Thứ hai ngày 05 tháng 3 năm 2012
TẬP ĐỌC
Tôm Càng và Cá con
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu và cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc trôi chảy toàn bài.
- Hiểu ND: Cá con và Tôm càng đều có tài riêng. Tôm cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm. Tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít (trả lời được các CH 1,2,3,5).
- HS khá, giỏi trả lời được CH4 ( hoặc CH: Tôm Càng làm gì để cứu Cá Con? ).
* KNS:
- Tự nhận thức
- Xác định giá trị bản thân
- Ra quyết định
- Thể hiện sự tự tin.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh họa bài Tập đọc trong SGK (phóng to, nếu có thể).
- Bảng phụ ghi sẵn từ, câu, đoạn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học:
TUẦN 26 Thứ hai ngày 05 tháng 3 năm 2012 TẬP ĐỌC Tôm Càng và Cá con I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu và cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc trôi chảy toàn bài. - Hiểu ND: Cá con và Tôm càng đều có tài riêng. Tôm cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm. Tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít (trả lời được các CH 1,2,3,5). - HS khá, giỏi trả lời được CH4 ( hoặc CH: Tôm Càng làm gì để cứu Cá Con? ). * KNS: - Tự nhận thức - Xác định giá trị bản thân - Ra quyết định - Thể hiện sự tự tin. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh họa bài Tập đọc trong SGK (phóng to, nếu có thể). - Bảng phụ ghi sẵn từ, câu, đoạn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy - học: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra bài cũ (5 phút) - Gọi học sinh lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ Bé nhìn biển và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - GV nhận xét - 3 hs đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 của bài. -HS nghe II. Dạy bài mới (28 phút) 1. Giới thiệu bài (1 phút) - GV nêu mục đích và yêu cầu tiết học 2. Bài mới (27 phút) a. Hoạt động 1: Luyện đọc - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - Hướng dẫn luyện đọc và kết hợp luyện đọc từ khó + GV đọc mẫu. - Học sinh theo dõi và đọc thầm theo. + GV đọc mẫu toàn bài lần 1, chú ý đọc bài với giọng thong thả, nhẹ nhàng, nhấn giọng ở những từ ngữ tả đặc điểm, tài riêng của mỗi con vật. Đoạn Tôm Càng cứu Cá Con đọc với giọng hơi nhanh, hồi hộp. - Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ khó. + Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo câu. + HS đọc nối tiếp theo câu. + Hướng dẫn HS đọc từ khó + Yêu cầu học sinh tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. + HS nêu: vật lạ, óng ánh, trân trân, lượn, nắc nỏm, ngoắt, quẹo, nó lại, phục lăn,vút lên,đỏ ngầu,lao tới, óng ánh, nắc nỏm, ngắt, quẹo, biển cá, uốn đuôi, đỏ ngần, ngách đá, áo giáp, ... - HS đọc - Hướng dẫn HS chia đoạn. + GV hỏi: Có thể chia bài thành mấy đoạn? - HS chia đoạn: + Đoạn 1: Một hôm ... có loài ở biển cả. + Đoạn 2: Thấy đuôi Cá Con... Tôm Càng thấy vậy phục lăn. + Đoạn 3: Cá Con sắp vọt lên ... tức tối bỏ đi. + Đoạn 4: Phần còn lại. + Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp theo đoạn lần 1. + Theo dõi học sinh đọc bài, nếu học sinh ngắt giọng sai thì chỉnh sửa lỗi cho các em. - HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 1. - Hướng dẫn học sinh đọc câu khó kết hợp giải nghĩa từ khó. - Luyện đọc câu: + Chào Cá Con.// Bạn cũng ở sông này sao?// (giọng ngạc nhiên). + Đuôi tôi vừa là mái chèo,/ vừa là bánh lái đấy.// Bạn xem này!// + Gọi học sinh đọc lại đoạn 1. + HS đọc lại đoạn 1 + Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp theo đoạn lần 2. - Hướng dẫn HS giải nghĩa từ: + Học sinh nối tiếp đọc theo đoạn lần 2. + Khen nắc nỏm có nghĩa là gì? + Nghĩa là khen liên tục, không ngớt và tỏ ý thán phục. + Bạn nào đã được nhìn thấy mái chèo? Mái chèo có tác dùng gì? + Mái chèo là một vật dụng dùng để đẩy nước cho thuyền đi. (Học sinh quan sát mái chèo thật, hoặc tranh minh họa). + Bánh lái có tác dụng gì? - Yêu cầu HS đọc theo đoạn lần 2. + Bánh lái là bộ phận dùng để điều khiển hướng chuyển động (hướng đi, di chuyển) của tàu, thuyền. - HS đọc theo đoạn lần 2. - Yêu cầu HS đọc lại đoạn 2. - 1 HS đọc lại bài. - Yêu cầu HS đọc đoạn 3. - 1 HS khá đọc bài. - Gọi HS đọc lại đoạn 3. - HS đọc đoạn 3. - Yêu cầu HS đọc đoạn 4. - 1 HS khác đọc bài. - Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn, đọc từ đầu cho đến hết bài. - 4 HS đọc bài theo yêu cầu. - Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 HS và yêu cầu luyện đọc theo nhóm. - Luyện đọc theo nhóm. - GV tổ chức cho các nhóm thi đọc nối tiếp, phân vai. Tổ chức cho các cá nhân thi đọc đoạn 2. - Thi đọc theo hướng dẫn của GV. - Nhận xét và tuyên dương HS đọc tốt. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2, 3. ------------------------------------------------------------ TIẾT 2 b. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài (20 phút) - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn, bài. Thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi: - HS đọc thầm đoạn, bài. Thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi: + Tôm Càng đang làm gì dưới đáy sông? + Tôm Càng đang tập búng càng. + Khi đó cậu ta đã gặp một con vật có hình dáng như thế nào? + Con vật thân dẹt, trên đầu có hai mắt tròn xoe, người phủ một lớp vẩy bạc óng ánh. + Cá Con làm quen với Tôm Càng như thế nào? + Cá Con làm quen với Tôm Càng bằng lời chào và tự giới thiệu tên mình: “Chào bạn. Tôi là Cá Con. Chúng tôi cũng sống dưới nước như học nhà tôm các bạn...” + Đuôi của Cá Con có ích lợi gì? + Đuôi của Cá Con vừa là mái chèo, vừa là bánh lái. + Tìm những từ ngữ cho thấy tài riêng của Cá Con. + Lượn nhẹ nhàng, ngoắt sang trái, vút cái, quẹo phải, quẹo trái, uốn đuôi. + Tôm Càng có thái độ như thế nào với Cá Con? + Tôm Càng nắc nỏm khen, phục lăn. + Khi Cá Con đang bơi thì có chuyện gì xảy ra? + Tôm Càng thấy một con cá to, mắt đỏ ngầu, nhằm Cá Con lao tới. + Hãy kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con. + Tôm Càng búng càng, vọt tới, xô bạn vào một ngách đá nhỏ. + Con thấy Tôn Càng có gì đáng khen? + Tôm Càng rất dùng cảm./ Tôm Càng lo lắng cho bạn./ Tôm Càng rất thông minh./... - GV nhận xét và lết luận: Tôm Càng rất thông minh, nhanh nhẹn. Nó dũng cảm cứu bạn và luôn quan tâm lo lắng cho bạn. - Lắng nghe. c. Hoạt động 3: Luyện đọc lại (12 phút) - GV đọc lại mẫu. - Lắng nghe và đọc thầm theo. - Gợi ý HS nêu cách đọc toàn bài, từng đoạn. - Luyện ngắt giọng cho HS. - Hướng dẫn HS đọc bài với giọng khoan thai, hồ hởi khi thoát qua tại nạn. - Luyện ngắt giọng theo hướng dẫn của giáo viên. (Học sinh có thể dùng bút chì đánh dấu những chỗ cần ngắt giọng vào bài). - Lắng nghe và thực hiện. - Yêu cầu HS luyện đọc lại từng đoạn theo cặp. - HS đọc theo cặp. - Cho HS thi đọc cá nhân, nhóm. - HS thi đọc cá nhân, nhóm. - Gọi HS đọc lại truyện theo vai. - Mỗi nhóm 3 HS (vai người dẫn chuyện, vai Tôm Càng, vai Cá Con). III. Củng cố, dặn dò (3 phút) - Con học tập ở Tôm Càng đức tính gì ? - Dặn học sinh về nhà đọc lại truyện và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - Dũng cảm, dám liều mình cứu bạn. - Lắng nghe, về nhà thực hiện. - HS nghe ----------------------------------------------------------------- TOÁN Luyện tập I. Yêu cầu: Ở tiết học này, HS: - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3, số 6. - Biết thời điểm, khoảng thời gian. - Nhận biết việc sử dụng thời gian trong đời sống hằng ngày. - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Mô hình đồng hồ. - HS: SGK, vở, mô hình đồng hồ. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra bài cũ (2 phút) - GV yêu cầu HS nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6. - GV nhận xét, đánh giá. II. Dạy bài mới (30 phút) 1. Giới thiệu bài (1 phút) - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. 2. Bài mới (29 phút) * Bài 1: - Hướng dẫn HS xem tranh vẽ, hiểu các hoạt động và thời điểm diễn ra các hoạt động đó (được mô tả trong tranh vẽ). - Yêu cầu HS thảo luận nhóm tìm giờ ứng với câu hỏi - Gọi một số nhóm lên trả lời - GV nhận xét và chốt ý đúng * Bài 2: - HS phải nhận biết được các thời điểm trong hoạt động “Đến trường học”. Các thời điểm diễn ra hoạt động đó: “7 giờ” và “7 giờ 15 phút”. - So sánh các thời điểm nêu trên để trả lời câu hỏi của bài toán. - Với HS khá, giỏi có thể hỏi thêm các câu, chẳng hạn: - Hà đến trường sớm hơn Toàn bao nhiêu phút? - Quyên đi ngủ muộn hơn Ngọc bao nhiêu phút? III. Củng cố, dặn dò (3 phút) - HS tập xem giờ trên đồng hồ cho thành thạo, ôn lại các bảng nhân chia đã học. – Nhắc nhở HS chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - HS nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6. - Bạn nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - HS xem tranh vẽ. - HS thảo luận - Một số HS trình bày trước lớp: Lúc 8 giờ 30 phút, Nam cùng các bạn đến vườn thú. Đến 9 giờ thì các bạn đến chuồng voi để xem voi. Sau đó, vào lúc 9 giờ 15 phút, các bạn đến chuồng hổ xem hổ. 10 giờ 15 phút, các bạn cùng nhau ngồi nghỉ và lúc 11 giờ thì tất cả cùng ra về. - HS nghe - HS nghe - HS so sánh được - Hà đến trường sớm hơn Toàn 15 phút. - Quyên đi ngủ muộn hơn Ngọc 30 phút. - HS thực hiện - HS chuẩn bị - HS nghe ------------------------------------------------------------------ THỂ DỤC Ôn một số bài tập rèn luyện tư thế cơ bản. I/ MỤC TIÊU: Giúp học sinh - Bước đầu hoàn thiện một số bài tập rèn luyện tư thế cơ bản. - Yêu cầu thực hiện động tác ở mức độ tương đối chính xác. II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm : Sân trường . 1 còi , sân chơi III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: NỘI DUNG ĐỊNH LƯỢNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC I/ MỞ ĐẦU - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học - Yêu cầu HS chạy một vòng trên sân tập Thành vòng tròn, đi thường.bước Thôi - Ôn bài TD phát triển chung - Mỗi động tác thực hiện 2 x 8 nhịp - Nhận xét II/ CƠ BẢN: a. Ôn một số bài tập rèn luyện tư thế cơ bản * Ôn đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông. * Ôn đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang. - GV hướng dẫn và tổ chức HS đi - Nhận xét b. Đi nhanh chuyển sang chạy - GV hướng dẫn và tổ chức HS đi - Nhận xét III/ KẾT THÚC: - Hệ thống bài học và nhận xét giờ học - Nhắc nhở HS về nhà ôn các bài tập rèn luyện tư thế cơ bản 7 phút 1lần 26 phút 16 phút 2-3lần 2-3lần 10 phút 7 phút Đội Hình * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV * * * * * * * * * Đội Hình xuống lớp * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV ------------------------------------------------------------------ Thứ ba ngày 06 tháng 3 năm 2012 KỂ CHUYỆN Tôm Càng và Cá Con I. Mục tiêu Ở tiết học này, HS: - Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện. - HS khá giỏi biết phân vai để dựng lại câu chuyện. * KNS: - Tự nhận thức - Xác định giá trị bản thân - Ra quyết định - Thể hiện sự tự tin. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Tranh. Bảng phụ ghi sẵn các câu hỏi gợi ý. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra bài cũ (4 phút) - Gọi 3 HS lên bảng. Mỗi HS kể nối tiếp nhau từng đoạn trong t ... ư đối với chu vi hình tam giác). - GV hướng dẫn HS tự nêu: Tổng độ dài các cạnh của hình tam giác (Hình tứ giác) là chu vi của hình đó. Từ đó, muốn tính chu vi hình tam giác (hình tứ giác) ta tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác (hình tứ giác) đó. b. Hoạt động 2: Thực hành (15 phút) * Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài - Hướng dẫn HS làm theo mẫu trong SGK. - Yêu cầu HS làm vào vở - Gọi HS lên bảng lớp làm - GV và HS nhận xét * Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài - Yêu cầu HS làm bài vào vở - Gọi HS lên bảng lớp làm - GV và HS nhận xét III. Củng cố, dặn dò. - Hoàn thiện các bài tập trong bài. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - 2 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài ra nháp. - Lắng nghe và điều chỉnh. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - HS quan sát. - HS nhắc lại để nhớ hình tam giác có 3 cạnh. - HS quan sát hình vẽ, tự nêu độ dài của mỗi cạnh: Độ dài cạnh AB là 3cm, dộ dài cạnh BC là 5cm, độ dài cạnh CA là 4cm. - HS tự tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác ABC 3cm + 5cm + 4cm = 12cm - HS lặp lại: Tổng độ dài các cạnh của hình tam giác là chu vi của hình tam giác đó. - HS nghe - HS lặp lại: Tổng độ dài các cạnh của hình tứ giác là chu vi của hình đó. - HS đọc yêu cầu đề bài - HS nghe - HS làm vở - 2HS lên bảng lớp làm bài b. Chu vi hình tam giác là: 20 + 30 + 40 = 90(dm) Đáp số: 90dm c. Chu vi hình tam giác là: 8 + 12 + 7 = 27 (cm) Đáp số: 27cm - Cùng GV nhận xét, đánh giá. - HS đọc yêu cầu đề bài - HS làm bài vào vở - 2HS lên bảng lớp làm bài a. Chu vi hình tứ giác là: 3 + 4 + 5 + 6 = 18(dm) Đáp số: 18dm b. Chu vi hình tứ giác là: 10 + 20 + 10 + 20 = 60(cm) Đáp số: 60cm. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe và thực hiện. - HS nghe ------------------------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 09 tháng 3 năm 2012 TẬP LÀM VĂN Đáp lời đồng ý. Tả ngắn về biển I. Mục tiêu Ở tiết học này, HS: - Biết đáp lại lời đồng ý trong tình huống giao tiếp đơn giản cho trước. - Viết được những câu trả lời về cảnh biển (đã nói ở tiết trước). - Giáo dục HS có ý thức tự giác, tích cực trong học tập. * KNS: - Giao tiếp - Ứng xử văn hóa - Lắng nghe tích cực. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ cảnh biển. - BP viết các tình huống. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra bài cũ (5 phút) - Yêu cầu lên sắm vai tình huống: - HS1: Hỏi mượn cái bút. - HS2: Nói lời đồng ý. - HS1: Đáp lại lời đồng ý của bạn. - Nhận xét, đánh giá. II. Dạy bài mới (28 phút) 1. Giới thiệu bài (1 phút) - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. 2. Bài mới (27 phút) * Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài - Yêu cầu các nhóm thảo luận nhóm. - Gọi đại diện một số nhóm lên trình bày kết quả bằng hình thức sắm vai. - Nhận xét, đánh giá. * Bài 2. - Nêu yêu cầu bài tập. - Treo tranh. + Tranh vẽ cảnh gì? + Sóng biển như thế nào? + Trên mặt biển có những gì? + Trên bầu trời có những gì? - Gọi HS trình bày. - Yêu cầu viết bài vào vở. - Chấm một số bài. - Nhận xét, đánh giá. III. Củng cố, dặn dò (2 phút) - Nhắc lại nội dung bài. - Về nhà thực hành đáp lại lời đồng ý trong cuộc sống hằng ngày. - Nhận xét tiết học. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Lắng nghe, điều chỉnh. - Lắng gnhe, nhắc lại tiêu đề bài. - HS nêu: Nói lời đáp của em trong các trường hợp sau - HS thảo luận - HS HS lên sắm vai a. Cháu cảm ơn bác./ Cháu xin lỗi bác vì cháu làm phiền bác./ Cảm ơn bác cháu ra ngay ạ. b. Cháu xin cảm ơn cô ạ./ May quá ! Cháu cảm ơn cô./ Cháu về trước ạ. c, Nhanh lên nhé ! Tớ chờ đấy./ Hay quá cậu xin mẹ đi, tớ chờ. - Nhận xét, bổ sung. - HS nêu: Viết lại những lời của em ở bài tập 3 tuần trước. - Quan sát tranh và trả lời câu hỏi. + Tranh vẽ cảnh biển tươi sáng. + Sóng biển xanh nhấp nhô. + Trên mặt biển có những cánh buồm đang lướt sóng và những chú hải âu đang chao lượn. + Mặt trời đang dần dần nhô lên, những đám mây đang trôi nhẹ nhàng. + HS nêu miệng. - Viết bài vào vở. - Lắng nghe và điều chỉnh. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Lắng nghe, thực hiện. - HS nghe ------------------------------------------------------------------- CHÍNH TẢ Nghe - viết: Sông Hương I. Mục tiêu Ở tiết học này, HS: - Nghe – viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Làm được bài tập 2 (a) và 3(a) - Giáo dục HS có ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung các bài tập chính tả. - HS: Vở. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra bài cũ (3 phút) - Gọi 3 HS lên bảng tìm tìm 4 từ chứa tiếng có vần ưc/ưt. - Nhận xét, đánh giá. II. Dạy bài mới (30 phút) 1. Giới thiệu bài (2 phút) - GV nêu yêu cầu và mục đích bài học. 2. Bài mới (28 phút) a. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả (15 phút) * Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết - GV đọc bài lần 1 đoạn viết. - Đoạn trích viết về cảnh đẹp nào? - Đoạn văn miêu tả cảnh đẹp của sông Hương vào thời điểm nào? * Hướng dẫn cách trình bày - Đoạn văn có mấy câu ? - Trong đoạn văn những từ nào được viết hoa? Vì sao? * Hướng dẫn viết từ khó - GV đọc các từ khó cho HS viết. - Nhận xét, sửa sai. * Đọc cho HS viết chính tả. - Lưu ý HS về quy tắc viết hoa, tư thế ngồi viết, cách trình bày, - Đọc cho HS viết. - Đọc soát lỗi * Thu vở, chấm bài - Thu 8 vở chấm điểm - Nhận xét, sửa sai. b. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập ( 13 phút). * Bài 2 (a) - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Gọi 4 HS lên bảng làm. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. - GV nhận xét và chữa bài * Bài 3 (a) - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài - Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở - Gọi HS đọc bài làm của mình - GV nhận xét và chốt ý đúng III. Củng cố, dặn dò (2 phút). - Dặn HS ghi nhớ quy tắc chính tả và về nhà làm lại. - Chuẩn bị: Ôn tập giữa HKII. - Nhận xét tiết học. - 3 HS lên bảng, HS dưới lớp viết vào nháp. - Lắng nghe và điều chỉnh. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. - Theo dõi, đọc thầm theo. - Sông Hương. - Cảnh đẹp của sông Hương vào mùa hè và khi đêm xuống. - 3 câu. - Các từ đầu câu: Mỗi, Những và từ Hương Giang. - HS viết các từ: phượng vĩ, đỏ rực, Hương Giang, dải lụa, lung linh. - Lắng nghe, sửa sai (nếu có). - Lắng nghe và thực hiện. - Lắng nghe, viết bài. - Lắng nghe, soát lỗi bằng bút chì. - Lắng nghe, sửa sai (nếu có). - Đọc đề bài. - 4 HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. a. + giải thưởng, rải rác, dải núi. + rành mạch, để dành, tranh giành. - Lắng nghe và điều chỉnh. - HS đọc đề bài - HS làm vở - HS đọc bài làm của mình + dở, giấy. - HS nghe - Lắng nghe và thực hiện. - HS nghe ---------------------------------------------------------------------- TOÁN Luyện tập I. Mục tiêu Ở tiết học này, HS: - Biết tính độ dài đường gấp khúc; tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác. - Bài tập cần làm: Bài 2,3,4. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Bảng phụ. - HS: Vở. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra bài cũ (5 phút) - Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập sau: - Tính chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh lần lượt là: 1. 3 cm, 4 cm, 5 cm 2. 5 cm, 12 cm, 9 cm 3. 8 cm, 6 cm, 13 cm - GV nhận xét, đánh giá. II. Dạy bài mới (28 phút) 1. Giới thiệu bài (1 phút) - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. 2. Bài mới (27 phút) * Bài 2: - Gọi HS nêu đề bài. - Yêu cầu HS làm bài vào vở - Gọi HS lên bảng lớp làm bài - Nhận xét, đánh giá. * Bài 3: - Gọi HS nêu đề bài. - Yêu cầu HS làm bài vào vở - Gọi HS lên bảng lớp làm bài - GV và HS nhận xét * Bài 4: - Nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm bài vào vở - Gọi HS lên bảng lớp làm bài - GV và HS nhận xét - Nhắc nhở HS lưu ý: + Liên hệ “hình ảnh” đường gấp khúc ABCDE với hình tứ giác ABCD (độ dài đường gấp khúc ABCDE bằng chu vi hình tứ giác ABCD). Đường gấp khúc ABCDE nếu cho “khép kín” thì được hình tứ giác ABCD. III. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Nhắc nhở HS chuẩn bị bài sau - 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài ra giấy nháp. - Lắng nghe và điều chỉnh. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - HS nêu đề bài. - HS làm bài vào vở - 1HS lên bảng lớp làm bài tâpj Bài giải Chu vi hình tam giác ABC là: 2 + 4 + 5 = 11(cm) Đáp số: 11 cm. - Nhận xét, đánh giá. - HS nêu đề bài. - HS làm bài vào vở - 1HS lên bảng lớp làm bài Bài giải Chu vi hình tứ giác DEGH là: 4 + 3 + 5 + 6 = 18(cm) Đáp số: 18cm - Nhận xét, đánh giá. - HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài vào vở - 2HS lên bảng lớp làm bài a. Bài giải Độ dài đường gấp khúc ABCDE là: 3 + 3 + 3+ 3 = 12(cm) Đáp số: 12cm. b. Bài giải Chu vi hình tứ giác ABCD là: 3 + 3 + 3 + 3 = 12(cm) Đáp số: 12 cm. - HS nhận xét, điều chỉnh. - Lắng nghe, ghi nhớ. - HS nghe - HS chuẩn bị --------------------------------------------------------------- THỂ DỤC Hoàn thiện một số bài tập rèn luyện tư thế cơ bản I/ MỤC TIÊU Giúp học sinh - Hoàn thiện một số bài tập rèn luyện tư thế cơ bản - Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác . II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm : Sân trường . 1 còi , sân chơi . III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP NỘI DUNG ĐỊNH LƯỢNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC I/ MỞ ĐẦU - GV Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học - Ôn bài TD phát triển chung - Mỗi động tác thực hiện 2 x 8 nhịp - Nhận xét II/ CƠ BẢN: a. Ôn một số tư thế cơ bản * Ôn đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông. * Ôn đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang. - GV hướng dẫn và tổ chức HS đi - Nhận xét b. Đi chuyển gót 2 tay chống hông. - GV hướng dẫn và tổ chức HS đi . - Nhận xét c. Đi nhanh chuyển sang chạy - GV hướng dẫn và tổ chức HS đi - Nhận xét III/ KẾT THÚC: - Hệ thống bài học và nhận xét giờ học - Về nhà ôn các bài tập rèn luyện tư thế cơ bản 7 phút 1lần 26 phút 2-3lần 2-3lần 2-3lần 7 phút Đội Hình * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV * * * * * * * * * GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * Đội Hình xuống lớp * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV
Tài liệu đính kèm: