Thứ hai ngày 4 tháng 4 năm 2011.
Tập đọc:
Chiếc rễ đa tròn
I.Mục tiêu:
* HS đọc trơn toàn bài: Đọc đúng các từ ngữ : thường lệ, rễ, ngoằn ngoèo,. Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ.
-Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc hay.
-HS hiểu nghĩa các từ :
*HS hiểu nội dung bài : Bác Hồ có tình thương bao la với mọi con người cây cối vạn vật xung quanh ta.
* Giáo dục HS : Kính yêu Bác Hồ, thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy.
II Đồ dùng- Thiết bị dạy học :
Bảng phụ, Tranh SGK
TUần 31 ********** Thứ hai ngày 4 tháng 4 năm 2011. Tập đọc: Chiếc rễ đa tròn I.Mục tiêu: * HS đọc trơn toàn bài: Đọc đúng các từ ngữ : thường lệ, rễ, ngoằn ngoèo,..... Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ. -Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc hay. -HS hiểu nghĩa các từ : *HS hiểu nội dung bài : Bác Hồ có tình thương bao la với mọi con người cây cối vạn vật xung quanh ta.. * Giáo dục HS : Kính yêu Bác Hồ, thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy. II Đồ dùng- Thiết bị dạy học : Bảng phụ, Tranh SGK. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: ND-TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ:5’ 2. Giới thiệu bài : 3’ 3.Luyện đọc: - Rèn KN đọc trơn . 30’ -Đọc đúng: + Từ: thường lệ, rễ, ngoằn ngoèo,... +VD câu văn: + Bác Hồ chợt thấy một chiếc rễ đa nhỏ/ và dài ngoằn ngoèo/ nằm trên mặt đất.// + Nói rồi, Bác cuộn chiếc rễ thành vòng tròn/ và bảo chú cần vụ buộc nó vào hai cái cọc,/ sau đó mới vùi hai đầu rễ xuống đất.// 1. Tìm hiểu bài:18’ - Rèn KN đọc – hiểu *HS hiểu nội dung bài : Bác Hồ có tình thương bao la với mọi con người cây cối vạn vật xung quanh ta.. 2. Thi đọc lại chuyện : 10’ 3. Củng cố dặn dò: 5’ - Gọi 2 HS đọc và trả lời câu hỏi bài: . - Nhận xét cho điểm vào bài. - Trực tiếp+ Ghi bảng . a)GV đọc mẫu: - GV đọc mẫu toàn bài , nêu cách đọc cho HS theo dõi . b) Luyện phát âm: - GV cho HS đọc nối tiếp nhau ,đọc đoạn cho đến hết bài. - GV theo dõi từ nào HS còn đọc sai, đọc nhầm thì ghi bảng để cho HS luyện đọc . - GV cho HS nảy từ còn đọc sai : VD : thường lệ, rễ, ngoằn ngoèo,... - GV cho HS luyện đọc , uốn sửa cho HS. c) Luyện ngắt giọng : - GV treo bảng phụ viết câu văn dài. - GV đọc mẫu, cho HS khá phát hiện cách đọc, cho nhiều HS luyện đọc CN, theo dõi uốn sửa cho HS. * G/v treo bảng phụ - GV cho HS luyện đọc từng câu, theo dõi uốn sửa cho HS . d) GV cho HS đọc đoạn : - GV cho HS luyện đọc đoạn, tìm từ, câu văn dài luyện đọc và luyện cách ngắt nghỉ. - GV kết hợp giải nghĩa từ e) Thi đọc : - Yêu cầu HS đọc toàn bài. - GV cho HS thi đọc. - GV cho HS nhận xét bình bầu nhóm đọc tốt , CN đọc tốt , tuyên dương động viên khuýên khích HS đọc tốt. Tiết 2 - GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi và tìm ra câu trả lời: - Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất, Bác bảo chú cần vụ làm gì? - Bác hướng dẫn chú cần vụ trồng chiếc rễ đa như thế nào? - Chiếc rễ đa ấy trở thành cây đa có hình dáng như thế nào? - Các bạn nhỏ thích chơi trò gì bên cây đa? - GV giúp HS nắm yêu cầu của bài tập - Từ câu chuyện trên nói 1 câu về tình cảm của Bác với thiếu nhi, một câu về tình cảm của Bác với mọi vật xung quanh? ( nêu yêu cầu không cần y nguyên sách giáo khoa) *Yêu cầu HS đọc theo vai - GV giúp đỡ HS yếu luyện đọc , HS khá đọc diễn cảm. *- Em hiểu điều gì qua câu chuyện này? Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? - GV nhận xét giờ học , dặn dò xem lại bài ở nhà. - HS đọc và trả lời câu hỏi bài : - HS khác nhận xét, bổ sung. - HS nghe. - HS theo dõi GV đọc . - 2 HS khá đọc lại. - HS nối tiếp nhau đọc bài. - HS nảy từ luyện đọc: + Từ: thường lệ, rễ, ngoằn ngoèo,... - HS uốn sửa theo hướng dẫn của GV. - HS luyện đọc . - HS theo dõi GV đọc, HS phát hiện cách đọc. +VD câu văn: + Bác Hồ chợt thấy một chiếc rễ đa nhỏ/ và dài ngoằn ngoèo/ nằm trên mặt đất.// + Nói rồi, Bác cuộn chiếc rễ thành vòng tròn/ và bảo chú cần vụ buộc nó vào hai cái cọc,/ sau đó mới vùi hai đầu rễ xuống đất.// - HS nghe - theo dõi. - HS đọc nối tiếp đoạn. + Thảo luận và giải nghĩa các từ : - HS nghe giải nghĩa từ. - HS thi đọc , HS bình bầu cá nhân đọc tốt, nhóm đọc tốt. - HS tìm hiểu bài , trả lời câu hỏi. *Thảo luận nhóm và báo cáo kết quả - Bác bảo chú cần vụ cuốn chiếc rễ lại rồi trồng cho nó mọc tiếp. - ... cuộn chiếc rễ thành 1 vòng tròn, buộc tựa vào 2 cái cọc, sau đó vùi 2 đầu rễ xuống đất. - Chiếc rễ ấy trở thành cây đa con có vòng lá tròn. - Các bạn nhỏ vào thăm nhà Bác thích chui qua chui lại vòng lá tròn được tạo nên từ chiếc rễ đa. - HS tự phát biểu.- Nhiều em được nói. - Nhận xét. - 2, 3 nhóm tự phân vai thi đọc lại .- Nhiều HS đọc. - HS luyện đọc diễn cảm. - HS nêu , HS nhận xét bổ sung. - Hiểu điều câu truyện muốn nói - Giáo dục HS thêm yêu quý , kính trọng Bác Hồ. - Kính yêu Bác Hồ, thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy. Toán. Luyện tập. I.Mục tiêu: Giúp HS. - Luyện kĩ năng tính cộng các số có 3 chữ số ( không nhớ ). - Ôn tập về: Một phần tư. Về chu vi hình tam giác. - Ôn tập giải bài toán về nhiều hơn. - Giáo dục HS yêu thích học toán. II Đồ dùng- Thiết bị dạy học : - Bảng phụ , VBTT. II.Các hoạt động dạy học chủ yếu. ND-TG. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra: 4’ 2.GTB: 1’ 3. Luyện tập *BT1: 6’ - Tính: *BT2: 7’ -Đặt tính rồi tính: *BT3: 5’ khoanh vào 1 số bông 5 hoa ? * BT4: 6’ - Giải BT. * BT5: 6’ -Tính chu vi của hình tam giác . 4. Củng cố - dặn dò: 5’ - HS làm bài tập sau: Đặt tính rồi tính. a) 456 + 123 547 + 311 b) 234 + 644 781 + 118. c) 568 + 421 781 + 118. - Trực tiếp+ Ghi bảng . - HD hs làm tưng BT. Bài 1: *Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi HS đọc bài làm trước lớp. - GV nhận xét cho điểm HS. Bài 2: - Yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện phép tính. - Chữa bài, nêu miệng bài làm. Bài 3: - Làm TN để khoanh vào 1 số bông 5 hoa ? - Cho hs làm,gv nx,sủa sai. Bài 4: - Gọi HS đọc đề bài. - Giúp HS phân tích đề toán - Gọi 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. GV nhận xét, cho điểm HS. Bài 5: - Nêu cách tính chu vi của hình tam giác ? - Gọi 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - GV thu chấm bài, nhận xét. - GV chốt lại nội dung bài luyện tập. - Nhận xét giờ học, dặn dò chuẩn bị cho giờ sau. - 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào nháp. - HS nêu miệng bài làm. - HS nhận xét bổ sung . - HS nghe. 1)- Làm bài, theo dõi bài làm của bạn để nhận xét. 2) - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở - HS đổi vở kiểm tra bài của nhau. 3)- Để khoanh vào 1 số bông hoa . 5 ta p’ đếm tất cả số bb\ông hoa rồi chia đều cho 5 thì ta đc 1 5 4) HS đọc đề bài. *Tóm tắt đề: - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vở. Thùng thứ 2 chứa đc số lít nc là. 156+ 23=179(l) Đ/S: 179l. 5) Tính tổng độ dài các cạnh của tam giác đó. Bài giải Chu vi hình tam giác ABC là: 125 + 143 +211 = 479 ( cm ) Đáp số479 cm. - HS nghe nhận xét dặn dò. Thứ ba ngày 5 tháng 4 năm 2011. Kể chuyện: Chiếc rễ đa tròn I.Mục tiêu. * Rèn kỹ năng nói cho HS. *Giúp HS dựa vào gợi ý , tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.Học sinh nhớ nội dung câu chuyện, sắp xếp lại 3 tranh theo đúng nội dung câu chuyện * HS biết thay đổi giọng kể chuyện cho phù hợp với nội dung - Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt.Biết phân vai dựng lại câu chuyện kể tự nhiên.. * Rèn cho HS kỹ năng nghe: HS có khả năng theo dõi bạn kể * HS biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn. * Giáo dục HS yêu thích kể chuyện. II. Đồ dùng- Thiết bị dạy học: - Bảng ghi các gợi ý tóm tắt của từng đoạn truyện. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Nd-TG. Hoạt động của GV Hoạt động của GV 1.Kiểm tra bài cũ:4’ 2- Giới thiệu bài: 1’ 3. Kể từng đoạn :18’ *Giúp HS dựa vào gợi ý,tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn câu chuyện. 4. Kể toàn bộ chuyện :12’ -Biết phân vai dựng lại câu chuyện kể tự nhiên.. 5- Củng cố dặn dò : 5’ - GV cho HS nối tiếp nhau kể câu chuyện :Ai ngoan sẽ được thưởng, nêu ý nghĩa câu chuyện? - GV cho HS khác nhận xét bổ sung. - GV nhận xét chốt lại , cho điểm vào bài. - Trực tiếp+ Ghi bảng . *. Hướng dẫn lời kể từng đoạn truyện: a) Sắp xếp lại trật tự các tranh theo đúng diễn biến câu chuyện? * GV treo 3 tranh + Tranh 1: Bác Hồ hướng dẫn chú cần vụ... + Tranh 2: Các bạn thiếu nhi chui qua vòng lá tròn. + Tranh 3: Bác chỉ vào chiếc rễ nhỏ, bảo chú cần vụ đem trồng nó. b. Hướng dẫn HS kể lại từng đoạn truyện theo tranh - GV hướng dẫn HS quan sát tranh kể theo tranh.Nói vắn tắt nội dung từng tranh. - GV chọn đại diện nhóm có trình độ tương đương lên thi kể chuyện. * Hình thức thi : + 2 nhóm thi kể : Mỗi nhòm có 4 HS nối tiếp kể 4 đoạn câu chuyện trước lớp. + 4 HS đại diện 4 nhóm kể trước lớp. b. Phân vai dựng lại câu chuyện : - GV tổ chức cho HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện. - GV hướng dẫn HS phân vai dựng lại câu chuyện – 3 vai... * Lưu ý : Thể hiện giọng nói , điệu bộ của từng nhân vật .. - GV và HS nhận xét. - GV cho HS dựng lại câu chuyện - Bình chọn HS, nhóm kể hay nhất. * GV động viên tuyên dương HS.kể tốt, kể có tiến bộ. * Nêu ý nghĩa câu chuyện? - GV nhận xét giờ học. - Dặn dò HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - 2 HS nối tiếp nhau kể câu chuyện - nêu ý nghĩa câu chuyện? - HS khác nhận xét bổ sung. - HS nghe. - HS quan sát nói vắn tắt nội dung từng tranh. - HS suy nghĩ, sắp xếp lại từng tranh theo đúng diễn biến - Trật tự đúng từng tranh là: 3 1 2 - HS quan sát tranh , nghe lại nội dung từng tranh trong SGK để nhớ lại câu chuyện đã học. - HS trả lời câu hỏi, tìm hiểu lại truyện. - HS kể theo gợi ý bằng lời của mình. - HS đại diện nhóm , mỗi em chỉ kể một đoạn. - Cả lớp theo dõi , nhận xét bạn kể. - HS thực hành thi kể chuyện. - Cả lớp theo dõi , nhận xét bạn kể - HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện. ( theo vai : Bác Hồ , chú cần vụ, người dẫn chuyện ... ) - HS nghe. - HS nêu , HS khác nhận xét bổ sung. - HS nêu , HS khác nhận xét bổ sung. VD: Bác Hồ có tình thương bao la với mọi con người cây cối vạn vật xung quanh ta.. * Giáo dục HS : Kính yêu Bác Hồ, thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy. Toán. Phép trừ ( không nhớ ) trong phạm vi 1000. I.Mục tiêu.- Giúp HS biết cách đặt tính và thực hiện tính trừ các số có 3 chữ số ( không nhớ) theo cột dọc. - Ôn tập về giải bài toán về ít hơn. II.Đồ dùng- Thiết bị dạy học. - Các hình biểu diễn trăm, chục, đơn vị. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu. ND-TG. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra: 4’ 2.GTB: 1’ 3.Hướng dẫn HS trừ các số có 3 chữ số: 12’ -Giúp HS biết cách đặt tính và thực hiện tính trừ các số có 3 chữ số ( không nhớ) theo cột dọc. 4.Thực hành. *BT1: 5’ -Tính: *BT2: 5’ -Đặt tính rồi tính: *BT3: 5’ -Tính nhẩ ... 4 năm 2011. Tập làm văn: Đáp lời khen ngợi - Kể ngắn về Bác Hồ I - Mục tiêu: - Học sinh biết nói câu đáp lại lời khen ngợi. - Quan sát ảnh Bác Hồ, trả lời đúng các câu hỏi về ảnh Bác. - Viết được đoạn văn từ 3 đến 5 câu về ảnh Bác Hồ dựa vào những câu trả lời ở bài tập 2. II. Các KNS cơ bản được GD trong bài: - Giao tiếp: ứng xử văn hoá. - Tự nhận thức. III. Các phương pháp/Kỹ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng: - Hoàn tất một nhiệm vụ: Thực hành đáp lời khen theo tình huống. IV - Đồ dùng - Thiết bị dạy học - ảnh Bác Hồ, vở bài tập. V - Hoạt động dạy học chủ yếu : ND-TG. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra: 4’ 2.GTB: 1’ 3. Luyện tập *BT1: 10’ - Học sinh biết nói câu đáp lại lời khen ngợi. *BT2: 10’ - Quan sát ảnh Bác Hồ, trả lời đúng các câu hỏi về ảnh Bác. *BT3: 8’ - Viết được đoạn văn từ 3 đến 5 câu về ảnh Bác Hồ 4. Củng cố - dặn dò: 5’ - GV gọi 2 HS kể lại chuyện tuần 30 -Trả lời câu hỏi : Câu chuyện qua suối nói lên điều gì ? - GV nhận xét cho điểm HS . - Trực tiếp+ Ghi bảng . * Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: - GV mời 1 cặp HS lên thực hành đóng vai ( làm mẫu ) + HS 1( cha): Con quét nhà sạch quá! + HS 2 (con): Con cảm ơn ba, ba quá khen... - GV cho h/s nhận xét, bình chọn cá nhân, nhóm thực hành hay. * Lưu ý : Lời nói với thái độ vui vẻ , khiêm tốn , thái độ phấn khởi nhưng không kiêu căng ... Bài 2: *G/v cho h/s quan sát ảnh bác Hồ -Gọi một số em trả lờitừng câu hỏi. - GV nhận xét cùng HS chọn những HS trả lời đúng. - GV tuyên dương HS nói tốt. Bài 3: (viết) Yêu cầu HS quan sát ảnh Bác Hồ - Nhắc HS chú ý: Yêu cầu viết 1 đoạn văn về ảnh Bác dựa vào những câu trả lời bài tập 2. - Trong đoạn văn các câu phải liên kết với nhau, không riêng rẽ , tách bạch như trả lời câu hỏi. - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà liên hệ thực tế qua bài học . - Học theo 5 điều Bác Hồ dạy . - HS làm bài - HS nhận xét bổ sung . 1)- 1 HS đọc các tình huống trong bài. - 2 HS lên làm mẫu. - Cả lớp theo dõi 2 bạn làm mẫu. - Từng cặp 2 HS nối tiếp nhau thực hành tình huống a , b , c. VD: - Cháu ngoan quá , cháu cẩn thận ... + Cháu cảm ơn cụ . 2)- 1 HS đọc yêu cầu. - HS ngắm kĩ ảnh Bác trao đổi để trả lời. -H/s trả lời - Đại diện các nhóm trả lời liền 1 lúc 3 câu hỏi thành 1 đoạn văn. VD: ảnh Bác Hồ được treo trên tường . Râu tóc Bác màu trắng , vầng trán cao ,mắt Bác màu sáng ....Em luôn tự hứa với Bác sẽ luôn học chăm , học giỏi... 3)- 1 HS đọc yêu cầu. Quan sát ảnh Bác Hồ. - Cả lớp làm vào vở. - Nhiều HS nối tiếp nhau đọc bài viết. - HS đổi chéo vở cho nhau chữa lỗi về từ, câu, chính tả. VD: Trên giữa chính bức tường lớp học em treo bức ảnh Bác Hồ.....ảnh Bác trông thật đẹp ... - HS nghe dặn dò Tự nhiên- Xã hội. Mặt trời. I.Mục tiêu. - HS biết những điều cơ bản về Mặt Trời: Có dạng khối cầu, ở rất xa Trái Đất, phát ra ánh sáng và sức nóng, chiếu sáng Trái Đất. - HS có thói quen không nhìn trực tiếp vào Mặt Trời để tránh làm tổn thương mắt. II.Đồ dùng - Thiết bị dạy học. - ảnh minh hoạ trong SGK, các tranh ảnh giới thiệu về mặt trời. - Giấy khổ to, bút vẽ, băng dính. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu. ND-TG. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động : 2’ 2.Hoạt động1: Hát và vẽ về mặt trời theo hiểu biết. 5’ 3..Hoạt động 2: Em biết gì về mặt trời ? 8’ 4.Hoạt động 3: Thảo luận nhóm. 7’ - HS có thói quen không nhìn trực tiếp vào Mặt Trời để tránh làm tổn thương mắt. 5.Hoạt động 4: -Trò chơi "Ai khoẻ nhất" 5’ 6.Hoạt động 5: Đóng kịch theo nhóm. 7’ 7.Củng cố dặn dò. 3’ - Cho hs đọc đoạn thơ về mặt trời. - Gọi 1 HS lên hát bài: "Cháu vẽ ông mặt trời" +Em biết gì về Mặt Trời ? - GV ghi nhanh các ý kiến lên bảng và giải thích thêm: *Mặt Trời có dạng cầu giống quả bóng. *Mặt Trời có màu đỏ sáng rực, giống quả bóng lửa khổng lồ. *Mặt Trời ở rất xa trái đất. - Vấn đáp HS: + Khi đóng kín cửa lớp, các em có học được không ? Vì sao ? + Vào những ngày nắng, nhiệt độ cao hay thấp ta thấy nóng hay lạnh ? + Vậy Mặt trời có tác dụng gì ? - GV nhận xét chung. *Bước 1: Chia lớp làm 3 nhóm, yêu cầu HS thảo luận theo 4 câu hỏi: + Khi đi nắng em cảm thấy thế nào ? + Em nên làm gì để tránh nắng ? + Tại sao lúc trời nắng to, không nên nhìn trực tiếp vào mặt trời ? *Bước 2: Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả của nhóm mình. - GV nhận xét, kết luận. - Xung quanh mặt trời có những gì ? *GV giới thiệu các hành tinh trong hệ mặt trời. *Tổ chức trò chơi: Ai khoẻ nhất. *GV chốt lại kiến thức. - Yêu cầu các nhóm thảo luận và đóng kịch theo chủ đề: Khi không có mặt trời, điều gì sẽ xảy ra ? + Hỏi: Vào mùa hè, cây cối xanh tươi, ra hoa kết quả nhiều - có ai biết vì sao không ? + Vào mùa đông, thiếu ánh sáng Mặt Trời, cây cối thế nào ? *Gv chốt kiến thức. - Nhận xét giờ học - Dặn dò chuẩn bị cho giờ sau. - 5 HS lên bảng vẽ (có tô màu) về mặt trời theo hiểu biết của mình. - Cả lớp hát bài hát "Cháu vẽ ông mặt trời" + HS trả lời theo yêu cầu. + Không, rất tối vì không có mặt trời chiếu sáng. + Thấy nóng vì Mặt Trời đã cung cấp sức nóng cho Trái Đất. + chiếu sáng và sưởi ấm. - HS thảo luận và thực hiện nhiệm vụ. - Đại diện các nhóm lên báo cáo, các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. + HS trả lời theo ý hiểu. + HS chơi theo hướng dẫn của GV. - HS đóng kịch dưới dạng đối thoại ( 1 em là người hỏi, các bạn trong nhóm lần lượt trả lời ) + Vì có Mặt Trời chiếu sáng, cung cấp độ ẩm. + Rụng lá, héo khô. - HS nhắc lại. - HS nghe nhận xét dặn dò. Toán: Tiền Việt Nam. I.Mục tiêu - Giúp HS nhận biết: Đơn vị thường dùng của tiền Việt Nam là đồng. - Nhận biết một số loại giấy bạc trong phạm vi 1000 đồng. - Nắm được mối quan hệ trao đổi giữa giá trị ( mệnh giá ) của các loại giấy bạc đó. - Biết làm các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng. II. Đồ dùng- Thiết bị dạy học: - Các tờ giấy bạc loại: 1000 đồng,100 đồng, 200 đồng, 500 đồng. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: ND-TG. 1.Giới thiệu bài. 2’ 2. Giới thiệu các loại giấy bạc trong phạm vi 1000 đồng. 10’ 3. Luyện tập - thực hành. *BT1: 6’ -Viết số thích hợp vào chỗ trống. *BT2: 6’ -Đánh dấu x vào ô trống chú lợn chúa nhiều tiền nhất. *BT3: 7’ - Tính. * BT4: 5’ - Nối theo mẫu. 4. Củng cố - dặn dò: 3’ Hoạt động của GV - Trực tiếp+ Ghi bảng . - GV giới thiệu các loại giấy bạc: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng. - Yêu cầu HS tìm tờ giấy bạc loại 100 đồng. - Vì sao em biết đó là tờ giấy bạc 100 đồng. - Yêu cầu HS lần lượt tìm các tờ giấy bạc loại 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng sau đó nêu rõ đặc điểm của từng loại. * Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: GV nêu bài toán. - Vì sao đổi tờ giấy bạc loại 200 đồng lại nhận được 2 tờ giấy bạc loại 100 đồng. - Yêu cầu HS nhắc lại kết quả bài toán. - Có 500 đồng đổi được mấy tờ giấy bạc loại 100 đồng? Vì sao?. - Tiến hành tương tự để rút ra 1000 đồng đổi được 10 tờ giấy bạc loại 100 đồng. Bài 2: - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?. - Muốn biết chú lợn nào chứa ít tiền nhất ta phải làm thế nào?. - Yêu cầu làm bài. - Hãy xếp số tiền có trong mỗi chú lợn theo thứ tự từ bé đến lớn. Bài 3: Yêu cầu HS tự làm bài. - Chữa bài và nhận xét. - Khi thực hiện các phép tính với số có đơn vị kèm theo ta cần chú ý điều gì?. Bài 4: GV hướng dẫn HS cách làm. - Cho HS thực hành làm - nhận xét. - GV chốt lại nội dung bài học. Nhận xét giờ học. - Giáo dục HS ý thức tiết kiệm tiền. Hoạt động của HS - HS quan sát các tờ giấy bạc loại 100 đồng,200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng. - Lấy tờ giấy bạc 100 đồng. - Vì có số 100 và dòng chữ " một trăm đồng". - HS thực hiện theo yêu cầu. 1)- HS quan sát. - Vì 100 đồng + 100 đồng = 200 đồng. - 200 đồng đổi được 2 tờ giấy bạc loại 100 đồng. - đổi được 5 tờ giấy bạc loại 100 đồng. 2)- Nghe hướng dẫn. - Thực hành làm bài. - Tìm chú lợn chứa ít tiền nhất. - Ta phải tính tổng số tiền có trong mỗi chú lợn và so sánh. - HS làm bài. 3)- HS tự làm bài vào vở. - Cần chú ý ghi tên các đơn vị vào kết quả tính. 200 đồng + 500 đồng = 700 đồng 900 đồng – 400 đồng = 500 đồng . 4) Nối theo mãu để có số tiền là 1000 đồng . - HS nghe nhận xét dặn dò. Thuỷ coõng Laứm con bửụựm. I Muùc tieõu. - Giuựp HS bieỏt vaứ naộm ủửụùc caựch laứm con bửụựm - Laứm ủửụùc con bửụựm. -Thớch laứm ủoà chụi, reứn luyeọn ủoõi tay kheựo leựo cho HS. - Giửừ veọ sinh an toaứn veọ sinh lụựp hoùc. II ẹoà duứng. Quy trỡnh gaỏp , vaọt maóu, giaỏu maứu. Giaỏy nhaựp, giaỏy thuỷ coõng, keựo, buựt ... III Caực hoaùt ủoọng daùy hoùc chuỷ yeỏu. ND – TL Hẹ Giaựo vieõn HẹHoùc sinh 1.Kieồm tra. 3’ 2.baứi mụựi. Hẹ 1: Quan saựt nhaọn xeựt 7’ - Giuựp HS bieỏt caựch laứm con bửụựm Hẹ 2: HD thao taực. 12’ - Giuựp HS naộm ủửụùc caựch laứm con bửụựm Hẹ 3: Thửùc haứnh.10’ - Laứm ủửụùc con bửụựm. 3.Cuỷng coỏ daởn doứ;3' -Cho HS tửù kieồm tra ủoà duứng hoùc taọp cuỷa nhau. -Giụựi thieọu baứi. -Cho Hs quan saựt con bửụựm laứm baống giaỏy vaứ hoỷi. -Con bửụực laứm baống gỡ? -Coự nhửừng boọ phaọn naứo? -Bửụựm thửụứng coự nhửừng maứu saộc gỡ? Giụỷ hai caực bửụực trụỷ veà thaứnh hỡnh vuoõng. Bửụực 1: Caột giaỏy hỡnh vuoõng: 14 oõ, 10 oõ + 1 nan giaỏy hỡnh chửừ nhaọt daứi 12 oõ. Bửụực 2: Gaỏp caựnh bửụựm laứm maóu. Bửụực 3: Buoọc thaõn bửụựm Bửụực 4: Laứm raõu bửụựm -Treo quy trỡnh yeõucaàu HS nhaộc laùi vaứ chổ treõn quy trỡnh -Cho Hs thửùc haứnh. - Chaờm soực hs laứm.. -Theo doừi ủaựnh giaự caực nhoựm -Nhaọn xeựt giụứ hoùc. -Nhaộc HS chuaồn bũ giụứ sau. -Thửùc hieọn. -Quan saựt. -Giaỏy maứu. -Caựnh, raõu. -Vaứng, xanh, naõu, traộng, ủen. -Theo doừi. -Quan saựt theo doừi. -Thửùc hieọn. -2HS thửùc haứnh caực bửụực laứm con bửụựm -Thửùc haứnh. -Trỡnh baứy saỷn phaồm. ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: