS biết giải bài toán về ít hơn bằng một phép tính trừ.
-Rèn kĩ năng giải bài toán có lời văn bằng một phép tính trừ.
-HS có ý thức, tự tin khi thực hành toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
-Bảng phụ, phấn màu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1.Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
-Giải bài toán theo tóm tắt sau: 
-1HS lên giải, lớp làm bảng con. Bài giải:
Lan: 17 bông hoa Thuỷ có số hoa là:
Thuỷ nhiều hơn Lan: 5 bông hoa. 17 + 5 = 22 (Bông)
Thuỷ : ......bông hoa? Đáp số: 22bông hoa
GV chốt lại dạng toán nhiều hơn 
2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng lớp. 
*Hoạt động 1: Hình thành kiến thức:
-GV giới thiệu bài toán(hình vẽ)
-Giải thích khái niệm “ít hơn” qua sơ đồ.
? Bài toán cho gì , đã biết gì từ bài toán cho, bài toán yêu cầu tìm gì, cách tìm?
-GV yêu cầu HS đọc câu bài giải.
GV giúp đỡ HS yếu tìm hiểu bài toán trong khi HS khá lên bảng làm bài.
GV nói: Đây là dạng toán về bài toán ít hơn.
*Hoạt động 2: Luyện tập: (14 phút)
 Bài 1: HS đọc đề bài
? Bài toán cho biết gì?
? Bài toán hỏi gì?
? Bài toán thuộc dạng nào?
 Bài 2: HS đọc đề bài
? Bài toán thuộc dạng nào?
- Yêu cầu HS lên bảng tóm tắt và trình bày bài giải.
Chấm chữa bài, chốt: Tìm số ít.
3. Củng cố dặn dò: (2 phút)
- Nhận xét tiết học
- HS hoàn thành bài tập ở dạng toán ít hơn
(1 phút)
(15 phút)
- HS nghe.
- HS quan sát SGK,HS nêu lại bài toán
- HS tóm tắt bài toán: bằng lời hoặc sơ đồ đoạn thẳng
- HS lên bảng giải bài toán:
Số quả cam cành dưới có là:
7 - 2 = 5 (quả)
 Đáp số: 5 quả
- 2 HS lên bảng giải và tóm tắt
-Hàng trên có 17 cây
-Tìm số cam hàng dưới
-Bài toán ít hơn
- Cả lớp làm vào vở 
Háng dưới có số cây cam là:
17 -7 = 10 (cây cam)
 Đáp số : 10 cây cam
-HS trả lời
- 1HS lên bảng giải, HS làm vào vở
- HS đổi vở kiểm tra.
Bình cao là: 
95 - 5 = 90 (cm)
 Đáp số 90 cm.
- HS nghe dặn dò.
Tiết 4: TỰ NHIÊN XÃ HỘI
TIÊU HOÁ THỨC ĂN
I/ MỤC TIÊU:
-Qua tiết học HS nói sơ lược về sự biến đổi thức ăn ở khoang miệng, dạ dày, ruột non, ruột già.
-Hiểu được chạy nhảy sau khi ăn có hại cho sự tiêu hóa.
-HS có ý thức ăn chậm nhai kỹ không không nô đùa chạy nhảy.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh vẽ cơ quan tiêu hóa phóng to
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1.Ôn bài cũ: (4 phút)
? Nêu tên các cơ quan tiêu hoá?
2.Bài mới: GV giới thiệu, ghi bảng lớp. (1 phút)
*Hoạt động 1: Khởi động: Trò chơi “chế biến thức ăn”
*Hoạt động 2: Thực hành và thảo luận để nhận biết sự tiêu hóa thức ăn trong khoang miệng và dạ dày.
Bước 1: Thực hành theo cặp
? Nêu vai trò của răng và lưỡi, nước bọt Khi ta ăn vào đến dạ dày thức ăn được biến đổi thành gì?
Bước 2: Làm việc cả lớp
*Hoạt động 3: Làm việc với SGK. (10 phút) 
Bước 1: Làm việc theo cặp
- Cho HS thảo luận. Câu hỏi: 
? Vào đến ruột non thức ăn tiếp tục được biến đổi thành gì?
? Phần cạn bã đi đâu?
Bước 2: Làm việc cả lớp
*Hoạt động 3: Vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống
? Tại sao chúng ta cần ăn chậm nhai kỹ?
? Tại sao chúng ta không nên chạy nhảy nô đùa sau khi ăn no?
3. Củng cố dặn dò: (2 phút)
-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bị bài sau.
(5 phút)
(10 phút)
- Treo tranh cơ quan tiêu hóa
- HS quan sát
- Thực hành theo nhóm 2 người
- HS trả lời: VD: Thức ăn được nhai kỹ ,lưỡi nhào trộn ,nước bọt tẩm ớt ..
- Đại diện nhóm lên phát biểu
- HS thảo luận, báo cáo. 
-Tiếp tục được nhào trộn trong dạ dày 
-Thành chất bổ dưỡng đi nuôi cơ thể.
- Vào ruột già .....--->thành phân ra ngoài.
-HS nêu trước lớp.
- HS trả lời:VD: Làm đau sóc bụng ,giảm tác dụng của sự tiêu hoá .
- HS thực hiện khi ăn không chạy nhảy nô đùa
- HS nghe dặn dò.
 .
SINH HOẠT LỚP CUỐI TUẦN 6
I. MỤC TIÊU:
-Nhận ra ưu khuyết điểm trong tuần, có hướng khắc phục trong tuần tới.
-HS biết phê và tự phê.
-Giáo dục học sinh có tinh thần làm chủ tập thể.
II. CHUẨN BỊ
-Sổ ghi chép các hoạt động xảy ra trong tuần.
-Phương hướng hoạt động tuần tới.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HĐGV
HĐHS
*Hoạt động 1: Nhận xét ưu khuyết điểm trong tuần.
GV hướng dẫn.
Gv nhận xét chung.
-Học tập: Nhìn chung trong lớp có nhiều em nổ lực trong học tập, soan bài theo thời khoá biểu, trong tuần đã giảm bớt việc quên mang đồ dùng học tập hơn.
Việc nói chuyện vẫn còn nhiều trong giờ học. Một số em còn chạy nhảy ở quanh khu vực cấm.
Đồng phục: ăn mặc sạch đẹp, gọn gàng.
Nền nếp: vẫn còn phụ huynh đưa con em đến tận cổng trường.
-Lớp trưởng nhận xét tnhf hình hoạt đọng của lớp qua các mặt.
+Học tập:
+Nền nếp
+Đạo đức tác phong.
+Từng tổ báo cáo tình hình hoạt động của tổ mình.
-Bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc.
-HS theo dõi lắng nghe.
*Hoạt động 2: phương hướng tuần 7.
Cố gắng giữ gìn vở sạch chữ đẹp.
Chú ý trật tự trong giờ học.
Không được đưa đón trước cổng trường.
*Hoạt động 3: Sinh hoạt văn nghệ
-Cả lớp sinh hoạt văn nghệ dưới sự điều khiển của lớp trưởng.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_hoc_lop_2_tuan_6_thu_56_nam_hoc_201.doc