TUẦN THỨ 26:
Thứ hai ngày 27 tháng 2 năm 2012
Chào cờ
Tiết 26: TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG
Tập đọc
Tiết 101+102: TÔM CÀNG VÀ CÁ CON
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc lưu loát ,trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng.
- Biết đọc phân biệt lời người kể với giọng các nhân vật( Tôm Càng,Cá Con).
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ : búng càng (nhìn) trân trân , trâu nắc nỏm, mái chèo, bánh lái, quẹo
- Hiểu nội dung câu truyện: Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng Tôm Càng cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm tình bạn của họ càng khăng khít.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa nội dung tập đọc SGK
tranh ảnh mái chèo bánh lái của thuyền.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tuần thứ 26: Thứ hai ngày 27 tháng 2 năm 2012 Chào cờ Tiết 26: Tập trung toàn trường Tập đọc Tiết 101+102: Tôm càng và cá con I. mục đích yêu cầu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc lưu loát ,trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng. - Biết đọc phân biệt lời người kể với giọng các nhân vật( Tôm Càng,Cá Con). 2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu: - Hiểu nghĩa các từ ngữ : búng càng (nhìn) trân trân , trâu nắc nỏm, mái chèo, bánh lái, quẹo - Hiểu nội dung câu truyện: Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng Tôm Càng cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm tình bạn của họ càng khăng khít. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa nội dung tập đọc SGK tranh ảnh mái chèo bánh lái của thuyền. III. các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc bài: Bé nhìn biển - Qua bài giúp em hiểu điều gì ? - Bé rất yêu biển, biển to, rộng ngộ nghĩnh như trẻ con B. Bài mới: 1. Gt bài 2. Luyện Đọc 2.1: Đọc mẫu toàn bài - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. 2.2. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. a. Đọc từng câu Học sinh tiếp nối nhau đọc Giáo viên theo dõi uốn nắn học sinh đọc. b. Đọc từng đoạn trước lớp : - Giáo viên hướng dẫn cách đọc Giải nghĩa từ - HS tiếp nối nhau đọc + búng càng Co mình lại rồi dùng càng đẩy mình vọt lên để di chuyển + (nhìn) trân trân (nhìn) thẳng và lâu không chớp mắt - Nắc nỏm khen khen luôn miệng tỏ ý thán phục + mái chèo vật dùng để đẩy nước cho thuyền đi c. Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm 4 d. Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện các nhóm thi đọc Tiết 2: 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: Câu 1: - Khi đang tập dưới đáy sông Tôm Càng gặp chuyện gì ? - Tôm Càng gặp một con vật lạ, thân dẹp hai mắt tròn xoe khắp người phủ 1 lớp bạc óng ánh . Câu 2: Cá Con làm quen với Tôm Càng ntn? - Cá Con làm quen với Tôm Càng bằng lời chào lời tự giới thiệu tên, nơi ở . . . Câu 3: Đuôi của Cá Con có ích gì ? - Đuôi Cá Con vừa là mái chèo vừa là bánh lái - Vẩy của Cá Con có ích gì ? - Vẩy của Cá Con là bộ áo áp bảo vệ cơ thể nên Cá Con bị va vào đá không biết đau Câu 4: - 1 HS đọc yêu cầu - Kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con ? - HS tiếp nối nhau kể Câu 5: - 1 HS đọc yêu cầu - Em thấy Côm Càng có gì đáng khen ? - Tôm Càng thông minh nhanh nhẹn, dũng cảm cứu bạn thoát nạn 4. Luyện đọc lại: - HS đọc phân vai C. Củng cố - dặn dò: - Em học được ở nhân vật tôm điều gì ? - Yêu quý bạn thông minh, dám dũng cảm cứu bạn - Nhận xét giờ Toán Tiết 126: Luyện tập I. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố kĩ năng xem đồng hồ khi kim phút chỉ số 3 hoặc số - Tiếp tục phát triển số lượng về thời gian + Thời điểm + Khoảng thời gian + Đơn vị đo thời gian giờ Gắn với việc sử dụng (T) trong cuộc sống hàng ngày II.đồ dùng dạy học Mô hình đồng hồ II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng kèm mô hình đồng hồ cá nhân - GV nêu yêu cầu : Đặt đồng hồ chỉ chỉ 9 giờ 30 phút, 12 giờ 15 phút - 2 HS lên bảng B. bài mới: Bài 1: - HS đọc yêu cầu a. Nam cùng các bạn đến vườn thú lúc mấy giờ ? - HS quan sát hình a. Nam cùng các bạn đến vườn thú lúc 8 giờ 30 b. Nam cùng các bạn đến chuồng Voi lúc mấy giờ ? b. . . . lúc 9 giờ c. Nam cùng các bạn đến chuồng Hổ lúc mấy giờ ? c. Nam cùng các bạn đến chuồng voi lúc 5h15' d. Nam và các bạn ngồi nghỉ lúc mấy giờ ? - Lúc 10 giờ 15 phút e. Nam cùng các bạn ra về lúc mấy giờ ? - . . . lúc 11h Bài 2 : a. Hà đến trường lúc 7h Toàn đến trường lúc 7h15' - Hà đến trường sớm hơn Hà đến sớm hơn Toàn bao nhiêu phút ? - Hà đến sớm hơn 15 phút b. Ngọc đi ngủ lúc 21h Quên ngủ lúc 21h30' - Ai đi ngủ muộn hơn ? Quên đi ngủ muộn hơn Bài 3 - Điền giờ hoặc phút vào chỗ thích hợp a. Mỗi ngày Bình ngủ khoảng 8 giờ b. Nam đi từ nhà đến trường mất 15' c. Em làm bài kiểm tra trong 35' C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. Đạo đức Tiết 25: Lịch sự khi đến nhà người khác (T1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh biết được một số quy tắc ứng sử khi đến nhà người khác và ý nghĩa của quy tắc ứng sử đó 2. Kỹ năng: - Biết cư sử lịch sự khi đến nhà bạn bè người quen 3. Thái độ: - Có thái độ đồng tình , quý trọng mọi người biết cư sử lịch sự khi đến nhà người khác II. Tài liệu phương tiện: - Truyện đến chơi nhà bạn - Đồ dùng để chơi đóng vai III.Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Nêu những việc cần làm khi nhận và gọi điện thoại - 2 HS nêu B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài Hoạt động 1: Thảo luận phân tích truyện *Mục tiêu : HS bước đầu biết được thế nào là lịch sự khi đến nhà bạn * Cách tiến hành + Giáo viên kể truyện đến chơi nhà bạn -HS nghe - Cho học sinh thảo luận - Học sinh TL nhóm 2 -Mẹ bạn Toàn nhắc nhở Dũng điều gì ? - Nhắc nhở Dũng cháu gõ cửa hoặc bấm chuông - Lễ phép chào hỏi chủ nhà - Sau khi được nhắc nhở bạn Dũng có thái độ cử chỉ như thế nào ? - Dũng ngượng ngùng nhận lỗi - Qua câu truyện trên em rút ra điều gì ? phải cư sử lịch sự khi đến nhà người khác *Kết luận: Cần cư sử lịch sự khi đến nhà người khác Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm - Giáo viên phát cho mỗi nhóm 1 bộ phiếu, mỗi phiếu có 1 hành động Các nhóm thảo luận TL rồi dán theo 2 cột - Đại diện các nhóm trình bày - Yêu cầu các nhóm khác nhận xét 2. Liên hệ - Trong những việc nên làm em đã thực hiện được những việc nào ? - Gõ cử bấm chuông khi vào nhà Hoạt động 3 : Bày tỏ thái độ . *Mục tiêu :HS biết bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến có liên quan đến cách ứng xử khi đến nhà người khác. *cách tiến hành: Giáo viên nêu từng ý kiến - Học sinh bày tỏ thái độ bằng nhiều hình thức khác nhau C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học Thứ ba ngày 28 tháng 2 năm 2012 Thể dục Tiết 51: Bài 51: ôn một số bài tập RLTTCb Trò chơi: Kết bạn I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Bước đầu hoàn thiện 1 số bài tập RLTTCB - Ôn trò chơi kết bạn 2. Kỹ năng: - Thực hiện động tác tương đối chính xác - Biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động nhanh nhẹn. 3. Thái độ: - Tự giác tích cực học môn thể dục. II. địa điểm – phương tiện: - Địa điểm : Trên sân trường - Phương tiện: Kẻ các vạch Iii. Nội dung và phương pháp: Nội dung Định lượng Phương pháp A. Phần mở đầu: 1. Nhận lớp: - Điểm danh - Báo cáo sĩ số 1' ĐHTT: X X X X X X X X X X X X X X X D - GVnhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu buổi tập. 2' 2. Khởi động: - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, xoay khớp đầu gối, hông - Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc 80-90m Cán sự điều khiển - Ôn các động tác tay, chân, lườn, bụng, toàn thân, nhảy 2x8 nhịp - Cán sự điều khiển Kiểm tra bài cũ 1' - GV điều khiển b. Phần cơ bản: - Đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay chống hông 1-2 lần - Đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay dang ngang 1-2 lần - GV điểu khiển - Đi kiễng gót 2 tay chống hông - Đi nhanh chuyển sang chạy 1 lần - Trò chơi : Kết bạn 4-5' GV làm mẫu giải thích cách chơi C. Phần kết thúc: - Đi đều 2-4 hàng dọc và hát 2-3' - GV điều khiển - Một số động tác thả lỏng 1-2' - Hệ thống bài - Nhận xét tiết học Toán Tiết 127: Tìm số bị chia I. Mục tiêu: - Giúp học sinh biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia - Biết cách trình bày bài giải dạng toán này II. Đồ dùng – dạy học: - Các tấm bìa hình vuông, hoặc hình tròn III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bảng chia 2,3,4,5 - 3 HS đọc - Nhận xét chữa bài B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: a. Ôn lại quan hệ giữa phép nhân và phép chia. - Gắn 6 ô vuông lên bảng thành 2 hàng - Có 6 ô vuông xếp thành 2 hàng đều nhau. Mỗi hàng có mấy ô vuông ? - Mỗi hàng 3 ô vuông - Nêu phép chia 6 : 2 = 3 - Nêu tên gọi của phép chia SBC SC Thương - Mỗi hàng có 3 ô. Hỏi 3 hàng có tất cả bao nhiêu ô ? - Có 6 ô vuông : viết 3 x 2 = 6 - Ta có thể viết 6 = 3 x 2 - Đối chiếu so sánh sự thay đổi vai trò của mỗi số trong phép nhân và phép chia. 2. Giới thiệu cách tìm SBC chưa biết - Có phép chia : x : 2 = 5 - Nêu thành phần tên gọi của phép chia ? - x là số bị chia chưa biết - 2 là số chia - 5 là thương - Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm như thế nào ? - HS nêu x : 2 = 5 x = 5 x 2 x = 10 - HS nhắc lại cách tìm SBC 3. Thực hành Bài 1 : Tính nhẩm - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi kết quả vào sgk - Cả lớp làm bài - Sau đó nhiều em đọc kết quả Bài 2 : Tìm x - Cả lớp làm bảng con - Nhận xét chữa bài a. x : 2 = 3 x = 3 5 2 x = 6 b. x : 3 = 2 x = 2 53 x = 6 Bài 3 : - HS đọc đề toán - GV hướng dẫn HS phân tích tìm hiểu đề toán - 2 HS nêu miệng tóm tắt - Nêu miệng và giải bài toán Bài giải Có tất cả số kẹo là : 3 5 5 = 15 (chiếc ) Đ/S : 15 chiếc kẹo C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. Mĩ thuật Tiết 26 Vẽ tranh đề tài con vật (vật nuôi) Kể chuyện Tiết 26: Tôm càng và cá con I. Mục tiêu – yêu cầu: 1. Rèn kĩ năng nói: - Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn câu chuyện Tôm Càng và Cá Con. - Biết cùng các bạn phân vai dựng lại câu chuyện 2. Rèn kỹ năng nghe: - Tập trung nghe bạn kể nhận xét đúng lời kể của bạn . II. Đồ dùng dạy học: - 4 tranh minh hoạ SGK. iII. hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Kể lại chuyện:Sơn Tinh Thuỷ Tinh - Nêu ý nghĩa của câu chuyện - 3HS kể - 1 HS nêu B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn kể chuyện: 2.1. Kể từng đoạn theo tranh - HS quan sát 4 tranh ứng với 4 nội dung - Nêu nội dung tranh 1 - Tôm Càng và Cá Con làm quen với nhau - Nêu nội dung tranh 2 ? - Cá Con trổ tài bơi cho Tôm Càng xem - Nội dung tranh 3 ? - Tôm Càng phát hiện ra kẻ ác kịp thời cứu bạn. - Nội dung tranh 4 ? - Cá Con biết tài của Tôm Càng rất nể trọng bạn *Kể chuyện trong nhóm - 4 HS kể theo nhóm 4. - GV theo dõi các nhóm kể. * Thi kể giữa các nhóm. - Đại diện các nhóm thi kể - GV nhận xét bình chọn các nhóm kể 2.2. Phân vai dựng vai câu chuyện - Mỗi nhóm 3 HS kể theo phân vai dựng lại câu chuyện - Thi dựng câu chuyện trước lớp - Các nhóm thi dựng lại câu chuyện - GV lập 1 tổ trọng tài, các trọng tài cho điểm vào bảng con - Các nhóm thi dựng lại câu chuyện - Nhận xét, bình điểm C. Củng cố – dặn dò: ... cụm từ ứng dụng - 1 HS đọc - Em hiểu cụm từ trên ntn ? -> Gặp nhiều thuận lợi 3.2. HS quan sát câu ứng dụng nêu nhận xét: - Độ cao các chữ cái ? Các chữ : H,h cao 2,5 li - Chữ T có độ cao li ? - Có độ cao 1,5 li - Khoảng cách giữa các chữ - Bằng khoảng cách viết 1 chữ o 3.3 Hướng dẫn HS viết chữ Xuôi vào bảng con - HS tập viết trên bảng con 4. Hướng dẫn viết vở: - HS viết vở theo yêu cầu của gv - GV quan sát theo dõi HS viết bài. 5. Chấm, chữa bài: - Chấm 5-7 bài, nhận xét. C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét chung tiết học. Thủ công Tiết 26: Làm dây xúc xích trang trí (t2) I. Mục tiêu: - HS biết làm dây xúc xích bằng giấy , giấy thủ công, giấy màu, giấy trắng - Làm được dây xúc xích để trang trí. - Làm được dây xúc xích để trang trí - Thích làm đồ chơi II. chuẩn bị: - Dây xúc xích mẫu - Giấy màu, keo, kéo, hồ dán. II. các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (bài tiếp) 2. Hướng dẫn mẫu học sinh thực hành làm dây xúc xích trang trí - Nhắc lại quy trình làm dây xúc xích bằng giấy thường ? Bước 1: Cắt thành các nan giấy Bước 2 : Dán các nan giấy thành dây xúc xích d. Tổ chức cho học sinh thực hành - Giáo viên quan sát giúp đỡ học sinh còn lúng túng - HS thực hành - Tổ chức cho học sinh trưng bày sản phẩm - HS trưng bày sản phẩm - Đánh giá sản phẩm của học sinh C. Nhận xét – dặn dò: - Nhận xét sự chuẩn bị tinh thần HT của học sinh - Chuẩn bị cho tiết học sau Thứ sáu ngày 2 tháng 3 năm 2012 tập làm văn Đáp lời đồng ý, tả ngắn về biển i/ mục tiêu HS tiếp tục tập cách đáp lời đồng ý trong một số tình huống giao tiếp. HS biết trả lời câu hỏi về biển và viết thành bài văn ii/ đồ dùng dạy - học - Tranh minh hoạ cảnh biển trong SCK. iii/ hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ. - Gọi 2, 3 HS lđóng vai theo tình huống về đáp lời đồng ý - Nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới 2.1 Giới thiệu bài. 2.2 Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1 (miệng): HS nêu yêu cầu và các tình huống trong bài. Cho HS đọc thầm 3 tình huống Giáo viên nhận xét Bài 2 (viết): Giáo viên hướng dẫn yêu cầu bài Tuyên dương HS có bài viết hay 3. Củng cố dặn dò. Nhận xét tiết học. Nhắc HS thực hành đáp lời đồng ý HS nêu yêu cầu bài Học sinh thảo luận theo nhóm đôi Các nhóm trình bày HS nêu yêu cầu bài HS mở SGK (67) xem lại bài tập 3 HS làm bài vào vở. Nhiều HS nối tiếp đọc bài viết Toán Luyện tập I/ mục tiêu: Giúp HS Củng cố biểu tượng, và kĩ năng tính chu vi hình tam giác và chu vi hình tứ giác. II/ chuẩn bị: Các hình vẽ tam giác, tứ giác. III/ hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học kiểm tra bài cũ - HS lên tính chu vi hình tam giác có độ dài là: a) 3cm, 4cm, 5cm b) 6cm, 8cm, 13cm bài mới 2.1.Giới thiệu bài: Luyện tập 2.2Luyện tập Bài 1: Cá nhân HS đọc yêu cầu bài và lên nối các điểm. HS đọc tên các cạnh. Bài 2: Bảng con HS đọc yêu cầu bài và làm vào bảng con. GV nhận xét và viết phép tính lên bảng. Bài 3: Viết vở HS đọc yêu cầu bài và làm vào vở. Bài 4: Nhóm HS đọc yêu cầu bài và thảo luận bài theo nhóm đôi. So sánh độ dài đường gấp khúc ABCD và chu vi hình tứ giác ABCD? HS giải thích vì sao? củng cố, dặn dò GV nhận xét giờ học. 2 HS lên thực hiện. - 3 HS lên nối, mỗi em nối một phần a, b, c. HS viết phép tính vào bảng con. HS viết vở. a) Độ dài đường gấp khúc ABCD là: 3+3+3+3 = 12 (cm) b) Chu vi hình tứ giác ABCD: 3+3+3+3 = 12 (cm) HS tự giải thích. CHÍNH TẢ Nghe - viết : Sụng Hương I - MỤC ĐÍCH, YấU CẦU 1. Nghe - viết chớnh xỏc, trỡnh bày đỳng một đoạn trong bài Sụng Hương. 2. Viết đỳng và nhớ cỏch viết một số tiếng cú õm dầu r/d/gi II - ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Bảng phụ viết nội dung Bt2a bảng con. - VBT . III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC A - KIỂM TRA BÀI CŨ - 3 HS lờn bảng tự viết mỗi em 6 từ chứa tiếng bắt đầu bằng r/d/gi B - DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài : GV nờu MĐ, YC của tiết học. 2. Hướng dẫn nghe - viết 2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc bài chớnh tả một lần. 2, 3 HS đọc lại. - GV hỏi HS về nội dung bài chớnh tả (đoạn trớch tả sự đổi màu của sụng Hương vào mựa hố và vào những đờm trăng). - HS viết vào bảng con những từ ngữ cỏc em dễ viết sai. VD : phượng vĩ, đỏ rực, Hương Giang, dải lụa, lung linh,... 2.2. GV đọc, HS viết bài chớnh tả vào vở 2.3. Chấm chữa bài 3. Hướng dẫn làm cỏc bài lập 3.1. Bài tập 2 - GV treo bảng phụ ghi sẵn nội dung Bt2a ; chọn cho HS làm Bt2a - HS đọc thành tiếng yờu cầu. Cả lớp đọc thầm nội dung bài tập, suy nghĩ làm bài vào nhỏp. - GV mời 2 HS lờn bảng làm bài. Sau đú, từng em đọc lại kết quả. Cả lớp và GV nhận xột, chốt lại lời giải đỳng : a) giải thưởng, rải rỏc, dải nỳi, rành mạch, để dành, tranh giành b) sức khoẻ, sứt mẻ, cắt đứt đạo đức, nức nở, nứt nẻ 3.2. Bài tập 3 : GV chọn cho HS làm Bt3a . - HS đọc yờu cầu. Cả lớp đọc thầm yờu cầu của bài, làm bài vào bảng con ; giơ bảng. GV nhận xột, chốt lại lời giải đỳng : a) đổ, giấy b) mực, mứt . 4. Củng cố, dặn dũ . - GV nhận xột tiết học. Yờu cầu những HS viết bài chớnh tả chưa đạt về nhà viết lại. Sinh hoạt tập thể Kiểm điểm nề nếp trong tuần I. Mục tiêu Giúp HS: - Nắm được ưu khuyết điểm trong tuần. - Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm. - Biết được phương hướng tuần tới. - GD HS có tinh thần đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau. - Thực hiện an toàn giao thông khi đi ra đường. II. Chuẩn bị - ND: GV - HS: Tổ trưởng, lớp trưởng chuẩn bị nd. III. Các hoạt động dạy - học 1. Kiểm tra 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV ghi bài b. Nội dung - Lớp hát đồng ca. - Tổ trưởng lên nhận xét các thành viên trong tổ và xếp loai từng thành viên. - Lớp trưởng lên nhận xét chung các tổ và xếp loại tổ. - GV nhận xét chung: * Ưu điểm: - Học tập: - Nề nếp: - Thể dục vệ sinh: - Lao động: * Tồn tại: - Học tập: - Nề nếp: - Thể dục vệ sinh: - Lao động: - Phương hướng tuần sau: Học tập tốt, thực hiện tốt nề nếp, vâng lời thày cô,nói lời hay làm việc tốt. - Lớp múa hát tập thể. 3. Củng cố, dặn dò Mĩ thuật Tiết 26 Vẽ tranh đề tài con vật (vật nuôi) I. Mục tiêu: - HS nhận biết được đặc điểm và hình dáng các con vật nuôi quen thuộc - Biết cách con vật - Vẽ được con vật theo ý thích II. Chuẩn bị: - Tranh ảnh một số con vật (vật nuôi ) quen thuộc - Hình minh hoạ HD cách vẽ tranh - HS : vở vẽ, bút chì, màu vẽ III. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS B. Bài mới: - Giới thiệu bài: *Hoạt động 1: Tìm chọn đề tài - HS nhận biết - Giới thiệu tranh ảnh một số con vật nuôi quen thuộc. + Tên con vật + Hình dáng và các bộ phận chính của con vật. + Đặc điểm màu sắc ? Tìm thêm 1 vài con vật quen thuộc Con bò, con trâu, con hươu. *Hoạt động 2 : Cách vẽ con vật HDHS cách vẽ - Vẽ hình các bộ phận lớn của con vật trước, mình, đuôi - Vẽ các bộ phận nhỏ sau: chân, đuôi, tai - Vẽ con vật ở các dáng khác nhau: đi, chạy - Có thể vẽ thêm hình ảnh khác cho tranh thêm sinh động. - Vẽ thêm con vật khác nữa có hình dáng khác - Vẽ thêm cảnh (cây) sông, nước. - Vẽ màu theo thích, nên vẽ màu kín mặt tranh và có màu đậm, màu nhạt. *Hoạt động 3: Thực hành - Cho HS xem 1 số tranh hình con vật trong bộ ĐDDH - Vẽ hình vừa với phần giấy - Tìm dáng khác nhau của con vật - Tìm được đặc điểm của con vật - Vẽ thêm các hình ảnh khác cho bố cục thêm chặt chẽ, sinh động hơn - Học sinh làm theo ý thích *Hoạt động 3: Nhận xét đánh giá - HS thực hành - HD học sinh nhận xét - Hình vẽ dáng con vật - Dáng con vật - Các hình ảnh phụ - GV bổ sung và yêu cầu HS tự xếp loại tranh theo ý thích. C. Củng cố – Dặn dò: - Tìm thêm các hoạ tiết khác Âm nhạc Tiết 25: ôn tập 3 bài hát: Trên con đường đến trường hoa lá mùa xuân , chú chim nhỏ dễ thương I. Mục tiêu: - Hát kết hợp vận động và trò chơi - Qua câu chuyện HS thấy được âm nhạc có tác động mạnh mẽ đối với đời sống III. giáo viên chuẩn bị - Nhạc cụ, một số tranh ảnh minh hoạ truyện Thạch Sanh III. Các hoạt động dạy học: a. Kiểm tra bài cũ: b. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: *Hoạt động 1:Ôn tập bài hát: Trên con đường tới trường - GV tổ chức cho HS thực hiện trò chơi : Rồng rắn lên mây - HS thực hiện chơi + Ôn tập bài hát : Hoa lá mùa xuân - Cho HS tập biểu diễn kết hợp với vận động (hoặc múa đơn ca ) - HS thực hiện theo từng nhóm - Cả lớp và GV nhận xét các nhóm biểu diễn + ) Ôn tập bài hát : Chú chim nhỏ dễ thương - Cho HS tập hát đối đáp từng câu ngắn - HS thực hiện - Nhận xét các nhóm hát Hoạt động 2 : Kể chuyện Tiếng đàn Thạch Sanh - GV kể tóm tắt toàn bộ câu chuyện - HS nghe - Vì sao công chúa bị câm lại bật ra tiếng nói ? - Vì công chúa nghe tiếng đàn Thạch Sanh - Có phải tiếng đàn đã gợi cho công chúa nhớ lại người đã cứu mình không - Em có thể đọc câu thơ miêu tả tiếng đàn Thạch Sanh - 3,4 HS đọc KL : Tiếng đàn tiếng hát có tác động mạnh mẽ đến tình cảm con người - Từng nhóm 5, 6 em biểu diễn C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về nhà tập hát lại 3 bài hát cho thuộc Thủ công Tiết 24: Làm dây xúc xích trang trí (t2) I. Mục tiêu: - HS biết làm dây xúc xích bằng giấy , giấy thủ công, giấy màu, giấy trắng - Làm được dây xúc xích để trang trí. - Làm được dây xúc xích để trang trí - Thích làm đồ chơi II. chuẩn bị: - Dây xúc xích mẫu - Giấy màu, keo, kéo, hồ dán. II. các hoạt động dạy học: Thời gian Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3' A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh B. Bài mới: 2' 1. Giới thiệu bài: (bài tiếp) 5' 2. Hướng dẫn mẫu học sinh thực hành làm dây xúc xích trang trí - Nhắc lại quy trình làm dây xúc xích bằng giấy thường Bước 1: Cắt thành các nan giấy Bước 2 : Dán các nan giấy thành dây xúc xích 22' 3 Thực hành: d. Tổ chức cho học sinh thực hành - Giáo viên quan sát giúp đỡ học sinh còn lúng túng - HS thực hành - Tổ chức cho học sinh trưng bày sản phẩm - Đánh giá sản phẩm của học sinh 3' C. Nhận xét – dặn dò: - Nhận xét sự chuẩn bị tinh thần HT của học sinh - Chuẩn bị cho tiết học sau
Tài liệu đính kèm: