Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 2 - Tuần 22

Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 2 - Tuần 22

Tập đọc :

Một trí khôn hơn trăm trí khôn(tiết 1).

I/ MỤC TIÊU :

-Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện .

 - Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện : Khó khăn hoạn nạn thử thách trí thông minh của mỗi người ; chớ kiêu căng xem thường người khác ( Trả lời được câu hỏi 2, 3, 5 )

* GDKNS : - Tư duy sáng tạo

 - Ra quyết định

 - Ứng phó với căng thẳng

II/ CHUẨN BỊ :

1.Giáo viên : Tranh : Một trí khôn hơn trăm trí khôn.( SGK)

2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc 29 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 437Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 2 - Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22
	Thứ 2 
Tập đọc :
Một trí khôn hơn trăm trí khôn(tiết 1).
I/ MỤC TIÊU :
-Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện .
 - Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện : Khó khăn hoạn nạn thử thách trí thông minh của mỗi người ; chớ kiêu căng xem thường người khác ( Trả lời được câu hỏi 2, 3, 5 )
* GDKNS : - Tư duy sáng tạo 
 - Ra quyết định 
 - Ứng phó với căng thẳng 
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh : Một trí khôn hơn trăm trí khôn.( SGK)
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
HSY
1.Bài cũ :
-Goị 3 em đọc thuộc lòng bài “Vè chim”
-Kể tên các loại chim có trong bài ?
-Tìm những từ ngữ để gọi các loài chim ?
-Tìm những từ ngữ được dùng để tả đặc điểm của các loài chim?
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện đocï đọan 1-2
Mục tiêu: Đọc trôi chảy đoạn 1-2. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đúng mức. Biết phân biệt lời người kể với lời nhân vật.
-Giáo viên đọc mẫu lần 1 (phân biệt lời người kể và lời nhân vật). Nhấn giọng các từ ngữ : trí khôn, coi thường, chỉ có một, hàng trăm, cuống quýt, đằng trời, thọc ..
Đọc từng câu :
-Kết hợp luyện phát âm từ khó 
Đọc từng đoạn trước lớp.
Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc.
-Hướng dẫn đọc chú giải : (STV/ tr 32)
-Tìm từ cùng nghĩa với : mẹo?
- Đọc từng đoạn trong nhóm
-Nhận xét .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu đoạn 1-2.
Mục tiêu : Hiểu ý nghĩa đoạn 1-2, Gà Rừng và Chồn là đôi bạn, cả hai đang gặp khó khăn hoạn nạn. 
-Gọi 1 em đọc. 
-Trực quan :Tranh .
Hỏi đáp : Tìm những câu nói lên thái độ của Chồn coi thường Gà Rừng?
-Khi gặp nạn Chồn như thế nào ?
-GV cho học sinh quan sát tranh ảnh của Chồn và Gà Rừng.
-Nhận xét. Vì sao Chồn không nghĩ ra được kế gì ?
3.Củng cố : Gọi 1 em đọc lại đoạn 1-2.
Chuyển ý : Số phận của Chồn sẽ ra sao và Gà Rừng nghĩ ra mưu mẹo gì để cả hai thoát nạn, chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp qua tiết 2.
Hoạt động nối tiếp: Dặn dò – Đọc bài.
-3 em HTL bài và TLCH.
-Sáo, liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo, .
-Thím khách, bà chim sẻ, ..
-Hay mách lẻo-chim khách, .. 
-Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
-Theo dõi đọc thầm.
-1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.
-HS luyện đọc các từ :cuống quýt, nấp,reo lên, lấy gậy, buồn bã.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
+Chợt thấy một người thợ săn/ chúng cuống quýt nấp vào một cái hang.//
- HS đọc chú giải: 
-HS nêu cùng nghĩa với mẹo là : mưu kế.
-Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài). CN 
- Đồng thanh (đoạn 1-2).
-1 em đọc đoạn 1-2.
-Chốn vẫn ngầm coi thường bạn. Ít thế sao ? Mình thì có hàng trăm.
-Khi gặp nạn Chồn rất sợ hãi và chẳng nghĩ ra được điều gì .
-Quan sát tranh “Chồn và Gà Rừng”
-Vì Chồn không có trí thông minh chỉ có thói kiêu căng hợm mình.
-1 em đọc đoạn 1-2.
-Đọc đoạn 1-2, tìm hiểu đoạn 3-4.
- Đọc 2 dòng thơ
- Đánh vần 2 từ : nấp , reo lên
- theo dõi 
- đọc cùng bạn trong nhóm – GV giúp đỡ 
- Đọc theo bạn 
- Nhắc lại
Tiết 2
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
HSY
1.Bài cũ : Gọi 2 em đọc bài.
-Tìm những câu nói lên thái độ của Chồn coi thường Gà Rừng ?
-Khi gặp nạn Chồn như thế nào ?
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài
Hoạt động 1 : Luyện đọc đoạn 3-4.
Mục tiêu : Đọc trơn đoạn 3-4. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật.
-Giáo viên đọc mẫu đoạn 3-4.
-Luyện phát âm.
-Luyện ngắt giọng :
-Giảng từ : (phần chú giải GK/ tr 32)
Đọc từng câu.
Đọc cả đoạn.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Mục tiêu : Hiểu ý nghĩa đoạn 3-4, biết lúc nào Chồn cũng xem thường bạn. Gà Rừng đã làm cho Chồn thức tỉnh không kiêu căng hợm hỉnh nữa.
Hỏi đáp :
-Gà Rừng đã nghĩ ra mẹo gì để cả hai thoát nạn ?
-Thái độ của Chồn đối với Gà Rừng thay đổi ra sao ?
-Chọn một tên khác cho chuyện ?
-Luyện đọc lại :
- HS thi đọc 
-Nhận xét.
3. Củng cố : 
-Em thích con vật nào trong chuyện ? Vì sao ?
-Giáo dục tư tưởng :Nhận xét 
-Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- đọc bài.
-2 em đọc đoạn 1-2 và TLCH.
-Một trí khôn hơn trăm trí khôn/ tiếp.
-Theo dõi đọc thầm.
-Phát âm các từ : thọc, quẳng, thình lình, vùng chạy.
-Luyện đọc câu dài :
-Chồn bảo Gà Rừng :”Một trí khôn của cậu còn hơn cả trăm trí khôn của mình”/ (giọng thán phục, chân thành)
-HS nhắc lại nghĩa các từ : đắn đo, thình lình.
-HS nối tiếp đọc từng câu cho đến hết.
-Đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm.
- Đồng thanh (đoạn 3-4).
-1 em giỏi đọc đoạn 3-4. Lớp theo dõi đọc thầm.
-Gà Rừng giả chết rồi vùng chạy để đánh lạc hướng người thợ săn, tạo thời cơ cho Chồn vọt ra khỏi hang.
-Chồn thay đổi hẳn thái độ, nó tự thấy một trí khôn của bạn còn hơn cả trăm trí khôn của mình.
-Thảo luận chọn tên đặt cho chuyện :
+Gặp nạn mới biết trí khôn.
+Chồn và Gà Rừng.
+Gà Rừng thông minh.
-Giải thích .Đại diện nhóm giải thích.
-3-4 em thi đọc lại từng đoạn câu truyện.
-Đọc theo phân vai.( HS khá, giỏi )
-Gà Rừng vì nó bình tĩnh thông minh lúc hoạn nạn.
-Thích Chồn vì Chồn đã hiểu ra sai lầm của mình, đã biết khiêm tốn quý trọng bạn.
-Đọc bài. Kể cho người thân nghe câu chuyện.
- Đánh vần 
- Đánh vần đọc câu
- GV giúp đỡ 
- Nhắc lại 
- đánh vần , đọc câu
- đọc bài 
Toán
Kiểm tra.
I/ MỤC TIÊU : 
Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau : 
+ Bảng nhân 2, 3, 4, 5
+ Nhận dạng và gọi đúng tên đường gấp khúc , tính độ dài đường gấp khúc 
+ giải toán có lời văn bằng một phép tính 
II/ CHUẨN BỊ : 
1. Giáo viên : Đề kiểm tra.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
HSY
1.Bài cũ : 
-Viết các tích sau dưới dạng tổng :
5 x 3 = 15
3 x 4 = 12
4 x 3 = 12
9 x 2 = 18
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Làm bài tập.
Mục tiêu : Củng cố việc ghi nhớ các bảng nhân bằng thực hành tính và giải bài toán. Nhận biết đặc điểm của một dãy số để tìm số còn thiếu của dãy số đó.
Bài 1 : Tính.
5 x 10 – 37
3 x 9 + 24
4 x 6 + 19
2 x 9 + 16
Bài 2 :
Viết thành phép nhân :
8 + 8 + 8 + 8 + 8 = 40
7 + 7 + 7 + 7 = 28
3 + 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 18
Bài 3 :
 Mỗi bạn diệt được 5 con ruồi. Hỏi 10 bạn điệt được mấy con ruồi ?
Bài 4 :
Vẽ một đường gấp khúc theo số đo sau : 2cm, 4cm, 3cm, 5cm và tính tổng độ dài của đường gấp khúc đó ?
-Thu bài chấm, nhận xét.
3. Củng cố : Giáo dục -Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài.
-Bảng con, 2 em lên bảng.
	5 x 3 = 5 + 5 + 5 = 15
	3 x 4 = 3 + 3 + 3 + 3 = 12
	4 x 3 = 4 + 4 + 4 = 12
9 x 2 = 9 + 9 = 18
-Kiểm tra.
Bài 1 : Tính.
5 x 10 – 37 = 50 – 27 = 23
3 x 9 + 24 = 27 + 24 = 51
4 x 6 + 19 = 24 + 19 = 43
2 x 9 + 16 = 18 + 16 = 34
Bài 2 :
Viết thành phép nhân :
8 + 8 + 8 + 8 + 8 = 8 x 5 = 40
 7 + 7 + 7 + 7 = 7 x 4 = 28
3 + 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 3 x 6 =18
Bài 3 :
Giải
Số con ruồi 10 bạn diệt :
5 x 10 = 50 (con ruồi)
Đáp số : 50 con ruồi.
Bài 4 :
HS vẽ đường gấp khúc và tính tổng độ dài :
2cm+4cm +3cm +5cm = 14 (cm)
Đáp số : 14 cm.
-Học thuộc bảng nhân 2.3.4.5
2x3= 2+2+2=6
Tính :
2x4-4=8-4=4
3x2+5=6+5=11
 -Viết 
2+2+2+2=2x4=8
4+4+4=4x3=12
-Thực hiện
2x3=
3x1= 
4x 3=
5x5= 
4x6=
2x8=
Đạo đức
Biết nói lời yêu cầu, đề nghị / TIẾT 2 .
I/ MỤC TIÊU :
- Biết một số câu yêu cầu , đề nghị lịch sự .
- Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu, đề nghị lịch sự .
- Biết sử dụng lời yêu cầu đề nghị lịch sự phù hợp trong các tình huống đơn giản , thường gập hằng ngày .
-* GDKNS: - Kĩ năng nói lời yêu cầu , đề nghị lịch sự trong giao tiếp với người khác .
 - Kĩ năng thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác .
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh, ảnh , Phiếu học tập, các tấm bìa 3 màu..
2.Học sinh : Sách, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : PP kiểm tra :
-Cho HS làm phiếu.
c Em cảm thấy ngại ngần khi nói lời yêu cầu.
c Nói lời yêu cầu đề nghị với người thân là không cần thiết.
c Chỉ cần nói lời yêu cầu đề nghị với người lớn tuổi.
c Biết nói lời yêu cầu đề nghị là lịch sự tôn trọng người khác.
-Đánh giá.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài .
Hoạt động 1 : Tự liên hệ.
Mục tiêu : Học sinh biết tự đánh giá việc sử dụng lời yêu cầu đề nghị của bản thân.
-Những em nào đã biết nói lời yêu cầu đề nghị lịch sự khi cần được giúp đỡ ? Hãy kể lại một vài trường hợp cụ thể ?
 -Nhận xét. Khen ngợi học sinh biết thực hiện bài học.
Hoạt động 2 : Đóng vai.
Mục tiêu : Học sinh thực hành nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự khi muốn được người khác giúp đỡ.
-Giới thiệu tình huống: 
-Em muốn được bố hoặc mẹ cho đi chơi vào ngày chủ nhật.
-Em muốn hỏi thăm chú công an đường đi đến nhà một người quen.
-Em muốn nhờ em bé lấy hộ chiếc bút.
-Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận đóng vai theo từng cặp.
-Giáo viên yêu cầu vài cặp học sinh trình bày.
-Kết luận : Khi cần đến sự giúp đỡ dù nhỏ của người khác, em cầ ... ø kết quả thảo luận trên em rút ra kết luận gì ?
-Kết luận : Cũng như ở các vùng nông thôn khác nhau ở mọi miền Tổ quốc, những người dân thành phố cũng làm nhiều ngành nghề khác nhau.
Hoạt động 2 : Kể tên một số nghề của người dân thành phố qua hình.
Mục tiêu : Biết quan sát và kể lại một số nghề nghiệp qua hình
Trực quan : Tranh trang 46,47.
Giáo viên : 
Mô tả lại những gì nhìn thấy trong hình vẽ ?
-Nói tên ngành nghề của người dân trong hình vẽ ?
-Nhận xét.
Hoạt động 3 : Liên hệ thực tế .
Mục tiêu : Biết nêu tên một số nghề nghiệp của người dân qua thực tế.
B/ Với học sinh nông thôn.
-Bạn sống ở huyện nào ? Những người dân nơi bạn sống làm nghề gì . Hãy mô tả công việc của họ cho cả lớp biết ?
-Nhận xét.
Hoạt động 4 : Trò chơi “Làm nghề gì “
Mục tiêu : Củng cố bài.
-Gắn tên một ngành nghề bất kì sau lưng học sinh.
-Giáo viên theo dõi, giúp đỡ.
-Nhận xét cách chơi. Chấm điểm nhóm.
3.Củng cố :
-Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Học bài.
-Cuộc sống xung quanh/ tiết1.
-Cuộc sống xung quanh/ tiết 2.
-Thảo luận cặp đôi.
	-Công an.
	-Công nhân
 -Giáo viên.
-Ở thành phố cũng có rất nhiều ngành nghề khác nhau.
-Vài em nhắc lại.
-Các nhóm thảo luận và trình bày kết quả.
-Đại diện các nhóm lên trình bày.
-Các nhóm khác bổ sung và đưa ra suy luận riêng.
-Cá nhân phát biểu :
-Thảo luận cặp đôi.
-Đại diện một số cặp trình bày kết quả.
-Học sinh mô tả đặc điểm,công việc phải làm của nghề đó.
-Nói được đó là nghề nào.
-Em khác tiếp theo.
-Học bài.
Tập làm văn
Đáp lời xin lỗi. Tả ngắn về loài chim
I/ MỤC TIÊU :
Biết đáp lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp đơn giản ( BT 1; BT2).
Tập sắp xếp các câu đã cho thành đoạn văn hợp lý ( BT3).
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh minh họa về các loài chim.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : Kiểm tra học sinh làm lại BT2.
-Gọi 2 em thực hành nói lời cám ơn và đáp lại lời cám ơn theo 3 tình huống ở BT2.
-Nhận xét.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Làm bài miệng.
Mục tiêu : Biết đáp lại lời xin lỗi trong giao tiếp thông thường.
Bài 1 :
-Yêu cầu gì ?
-Trực quan : Tranh.
-GV cho từng nhóm HS trả lời theo cặp.
-Theo dõi giúp đỡ.
-Nhận xét. Khen ngợi học sinh biết nói lời xin lỗi với thái độ chân thành , đáp lại lời xin lỗi lịch sự nhẹ nhàng.
-Hỏi đáp : Trong trường hợp nào cần nói lời xin lỗi
-Nên đáp lại lời xin lỗi của người khác với thái độ như thế nào ?
-Kết luận : Tuỳ theo lỗi có thể nói lời đáp khác nhauvui vẻ, buồn phiền, trách móc. Song trong mọi trường hợp, cần thể hiện thái độ lịch sự, biết thông cảm, biết kiềm chế bực tức vì người mắc lỗi đã nhận lỗi, xin lỗi mình.
Bài 2 : (miệng)
-Gợi ý : Khi nói lời xin lỗi và đáp lời xin lỗi cần nói theo các cách khác nhau không nhất thiết phải giống sách.
-Nhận xét.
Hoạt động 2: Làm bài viết
Bài 3 : (Bài viết)
-Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài.
-Giáo viên nhắc nhở : Đoạn văn gồm 4 câu a.b.c.d. Sắp xếp lại các ý theo thứ tự của chúng để tạo thành một đoạn văn ngắn tả về con chim gáy.
-Phát giấy cho nhóm .
-Giáo viên nhận xét. Chốt lời giải đúng.
-Câu b : Câu mở đầu- giới thiệu sự xuất hiện của chú chim gáy.
-Câu a :Tả hình dáng : những đốm cườm trắng trên cổ chú
-Câu d : Tả hoạt động : nhẩn nha nhặt thóc rơi.
-Câu c : Câu kết- tiếng gáy của chú làm cánh đồng thêm yên ả, thanh bình .
-Nhận xét.
3.Củng cố : Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Thực hành nói lời xin lỗi và đáp lời xin lỗi.
-2 em thực hành nói lời cám ơn và đáp lại lời cám ơn theo 3 tình huống ở BT2.
-Cám ơn bạn tuần sau mình sẽ trả.
-Không có gì đâu bạn .
-Cám ơn bạn mình sắp khỏi rồi .
-Ố! Không có gì đâu bạn, bạn đừng ngaị.
-1 em nhắc tựa bài.
-1 em đọc lời các nhân vật.
-2 em thực hành đóng vai.
	Việt : Xin lỗi, tớ vô ý quá.
	Nam : Không sao.
-Khi làm điều gí sai trái, không phải với người khác, khi làm phiền người khác, khi muốn người khác nhường cho mình làm trước việc gì ?
-Nên đáp lại lời xin lỗi với thái độ nhẹ nhàng lịch sự.
-Đáp lại lời xin lỗi trong các trường hợp.
-1 cặp làm mẫu :
+Xin lỗi, cho tớ đi trước một chút.
+Mời bạn/ Xin mời./ Bạn cứ đi đi.
b/Không sao./ Có sao đâu./ Bạn chỉ vô ý thôi mà.
c/Lần sao bạn cẩn thận hơn nhé./ Cái áo mình vừa mặc hôm nay đấy.
d/Không sao, mai cũng được mà./ Mai cậu nhớ nhé./
-Bạn nhận xét.
-Sắp xếp lại các ý theo thứ tự của chúng để tạo thành một đoạn văn ngắn tả về con chim gáy.
-Lớp làm vở nháp.
-3 em mỗi em nhận 1 bộ gồm 4 băng giấy. 3 em đính nhanh lên bảng theo đúng thứ tự, đọc kết quả : b.a.d.c.
-Nhận xét.
-Cả lớp làm bài viết vào vở bài tập.
- Thực hành nói lời xin lỗi và đáp lời xin lỗi.
 Toán
Luyện tập .
I/ MỤC TIÊU :
Thuộc bảng chia 2
Biết giải bài toán có một phép chia ( trong bảng chia 2) . 
Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 2 phần bằng nhau .
* BTCL : 1;2;3 ;5
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Ghi bảng bài 5.
2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
HSY
1.Bài cũ : Tính :
4 x 4 : 2
5 x 4 : 2
6 x 2 : 2
 	 -Nhận xét.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Làm bài tập.
Bài 1 :
-Y/ cầu HS nhẩm và ghi kết quả vào bên cạnh phép tính 
-Nhận xét.
Bài 2 :
-Yêu cầu gì ?
-Em có nhận xét gì về hai phép tính trên ?
Bài 3 :
-Gọi 1 em đọc đề 
- H/dẫn tóm tắt rồi giải 
- Gọi 1Hs lên bảng . Lớp làm vào VBT
-Nhận xét.
Bài 4 : H/dẫn HS giỏi về nhà làm 
Bài 5:
-Trực quan.
-Hình nào có một phần hai số con chim đang bay 
-Vì sao em biết hình a và c có một phần hai số con chim đang bay 
-Nhận xét.
3.Củng cố : Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò.
-Bảng con.
4 x 4 : 2 = 16 : 2 = 8
5 x 4 : 2 = 20 : 2 = 10
6 x 2 : 2 = 12 : 2 = 6
-Luyện tập .
-Nhẩm tính kết quả phép chia.
-Tính kết quả phép nhân 2 và chia 2.
2 x 6 = 12
12 : 2 = 6
-Tích của phép nhân là số bị chia của phép chia.
-Thực hiện tiếp các phép tính còn lại.
-1 em đọc đề.
-Lớp làm bài.
Giải ;
Số lá cờ của mỗi tổ là :
 18 : 2 = 9 (lá cờ)
 Đáp số : 9 lá cờ.
-Quan sát.
-Hình a-c có một phần hai số con chim đang bay.
-Vì hình a có 4 con chim đang bay 4 con chim đậu, có ½ số con chim đang bay. Hình b có 3 con chim đang bay và 3 con chim đậu. Có ½ số con chim đang bay. 
-Họcthuộc bảng nhân 2, chia 2.
- Thực hiện 
4x3:2=12: 2 = 6
-Nêu kết quả 
8 : 2 = 4
6 : 2 = 3
- Nêu kết quả cùng bạn 
- Thực hiện 18 : 2= 9
- Quan sát 
Kĩ thuật :
Gấp, cắt dán phong bì / TIẾT 2 .
 I/ MỤC TIÊU :
- Biết cách gấp , cắt , dán phong bì .
- Gấp , cắt ,dán được phong bì . Nếp gấp , đường cắt đường dán tương đối thẳng phẳng . Phonh bì cĩ thể chưa cân đối .
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : 
•- Phong bì mẫu. Mẫu thiệp chúc mừng.
•- Quy trình gấp, cắt, dán phong bì.
 -Giấy trắng hoặc giấy màu. Kéo, bút màu. 
2.Học sinh : Giấy thủ công, vở.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : Tiết trước học kĩ thuật bài gì ?
Trực quan : Mẫu : Phong bì.
-Gọi HS lên bảng thực hiện 3 bước gấp cắt dán phong bì.
-Nhận xét, đánh giá.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 :Quan sát, nhận xét.
Mục tiêu : Học sinh biết quan sát, nhận xét cách gấp, cắt, dán phong bì.
-Mẫu.
-Phong bì có hình gì ?
-Mặt trước , mặt sau của phong bì như thế nào ?
Hoạt động 2 : Thực hành .
Mục tiêu : Biết thực hành gấp cắt dán phong bì 
-Giáo viên hướng dẫn mẫu.
-Trực quan : Quy trình gấp , cắt, dán phong bì.
-Bước 1 : Gấp phong bì.
-Bước 2 : Cắt phong bì.
-Bước 3 : Dán thành phong bì.
-Theo dõi giúp đỡ học sinh hoàn thành sản phẩm.
-Chọn những sản phẩm đẹp tuyên dương.
-Đánh giá sản phẩm của học sinh.
Củng cố : Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Lần sau mang giấy nháp, GTC, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán.
-Gấp cắt dán phong bì / tiết 1.
-2 em lên bảng thực hiện các thao tác gấp.- Nhận xét.
--Gấp, cắt, dán phong bì/ tiết 2.
-Quan sát.
-Hình chữ nhật.
-Mặt trước ghi “người gửi”, “người nhận”.
-Mặt sau dán theo 2 cạnh để đựng thư, thiệp chúc mừng. Sau khi cho thư vào phong bì, người ta dán nốt cạnh còn lại.
-Thực hành.
Bước 1 : Gấp phong bì.
Bước 2 : Cắt phong bì.
Bước 3 : Dán thành phong bì.
-Hoàn thành và dán vở.
-Đem đủ đồ dùng.
Sinh hoạt lớp
1. Nhận xét hoạt động tuần 22
- Giáo viên tổng kết chung :
- Nhìn chung hầu hết các bạn trong từng tổ cĩ cố gắng rất nhiều về học tập, tiến bộ Nhưng cũng cịn 1 số bạn vẫn cịn khơng tập trung trong giờ học và thường xuyên khơng làm bài tập và học bài cũ trước khi đến lớp... Mặc dù đã nhiều lần nhắc nhở nhưng vẫn tiếp vi phạm.
- Cĩ những bạn học tập rất tốt xây dựng bài sơi nổi và cĩ tinh thần giúp đỡ Đơi bạn cùng tiến 
- Giáo viên nhận xét : Tuyên dương , nhắc nhở
 2. Kế hoach tuần 23
. Các em cần phải cố gắng nhiều trong học tập hơn 
- Vệ sinh cá nhân và trường , lớp sạch sẽ 
 - Nhắc nhở HS giữ ø ATGT trong dịp Tết 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_hoc_lop_2_tuan_22.doc