Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 2 - Tuần 27 - Năm học: 2011-2012

Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 2 - Tuần 27 - Năm học: 2011-2012

TOÁN

SỐ 1 TRONG PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA

I. Mục tiêu:

Ở tiết học này, HS:

- Biết được số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó .

- Biết số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó .

- Biết số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó .

 

doc 18 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 550Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 2 - Tuần 27 - Năm học: 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 27
 Thứ hai ngày 12 tháng 3 năm 2012 
 TOÁN
SỐ 1 TRONG PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA
I. Mục tiêu: 
Ở tiết học này, HS:
- Biết được số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó .
- Biết số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó .
- Biết số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó . 
* Bµi tËp cÇn lµm: 1,2,3.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Bé thùc hµnh to¸n 2 ; b¶ng phô. 
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bµi cò: 
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu:
+ Tính chu vi hình tam giác có các cạnh là: 14 dm, 25 dm, 13 dm.
+ Tính chu vi hình tứ giác có độ dài các cạnh là: 7m, 12m, 9m, 14m.
- Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới: 
HĐ1. Giới thiệu bài:
GV viết lên bảng các phép nhân:
1 x 2 = ? 1 x 3 = ? 1 x 4 = ? 
- Yêu cầu HS chuyển thành tổng các số hạng bằng nhau
­ Có nhận xét gì về các phép tính trên ?
- Trong bảng nhân đã học đều có:
­ Có nhận xét gì về các phép tính trên ?
HĐ2. Giới thiệu phép chia cho 1:
- Dựa vào quan hệ của phép nhân và phép chia.
­ Có nhận xét gì về các phép tính trên ?
* Kết luận.
HĐ3. HD làm bài tập:
Bài 1: 
- Yêu cầu HS nhẩm và nêu kết quả.
Bài 2: 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Điền đúng số thích hợp vào chỗ trống.
Bài 3: 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Tính được biểu thức có chứa số 1.
- Chấm, chữa bài. 
3. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà có thể làm thêm và hoàn thiện các bài tập trong bài.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
Vậy: 
- Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó.
- Số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó.
- 2
- 3
- 4
- 5
- Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Nhẩm, Nêu kết quả nối tiếp.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- 3 HS làm ở bảng phụ. Lớp làm bảng con.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Làm bài ở bảng, vở.
- Thực hiện theo 2 bước tính từ trái sang phải.
- Lắng nghe, sửa sai (nếu có).
- Lắng nghe, thực hiện.
 TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II
 (Tiết 1)
I. Mục tiêu: 
Ở tiết học này, HS:
- Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 (phát âm rõ ràng tốc độ khoảng 45 tiếng /phút); hiểu nội dung của đoạn, bài (trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc).
- Biết đặt và trà lời CH với khi nào? (BT2, BT3); biết đáp lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp cụ thể (1 trong 3 tình huống ở BT4). 
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Thăm,ghi tên các bài tập đọc (từ tuần 19 đến tuần 26).
- Bài tập 4 viết bảng phụ. 
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bµi cò: 
- GV gọi HS đọc bài tiết trước và TLCH.
- Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới: 
HĐ1. Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ2. Kiểm tra đọc.
- Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
- Kiểm tra đọc khoảng 7-8 em):
-Gọi từng học sinh lên bảng bốc thăm, đọc bài tập đọc -HTL, trúng bài nào đọc bài đó và trả lời câu hỏi đoạn, bài vừa đọc.
+ Đặt phiếu ghi tên các bài tập đọc lên bàn giáo viên.
+ Nêu từng câu hỏi ứng với nội dung đoạn, bài HS vừa đọc.
- GV theo dõi HS đọc, nhận xét và ghi điểm.
Bài 2: 
- Tìm được bộ phận trả lời câu hỏi khi nào ?
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 3: 
- Đặt được các câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 4: 
- Nói được lời đáp trong các tình huống cụ thể.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hoàn thiện các yêu cầu của bài. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS đọc bài tiết trước và TLCH của GV.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá. 
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- Kiểm tra 8 em.
- Bốc thăm đọc + trả lời câu hỏi có trong nội dung đoạn vừa đọc.
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- 2 HS làm ở bảng phụ, lớp làm vào giấy nháp.
+ mùa hè
+ khi hè về
- Cùng GV nhận xét, điều chỉnh và bổ sung.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm.
- Lớp làm vào vở + bảng lớp.
+ Khi nào dòng sông trở thành một đường trăng lung linh dát vàng ?
+ dòng sông trở thành một đường trăng lung linh dát vàng khi nào ?
+ Ve nhởn nhơ ca hát khi nào ?
+ Khi nào ve nhởn nhơ ca hát.
- Cùng GV nhận xét, điều chỉnh và bổ sung.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện các nhóm trình bày qua hình thức đóng vai.
- Cùng GV nhận xét, điều chỉnh và bổ sung.
- Lắng nghe, thực hiện.
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II
(Tiết 2)
I. Mục tiêu: 
Ở tiết học này, HS:
- Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 (phát âm rõ ràng tốc độ khoảng 45 tiếng /phút); hiểu nội dung của đoạn, bài ( trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc).
- Nắm được một số từ ngữ về bốn mùa (BT2); biết đặt dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ngắn (BT3).
II. Đồ dùng dạy - học: 
- PhiÕu ghi tên các bài tập đọc (từ tuần 19 đến tuần 26)
- Bài tập 3 viết bảng phụ. 
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bµi cò: 
- Kiểm tra chuẩn bị của học sinh; việc ôn tập ở nhà.
- Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới: 
HĐ1. Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ2. Kiểm tra tập đọc :
Bµi1:- Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
- Kiểm tra đọc khoảng 7-8 em):
-Gọi từng học sinh lên bảng bốc thăm, đọc bài tập đọc -HTL, trúng bài nào đọc bài đó và trả lời câu hỏi đoạn, bài vừa đọc.
+ Đặt phiếu ghi tên các bài tập đọc lên bàn giáo viên.
+ Nêu từng câu hỏi ứng với nội dung đoạn, bài HS vừa đọc.
- GV theo dõi HS đọc, nhận xét và ghi điểm.
Bài 2:
- Trò chơi mở rộng vốn từ về bốn mùa.
- GV phân chia nhóm và phát phiếu học tập.
* Nhóm 1: Mùa xuân có những loại hoa quả nào ? Thời tiết như thế nào ? 
* Nhóm 2: Mùa hạ có những loại hoa quả nào ? Thời tiết như thế nào ? 
 * Nhóm 3: Mùa thu có những loại hoa quả nào ? Thời tiết như thế nào ? 
* Nhóm 4: Mùa đông có những loại hoa quả nào ? Thời tiết như thế nào ?
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 3:
- Ngắt đoạn trích thành 5 câu và chép vào vở. Nhớ viết hoa chữ đầu câu.
- HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở 
- GV nhận xét sửa sai. 
+ Khi đọc gặp dấu chấm chúng ta phải làm gì ?
 3. Củng cố, dặn dò:
- Một năm có mấy mùa ? Nêu rõ đặc điểm từng mùa ? 
 + Khi viết chữ cái đầu câu phải viết như thế nào? 
-Về nhà học bài, làm bài tập ở vở bài tập.
- Nhận xét tiết học. 
- Hợp tác cùng GV.
- Lắng nghe và rút kinh nghiệm.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- Lần lựơt từng HS lên bốc thăm về chỗ chuẩn bị 2 phút.
- HS đọc bài, trả lời câu hỏi.
 - HS thảo luận nhóm cử thư ký ghi vào phiếu học tập.
 - Mùa xuân có hoa mai, đào, hoa thược dược. Quả có mận, quýt, xoài, vải, bưởi, dưa hấuThời tiết ấm áp có mưa phùn.
 - Mùa hạ có hoa phượng, hoa bằng lăng, hoa loa kèn Quả có nhãn, vải, xoài, chôm chômThời tiết oi nồng, nóng bức có mưa to.
 - Mùa thu có loài hoa cúc. Quả có bưởi, hồng, cam, na...Thời tiết mát mẻ nắng nhẹ màu vàng.
 - Mùa đông có hoa mận có quả sấu, lê. Thời tiết lạnh giá, có gió mùa đông bắc.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá, bổ sung.
- HS đọc yêu cầu.
-1 HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở bài tập. 
 Trời đã vào thu. Những đám mây bớt đổi màu. Trời bớt nặng. Gió hanh heo đã rải khắp cánh đồng. Trời xanh và cao dần lên. 
- 2 HS trả lời câu hỏi.
- HS nêu ý kiến cá nhân.
- Lắng nghe và thực hiện.
**************************************
 Thứ ba ngày 13 tháng 3 năm 2012 
 TOÁN
SỐ 0 TRONG PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA
I. Mục tiêu: 
Ở tiết học này, HS:
- Biết được số 0 nhân với số nào cũng bằng 0.
- Biết được số nào nhân với 0 cũng bằng 0
- Biết số 0 chia cho số nào khác không cũng bằng 0.
- Biết không có phép chia cho 0
- Bµi tËp cÇn lµm: 1,2,3
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Bé thùc hµnh to¸n 2 ; b¶ng phô 
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bµi cò: 
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện:
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: 
HĐ1. Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ2. Giới thiệu phép nhân có thừa số 0.
- Viết phép nhân: 0 x 2 = ? ; 0 x 3 = ?
- Yêu cầu HS viết phép nhân thành tổng các số hạng bằng nhau.
­ Nhận xét gì về các phép tính trên ?
* Giới thiệu phép chia có số bị chia là 0.
- Viết phép chia: 0: 2 = ? 0 : 3 = ? 
- Yêu cầu HS nêu lại kết quả.
­ Nhận xét gì về các phép tính trên ?
* Lưu ý: Không có phép chia cho 0.
HĐ3. HD làm bài tập:
Bài 1: - Yêu cầu HS tính nhẩm.
Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cho HS tính trên bảng con, bảng lớp.
- Cho 2 HS làm trên bảng nhóm.
Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cho HS tính trên bảng con, bảng lớp.
3. Củng cố, dặn dò:
- Học bài, làm bài ở nhà. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học..
- 2 HS lên bảng làm bài.
- Cùng GV nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
Vậy: 
Ta có: 
Vậy: 
Ta có: 
- Số 0 nhân với số nào cũng bằng 0.
- Số nào nhân với 0 cũng bằng 0.
- HS đọc lại.
- Số 0 chia cho số nào khác 0 cũng bằng 0.
- HS nhắc lại.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Nhẩm.
- Nêu kết quả nối tiếp.
- Đọc lại bài tập hoàn chỉnh.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Thực hiện bảng con, bảng lớp.
- 2 HS làm bảng phụ.
- Lớp làm vào vở.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Tính từ trái sang phải.
- Thực hiện qua 2 bước.
-2 HS làm ở bảng, Lớp làm vào vở.
- Lắng nghe về nhà thực hiện.
 TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II
 (Tiết 3)
I. Mục tiêu: 
Ở tiết học này, HS:
- Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 ( phát âm rõ ràng tốc độ khoảng 45 tiếng /phút); hiểu nội dung của đoạn, bài ( trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc).
- Biết cách đặt và trả lời câu hỏi với ở đâu ? (bài tập 2, bài tập 3); biết đáp lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp cụ thể (1 trong 3 tình huống ở bài tập 4).
II. Đồ dùng dạy - học: 
- PhiÕu ghi tên các bài tập đọc (từ tuần 19 đến tuần 26)
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bµi cò: 
+ Một năm có mấy mùa? Nêu rõ từng mùa. 
+ Thời tiết của mỗi mùa như thế nào ?
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: 
HĐ1. Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ2. Kiểm tra tập đọc: 
- Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
- Kiểm tra đọc khoảng 7-8 em):
-Gọi từng học sinh lên bảng bốc thăm, đọc bài tập đọc -HTL, trúng ... hắc lại quy trình.
- Thực hành làm đồng hồ.
- Lắng nghe và thực hiện.
*******************************
 Thứ năm ngày 15 tháng 3 năm 2012 
 TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: 
Ở tiết học này, HS:
- Thuộc bảng nhân, bảng chia đã học 
- Biết tìm thức số, số bị chia .
- Biết nhân (chia) số tròn chục với (cho) số có một chữ số .
- Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng nhân 4) 
* Bµi tËp cÇn lµm : 1,2 (cột 2),3.
II. Đồ dùng dạy – học: 
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bµi cò: 
- Tính nhẩm.
- GV nhận xét, ghi điểm. 
2. Bài mới: 
HĐ1. Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ2. HDHS làm bài tập:
Bài 1.a:
- Gọi HS lần lượt nêu kết quả tính nhẩm.
+ Khi đã biết 2 x 3 = 6, có thể ghi ngay kết quả của 6 : 2 hay không ? Vì sao ?
 - GV nhận xét, sửa sai.
Bài 2 (cột 2): Tính nhẩm.
- HDHS phân tích mẫu. 
20 x 2 = ?
 2 chục x 2 = 4 chục
 20 x 2 = 40
 - Gọi HS lần lượt thực hiện nhẩm và nêu kết quả.
 - GV nhận xét, sửa sai.
Bài 3: - Gợi ý HS cách tìm thừa số chưa biết; cách tìm số bị chia chưa biết.
- HS tự thực hiện vào vở. 2 HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét sửa sai. 
3. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà ôn lại bài tiết sau kiểm tra.
- Nhận xét tiết học.
- 2H nêu kết quả, lớp nhẩm.
 1 x 5 = 0 : 2 =
 5 x 1 = 2 : 2 =
- Lắng nghe và điều chỉnh.
 - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
 2 x 3 = 6 	3 x 4 = 12 
 6 : 2 = 3 	12 : 3 = 4
 6 : 3 = 2	12 : 4 = 3 
- Ghi ngay kết quả, vì lấy tích chia cho thừa số này ta được thừa số kia.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- HS quan sát, nhận xét cách thực hiện.
- HS lần lượt thực hiện nhẩm và nêu kết quả.
- 2 em nêu.
- 2 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- Lắng nghe và chuẩn bị.
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II
(Tiết 7)
I. Mục tiêu: 
Ở tiết học này, HS:
- Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 ( phát âm rõ ràng tốc độ khoảng 45 tiếng /phút); hiểu nội dung của đoạn, bài ( trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc).
- Biết cách đặt và trả lời câu hỏi với vì sao ? (BT2,BT3); biết đáp lời đồng ý người khác trong tình huống giao tiếp cụ thể (1 trong 3 tình huống ở bài tập 4).
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Phiếu ghi sẵn tên các bài HTL từ tuần 19 đến tuần 26.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bµi cò: 
- Kiểm tra sự chuẩn bị cho tiết học của HS.
- Nhận xét, đánh giá chung.
2. Bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ2. Kiểm tra học thuộc lòng:
- Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
- Kiểm tra đọc khoảng 7-8 em):
-Gọi từng học sinh lên bảng bốc thăm, đọc bài tập đọc -HTL, trúng bài nào đọc bài đó và trả lời câu hỏi đoạn, bài vừa đọc.
+ Đặt phiếu ghi tên các bài tập đọc lên bàn giáo viên.
+ Nêu từng câu hỏi ứng với nội dung đoạn, bài HS vừa đọc.
- GV theo dõi HS đọc, nhận xét và ghi điểm.
HĐ3. HD thực hiện bài tập: Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi: Vì sao ?
a. Sơn ca khô cả cổ họng vì khát. 
+ Câu hỏi “Vì sao”dùng để hỏi về nội dung gì ?
 + Vì sao sơn ca khô cả họng ? 
 + Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “Vì sao?” 
b.Vì trời mưa to, nước suối dâng ngập hai bờ.
+ Vì sao nước suối dâng ngập hai bờ ?
+ Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “Vì sao?” 
- GV nhận xét sửa sai. 
HĐ4.Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm.
+ Bộ phận nào trong câu trên được in đậm ?
- Yêu cầu HS làm vở.
- GV nhận xét và sửa sai.
HĐ5.Nói lời đáp của em trong các trường hợp sau.
 - Yêu cầu HS đóng vai thể hiện từng tình huống.
a. Cô (thầy) hiệu trưởng nhận lời đến dự liên hoan văn nghệ với lớp em.
b. Cô (thầy) giáo chủ nhiệm tổ chức cho lớp đi thăm viện bảo tàng.
c. Mẹ đồng ý cho em đi chơi xa cùng mẹ.
 - GV nhận xét sửa sai. 
HĐ6. Trò chơi ô chữ.
 -Bước 1 : Dựa theo lời gợi ý đoán đó là từ gì ?
 - Bước2 : Ghi từ vào ô trống hàng ngang mỗi ô trống ghi 1 chữ cái.
 - Bước3: Sau khi đủ các từ vào ô trống theo hàng ngang, em sẽ đọc để biết từ mới xuất hiện ở cột dọc là từ nào ? 
 - Sông Tiền nằm ở miền Tây Nam Bộ là 1 trong 2 nhánh lớn của sông Mê Công chảy vào Việt Nam.(Nhánh còn lại là sông Hậu).
3. Củng cố, dặn dò
 + Khi đáp lại lời đồng ý của người khác. Chúng ta cần phải có thái độ như thế nào ? 
 + Câu hỏi“ Vì sao” dùng để hỏi về nội dung gì? 
- Nhận xét tiết học.
- Hợp tác cùng GV.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- HS lên bốc thăm, chuẩn bị bài 2 phút. 
 - HS lần lượt lên đọc bài cả lớp theo dõi bài.
 - Hỏi về nguyên nhân, lí do của sự việc nào đó. 
 - Vì khát. 
 - Vì khát.
 - Vì trời mưa to.
 - Vì trời mưa to.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- HS đọc yêu cầu.
- Vì thương xót sơn ca; Vì mải chơi. 
 - Lớp làm vào vở.
a. Vì sao bông cúc héo lả đi ? 
b.Vì sao đến mùa đông ve không có gì ăn? 
 - Lắng nghe và điều chỉnh.
- Thay mặt lớp em xin cảm ơn thầy.
 - Thích quá ! chúng em cảm ơn thầy (cô). / Chúng em cảm ơn thầy (cô).
- Dạ! Con cảm ơn mẹ. / Thích quá ! con phải chuẩn bị những gì hả mẹ?./
- Đáp án :
- Dòng 1: Sơn Tinh Dòng 5: Thư viện 
 - Dòng 2: Đông	 Dòng 6: Vịt 
 - Dòng 3: Bưu điện Dòng 7: Hiền
 - Dòng 4: Trung Thu Dòng 8: sông Hương 
 - Ô chữ hàng dọc : Sông Tiền 
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Thể hiện thái độ lịch sự.
- Nguyên nhân, lí do.
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
LOÀI VẬT SỐNG Ở ĐÂU?
II. Mục tiêu: 
Ở tiết học này, HS:
- Biết được động vật có thể sống ở khắp nơi trên cạn, dưới nước.
- Nêu được sự khác nhau về cách di chuyển trên cạn trên không, dưới nước của một số động vật.
- Biết yêu quý và bảo vệ các loài vât có ích.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Tranh trong SGK, các tranh ảnh về các loài vật.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bµi cò: 
 + Hãy kể tên các loài cây sống dưới nước mà em biết? Nêu ích lợi của chúng?
- GV nhận xét đánh giá. 
2. Bài mới: 
HĐ1. Giới thiệu bài:
-Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ2. Kể tên các con vật.
+ Hãy kể tên các con vật mà em biết ?
HĐ3. Loài vật sống ở đâu ?
 - Hoạt động nhóm 2: Quan sát hình trong SGK cho biết tên các con vật trong từng hình.
+ Trong những loài vật này loài nào sống trên mặt đất ?
+ Loài nào sống dưới nước ?
+ Loài nào bay lượn trên không trung ?
* Kết luận: Loài vật áo thể sống khắp nơi trên cạn, dưới nước, trên không.
HĐ4. Triễn lãm tranh.
- Bước 1 : Hoạt động theo nhóm.
- Yêu cầu HS tập trung tranh ảnh sưu tầm của các thành viên trong tổ để dán và trang trí vào một tờ giấy to, và ghi tên và nơi sống của con vật.
 - Bước 2 : Trình bày sản phẩm.
 - GV yêu cầu các nhóm lên treo sản phẩm của nhóm mình trên bảng.
 - GV yêu cầu các nhóm đọc to tên các con vật 
* Kết luận: Trong tự nhiên có rất nhiều loài vật, Chúng có thể sống được khắp nơi: Trên cạn, dưới nướcvà trên không trung. Chúng ta cần chăm sóc và bảo vệ chúng.
3. Củng cố,dặn dò:
+ Loài vật sống được ở đâu ? 
+ Kể tên một số loài vật sống trên cạn, dưới nuớc, trên không.
- Bảo vệ các loài vật có ích.
- Nhận xét tiết học.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.
-HS kể:cò,mèo, khỉ, chim chào mào, chích choè, cá, tôm, cua... 
- Hoạt động nhóm, quan sát, thảo luận: H1: Đàn chim; H2: Đàn voi; H3: dê; H4: vịt; H5: cá, tôm, cua 
- Voi, dê. 
- Tôm, cá, cua, vịt.
- Chim.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
- HS tập trung tranh ảnh; phân công người dán, người trang trí. 
- Các nhóm lên treo tranh lên bảng. 
- Đại diện các nhóm đọc tên các con vật đã sưu tầm và phân nhóm theo nơi sống.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Loài vật có thể sống khắp nơi ... 
- HS kể.
- Lắng nghe và thực hiện.
*************************************
 Thứ sáu ngày 16 tháng 3 năm 2012 
 TIẾNG VIỆT
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ II (2 tiÕt)
(Theo ®Ò chung cña nhµ tr­êng))
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: 
Ở tiết học này, HS:
- Thuộc bảng nhân, bảng chia đã học.
- Biết thực hiện phép nhân hoặc phép chia có số kém đơn vị đo.
- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính (trong đó có một dấu nhân hoặc chia; nhân, chia trong bảng tính đã học)
- Biết giải bài toán có một phép tính chia.
- Bài tập cần làm: Bài 1(cột 1, 2, 3 câu a; cột 1, 2, câu b ), Bài 2, Bài 3 (b).
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bµi cò: 
- Tìm y.
- GV nhận xét, đánh giá. 
2. Bài mới: 
HĐ1. Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ2. HDHS làm bài tập:
Bài 1.a: - Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
+ Khi đã biết 2 x 4 = 8, có thể ghi ngay kết quả của 8 : 2 hay không ? Vì sao ? 
b.Gọi HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. 
 - GV nhận xét, sửa sai. 
Bài 2: Tính 
- Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
 - GV nhận xét, sửa sai.
Bài 3: - Yêu cầu HS đọc bài toán.
 - Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
a.	Tóm tắt
 4 nhóm: 12 học sinh
 1 nhóm:... học sinh ?
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
b. GV gọi HS đọc bài toán. 
 - GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét sửa sai. 
3. Củng cố, dặn dò
 + Nêu nội dung luyện tập. 
- Về nhà ôn lại bài tiết sau kiểm tra.
- Nhận xét tiết học.
- 2H lên bảng, lớp vở nháp.
 y : 3 = 5 y : 4 = 1
 y = 5 x 3 	 y = 1 x 4 
 y = 15	 y = 4
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
 2 x 4 = 8 	3 x 5 = 15 
 8 : 2 = 4 	15 : 3 = 5
 8 : 4 = 2	15 : 5 = 3 
 - Ghi ngay kết quả, vì lấy tích chia cho thừa số này ta được thừa số kia.
 2 cm x 4 = 8 cm 	 10 dm : 2 = 5 dm
 5 dm x 3 = 15 dm 	 12 cm : 4 = 3 cm 
 4 l x 5 = 20 l	 18 l : 3 = 6 l
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
 3 x 4 + 8 = 12 + 8 	2 : 2 x 0 = 1 x 0 
	 = 20	 = 0
3 x 10 – 4 = 30 - 4 	0 : 4 + 6 = 0 + 6 
	 = 26	 = 6
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- 2 em đọc.
- 1 HS làm bảng, lớp làm vào vở.
 Bài giải
Mỗi nhóm có số học sinh là :
12 : 4 = 3 (học sinh)
 Đáp số : 3 học sinh
- 2 HS đọc.
Bài giải
Số nhóm học sinh là :
12 : 3 = 4 (nhóm)
 Đáp số : 4 nhóm
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- 2 HS nêu.
- HS lắng nghe, thực hiện.
*********************************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_hoc_lop_2_tuan_27_nam_hoc_2011_2012.doc