TUẦN 26:
Tập đọc
Tiết 76+77: Tôm càng và cá con
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc lưu loát ,trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng.
- Biết đọc phân biệt lời người kể với giọng các nhân vật( Tôm Càng,Cá Con).
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ : búng càng (nhìn) trân trân , trâu nắc nỏm, mái chèo, bánh lái, quẹo
- Hiểu nội dung câu truyện: Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng Tôm Càng cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm tình bạn của họ càng khăng khít.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa nội dung tập đọc SGK
tranh ảnh mái chèo bánh lái của thuyền.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tuần 26: Tập đọc Tiết 76+77: Tôm càng và cá con I. mục đích yêu cầu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc lưu loát ,trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng. - Biết đọc phân biệt lời người kể với giọng các nhân vật( Tôm Càng,Cá Con). 2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu: - Hiểu nghĩa các từ ngữ : búng càng (nhìn) trân trân , trâu nắc nỏm, mái chèo, bánh lái, quẹo - Hiểu nội dung câu truyện: Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng Tôm Càng cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm tình bạn của họ càng khăng khít. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa nội dung tập đọc SGK tranh ảnh mái chèo bánh lái của thuyền. III. các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc bài: Bé nhìn biển - Qua bài giúp em hiểu điều gì ? - Bé rất yêu biển, biển to, rộng ngộ nghĩnh như trẻ con B. Bài mới: 1. Gt bài 2. Luyện Đọc 2.1: Đọc mẫu toàn bài - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. 2.2. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. a. Đọc từng câu Học sinh tiếp nối nhau đọc Giáo viên theo dõi uốn nắn học sinh đọc. b. Đọc từng đoạn trước lớp : - Giáo viên hướng dẫn cách đọc Giải nghĩa từ - HS tiếp nối nhau đọc + búng càng ế Co mình lại rồi dùng càng đẩy mình vọt lên để di chuyển + (nhìn) trân trân (nhìn) thẳng và lâu không chớp mắt - Nắc nỏm khen ế khen luôn miệng tỏ ý thán phục + mái chèo ế vật dùng để đẩy nước cho thuyền đi c. Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm 4 d. Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện các nhóm thi đọc Tiết 2: 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: Câu 1: - Khi đang tập dưới đáy sông Tôm Càng gặp chuyện gì ? - Tôm Càng gặp một con vật lạ, thân dẹp hai mắt tròn xoe khắp người phủ 1 lớp bạc óng ánh . Câu 2: Cá Con làm quen với Tôm Càng ntn? - Cá Con làm quen với Tôm Càng bằng lời chào lời tự giới thiệu tên, nơi ở . . . Câu 3: Đuôi của Cá Con có ích gì ? - Đuôi Cá Con vừa là mái chèo vừa là bánh lái - Vẩy của Cá Con có ích gì ? - Vẩy của Cá Con là bộ áo áp bảo vệ cơ thể nên Cá Con bị va vào đá không biết đau Câu 4: - 1 HS đọc yêu cầu - Kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con ? - HS tiếp nối nhau kể Câu 5: - 1 HS đọc yêu cầu - Em thấy Côm Càng có gì đáng khen ? - Tôm Càng thông minh nhanh nhẹn, dũng cảm cứu bạn thoát nạn 4. Luyện đọc lại: - HS đọc phân vai C. Củng cố - dặn dò: - Em học được ở nhân vật tôm điều gì ? - Yêu quý bạn thông minh, dám dũng cảm cứu bạn - Nhận xét giờ Toán Tiết 126: Luyện tập I. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố kĩ năng xem đồng hồ( khi kim phút chỉ số 3 hoặc số6) - Tiếp tục phát triển số lượng về thời gian + Thời điểm + Khoảng thời gian + Đơn vị đo thời gian Gắn với việc sử dụng (T) trong cuộc sống hàng ngày II.đồ dùng dạy học Mô hình đồng hồ III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng kèm mô hình đồng hồ cá nhân - GV nêu yêu cầu : Đặt đồng hồ chỉ chỉ 9 giờ 30 phút, 12 giờ 15 phút - 2 HS lên bảng B. bài mới: Bài 1: - HS đọc yêu cầu a. Nam cùng các bạn đến vườn thú lúc mấy giờ ? - HS quan sát hình a. Nam cùng các bạn đến vườn thú lúc 8 giờ 30 b. Nam cùng các bạn đến chuồng Voi lúc mấy giờ ? b. . . . lúc 9 giờ c. Nam cùng các bạn đến chuồng Hổ lúc mấy giờ ? c. Nam cùng các bạn đến chuồng voi lúc 5h15' d. Nam và các bạn ngồi nghỉ lúc mấy giờ ? - Lúc 10 giờ 15 phút e. Nam cùng các bạn ra về lúc mấy giờ ? - . . . lúc 11h Bài 2 : a. Hà đến trường lúc 7h Toàn đến trường lúc 7h15' - Hà đến trường sớm hơn Hà đến sớm hơn Toàn bao nhiêu phút ? - Hà đến sớm hơn 15 phút b. Ngọc đi ngủ lúc 21h Quên ngủ lúc 21h30' - Ai đi ngủ muộn hơn ? Quên đi ngủ muộn hơn Bài 3 - Điền giờ hoặc phút vào chỗ thích hợp a. Mỗi ngày Bình ngủ khoảng 8 giờ b. Nam đi từ nhà đến trường mất 15' c. Em làm bài kiểm tra trong 35' C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. Ngày soạn: 28/2/2010 Ngày dạy: Thứ ba,2/3/2010 Toán Tiết 127: Tìm số bị chia I. Mục tiêu: - Giúp học sinh biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia - Biết cách trình bày bài giải dạng toán này II. Đồ dùng – dạy học: - Các tấm bìa hình vuông, hoặc hình tròn III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bảng chia 2,3,4,5 - 3 HS đọc - Nhận xét chữa bài B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: a. Ôn lại quan hệ giữa phép nhân và phép chia. - Gắn 6 ô vuông lên bảng thành 2 hàng - Có 6 ô vuông xếp thành 2 hàng đều nhau. Mỗi hàng có mấy ô vuông ? - Mỗi hàng 3 ô vuông - Nêu phép chia 6 : 2 = 3 - Nêu tên gọi của phép chia SBC SC Thương - Mỗi hàng có 3 ô. Hỏi 3 hàng có tất cả bao nhiêu ô ? - Có 6 ô vuông : viết 3 5 2 = 6 - Ta có thể viết 6 = 3 5 2 - Đối chiếu so sánh sự thay đổi vai trò của mỗi số trong phép nhân và phép chia. 2. Giới thiệu cách tìm SBC chưa biết - Có phép chia : x : 2 = 5 - Nêu thành phần tên gọi của phép chia ? - x là số bị chia chưa biết - 2 là số chia - 5 là thương - Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm như thế nào ? - HS nêu x : 2 = 5 x = 5 5 2 x = 10 - HS nhắc lại cách tìm SBC 3. Thực hành Bài 1 : Tính nhẩm - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi kết quả vào sgk - Cả lớp làm bài - Sau đó nhiều em đọc kết quả Bài 2 : Tìm x - Cả lớp làm bảng con a. x : 2 = 3 x = 3 5 2 x = 6 b. x : 3 = 2 x = 2 53 - Nhận xét chữa bài x = 6 Bài 3 : - HS đọc đề toán - GV hướng dẫn HS phân tích tìm hiểu đề toán - 2 HS nêu miệng tóm tắt - Nêu miệng và giải bài toán Bài giải Có tất cả số kẹo là : 3 5 5 = 15 (chiếc ) Đ/S : 15 chiếc kẹo C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. Chính tả: (tập chép) Tiết 51: Vì sao cá không biết nói I. Mục đích - yêu cầu: 1. Chép lại chính xác truyện vui vì sao cá không biết nói ? 2. Viết đúng 1 số tiếng có âm đầu r/d hoặc có vần ưt/ưc II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép mẫu chuyện - Bảng lớp chép những vần thơ cần điền III. các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc cho học sinh viết : con trăn, cá trê, nước trà - 4 HS lên bảng - Cả lớp viết bảng con - Nhận xét HS viết bài B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. 2. Hướng dẫn tập chép: 2.1. Hướng dẫn chuẩn bị bài: - GV đọc mẫu lần 1 - 2 HS đọc lại bài - Việt hỏi anh điều gì ? - Vì sao cá không biết nói (Lân chê em hỏi ngớ ngẩn nhưng chính Lân mới ngớ ngẩn ) - Nêu cách trình bày bài ? - Viết tên bài giữa trang chữ đầu đoạn viết lùi vào 1 ô . 2.2. HS chép bài vào vở: - HS viết bài - GV quan sát theo dõi học sinh viết - Đọc cho HS soát lỗi - HS tự soát lỗi ghi ra lề vở - Đổi chéo vở kiểm tra 2.3. Chấm, chữa bài - Chấm 1số bài nhận xét 3. Hướng dần làm bài tập: Bài 2: Lựa chọn - 1 HS đọc yêu cầu Điền vào chỗ trống : - Cả lớp làm vở a. r hay d Lời ve kim da diết Se sợi chỉ âm thanh Khâu những đường rạo rực - Nhận xét chữa bài C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về nhà viết lại các chữ viết sai Kể chuyện Tiết 26: Tôm càng và cá con I. Mục tiêu – yêu cầu: 1. Rèn kĩ năng nói: - Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn câu chuyện Tôm Càng và Cá Con. - Biết cùng các bạn phân vai dựng lại câu chuyện một cách tự nhiên . 2. Rèn kỹ năng nghe: - Tập trung nghe bạn kể nhận xét đúng lời kể của bạn có thể kể tiếp nối lời bạn. II. Đồ dùng dạy học: - 4 tranh minh hoạ SGK. iII. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Kể lại chuyện:Sơn Tinh Thuỷ Tinh - Nêu ý nghĩa của câu chuyện - 3HS kể - 1 HS nêu B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn kể chuyện: 2.1. Kể từng đoạn theo tranh - HS quan sát 4 tranh ứng với 4 nội dung - Nêu nội dung tranh 1 - Tôm Càng và Cá Con làm quen với nhau - Nêu nội dung tranh 2 ? - Cá Con trổ tài bơi cho Tôm Càng xem - Nội dung tranh 3 ? - Tôm Càng phát hiện ra kẻ ác kịp thời cứu bạn. - Nội dung tranh 4 ? - Cá Con biết tài của Tôm Càng rất nể trọng bạn *Kể chuyện trong nhóm - 4 HS kể theo nhóm 4. - GV theo dõi các nhóm kể. * Thi kể giữa các nhóm. - Đại diện các nhóm thi kể - GV nhận xét bình chọn các nhóm kể 2.2. Phân vai dựng vai câu chuyện - Mỗi nhóm 3 HS kể theo phân vai dựng lại câu chuyện - Thi dựng câu chuyện trước lớp - Các nhóm thi dựng lại câu chuyện - GV lập 1 tổ trọng tài, các trọng tài cho điểm vào bảng con - Các nhóm thi dựng lại câu chuyện - Nhận xét, bình điểm C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn dò: Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Tự nhiên xã hội Tiết 26: Một số loài cây sống dưới nước I. Mục tiêu: - Sau bài học, học sinh biết: Nói tên và nêu ích lợi của một số cây sống dưới nước. - Phân biệt được một số cây sống trôi nổi trên mặt nước và nhóm cây có rễ bám sâu vào bùn ở đáy nước. - Hình thành kĩ năng quan sát , nhận xét mô tả - Thích sưu tầm bảo vệ các loài cây II. Đồ dùng – dạy học: - Hình vẽ trong SGK - Tranh ảnh một số cây dưới nước - Sưu tầm vật thật . III. các Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Kể tên các loài cây cho bóng mát? - Hai HS kể: Cây bàng, phượng, phi lao - Kể tên các loài làm gia vị - Cây sả , thìa là B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: *Hoạt động 1: Làm việc với SGK *Mục tiêu: Nói tên và nêu ích lợi của một số cây sống dưới nước. - Nhận biết nhóm cây sống trôi nổi trên mặt nước và nhóm cây có rễ bám sâu vào bùn ở dưới đáy nước . *Cách tiến hành: Bước 1 : Làm việc theo cặp - HS quan sát và trả lời câu hỏi. - Chỉ và nói tên những cây trong hình? Hình 1 là cây gì? H1: Cây lục bình (bèo nhật bản hay bèo tây) - Hình 2 vẽ cây gì ? - Cây rong - Hình 3 vẽ cây gì ? - Cây sen - Em thường nhìn thấy cây này mọc ở đâu ? - Cây bèo mọc ở ao, các loại rong và cây sen đều mọc trên ao hồ. - Các loại cây này có hoa không ? - Cây sen có hoa cho hoa rất đẹp Bước 2 : Làm việc cả lớp - HS chỉ và lần lượt nói tên những cây sống ở dưới nước. - Trong số cây đó cây nào sống nổi trên mặt nước ? - Cây lục biển, rong sống nổi trên mặt nước - Cây sen có thân và rễ cắm sâu đất đáy và ao hồ Hoạt động 2 : Làm việc với vật thật và tranh ảnh sưu tầm được *Mục tiêu: - Hình thành kĩ năng quan sát ,nhận ,xét mô tả . - Thích sưu tầm và bảo vệ các loài cây . *Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm Nhóm 2 - Yêu cầu các nhóm đêm cây thật và tranh ảnh đã sư ... h minh họa III.các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài : Tôm Càng và Cá Con 3 HS đọc 3 đoạn - GV nhận xét, cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: 2.1. GV đọc mẫu toàn bài: - HS nghe 2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: a. Đọc từng câu - HS tiếp nối nhau đọc từng câu - GV theo dõi uốn nắn cách đọc. b. Đọc từng đoạn trước lớp. - Bài chia làm mấy đoạn ? - Bài chia làm 3 đoạn Đoạn 1 : Từ đầu đến in trên mặt nước Đoạn 2 : lung linh dát vàng Đoạn 3 : Còn lại - GV hướng dẫn HS đọc ngắt giọng, nhấn giọng 1 số câu - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài Giải nghĩa từ + Lung linh dát vàng ế ánh trăng vàng chiếu xuống Sông Hương dòng sông ánh xuống toàn màu vàng c. Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc theo nhóm 3 - GV theo dõi các nhóm đọc d. Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện giữa các nhóm thi đọc 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: Câu 1: - Tìm những từ chỉ màu xanh khác nhau của Sông Hương - Đó là màu xanh với những sắc độ đậm nhạt khác nhau xanh thẳm, xanh biếc, xanh non - Những màu xanh ấy do cái gì tạo nên ? - Màu xanh thẳm do da trời tạo nên, mầu xanh biếc do cây lá tạo nên. - Do đâu có sự thay đổi ấy ? Câu 3: Vì sao nói Sông Hương là 1 đặc ân dành cho Huế ? - Vì Sông Hương làm cho thành phố Huế thêm đẹp làm cho không khí thành phố trở nên trong lành 4. Luyện đọc lại: - HS luyện đọc lại đoạn 3 và cả bài C. Củng cố – dặn dò: - Sau khi học bài này em nghĩ thế nào về Sông Hương - Em cảm thấy yêu Sông Hương Toán Tiết 128: Luyện tập I. Mục tiêu: - Giúp rèn luyện kỹ năng giải bài tập : "Tìm số bị chia khi chưa biết " - Rèn kĩ năng giải bài toán có phép chia. II. các hoạt động dạy học: a. Kiểm tra bài cũ: - Đọc cho HS viết bảng chia - Gọi 2 HS lên bảng - Cả lớp viết bảng con x : 5 = 4 x : 2 = 2 x = 4 x 5 x = 2 x 2 x = 20 x = 4 - Nhận xét, chữa bài b. Bài mới: 1. Giới thiệu bài Bài 1 : Tìm y - Cả lớp làm nháp a. y : 2 = 3 y : 3 = 5 y = 3 x 2 y = 5 x 3 y = 6 y = 15 c. y : 3 = 1 y = 1 x 3 y = 3 Bài 2 : Tìm x - Cả lớp làm bảng con - Yêu cầu cả lớp làm bài - HS làm vở nháp a. x - 2 = 4 x = 4 + 2 x = 6 - Muốn tìm số bị trừ ta làm ntn ? b. x - 4 = 5 x = 5 + 4 x = 9 - Muốn tìm SBC ta làm ntn ? c. x : 3 = 3 x - 3 = 3 x = 3 x 3 x = 3 + 3 x = 9 x = 6 Bài 3 : Viết số thích hợp vào ô trống - HS đọc yêu cầu S BC 10 10 18 9 21 12 SC 2 2 2 3 3 3 Thương 5 5 9 3 7 4 - Nhận xét chữa bài Bài 4 : - HS đọc đề toán - yêu cầu HS quan sát hình vẽ - HS quan sát hình vẽ - GV hướng dẫn HS phân tích đề toán rồi giải. Bài giải Tất cả có số lít dầu là : 3 x 6 = 18 (lít) Đ/S : 18 lít C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. Luyện từ và câu Tiết 26: từ ngữ về sông BIểN dấu phẩy I. mục tiêu: 1. Mở rộng vốn từ về sông biển (các loài cá các con vật sống dưới nước) 2. Luyện đọc về dấu phẩy II. đồ dùng dạy học : - Bảng phụ chép sẵn 2 câu văn - Kiểm tra bài cũ - Tranh minh hoạ các loại cá - Kẻ sẵn 2 bảng phân loại III. các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Viết các từ ngữ có tiếng biển - 2 HS lên bảng - Đặt câu hỏi cho bộ phận được gạch dưới 2 câu văn đã viết sẵn . - Vì sao cỏ cây khô héo - Vì sao đàn bó béo tròn B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu: 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1( miệng) - HS đọc yêu cầu - GV treo tranh và loại cá phóng to - HS quan sát các loại cá - HS đọc tên từng loại HS trao đổi theo cặp - 2 nhóm lên thi làm bài Cá nước mặn (cá biển) Cá nước ngọt Cá thu (cá ở sông áo hồ ) Cá chim Cá mè Cá chuồn Cá chép Cá nục Cá trê Cá quả (cá chuối, cá lóc ) Bài tập 2 (Miệng) - HS đọc yêu cầu - Kể tên các con vật sống ở dưới nước ? - HS quan tranh tự viết ra nháp tên của chúng - Yêu cầu 3 nhóm lên thi tiếp sức mỗi em viết nhanh tên 1 con vật VD : cá mè, cá chép, cá trôi, cá trắm. Bài 3 (viết) - HS đọc yêu cầu - Đặt thêm dấu phẩy vào chỗ cần thiết để tách các ý của câu văn câu 1 và câu 4 - Cả lớp làm vào vở - 2 HS lên bảng Trăng trên sông, trên đồng, trên làng quê tôi đã thấy nhiều càng lên cao trăng càng nhỏ dần, càng vòng dần càng nhẹ dần IV/ Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Chú ý dấu phẩy khi viết câu Ngày soạn: 2/3/2010 Ngày dạy: Thứ năm,4/3/2010 Toán Tiết 129: Chu vi hình tam giác chu vi hình tứ giác I. Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được về chu vi hình tam giác chu vi hình tứ giác - Biết tính chu vi hình tứ giác ,hình tam giác II. đồ dùng dạy học: - Thước đo độ dài III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: - 2 học sinh lên bảng - Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào? x : 2 = 9 x : 4 = 40 Nhận xét bài làm của HS B. Bài mới: *Giới thiệu về cạnh và chu vi hình tam giác hình tứ giác * Hình tam giác : Vẽ lên bảng giới thiệu - Vẽ tam giác ABC - Cho HS nhắc lại để nhớ tam giác có 3 cạnh - HS quan sát hình vẽ sgk để nêu độ dài của mỗi cạnh. Hình tâm giác ABC có 3 cạnh là AB, BC, CA - Độ dài cạnh AB là 3 cm - Độ dài cạnh BC là 5 cm - Độ dài cạnh CA là 4 cm ? Hãy tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác ABC 3cm + 5cm + 4cm = 12cm * Cho HS nhắc lại * Chu vi hình tam giác là tổng độ dài các cạnh của hình tam giác đó. Như vậy chu vi của hình tam giác ABC là 12cm. * Hình tứ giác - HDHS nhận biết các cạnh của hình tứ giác DEGH - Tính độ dài các cạnh hình tứ giác DEGH - gt chu vi hình tứ giác đó - Cho học sinh tự nêu tổng độ dài các cạnh tam giác tứ giác là chu vi hình đó. ? Muốn tính chu vi hình tứ giác, hình tam giác ta làm ntn ? - Muốn tính chu vi hình tam giác hình tứ giác ta tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác tứ giác đó. 2. Thực hành Bài 1: Tính chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh - 1 HS đọc yêu cầu - HS làm vở - Gọi 2 học sinh lên bảng * Củng cố cách tính chu vi hình tứ giác (tổng độ dài các cạnh của hình tứ giác) b. Chu vi hình tứ giác là : 20 + 30 + 40 = 90 dm Đ/S : 90dm c. Chu vi hình T/giác là: 8 + 12 + 7 = 27 (cm) Đ/S : 27 (cm) Bài 2 : Tính chu vi tứ giác có độ dài các cạnh. - 1 HS đọc yêu cầu - HS làm vở - Gọi HS lên chữa bài * Củng cố cách tính chu vi hình tứ giác (tổng độ dài các cạnh của tứ giác ) Bài giải a) Chu vi hình T/giác đó là: 3 + 4 + 5 + 6 = 18 (dm) Đ/S : 18dm b. Chu vi hình T/giác đó là: 20 + 20 + 20 + 20 = 60 (cm) Đ/S: 60 cm Bài 3 : - HS đọc yêu cầu a, HD học sinh đo ghi độ dài các cạnh của hình T/giác ABC a, Tính chu vi T/giác ABC Chu vi hình tam giác ABC là: 3 + 3 + 3 = 9 (cm) Đ/S : 9 cm Gọi yêu cầu hs chuyển 3 x 3 = 9 cm IV/ Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Nêu cách tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác Tập làm văn Tiết 26: Đáp lời đồng ý quan sát tranh trả lời câu hỏi I. Mục đích yêu cầu: - Biết đáp lời cảm ơn trong giao tiếp thông thường. - Quan sát tranh 1 cảnh biển trả lời đúng các câu hỏi về cảnh biển trong tranh II. đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ cảnh biển - Bảng phụ viết 4 câu hỏi bt III. các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - 2-3 cặp đứng tại chỗ đối thoại, 1 em câu phủ định , 1 em đáp câu phủ định - HS1 : Cậu đã bao giờ nhìn thấy con voi chưa. - HS2 : Chưa bao giờ HS1: Thật đáng tiếc B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu - Đọc lời đối thoại nhắc lại lời của bạn Hà khi được bố Dũng đồng ý cho gặp Dũng - Hà cần nói với thái độ ntn ? - Lời Hà lễ phép Bố Dũng nói với thái độ ntn ? - Lời bố Dũng niềm nở - Yêu cầu từng cặp HS đóng vai thực hành đối đáp - HS thực hành - Nhắc lại lời của Hà khi được bố Dũng mời vào nhà gặp Dũng ? - Cháu cảm ơn bác - Cháu xin phép bác Bài 2 (miệng) - HS đọc yêu cầu - Nói lời đáp trong những đoạn đối thoại sau ? - HS thực hành đóng vai đáp lời đồng ý theo nhiều cách sau : a. Hương cho tớ mượn cục tẩy nhé - ừ - Cảm ơn bạn/ cảm ơn bạn nhé b. Em cho anh chạy thử cái tàu thuỷ của anh nhé Vâng - Em ngoan quá !. . . Bài 3 (Miệng) - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi - HS quan sát tranh - Đọc kĩ 4 câu hỏi viết ra nháp - HS tiếp nối nhau trả lời a. Tranh vẽ cảnh gì ? a. Tranh vẽ cảnh biển buổi sáng khi mặt trời mọc b. Sóng biển ntn ? b. Sóng biển nhấp nhô c. Trên mặt biển có những gì ? c. . . những cánh buồm đang lướt sóng, những chú hải âu đang trao lượn d. Trên bầu trời có những gì ? d. Mặt trời đang dâng lên những đám mây màu tím nhạt đang bồng bềnh trôi, đám hải âu bay về phía chân trời C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. Tập viết Tiết 26: Chữ hoa: X I. Mục đích , yêu cầu: Rèn kỹ năng viết chữ : 1. Biết viết chữ X hoa theo cỡ vừa và nhỏ 2. Biết viết ứng dụng cụm từ : Xuôi chèo mát mái theo cỡ nhỏ; chữ viết đúng mẫu đều nét và nối chữ đúng quy định II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ hoa X - Bảng phụ viết câu ứng dụng III. các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc cho cả lớp viết chữ hoa V - Cả lớp viết bảng con - Nhắc lại cụm từ ứng dụng 1 HS nêu: Vượt suối băng rừng - Cả lớp viết : Vượt - Nhận xét bài của hs B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. 2. Hướng dẫn viết chữ hoa 2.1 Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét - Giới thiệu chữ hoa X - HS quan sát nhận xét - Chữ này có độ cao mấy li ? - Có độ cao 5 li - Gồm 1 nét viết liền là kết hợp của 3 nét cơ bản : 2 nét móc 2 đầu và 1 nét xiên - GV vừa viết mẫu vừa nêu lại cách viết 2.2. Hướng dẫn cách viết trên bảng con. - HS tập viết bảng con. 3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: 3.1 Giới thiệu cụm từ ứng dụng - Đọc cụm từ ứng dụng - 1 HS đọc - Em hiểu cụm từ trên ntn ? -> Gặp nhiều thuận lợi 3.2. HS quan sát câu ứng dụng nêu nhận xét: - Độ cao các chữ cái ? Các chữ : H,h cao 2,5 li - Chữ T có độ cao li ? - Có độ cao 1,5 li - Khoảng cách giữa các chữ - Bằng khoảng cách viết 1 chữ o 3.3 Hướng dẫn HS viết chữ Xuôi vào bảng con - HS tập viết trên bảng con 4. Hướng dẫn viết vở: - HS viết vở theo yêu cầu của gv - GV quan sát theo dõi HS viết bài. 5. Chấm, chữa bài: - Chấm 5-7 bài, nhận xét. C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét chung tiết học.
Tài liệu đính kèm: