TUẦN 29: Thứ hai ngày 28 tháng 03 năm 2011
Tiết 1: CHÀO CỜ
Tiết 2, 3: TẬP ĐỌC
Những quả đào
I- Mục tiêu :
- Đọc trơn được cả bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Biết thể hiện tình cảm của các nhân vật qua lời đọc.
- Hiểu nghĩa từ mới : hài lòng , thơ dại , nhân hậu .
- Hiểu nội dung của truyện: Nhờ những quả đào, người ông biết được tính nết của từng cháu mình.Ông rất vui khi thấy các cháu đều là những đứa trẻ ngoan, biết suy nghĩ, đặc biệt ông rất hài lòng về Việt vì em là người có tấm lòng nhân hậu.
II- Đồ dùng :
Tuần 29: Thứ hai ngày 28 tháng 03 năm 2011 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2, 3: Tập đọc Những quả đào I- Mục tiêu : - Đọc trơn được cả bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Biết thể hiện tình cảm của các nhân vật qua lời đọc. - Hiểu nghĩa từ mới : hài lòng , thơ dại , nhân hậu ... - Hiểu nội dung của truyện: Nhờ những quả đào, người ông biết được tính nết của từng cháu mình.Ông rất vui khi thấy các cháu đều là những đứa trẻ ngoan, biết suy nghĩ, đặc biệt ông rất hài lòng về Việt vì em là người có tấm lòng nhân hậu. II- Đồ dùng : - Tranh vẽ SGK. III- Các hoạt động dạy học : Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Tiết 1: A- Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài: “Cây dừa” GV nhận xét cho điểm 2 HS đọc Nhận xét bạn B- Bài mới: 1- Giới thiệu bài : GV giới thiệu bài, ghi bảng 2- Luyện đọc : + GV hướng dẫn cách đọc bài và đọc mẫu: - HS lắng nghe. + Đọc từng câu - GV uốn nắn cho HS. - HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn. - Đọc từ khó làm vườn, hài lòng, tiếc rẻ, thốt lên lên - HS đọc cá nhân, đồng thanh. + Chia đoạn Cho HS chia đoạn (nảy từ) 1 HS chia đoạn (3 đoạn) + Đọc từng đoạn Gọi HS đọc đoạn GV nhận xét cho điểm Cá nhân đọc Nhận xét bạn - Đọc câu khó : - Quả to này xin phần bà. Ba quả nhỏ hơn phần các cháu. - Ôi,/ cháu của ông còn thơ dại quá!// - HS nêu cách đọc. + Đọc từng đoạn trong nhóm : Cho HS đọc nhóm GV nhận xét Các nhóm đọc Nhận xét nhóm bạn + Đọc cả bài: 1 HS đọc cả bài Tiết 2: 3- Hướng dẫn tìm hiểu bài: Cho HS trả lời câu hỏi Câu 1: - Người ông dành những quả đào cho ai ? - Người ông đã dành những quả đào cho vợ và ba đứa cháu nhỏ. Câu 2: - Mỗi cháu của ông đã làm gì với những quả đào? Giảng (thèm) (dành) Cậu bé Xuân đemcái vò. Vân ăn.ra vườn Việt dành cho bạn bị ốm Câu 3: - Vì sao ông lại nhận xét về Việt như vậy? - HS trả lời. Câu 4: - Em thích nhân vật nào? Vì sao? - HS trả lời. 4. Đọc phân vai GV hướng dẫn GV nhận xét biểu dương 5 phân vai đọc (người dẫn chuyện, ông, Xuân, Việt, Vân) Nhận xét nhóm bạn chọn nhân vật đọc hay. C- Củng cố- dặn dò: GV củng cố nội dung bài ghi bảng Nhờ quả đào ông biết tính nết của các cháu, ông khen các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn bị ốm. Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Tiết 4: Đạo Đức Giúp đỡ người khuyết tật (tiết 2) I- Mục tiêu : - Vì sao cần giúp đỡ người khuyết tật. Cần làm gì để giúp đỡ người khuyết tật. - Trẻ em khuyết tật có quyền được đối xử bình đẳng, có quyền được hỗ trợ, giúp đỡ. - HS có những việc làm thiết thực giúp đỡ người khuyết tật tuỳ theo khả năng của bản thân. - HS có thái độ thông cảm, không phân biệt đối xử với người khuyết tật. II- Đồ dùng : - Tranh vẽ SGK. III- Các hoạt động dạy học : Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A- Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra hỏi: Em giúp đỡ người khuyết tật được những việc gì? GV nhận xét cho điểm HS trả lời Lớp nhận xét B- Bài mới: 1- Giới thiệu bài : - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2- Bài giảng: Hoạt động 1: - GV nêu tình huống: - Nếu em là Thuỷ, em sẽ làm gì khi đó? Vì sao? GV kết luận : Thuỷ nên khuyên bạn: cần chỉ đường hoặc dẫn người bị hỏng mắt đến tận nhà cần tìm. - HS thảo luận theo nhóm bốn. - Đại diện các nhóm trình bày, bổ sung ý kiến. Hoạt động 2 : Cho HS thảo luận thành 3 nhóm GV phân công các nhóm Các nhóm trình bày Nhóm 1: nêu việc em đã làm Nhóm 2: nêu việc sẽ làm Nhóm 3: nêu những câu chuyện giúp người khuyết tật. Chuyện ký đi học Chuyện người tàn tật GV nhận xét các nhóm Nhận xét nhóm bạn Kết luận chung: Người khuyết tật chịu nhiều đau khổ, thiệt thòi, họ thường gặp nhều khó khăn trong cuộc sống. Cần giúp đỡ người khuyết tật để họ bớt buồn tủi, vất vả, thêm tự tin vào cuộc sống. C- Củng cố- dặn dò: GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Tiết 5: Toán Các số từ 111 đến 200 I- Mục tiêu : Giúp HS biết : - Nhận biết được các số 111 đến 200. - Đọc viết các số từ 111 đến 200. - Biết cách so sánh các số từ 111 đến 200. - Nắm được thứ tự của các số này. II- Đồ dùng : - Các tấm bìa ô vuông. III- Các hoạt động dạy học : Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A- Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra: gọi HS đọc các số từ 101 đến 110. GV nhận xét cho điểm 2 HS đọc B- Bài mới: 1- Giới thiệu bài : - GV nêu yêu cầu của bài học. 2- Bài giảng : * Giới thiệu các số từ 111 đến 200. - Gắn lên bảng hình biểu diễn số 100 và hỏi: Có mấy trăm? - Có 1 trăm, sau đó lên bảng viết 1 vào cột trăm. - Gắn thêm 1 hình chữ nhật biểu diễn 1 chục, 1 hình vuông nhỏ và hỏi: Có mấy chục và mấy đơn vị? - Có 1 chục và 1 đơn vị. Sau đó lên bảng viết 1 chục vào cột chục, 1 vào cột đơn vi. - Để chỉ tất cả 1 trăm, 1 chục, 1 hình vuông, trong toán học, người ta dùng số một trăm mười một và viết 111. - HS viết và đọc số 111. - Giới thiệu số 112, 115 tương tự như giới thiệu số 111. - Yêu cầu HS thảo luận để tìm cách đọc và viết các số còn lại trong bảng: 118, 120, 121, 122, 127, 135. - Yêu cầu cả lớp đọc lại các số vừa lập được. - Thảo luận để viết số còn thiếu trong bảng, sau đó 3 HS lên làm bài trên bảng lớp, 1 HS đọc số, 1 HS viết số, 1 HS gắn hình biểu diễn số. 3- Luyện tập : Bài 1 : (SGK tr 145) - Viết (theo mẫu): - Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra vở lẫn nhau. - 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. Bài 2 : (SGK tr 145) Số? ( Phần a) - Vẽ lên bảng tia số như SGK, sau đó gọi 1 HS lên bảng làm bài, cho cả lớp làm bài vào vở ô li. - Nhận xét và cho điểm. - 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - Đọc các tia số vừa lập được và rút ra kết luận: Trên tia số, số đứng trước bao giờ cũng bé hơn số đứng sau nó. Bài 3 : (SGK tr 145) >, <, = - Để điền được dấu cho đúng, chúng ta phải so sánh các số với nhau. - 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - Viết lên bảng: 123 124 và hỏi: Hãy so sánh chữ số hàng trăm của số 123 và số 124 với nhau. - Chữ số hàng trăm cùng là 1. - Hãy so sánh chữ số hàng chục của số 123 và số 124 với nhau. - Chữ số hàng chục cùng là 2. - Hãy so sánh chữ số hàng đơn vị của số 123 và số 124 với nhau. - 3 nhỏ hơn 4 hay 4 lớn hơn 3. - Khi đó ta nói 123 nhỏ hơn 124 và viết 123 123. - Yêu cầu HS tự làm các ý còn lại của bài. - Làm bài. - Một bạn nói: Dựa vào vị trí của các số trên tia số, chúng ta cũng có thể so sánh được các số với nhau, theo con, bạn đó nói đúng hay sai? - Bạn HS đó nói đúng. - Dựa vào vị trí của các số trên tia số ở bài tập 2, so sánh 155 và 158 với nhau. C- Củng cố- dặn dò: GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Tiết 6: Thể dục (Đồng chí Trung dạy) Tiết 7: Hướng dẫn tự học I- Mục tiêu: - Giúp HS hoàn thiện bài học trong ngày. - Bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu. III- Các hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định ổn định tổ chức lớp Lớp hát 2. Các hoạt động Hoạt động 1 Hoàn thiện bài học môn: Hoạt động 2 Phụ đạo HS yếu Hoạt động 3 Bồi dưỡng HS giỏi 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Thứ ba ngày 29 tháng 03 năm 2011 Tiết 1: âm nhạc (Đồng chí Lý dạy) Tiết 2: chính tả (tập chép) Những quả đào I- Mục tiêu : - Nhìn bảng chép lại chính xác đoạn văn tóm tắt truyện Những quả đào. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s / x, in / inh. - Giúp HS rèn chữ viết đẹp và giữ vở sạch sẽ. II- Đồ dùng : - Bảng phụ chép bài chính tả. III- Các hoạt động dạy học : Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A- Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra viết chữ dễ lẫn GV nhận xét chữa bài 1 HS lên viết chữ bạc phếch Lớp viết chữ rượu vào bảy con Lớp nhận xét B- Bài mới: 1- Giới thiệu bài : - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2- Hướng dẫn viết bài: - GV đọc toàn bài chính tả một lượt. 1 HS đọc lại + Người ông chia quà gì cho các cháu? - Người ông chia cho mỗi cháu một quả đào. + Ba người cháu đã làm gì với quả đào mà ông cho? - Xuân ăn đào xong, đem hạt trồng. Vân ăn xong vẫn còn thèm. Còn Việt thì không ăn mà mang đào cho cậu bạn bị ốm. + Người ông đã nhận xét về các cháu như thế nào? - Ông bảo: Xuân thích làm vườn, Vân bé dại, còn Việt là người nhân hậu. + Ngoài các chữ đầu câu, trong bài chính tả này có những chữ nào cần viết hoa? Vì sao? - Viết hoa tên riêng của các nhân vật: Xuân, Vân, Việt. Viết bảng Cho HS nêu một số chữ dễ lẫn. GV ghi bảng Xuân, Việt, Vân 1 HS nêu 1 HS lên bảng viết Lớp viết bảng con GV nhận xét chữa bài Nhận xét b ... hoa có hương thơm vào ban đêm? - GV đưa 4 câu hỏi như sách giáo khoa. GV nhận xét. - Nêu ý nghĩa câu chuyện , tập kể lại câu chuyện, thực hành hỏi đáp. - HS trả lời - HS thực hành hỏi đáp theo cặp. - HS làm vở ô li. - 3 HS kể lại câu chuyện. Ngày xưa, có một ông lão thấy một cây hoa bị vứt lăn lóc ở ven đường., bèn đem về trồng. Nhờ ông hết lòng chăm bón, cây hoa sống lại. Rồi nó nở những bông thật to và lộng lẫy để tỏ lòng biết ơn ông. Nhưng ban ngày ông lão bận, làm gì có thời gian để ngắm hoa. Hoa bèn xin trời cho nó đổi vẻ đẹp thành hương thơm để mang lại niềm vui cho ông lão tót bụng. Cảm động trước tấm lòng của hoa, Trời biến nó thành một loài hoa nhỏ bé, sắc màu không lộng lẫy nhưng toả hương thơm nồng nàn vào ban đêm. Đó là hoa dạ lan hương. C- Củng cố- dặn dò: GV nhận xét tiết học. Biểu dương HS làm tốt. Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Tiết 2: Toán Mét I- Mục tiêu : Giúp HS: - Biết mết là đơn vị đo dộ dài, biết đọc, viết kí hiệu của đơn vị mét (m). - Biết được mối quan hệ giữa đơn vị mét với các đơn vị đo độ dài : dm, cm. - Biết làm các phép tính có kèm đơn vị đo độ dài mét. - Biết ước lượng độ dài trong một số trường hợp đơn giản . II- Đồ dùng : - Thước mét, bảng phụ. III- Các hoạt động dạy học : Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A- Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra gọi HS chữa bài tập 3 (SGK) GV nhận xét chữa bài 1 HS chữa Lớp nhận xét B- Bài mới: 1- Giới thiệu bài : - GV nêu yêu cầu của bài học. 2- Bài giảng : * Giới thiệu mét (m). - Đưa ra một chiếc thước mét, chỉ cho HS thấy rõ vạch 0, vạch 100 và giới thiệu: Độ dài từ vạch 0 đến vạch 100 là 1 mét. - Vẽ đoạn thẳng dài 1 m lên bảng và giới thiệu: Đoạn thẳng này dài 1 m. - Mét là đơn vị đo độ dài. Mét viết tắt là “m). - Viết “m” lên bảng. - Yêu cầu HS dùng thước loại 1 dm để đo độ dài đoạn thẳng trên. - Một số HS lên bảng thực hành đo độ dài. - Đoạn thẳng trên dài mấy đê xi met? - Dài 10 dm. - Giới thiệu: 1 m bằng 10 dm và viết lên bảng: 1 m = 10 dm. - HS đọc: 1 mét bằng 10 đê xi met. - Yêu cầu HS quan sát thước mét và hỏi: 1 mét dài bằng bao nhiêu xăng ti met? - 1 mét dài bằng 100 xăng ti met. - Nêu: 1 mét dài bằng 100 xăng ti met và viết bảng: 1 m = 100 cm. 3- Luyện tập : - Yêu cầu HS đọc SGK và nêu lại phần bài học. Bài 1 : (SGK tr 150) Số? - Viết bảng: 1 m = cm và hỏi: Điền số nào vào ô trống? Vì sao? - HS nêu yêu cầu của bài. - Điền số 100 và 1 mét bằng 100 xăng ti met. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. Bài 2 : (SGK tr 150) Tính: - Các phép tính trong bài có gì đặc biệt? - HS nêu yêu cầu của bài. - Đây là các phép tính với các đơn vị đo độ dài mét. - Khi thực hiện phép tính với các đơn vị đo độ dài, chúng ta thực hiện như thế nào? - Ta thực hiện như với số tự nhiên, sau đó ghi tên đơn vị vào sau kết quả. - Yêu cầu HS tự làm. - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở ô li. Bài 4 : (SGK tr 150) - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - 2 HS đọc đề toán. Cây dừa : 5 m Cây thông cao hơn : 8 m Cây thông cao : ... mét? - HS làm bài vào vở ô li. - 1 HS chữa bảng. Lớp nhận xét. C- Củng cố- dặn dò: GV nhận xét tiết học. Biểu dương HS làm tốt. Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Tiết 3: luyện viết Thi viết bài Quả măng cụt I- Mục tiêu: - HS viết được bài viết Quả măng cụt - Viết đúng, đẹp. Có ý thức rèn luyện viết chữ đẹp. II- Đồ dùng: - Bài viết, vở, bút. III- Các hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS Chuẩn bị vở viết, bút 2. Bài mới Giới thiệu bài, nêu mục đích, yêu cầu bài học HS nghe Đọc mẫu bài viết 2 HS đọc lại H: Nêu hình dáng bên ngoài của Quả măng cụt? 1 HS nêu, nhận xét Nêu cách trình bày bài viết 1 HS nêu: chữ đầu dòng viết hoa, lùi vào 1 ô Viết bài Đọc cho HS viết bài HS nghe, viết Trình bày bài viết Nhận xét, đánh giá chọn bài viết đẹp, khen Nhận xét 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Tiết 4: âm nhạc (bs) (Đồng chí Lý dạy) Tiết 5: giáo dục nếp sống thanh lịch, văn minh Bài 3: Bữa ăn cùng khách I- Mục tiêu: - HS nhận thấy được cần phải văn minh, lịch sự trong bữa ăn hoặc khi ngồi ăn với khách. - HS có kỹ năng: biết quan tâm đến mọi người. Phải biết thưa gửi với người lớn tuổi. - Biết nhắc nhở bạn bè những việc sai của bạn - HS có thái độ tôn trọng mọi người. II. Chuẩn bị: - Tranh minh họa SGK. - Thẻ ý kiến.. III- Các hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 Bài cũ GV nêu câu hỏi bài trước Giáo viên nhận xét GV nhắc lại kiến thức bài hôm trước HS trả lời Lớp nhận xét Hoạt động 2: Nhận xét hành vi GV giới thiệu bài, ghi bảng HS quan sát trình bày kết quả từng tranh GV kết luận từng tranh, tranh 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7. GV rút ra lời khuyên từng tranh, liên hệ nội dung từng tranh, lời khuyên thực tế. Hoạt động 3: bày tỏ ý kiến Bài tập 1 GV kết luận hành vi Bống đã mạnh dạn góp ý với Bi, giúp Bi thực hiện tốt việc làm hàng ngày trong bữa ăn. GV gợi ý để HS rút ra lời khuyên và liên hệ với thực tế. 1 HS nêu yêu cầu HS giơ thẻ ý kiến HS rút ra lời khuyên HS liên hệ Hoạt động 4: Trao đổi thực hành Bài tập 2 Giáo viên nhận xét Giáo viên phân tích cái đúng, cái sai và cách ứng xử với thực tế. 1 HS nêu yêu cầu HS thảo luận trình bày kết quả Hoạt động 5: Tổng kết bài Cho HS nhắc lại toàn bộ nội dung bài học và nhắc lại lời khuyên. HS nhắc lại lời khuyên HS chuẩn bị bài 4 Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tiết 6: Tự nhiên và xã hội Một số loài vật sống dưới nước I- Mục tiêu : Sau bài học, HS có thể biết : - Nói tên một số loài vật sống dưới nước. - Nói tên một số loài vật sống ở nước ngọt, nước mặn. - Hình thành kỹ năng quan sát, nhận xét, mô tả. II- Đồ dùng : - Tranh vẽ SGK. III- Các hoạt động dạy học : Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A-Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra gọi HS nêu tên một số con sống vật sống dưới nước. GV nhận xét 1 HS nêu B- Bài mới: 1) Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi bảng Hoạt động 1: Làm việc với SGK. Bước 1 : Làm việc theo cặp. - Chỉ và nói tên, nêu ích lợi các con vật trong hình. - Các con vật này sống ở nước mặn hay nước ngọt? Bước 2: Làm việc cả lớp. - Các con vật sống ở nước ngọt: cua, cá vàng, cá quả, trai, tôm. - Các con vật sống ở nước mặn: cá mập cá ngựa, sò, cá ngừ. - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi. Tự đặt thêm câu hỏi để từng cặp trả lời. - 4 HS giới thiệu trước lớp. - Cả lớp nêu câu hỏi bổ sung. Hoạt động 2: Cho HS quan sát tranh vẽ trình bày Nêu ích lợi của chúng? Các nhóm thảo luận trình bày. Tranh 1: cua Tranh 2: cá vàng, cá quả, tôm, cua, Kết luận: Các loài vật này đều sống ở dưới nước ngọt nước mặn. Có ích lợi nguồn hải sản lớn 2 HS đọc lại Hoạt động 3 Cho HS chơi trò chơi: Thi kể tên các con vật sống ở nước ngọt, các con vật sống ở nước mặn. - GV nêu cách chơi. - GV công bố kết quả. - 2 đội chơi : mỗi HS nói tên một con vật, đội này nói tiếp nối đội kia. Đội nào nói được nhiều mà không nhắc lại sẽ thắng. C- Củng cố- dặn dò: GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Tiết 7: Hướng dẫn tự học I- Mục tiêu: - Giúp HS hoàn thiện bài học trong ngày. - Bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu. II- Các hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định ổn định tổ chức lớp Lớp hát 2. Các hoạt động Hoạt động 1 Hoàn thiện bài học môn: Hoạt động 2 Phụ đạo HS yếu Hoạt động 3 Bồi dưỡng HS giỏi 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... .................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: