TUẦN 21
Thứ hai, ngày 09 tháng 01 năm 2012
Tập đọc – Tiết 61 + 61
Chim sơn ca và bông cúc trắng
I.MỤC TIÊU:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; đọc rành mạch được toàn bài.
- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện : hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn ;
để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời ( trả lời được câu hỏi 1, 2, 4, 5 ).
*KNS: KN xác định giá trị; KN thể hiện sự thông cảm; KN tư duy phê phán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: bài dạy, tranh minh hoạ
- HS: xem bài trước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TUẦN 21 Thứ hai, ngày 09 tháng 01 năm 2012 Tập đọc – Tiết 61 + 61 CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG I.MỤC TIÊU: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; đọc rành mạch được toàn bài. - Hiểu lời khuyên từ câu chuyện : hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn ; để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời ( trả lời được câu hỏi 1, 2, 4, 5 ). *KNS: KN xác định giá trị; KN thể hiện sự thông cảm; KN tư duy phê phán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: bài dạy, tranh minh hoạ - HS: xem bài trước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS đọc lại bài “Vè chim” và trả lời câu hỏi SGK. + Em hãy kể tên các loài chim trong bài. + Em thích nhất loài chim nào? Vì sao? - GV nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài - GV ghi tựa bài lên bảng * luyện đọc - GV đọc mẫu toàn bài (như mục tiêu). - HD luyện đọc và kết hợp giải thích nghĩa từ. a) Đọc từng câu: - HD HS phát âm từ khó: cuống quýt, buồn bã, quẳng, thình lình, vùng chạy, nhảy vọt, reo lên. b) Đọc từng đoạn trước lớp: - HD HS luyện đọc – ngắt giọng các câu. Các câu cần luyên đọc: + Chợt thấy một người thợ săn / chúng cuống quýt nấp vào một cái hang// (giọng hồi hợp, lo sợ) + Chồn bảo gà rừng : “ Một trí khôn của cậu còn hơn cả trăm trí khôn của mình // (giọng cảm phục, chân thành) - Yêu cầu HS đọc phần chú giải SGK - Giảng thêm “mẹo” là mưu kế c) Đọc từng đoạn trong nhóm d) Thi đọc giữa các nhóm. TIẾT 2 * Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc từng đoạn và trả lời: Câu hỏi 1: Tìm những câu nói lên thái độ của chồn và gà rừng Câu hỏi 2: Khi gặp nạn, chồn như thế nào? Câu hỏi 3: gà rừng nghĩ ra gì để cả hai thoát nạn? Câu hỏi 4:Em hãy chọn tên cho câu chuyện theo gợi ý - GV treo bảng phụ ghi sẳn 3 tên truyện theo gợi ý - GV nhận xét cho điểm 4. Củng cố - Dặn dò: - Hôm nay các em học bàihọc gi? - Em thích nhân vật nào trong truyện? Vì sao? + GDBVMT : Hs cần yêu quý những sự vật trong môi trường thiên nhiên xung quanh ta. Để cuộc sống thêm đẹp đẽ và có ý nghĩa, các em phải biết góp phần vào việc bảo vệ môi trường cũng như bảo vệ các loại thú quý hiếm. - Về học bài - Chuẩn bị bài sau. _ báo cáo sĩ số _ HS đọc bài và trả lời câu hỏi - Hs lặp lại tựa bài HS luyện đọc nối tiếp từng câu trong đoạn. HS đọc từ 5 – 7 em Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp - Đọc từ chú giải: ngầm, cuống quýt, đắn đo, thình lình. HS lắng nghe Chồn vẫn ngầm coi thường bạn. Ít thế sao. Mình thì có hàng trăm. Khi gặp nạn. Chồn rất sợ hãi và chẳng nghĩ ra được điều gì Gà rừng giả chết, rồi vùng chạy để đánh lạc hướng người thợ săn, tạo thời cơ cho chồn ra khỏi hang 3 HS chọn tên – HS thảo luận chọn tên truyện Rút kinh nghiệm : ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Toán – Tiết 101 LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: giúp HS - Thuộc bảng nhân 5. - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trương hợp đơn giản. - Biết giải bài toán có một phép nhân ( trong bảng nhân 5) - Nhận biết được đạc điểm của dãy số để viết số còn thiếu của dãy số.. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: các mảnh bìa hình vuông bằng nhau HS: xem bài trước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Oån định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bảng nhân 2, 3, 4, 5 - Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm thế nào? - Nhận xét ghi điểm 3. Bài mới: * Giới thiệu : - GV ghi tựa bài lên bảng *HD tìm hiểu bài: 1. Nhắc lại phép nhân : 2 x 3 = 6 - GV hỏi : mỗi phần có 3 ô. Hỏi 2 phần có mấy ô? - Yêu cầu HS viết phép tính 3 x 2 = 6 + 3 gọi là gì? + 2 gọi là gì? + 6 gọi là gì? - Vài em nhắc lại 2. GV chuyển ý giới thiệu phép chia cho 2 - GV kẻ một vạch ngang (như hình vẽ) và hỏi + 6 ô chia thành 2 phần bằng nhauvậy mỗi phần có mấy ô? - GV nói : ta đã thực hiện một phép tính mới là phép chia “ Sáu chia cho hai bằng ba” Viết là : 6 : 2 = 3 Dấu : là dấu chia 3. Giới thiệu phép chia 3 - GV vẫn dùng 6 ô như trên và hỏi + 6 ô chia thành mấy phần để mỗi phần có 3 ô vuông? - BT2: Gọi 1 em đọc yêu cầu BT. HS làm vào vở – trình bày theo mẫu. - BT3: cho HS đọc thầm đề toán – tóm tắt rồi giải. - BT4: (tương tự bài 3) HS đọc – tóm tắt và giải - BT5 : Điền số - HS làm vào vở rồi chữa bài - GV nhận xét 4. Củng cố - Dặn dò: - Hôm nay toán các em học bài gi? - Nhận xét tiết học. - Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau “ Đường gấp khúc” - Hát vui - 4 Hs đọc bảng nhân - HS lặp lại tựa bài. Có 2 ô HS viết 3 x 2 = 6 Thừa số Thừa số Tích Hs quan sát theo dõi Hs trả lời câu hỏi Hs đọc Hs làm bài vào vở Hs giải vào vở Nhạn xét Rút kinh nghiệm : ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ ba, ngày 10 tháng 01 năm 2012 Chính tả – Tiết 41 CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG I.MỤC TIÊU: - Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng một đoạn xuôi có lời nói của nhân vật. – Làm được BT2 a/b, hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: chép bài bảng lớp HS: xem bài trước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Oån định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng viết các từ ngữ: sương mù, xương cá, đường xa, xem xiếc, chảy xiết. - Nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: * GV giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng lớp * HD viết chính tả a) HD HS chuẩn bị - GV đọc đoạn chép bảng phụ - Giúp HS nhớ nội dung đoạn chép. + Đoạn này cho em biết gì về cúc và sơn ca? - Giúp HS nhận xét + Đoạn chép có những dấu câu nào? + Những chữ nào bắt đầu bằng r, tr, s + Những chữ có dấu ngã - Yêu cầu HS viết vào bảng con những từ dễ sai. b)HS chép bài vào vở: - GV theo dõi – uốn nắn c) Chấm – chữa bài * HD HS làm bài tập: - Cho HS làm BT2 (lựa chọn) - GV cho HS làm BT2a - GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, phát bút dạ và giấy khổ to cho các nhóm thi tìm đúng nhanh, nhiều từ. - GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc VD: a) Những từ chỉ loài vật + Tiếng bắt đầu bằng âm ch: + Tiếng bắt đầu bằng âm tr : b) Từ chỉ vật hay việc + Tiếng có vần uốt + Tiếng có vần uôc - BT3 ( lựa chọn) - GV cho HS làm BT 3a - GV nêu hiệu lệnh - GV lấy ( bảng có lời giải đúng, sai) cho HS xem. – nhận xét sửa chữa, kết luận lời giải đúng a) Chân trời: (chân mây) b) Thuộc ( thuộc bài) 4. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét tiết học, biểu dương những em chép bài tốt. - Về nhà tập chép lại những chữ sai - Chuẩn bị bài sau. - báo cáo sĩ số - 3 Hs lên bảng lài bài HS lặp lại tựa bài. 2, 3 HS nhìn bảng đọc lại Cúc và sơn ca sống vui vẻ, hạnh phúc trong những ngày được tự do. Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu gạch ngang, dấu chấm than. Rào, rằng, trắng, trời, sơn, sà, sung sướng Giữa, cỏ, tả, mãi, thẳm HS viết bảng con: sung sướng, véo von, xanh thẳm, sà xuống HS chép bài HS làm vào VBT Đại diện nhóm lên dán kết quả lên bảng lớp – đọc kết quả Chào mào, chích choè Trâu, cá trê, trai Tuốt lúa, chải chuốt, nuốt Ngọn đuốc, vĩ thuốc, luộc - HS viết lời giải vào bảng con. Rút kinh nghiệm : ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Toán – Tiết 102 ĐƯỜNG GẤP KHÚC ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC I.MỤC TIÊU: giúp HS - Nhận biết được và gọi đúng tên đường gấp khúc. - Nhận biết độ dài đường gấp khúc. - Biết tính độ dài đường gấp khúc khi biết tính độ dài mỗi đoạn thẳng của nó. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: mô hình đường gấp khúc HS: dụng cụ học toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Oån định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi vài HS đọc bảng nhân 5. - Nhận xét ghi điểm cho từng em. 3. Bài mới: * GV giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng lớp. * Hướng dẫn HS quan sát hình vẽ đường gấp khúc ABCD ( như phần bài học SGK) và giới thiệu Đây là đường gấp khúc ABCD GV HD HS nhận dạng đường gấp khúc ABCD + Đường gấp khúc này có mấy đoạn thẳng + Đó là đoạn thẳng nào? + B là điểm gì của hai đoạn thẳng AB và BC? + C là điểm chung của đoạn thẳng nào? Yêu cầu vài em đọc lại. GV HD tiếp đọ dài từng đoạn gấp khúc ABCD và nêu: + Đường gấp khúc này gồm 3 đoạn thẳng. Yêu cầu HS nhìn vào số đo của từng đoạn trên hình vẽ và hỏi : + Đoạn AB d ... hề thông qua các tranh ảnh mà các em đã sưu tầm. Cách tính điểm: + Nói đúng về ngành nghề : 5 điểm + Nói sinh động về ngành nghề đó : 3 điểm + Nói sai ngành nghề : 0 điểm Cá nhân (nhóm) nào đạt được số điểm cao nhất thì là người thắng cuộc hđộng nối tiếp. - GV nhận xét cách chơi, giờ chơi của HS . 4. Củng cố - Dặn dò: + GDBVMT : Cuộc sống xung quanh ta thật đẹp đẽ. Đê cho quan cảnh thiên nhiên ngày càng thêm tươi đẹp, các em phải biết gop phần bảo vệ mội trường thiên nhiên - Nhận xét tiết học. - Dặn HS sưu tầm tranh ảnh chuẩn bị cho tiết sau - Hát vui - HS lặp lại tựa bài Các nhóm HS thảo luận và trình bày kết quả + Hình 1: trong hình là 1 người phụ nữ đang dệt vải. Bên cạnh người phụ nữ đó có rất nhiều mảnh vải với màu sắc sặc sở khác nhau + Hình 2 : trong hình là những cô gái đang đi hái chè. Sau lưng các cô là cái gùi nhỏ để đựng lá chè. + Hình 3: HS thảo luận cặp đôi trình bày kết quả + Hình 1, 2 : người dân sống ở miền núi + Hình 3, 4 : người dân sống ở miền trung du + Hình 5, 6 : người dân sống ở đồng bằng + Hình 7 : người dân sống ở miền biển HS thảo luận nhóm và trình bày kết quả : + Hình 1 : nghề dệt vải + Hình 2 : nghề hái chè + Hình 3 : nghề trồng lúa + Hình 4 : nghề thu hoạch cà phê + Hình 5 : người dân làm nghề buôn bán trên sông Cá nhân HS phát biểu ý kiến + Rút ra kết luận : mỗi người dân làm những ngành nghề khác nhau. + Mỗi người dân ở những vùng miền khác nhau, làm những ngành nghề khác nhau. Làm việc theo cặp. Quan sát. Đứng ở điểm đợi xe buýt xa mép đường. Hành khách lên xe khi xe dừng hẳn Hành khách đang ngồi ngay ngắn trên xe. Khi ở trên xe ô tô không nên đi lại nô đùa, không thò đầu, thò tay qua cửa sổ. Đang xuống xe. Xuống cửa bên phải. Làm vịêc cả lớp. - Một số HS nêu 1 số điểm cần lưu ý khi đi xe buýt. Tập đọc ÔN TẬP --------------------------------- Thứ sáu, ngày 13 tháng 01 năm 2012 Tập làm văn – Tiết 21 ĐÁP LỜI CẢM ƠN TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM I.MỤC TIÊU: - Biết đáp lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp đơn giản ( BT1, BT2 ). - Thực hiện được yêu cầu Bt3 ( tìm câu văn miêu tả trong bài. Viết 2, 3 câu về một loại chim ). *KNS: KN giao tiếp: ứng xử văn hóa; KN tự nhận thức. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: tranh minh họa HS: VBT tiếng việt 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Oån định: 2. Kiểm tra bài cũ: - KT việc làm BT1, BT2 ( tiết TLV tuần 20) + 1 HS đọc thành tiếng bài “ Mùa xuân đến” trả lời câu hỏi nội dung bài. + 2, 3 HS đọc đoạn văn ngắn viết về mùa hè. - Nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: * GV giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng lớp * HD làm BT * BT1: (miệng) - Gọi 1 em đọc yêu cầu đề bài. - Quan sát tranh minh hoạ trong SGK lời các nhân vật. - GV cho 2 em đóng vai - GV cho 3, 4 em kể lại theo lời cảm ơn – lời đáp. * BT2: (miệng) - Yêu cầu HS đọc bài - GV cho từng cặp thực hành đóng vai lần lượt theo từng tình huống a, b, c, d. - Tương tự tình huống b, c - Sau mỗi lần một cặp HS thực hành lớp và GV nhận xét giúp các em hoàn thành lời đối thoại. * BT3 : - 1, 2 HS đọc bài chim chích bông - Yêu cầu HS trả lời miệng câu hỏi a, b - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng + Những câu tả hình dáng chích bông + Những câu tả hình dáng của chích bông. + Viết đoạn văn tả một loài chim GV nhắc lại yêu cầu GV nói: khi tả 1, 2 đặc điểm về hình dáng, cánh, chân, mỏ ..) Yêu cầu HS làm bài vào vở. GV nhận xét – chấm điểm cho một số bài – khuyến khích những em viết tốt. 4. Củng cố – dặn dò: + GDBVMT : giáo dục hs biết yêu quý các loài động vật và biết bảo vệ chúng và bảo vệ môi trường thiên nhiên. - Nhận xét tiết học. - Về xem lại bài - Chuẩn bị bài sau. - Báo cáo sỡ số - Hs đọc và trả lời câu hỏi HS lặp lại tựa bài. 1 em đọc yêu cầu của bài. HS1 : (bà cụ) nói lời cảm ơn cậu bé đã đưa cụ qua đường HS2 : Đáp lại lời cảm ơn của cụ HS đọc 1 HS đọc – lớp đọc thầm HS1 : Minh cho bạn mượn quyển truyện này. Hay lắm đấy! HS2 : Cảm ơn bạn, tuần sau mình sẽ trả – bạn không cần phải vội – mình chưa cần ngay đâu. 1 em đọc – lớp đọc thầm Nhiều HS phát biểu – lớp nhận xét sửa sai. + Vóc dáng : là chim bé xinh đẹp + Hai chân: xinh xinh ..chiếc tăm + Hai cánh : nhỏ xíu + Cặp mỏ : tí tẹo bằng hai mảnh vỏ trấu chắp lại. + Hai cái chân tăm : nhảy cứ liên liến + Cánh nhỏ : xoải cánh vun vút. + Cặp mỏ tí hon : gắp sâu nhanh thoăn thoắt, khéo moi trong thân cây. Viết 2, 3 câu về loài chim em thích, em cần giới thiệu HS làm bàivào VBT Nhiều em nối tiếp nhau đọc bài viết Rút kinh nghiệm : ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Toán – Tiết 105 LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU: giúp HS - Thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm. - Biết thừa số, tích. - Biết giải bài toán có một phép nhân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: các tấm bìa HS: dụng cụ học toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Oån định: 2. Kiểm tra bài cũ: Chấm điểm VBT ở nhà của HS. Nhận xét và ghi điểm. 3. Bài mới: * Giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng lớp * Hướng dẫn HS làm BT - BT1: Yêu cầu HS đọc đề bài. - BT2: cho HS nêu cách làm bài rồi làm bài và chấm sửa bài. BT3: Cho HS nêu cách làm bài và chữa bài. BT4 : Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. BT5 : Cho HS tự do dài từng đoạn thẳng của mỗi đường gấp khúc và tính độ dài mỗi đường gấp khúc. 4. Củng cố: Dặn dò: - Hôm nay các em học bài gì? - nhận xét tiết học - Về xem lại bài - chuẩn bị bài sau .- Hát vui HS lặp lại HS đọc, tính nhẩm 2 x 5 = 10 3 x 7 = 21 5 x 10 = 50 2 x 4 = 8 3 x 4 = 12 3 x 10 = 30 . . .. Điền số thích hợp vào ô trống Thừa số 2 5 5 2 4 Thừa số 6 9 8 7 6 Tích 12 45 40 21 24 Điền dấu ( > ; < ; = ) vào ô trống 2 x 3 = 3 x 2 4 x 6 > 4 x 3 5 x 8 > 5 x 4 - Hs tự làm bài Giải 8 HS được mượn : 5 x 8 = 40 (quyển) ĐS: 40 quyển - hs thực hành đo rồi nêu kết quả - HS trả lời Rút kinh nghiệm : ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Thủ công – Tiết 21 CẮT, GẤP, DÁN PHONG BÌ I.MỤC TIÊU: - HS biết cách cắt, gấp, dán phong bì - Gấp, cắt, dán được phong bì. Nếp gấp, đường cắt, đường dán tương đối phẳng, thẳng. Phong bì có thể chưa cân đối. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: vật mẫu HS: dụng cụ môn học III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra dụng cụ học tập của HS - Nhận xét. 3. Bài mới: * Giới thiệu : GV ghi tựa bài lên bảng a) HD HS quan sát và nhận xét - Giới thiệu hình mẫu + Phong bì có hình gi? + Mặt trước phong bì thế nào? + Mặt sau thế nào? + Kích thước phong bì và thiếp chúc mừng thế nào? b) Hướng dẫn mẫu: * Bước 1: Gấp phong bì - Một tờ giấy trắng hoặc giấy thủ công gấp đôi (1 mặt thấp hơn mặt kia 2 ô) - Gấp 2 bên hình 2, mỗi bên vào khoảng 1,5 ô lấy đường dấu. - Mở ra, gấp chéo 4 góc lấy đường dấu. (H. 3) * Bước 2: Cắt phong bì Mở tờ giấy ra, cắt theo đường dấu được hình 4, 5 Bước 3: dán phong bì Gấp theo các nếp gấp ở H.5, dán 2 mép bên và gấp mép trên theo đường dấu ( H. 6) được phong bì 4 . Củng cố – dăn dò - Nhận xét tiết học. - Về nhà xem lại quy trình gấp. - Chuẩn bị đồ dùng cho tiết sau. - Hát vui HS nhắc lại tựa bài - HS quan sát và trả lời câu hỏi - ghi chữ ngừơi gửi, người nhận - dán theo 2 cạnh, còn 1 cạnh chưa dán - phong bì lớn hơn một chút - HS theo dõi GV thực hiện - HS tập gấp Rút kinh nghiệm ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ SINH HOẠT LỚP I/ Nhận xét tuần qua : Các tổ trưởng báo cáo tình hình học tập của tổ mình. + Nề nếp + Vệ sinh + Tình hình học tập + Chuyên cần Lớp trưởng – GV nhận xét lớp. II/ Kế hoạch tuần tới : Học bài và làm bài đầy đủ trước khi tới lớp. Ôn tập chuẩn bị thi GKII Cần đọc bài và rèn luyện chữ viết nhiều hơn ở nhà. Lao động vệ sinh trường lớp sạch sẽ Chăm sóc và tước nước cho cây xanh trong lớp và ngoài sân trường. Nhắc nhở HS đi học đều, đầy đủ, nghỉ học phải có giấy phép. Nhắc nhở HS hoàn tất tiền trường. Văn nghệ Kể chuyện ============================
Tài liệu đính kèm: