Giáo án khối lớp 3 - Môn Toán - Tuần 5 đến tuần 10

Giáo án khối lớp 3 - Môn Toán - Tuần 5 đến tuần 10

I/ Mục tiêu:

a) Kiến thức:

- Biết thực hành nhân số có hai chữ số với số có một chự số ( có nhớ).

- Củng cố bài toán về tìm thừa số chưa biết.

b) Kỹ năng: Rèn Hs tính các phép tính nhân chính xác, thành thạo.

c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.

II/ Chuẩn bị:

 * GV: Bảng phu, phấn màu.

 * HS: VBT, bảng con.

III/ Các hoạt động:

1. Khởi động: Hát.

2. Bài cũ: Nhân số có hai chữ số với số có 1 chữ số không nhớ

- Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2.

- Một em đọc bảng nhân 6.

- Nhận xét ghi điểm.

- Nhận xét bài cũ.

3. Giới thiệu và nêu vấn đề.

Giới thiệu bài – ghi tựa.

 

doc 89 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 613Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án khối lớp 3 - Môn Toán - Tuần 5 đến tuần 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 05 Toán.
 Tiết 21 Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ)
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: 
- Biết thực hành nhân số có hai chữ số với số có một chự số ( có nhớ).
- Củng cố bài toán về tìm thừa số chưa biết.
b) Kỹ năng: Rèn Hs tính các phép tính nhân chính xác, thành thạo.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phu, phấn màu.
	* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Nhân số có hai chữ số với số có 1 chữ số không nhớ
Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2.
Một em đọc bảng nhân 6.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
*Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép nhân.
a) Phép nhân 26 x 3.
- Gv yêu cầu Hs đặt tính theo cột dọc.
- Khi thực hiện phép nhân này ta phải thực hiện từ đâu?
 26 * 3 nhân 6 bằng 18 viết 8, nhớ 1.
x 3 * 3 nhân 2 bằng 6, 6 thêm 1 bằng 
 78 7, viết 7. 
 * Vậy 26 nhân 3 bằng 78.
b) Phép nhân 54 x 6
- Gv yêu cầu Hs đặt tính theo cột dọc.
- Lưu ý: kết quả của phép nhân này là một số có ba chữ số.
* Hoạt động 2: Làm bài 1, 2
- Mục tiêu: Giúp Hs làm tính đúng, giải toán có lời giải.
Cho học sinh mở vở bài tập.
Bài 1 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Yêu cầu Hs cả lớp tự làm vào VBT. Bốn Hs lên bảng làm, nêu cách tính.
 - Gv nhận xét, chốt lại:
 47 25 16 18
x 2 x 3 x 6 x 4
 94 75 96 72
 28 36 82 99
x 6 x 4 x 5 x 3
 168 144 410 297 
Bài 2: 
- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi:
+ Có tất cả mấy tấm vải?
+ Mỗi tấm vải dài bao nhiêu mét?
+ Vậy muốn biết cả hai tấm vải dài bao nhiêu mét ta phải làm sao?
- Gv yêu cầu Hs làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại.
 Cả hai tấm vải có số mét là:
 35 x 2 = 70 (m vải).
 Đáp số 7o m vải.
* Hoạt động 3: Làm bài 3. 
- Mục tiêu: Củng cố lại cho Hs cách tìm số bị chia.
Bài 3: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu cuả đề bài 
- Gv yêu cầu Hs nhắc lại cách tìm số bị chia.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài. Hai hs lên bảng làm
- Gv nhận xét, chốt lại bài đúng. 
 X : 6 = 12 X : 4 = 23
 X = 12 x 6 X = 23 x 4
 X = 72. X = 92.
* Hoạt động 4: Làm bài 5.
- Mục tiêu: Củng cố lại cách tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ).
Bài 5: 
- Gv mời Hs đọc đề bài.
- Gv chia lớp thành 2 nhóm. Cho các em chơi trò : Ai tính nhanh. 
Yêu cầu: Tính nhanh đúng, trình bày sạch đẹp.
37 x 2 ; 24 x 3 ; 42 x 5 ; 36 x 8.
- Gv nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc.
PP: Quan sát, giảng giải, hỏi đáp.
Một Hs lên bảng đặt tính. Cả lớp đặt tính ra giấy nháp.
Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị, sau đó đến hàng chục.
Một em lên bảng làm. Cả lớp làm vào nháp.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận, hỏi đáp.
Hs đọc yêu cầu đề bài..
Học sinh tự giải vào VBT.
4 Hs lên bảng làm bài.
Cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận nhóm đôi.
Có hai tấm vải.
Mỗi tấm dài 35 mét.
Ta tính tích 35 x 2.
Hs cả lớp làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
PP: Luyện tập, thực hành.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm vào VBT
Hai Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Từng nhóm tiến hành thi đua làm bài.
Hs nhận xét.
Tổng kết – dặn dò.
Tập làm lại bài.
Làm bài 1, 3.
Chuẩn bị bài: Luyện tập.
Nhận xét tiết học.
 Tuần 05 Toán
 Tiết 22 Luyện tập
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: 
- Củng cố kĩ năng thực hành nhân số có hai chữ số với số có một chự số ( có nhớ).
- Củng cốkĩ năng xem đồng hồ.
b) Kỹ năng: Rèn Hs tính các phép tính nhân chính xác, thành thạo.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ, phấn màu ; Mô hình đồng hồ có thể quay được kim chỉ giờ, kim chỉ phút.
	* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Luyện tập.
Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2.
Một em sửa bài 3.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Hoạt động 1: Làm bài 1, 2
 -Mục tiêu Giúp Hs làm tính đúng.
Cho học sinh mở vở bài tập: 
Bài 1: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Yêu cầu Hs cả lớp tự làm vào VBT. Năm Hs lên bảng làm, nêu cách tính.
 - Gv nhận xét, chốt lại:
 49 27 57 18 64
x 2 x 4 x 6 x 5 x 3
 98 108 342 90 192 
Bài 2:
- Yêu cầu Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv chia lớp thành 3 nhóm cho các em thi làm tính nhanh.
Yêu cầu: Trong thời gian 3 phút các nhóm phải tính xong, trình bày sạch đẹp.
- Gv chốt lại, công bố nhóm thắng cuộc.
* Hoạt động 2: Làm bài 3, 4.
- Mục tiêu: Củng cố cách giải toán có lời văn, ôn lại cách xem đồng hồ.
Bài 3: 
- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi:
+ Có tất cả mấy ngày?
+ Mỗi ngày có bao nhiêu giờ?
+ Vậy muốn biếtà 6 ngày có bao nhiêu giờ ta phải làm sao?
- Gv yêu cầu Hs làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại.
 Cả 6 ngày có số giờ là:
 24 x 6 = 144 ( giờ)
 Đáp số : 144 giờ.
Bài 4: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv đọc từng giờ, sau đó yêu cầu Hs sử dụng mặt đồng hồ của mình đề quay kim đến đúng giờ đó.
- Gv nhận xét.
* Hoạt động 3: Làm bài 5.
- Mục tiêu: Củng cố lại cách tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ).
Bài 5: 
- Gv mời Hs đọc đề bài.
- Gv chia lớp thành 4 nhóm. Cho các em chơi trò : “Tiếp sức”. 
Yêu cầu: Thực hiện nhanh, chính xác.
- Gv nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận, hỏi đáp.
Hs đọc yêu cầu đề bài..
Học sinh tự giải vào VBT . 5 Hs lên bảng làm bài.
Cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Nhóm 1 làm câu a).
Nhóm hai làm câu b)
Nhóm 3 làm câu c).
Hs nhận xét.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận nhóm đôi.
Có 6 ngày.
24 giờ.
Ta tính tích 24 x 6.
Hs cả lớp làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thực hành bài.
Hs nhận xét.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Từng nhóm tiến hành thi đua làm bài.
Hs nhận xét.
5.Tổng kết – dặn dò.
Tập làm lại bài.
Làm bài 1, 3.
Chuẩn bị bài: Bảng chia 6.
Nhận xét tiết học.

 Tuần 05 Toán
 Tiết 23 Bảng chia 6
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: 
- Lập bảng chia 6 dựa vào bảng nhân 6.
- Áp dụng bảng chia 6 để giải bài toán có liên quan
- Thực hành chia 6.
b) Kĩ năng: Học thuộc bảng nhân 6.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 6 hình tròn. Bảng phụ viết sẵn bảng chia 6.
	* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
.Khởi động: Hát.
Bài cũ: Luyện tập .
- Gọi 2 học sinh lên bảng sửa bài 3, 5.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
Phát triển các hoạt động.
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs thành lập bảng chia 6.
- Gv gắn một tấm bìa có 6 hình tròn lên bảng và hỏi: Vậy 6 lấy một lần được mấy?
- Haỹ viết phép tính tương ứng với “ 6 được lấy 1 lần bằng 6”?
- Trên tất cả các tấm bìa có 6 chấm tròn, biết mỗi tấm có 6 chấm tròn . Hỏi có bao nhiêu tấm bìa?
- Hãy nêu phép tính để tím số tấm bìa.
- Gv viết lên bảng 6 : 6 = 1 và yêu cầu Hs đọc phép lại phép chia .
- Gv viết lên bảng phép nhân: 6 x 2 = 12 và yêu cầu Hs đọc phép nhân này.
- Gv gắn lên bảng hai tấm bìa và nêu bài toán “ Mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn. Hỏi 2 tấm bìa như thế có tất cả bao nhiêu chấm tròn?”.
- Trên tất cả các tấm bìa có 12 chấm tròn, biết mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa?
-Hãy lập phép tính . 
- Vậy 12 : 6 = mấy?
- Gv viết lên bảng phép tính : 12 : 6 = 2.
- Tương tự Hs tìm các phép chia còn lại
- Gv yêu cầu cả lớp nhìn bảng đọc bảng chia 6. Hs tự học thuộc bảng chia 6
- Tổ chức cho Hs thi học thuộc lòng.
* Hoạt động 2: Làm bài 1, 2.
- Mục tiêu: Giúp Hs biết cách tính nhẩm đúng, chính xác.
Cho học sinh mở vở bài tập.
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tự làm.
- Gv yêu cầu 2 Hs ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra bài của nhau.
- Gv nhận xét.
Bài 2: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài
- Gv yêu cầu Hs tự làm bài. Bốn bạn lên bảng giải.
- Gv nhận xét, chốt lại: 
* Hoạt động 3: Làm bài 3, 4.
- Mục tiêu: Giúp cho các em biết giải toán có lời văn.
 Bài 3:
- Yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài:
+ Bài toán cho biết những gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Gv yêu cầu Hs suy nghĩ và giải bài toán.
- Một em lên bảng giải.
- Gv chốt lại:
 Mỗi đoạn dây đồng dài:
 48 : 6 = 8 (cm).
 Đáp số 8 cm.
Bài 4:
- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài
- Yêu cầu Hs tự làm bài. Một em lên bảng giải.
- Gv chốt lại:
 Số đoạn dây được cắt là:
 48 : 6 = 8 (đoạn)
 Đáp số : 8 đoạn.
PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải.
Hs quan sát hoạt đ ... á lại việc thực hiện các phép tính nhẩm nhân chia. Thực hiện nhân , chia số có hai chữ số với số có một chữ số
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tự làm bài.
- Gv mời Hs nối tiếp nhau đọc kết quả.
- Gv nhận xét, chốt lại.
Bài 2:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs nhắc lại cách tính của một phép nhân, một phép chia.
- Yêu cầu Hs tự suy nghĩ và làm bài.
- Gv mời Hs lên bảng làm bài.
- Gv nhận xét , chốt lại.
* HĐ2: Làm bài 3, 4 (13’)
 MT: Củng cố lại cho Hs việc chuyển đổi, so sánh các số đo độ dài, giải toán có lời văn .
* Bài 3 :
 - Gv mời Hs đọc đề bài.
Gv yêu cầu Hs nêu cách làm của
 4m4dm = dm.
 4m4dm = 44dm
 - Yêu cầu Hs làm các phần còn lại.
 - Gv mời Hs lên bảng làm.
 - Gv nhận xét, chốt lại .
* Bài 4 :
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi:
+ Bài toán thuộc dạng toán gì?
+ Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm như thế nào?
- Gv yêu cầu Hs tự làm bài. Một Hs lên bảng làm bài.
- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
* HĐ4: Củng cố .(3’)
-Mt: Củng cố cho Hs cách đo và vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
- Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv chia Hs thành 2 nhóm. Chơi trò: “ Ai vẽ nhanh”.
Yêu cầu: Trong thời gian 3 phút nhóm nào đo và vẽ độ dài đoạn thẳng đúng, thì đội đó sẽ thắng.
- Gv nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc.
PP: Luyện tập, thực hành.
HT : Lớp , cá nhân .
Học sinh mở vở bài tập.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm vào VBT.
Hs nối tiếp nhau đọc kết quả bảng nhân và bảng chia từ 5 đến 7 .
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs nêu.
Hs cả lớp làm bài.
 14 20 34 66 
 x 6 x 5 x 7 x 6 
 84 100 238 396 
 86 2 64 3 80 4 83 4
 8 23 6 21 8 20 8 20
 06 04 00 03
 6 3 
 0 1 
Hs lên bảng sửa bài.
Hs cả lớp nhận xét.
PP: Luyện tập, thực hành , thảo luận .
HT : Lớp , cá nhân .
Hs đọc đề bài.
Hs nêu cách làm.
Hs làm các phần còn lại.
6m5dm = 65 dm ; 1m65cm = 165cm
3m3dm = 33dm ; 5m12cm = 512cm
2m9dm = 29dm ; 2m2cm = 202cm
 Hs lên bảng làm bài.
Hs nhận xét .
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận nhóm đôi.
Hs cả lớp làm bài vào vở.
Giải 
Buổi chiều cửa hàng đó bán được :
12 x 4 = 48 (kg) 
Đáp số : 48kg đường .
Một Hs lên bảng làm bài.
Hs cả lớp nhận xét.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
HT: Lớp , cá nhân 
Hs đọc đề bài.
Hs các nhóm thi đua làm bài.
Vẽ đoạn thẳng MN có độ dài bằng 1/3 độ dài đoạn thẳng AB đã cho .
 A B 
Hs nhận xét.
Tổng kết – dặn dò.(1’)
Xem lại bài và làm lại các bài còn sai .
Chuẩn bị : Kiểm tra định kỳ giữa kỳ 1 .
Nhận xét tiết học.

Tuần 10 Toán
Tiết 50 GIẢI TOÁN BẰNG HAI PHÉP TÍNH
A/ Mục tiêu:
1.Kiến thức: - Làm quen với bài toán giải bằng hai phép tính.- Bước đầu biết vẽ sơ đồ tóm tắt bài toán và trình bày lời giải.
2.Kĩõ năng: Thực hành giải toán nhanh , chính xác.
3.Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
B/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ, phấn màu.
	* HS: VBT, bảng con.
C/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Kiểm tra một tiết.
 - Gv nhận xét bài kiểm tra của HS.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
Phát triển các hoạt động.
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 *HĐ1: Giới thiệu bài toán giải bằng hai phép tính. (8’)
 - MT: Giúp Hs làm quen với bài toán giải bằng hai phép tính.
 Bài toán 1: 
- Gv mời 1 Hs đọc đề bài:
- Gv hỏi:
+ Hàng trên có mấy cái kèn?
- Mô tả hình vẽ cái kèn bằng hình vẽ sơ đồ như phần bài học của SGK.
+ Hàng dưới có nhiều hơn hàng trên mấy cái kèn?
- Vẽ sơ để thể hiện số kèn hàng dưới để có:
 Tóm tắt.
 3 kèn
Hàng trên: 2kèn ?
Hàngdưới: 
+ Hàng dưới có mấy có kèn?
+ Vậy cả hai hàng có bao nhiêu cái kèn?
- Gv hướng dẫn Hs trình bày bài giải như phần bài học của SGK.
Gv nhận xét .
Bài toán 2:
- GV gọi Hs đọc yêu cầu của bài.
+ Bể thứ nhất có mấy con cá?
+ Số bể thư hai như thế nào so với bể một?
+ Hãy nêu cách vẽ sơ đồ để thể hiện số cá của bể hai.
+ Bài toán hỏi gì?
- Gv hướng dẫn Hs vẽ sơ đồ.
 4 con cá 
Bể 1:. 3con cá 
 ? con cá
Bể 2: 
+ Để tính được tổng số cá của hai bể ta phải làm sao?
+ Số cá của bể thứ 1 đã biết chưa ?
+ Hãy tính số cá của hai bể?
- Gv hướng dẫn Hs trình bày lời giải.
Gv nhận xét .
* HĐ2: Luyện tập.(5’)
- MT: Giúp cho Hs biết vẽ sơ đồ tóm tắt bài toán và trình bày lời giải.
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài
+ Ngăn trên có bao nhiêu quyển sách?
+ Số quyển sách ngăn dưới thế nào so với số quyển sách của ngăn trên?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn biết tổng số quyển sách của hai ngăn ta phải làm sao?
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT.
- Gv chốt lại.
 32 quyển 
Ngăn trên:
 ? quyển
Ngăn dưới : 4 quyển
 Gv nhận xét .
*HĐ2 : Làm bài tập 2, 3 .( 12’)
MT :Giúp hs biết nhìn vào tóm tắt và yêu cầu bài toán đặt đề rồi giải ; biết đọc và tóm tắt bài toán rồi giải thật chính xác .
Bài 2:
- GV mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv hỏi:
 +Gà trống có bao nhiêu con ?
 + Số gà mái đã biết chưa ? 
 + Bài toán hỏi gì?
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT.
 27 con 
Gà trống : 
 15con ?con 
Gà mái :
 GV nhận xét .
* Bài 3 : 
GV yêu cầu đọc đề bài .
Đặt đề toán và giải .
Yêu cầu làm bài vào vở 
 28 HS 
Lớp 3A : 3HS ? HS
Lớp 3B : 
GV nhận xét .
* HĐ3: Củng cố .(3’)
- MT: Giúp Hs biết giải toán đúng.
- Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv chia lớp thành 2 nhóm. Cho các thi làm bài.
Yêu cầu: Trong thời gian 3 phút, nhóm nào làm bài xong, đúng sẽ chiến thắng.
- Gv nhận xét, tổng kết , tuyên dương .
.PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải.
 HT: Lớp , cá nhân .
Hs đọc đề bài.
Có 3 cái kèn.
Có nhiều hơn hàng trên 2 cái kèn.
Có 3 +2 = 5 cái kèn.
Cả hai hàng có 3 +5 = 8 cái kèn.
Hs thi đua giải toán 
Giải 
Số kèn hàng dưới có là : 
3 + 2 = 5 (cái)
cả hai hàng có tất cả : 
3 + 5 = 8 ( cái ) 
Đáp số : 8 cái kèn .
Hs nhận xét bổ sung .
Hs đọc yêu cầu của bài.
Có 3 con cá.
Nhiều hơn so với bể 1 là 3 con cá.
Hs nêu và vẽ sơ đồ tóm tắt .
Bài toán hỏi tổng số cá của hia bể.
Biết được số cá của bểthứ nhất và bể thứ hai 
Có 3con 
Hs thi đua tính 
Giải 
Bể thứ hai có : 
 4 + 3 = 7 ( con ) 
 Cả hai bể có tất cả là : 
 7 + 4 = 11 ( con ) 
 Đáp số : 11 con cá .
Hs nhận xét .
PP: Luyện tập, thực hành.
HT:Cá nhân , nhóm .
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Có 32quyển sách .
Ít hơn số sách ngăn trên là 4 quyển .
Tổng sốsách của hai ngăn ..
Hs nhận xét.
 Ta lấy số sách của ngăn trên cộng số sách của ngăn dưới .
Hs thi đua làm bài vào vở .
Giải 
Ngăn dưới có là : 
32 + 4 = 36 ( quyển ) 
cả hai ngăn có tất cả là : 
32 + 36 = 68 ( quyển ) 
Đáp số : 68 quyển sách .
Một hs lên bảng làm.
Hs nhận xét .
PP : Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
HT : Nhóm , cá nhân .
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm bài vào vở .
Giải 
Gà mái trong đàn có là : 
27 + 15 = 42 (con ) 
Đàn gà có tất cả là : 
27 + 42 = 69 ( con) 
Đáp số : 69 con gà .
Hai nhóm thi đua sửa bài.
Hs nhận xét. 
Hs đọc yêu cầu bài toán .
Thi đua nhìn vào tóm tắt tự đặt một đề toán rồi giải .
Giải 
Lớp 3B có : 
28 + 3 = 31 ( HS ) 
Cả hai lớp có tất cả là : 
28 + 31 = 59 ( HS ) 
Đáp số : 59 HS .
HS nhận xét .
PP: Trò chơi , đánh giá , thi đua . 
HT : Lớp , cá nhân .
Hs cho một đề toán và thực hiện giải .
Bao ngô nặng là:
 27 + 5 = 32 (kg)
 Cả hai bao cân nặng là:
 27 + 32 = 59 (kg)
 Đáp số : 59 kg.
Hs nhận xét .
Tổng kết – dặn dò.(1’)
Tập làm lại bài: 2, 3.
Chuẩn bị : Giải toán bằng hai phép tính.
Nhận xét tiết học.
Tuần 10 Toán
Tiết 49 Kiểm tra định kỳ
Giữa kỳ I
( Đề do PGD ra )Toán
Kiểm tra một tiết
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: Củng cố lại cho Hs .
- Nhân, chia nhẩm.
- Kĩ năng thực hiện phép nhân, chia, chia số có hai chữ số với số có một chữ số.
- Nhận biết mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài thông dụng.
- Kĩ năng về giải bài toán về gấp một số lên nhiều lần.
- Đo độ dài đoạn thẳng; vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
b) Kĩõ năng: Thực hiện các phép tính nhân, chia đo độ dài một cách chính xác.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Chuẩn bị đề kiểm tra.
	* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Luyện tập chung.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
Đề kiểm tra.
Bài 1: Tính nhẩm.
6 x 4 =  18 : 6 =  7 x 3 =  28 : 7 = 
6 x 7 =  30 : 6 =  7 x 8 =  35 : 7 = 
6 x 9 =  36 : 6 =  7 x 5 =  63 : 7 = 
Bài 2: Tính
 33 12 55 5 96 3
x 2 x 4
Bài 3: Điền dấu “ ” thích hợp vào ô trống.
3m5cm 3m7cm 8dm4cm 8dm12mm
4m2dm 3m8dm 6m50cm 6m5dm
Bài 4: Lan sưu tầm được 25 con tem, Ngọc sưu tầm được gấp đôi số tem của Lan. Hỏi Ngọc sưu tầm được bao nhiêu con tem?
Bài 5: a) Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 8cm.
 b) Vẽ đoạn thẳng CD có độ dài bằng ¼ độ dài đoạn thẳng AB.
5. Tổng kết – dặn dò.
Nhận xét tiết kiểm tra.
Chuẩn bị bài: Giải toán bằng hai phép tính.
Nhận xét tiết học.
	Tiết này không in trong kế hoạch là kiểm tra định kỳ GHKI 

Tài liệu đính kèm:

  • docToan 5 - 10.doc