Hoạt động của giáo viên
1. Kiểm tra:
- Gọi 2 HS nêu những việc đã làm để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.
- Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới:
HĐ 1. Giới thiệu bài :
- Nêu yêu cầu tiết học, nhắc lại tiêu đề bài.
HĐ 2. Quan sát tranh, thảo luận và trả lời câu hỏi.
- Treo tranh, yêu cầu quan sát, nhận xét.
- Theo các em 2 bạn đó sẽ có cách giải quyết như thế nào với số tiền vừa nhặt được?
- Nếu em là 1 trong hai bạn nhỏ trong tình huống đó con sẽ giải quyết như thế nào?
* Kết luận: Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người đánh mất. Điều đó sẽ đem lại niềm vui cho họ và cho chính bản thân mình; là biết thực hiện theo năm điều Bác Hồ dạy.
HĐ 3. Bày tỏ thái độ.
- Phát các tấm bìa đã ghi nội dung bài tập 2.
*Kết luận:
- Các ý kiến a, c là đúng. Các ý kiến b, d, đ là sai.
4. Củng cố dặn dò:
- Yêu cầu lớp hát bài: Bà còng.
+ Bạn Tôm và bạn Tép trong bài có ngoan không? Vì sao?
* Kết luận: Bạn Tôm, Tép nhặt được của rơi trả lại người mất là thật thà được mọi người yêu quý.
- Thực hiện nhặt được của rơi trả lại người mất. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Chuaån bò: Traû laïi cuûa rôi (Tieát 2).
TuÇn 19 Ngµy so¹n : 19 / 12 / 2011 Ngµy gi¶ng: Thø hai ngµy 02 th¸ng 01 n¨m 2012 1.§¹o ®øc TiÕt 19: Tr¶ l¹i cña r¬i ( tiÕt 1). I. Môc ®Ých yªu cÇu: - Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại của rơi cho người mất. - Trả lại của rơi cho người mất là người thật thà, được mọi người quý trọng. - Quý trọng những người thật thà, không tham của rơi. - Tích hợp giáo dục HS: Trả lại của rơi thể hiện đức tính thật thà, thực hiện theo năm điều Bác Hồ dạy. II. Gi¸o dôc kĩ năng sống : - Xác định giá trị bản thân; giải quyết vấn đề trong tình huống nhặt được của rơi. III. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh ảnh trong SGK. - HS: SGK IV. Hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra: - Gọi 2 HS nêu những việc đã làm để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng. - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài : - Nêu yêu cầu tiết học, nhắc lại tiêu đề bài. HĐ 2. Quan sát tranh, thảo luận và trả lời câu hỏi. - Treo tranh, yêu cầu quan sát, nhận xét. - Theo các em 2 bạn đó sẽ có cách giải quyết như thế nào với số tiền vừa nhặt được? - Nếu em là 1 trong hai bạn nhỏ trong tình huống đó con sẽ giải quyết như thế nào? * Kết luận: Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người đánh mất. Điều đó sẽ đem lại niềm vui cho họ và cho chính bản thân mình; là biết thực hiện theo năm điều Bác Hồ dạy. HĐ 3. Bày tỏ thái độ. - Phát các tấm bìa đã ghi nội dung bài tập 2. *Kết luận: - Các ý kiến a, c là đúng. Các ý kiến b, d, đ là sai. 4. Củng cố dặn dò: - Yêu cầu lớp hát bài: Bà còng. + Bạn Tôm và bạn Tép trong bài có ngoan không? Vì sao? * Kết luận: Bạn Tôm, Tép nhặt được của rơi trả lại người mất là thật thà được mọi người yêu quý. - Thực hiện nhặt được của rơi trả lại người mất. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - Chuaån bò: Traû laïi cuûa rôi (Tieát 2). - 2 HS nêu những việc đã làm để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng. - NHận xét, đánh giá cùng giáo viên. - Lớp quan sát tranh và nói nội dung tranh - Nội dung tranh: Cảnh 2 HS cùng đi với nhau trên đường. Cả 2 cùng nhìn thấy tờ 20. 000 đồng rơi ở dưới đất. - HS nêu cách giải quyết. + Tranh giành nhau. + Chia đôi số tiền. + Tìm cách trả lại cho người mất. + Dùng để tiêu chung. -2 HS 1 nhóm thảo luận tìm cách chọn giải pháp và nói rõ lý do vì sao lựa chọn giải pháp đó. - Đại diện các nhóm báo cáo. - Các nhóm khác nhận xét. - 2 HS đọc nội dung bài tập 2. - chia nhóm 4, thảo luận rồi điền vào phiếu. - Các nhóm trình bày bài của mình trên bảng. - Đại diện các nhóm đọc kết quả và nói rõ lý do vì sao tán thành ý kiến đó. - Các ý kiến a, c là đúng. Các ý kiến b,d,đ là sai. a.Trả lại của rơi là người thật thà, đáng quý trọng. b.Trả lại của rơi là ngốc. c.Trả lại của rơi là đem lại niềm vui cho người mất. d.Chỉ nên trả lại khi có người biết. đ. Chỉ nên trả lại khi nhặt được số tiền lớn hoặc vật đắt tiền. - Hát bài: Bà còng đi chợ. - 2 HS 1 nhóm thảo luận để trả lời. - Đại diện các nhóm trình bày. - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - @&?- - - - - - - - - - - - - - - - - - - 2 - 3.TËp ®äc TiÕt 55 - 56: ChuyÖn bèn mïa. I. Môc ®Ých yªu cÇu - Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. - Hiểu ý nghĩa: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống (trả lời được CH 1,2,4). *Giáo dục môi trường:Cần có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường thiên nhiên để cuộc sống của con người ngày càng thêm đẹp đẽ. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ viết câu văn cần luyện đọc. - Tranh vẽ SGK. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra: - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS. - Nhận xét chung. 2. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu chủ điểm - bài: - Giới thiệu 7 chủ điểm của sách Tiếng Việt 2, tập hai: Ở học kì I, các em đã được học các chủ điểm nói về bản thân, về bạn bè, trường học, thầy, cô, ông bà, cha mẹ, anh em,, những người thân trong nhà. Từ học kì II, sách Tiếng Việt 2 sẽ đưa các em đến với thế giới tự nhiên xung quanh qua các chủ điểm Bốn mùa, Chim chóc, Muông thú, Sông biển, Cây cối. Sách còn cung cấp cho các em những hiểu biết về Bác Hồ, lãnh tụ kính yêu của dân tộc, và về nhân dân Việt Nam qua các chủ điểm Bác Hồ, Nhân dân. - Yêu cầu HS mở mục lục sách Tiếng Việt 2, tập 2, 1 em đọc tên 7 chủ điểm; quan sát tranh minh họa chủ điểm mở đầu - Bốn mùa. - Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa bài trong sách, trả lời câu hỏi: Tranh vé những ai ? Họ đang làm gì ? Muốn biết bà cụ và các cô gái là ai, họ đang nói với nhau điều gì, các em hãy đọc Chuyện bồn mùa. HĐ2. HDHS luyện đọc. - GV đọc mẫu toàn bài. * Ñoïc töøng caâu: GV yeâu caàu HS ñoïc noái tieáp nhau töøng caâu cho ñeán heát baøi. - HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ khó. + HD đọc từ khó. + HS đọc nối tiếp câu lần 2. - HD HS đọc đoạn, kết hợp giải nghĩa từ. + HD chia đoạn. + HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 1. + HD luyện đọc câu khó. + HD giải nghĩa từ: đâm chồi nảy lộc, đơm, bập bùng, tựu trường. + Yêu cầu HS đọc theo đoạn lần 2. - HS luyện đọc theo nhóm đôi. - Thi đọc cá nhân, đồng thanh. - Nhận xét, đánh giá. - Yêu cầu HS đọc toàn bài. Tiết 2 HĐ3. HD tìm hiểu bài. - Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn, bài. Kết hợp trả lời câu hỏi. Câu hỏi 1: Bốn nàng tiên trong chuyện tượng trưng cho những mùa nào trong năm? Câu hỏi 2: + Em hãy cho biết mùa xuân có gì hay theo lời của nàng Đông? GV hỏi thêm: Các em có biết vì sao khi xuân về, vườn nào cũng đâm chồi nảy lộc không? + Mùa xuân có gì hay theo như lời của bà Đất? GV hỏi thêm: Theo em lời của bà Đất và lời của nàng Đông có gì khác nhau không? Câu hỏi 3: (HSG) +Mùa hạ, mùa thu, mùa đông có gì hay? Câu hỏi 4: + Em thích nhất mùa nào ? vì sao? - Nêu nội dung của bài văn? HĐ 4. HD luyện đọc lại: - GV đọc mẫu. - Gợi ý HS nêu cách đọc từng đoạn, toàn bài. - HDHS đọc từng đoạn, toàn bài. - Hướng dẫn HS đọc phân vai. - Thi đọc giữa các nhóm. - Lớp và GV nhận xét bạn đọc hay. 3. Củng cố, dặn dò: - Qua câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Đọc bài ở nhà. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - Hợp tác cùng GV. - Lắng nghe và điều chỉnh. -HS nghe. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Quan sát tranh, nêu ý kiến. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - Lắng nghe, đọc thầm theo. - Đọc đúng: sung sướng, nảy lộc, trái ngọt, rước, bếp lửa. - HS đọc nối tiếp theo câu. Bài chia làm 2 đoạn: +Đoạn 1: Từ đầu đến thích em ạ. +Đoạn 2: Còn lại. - HS đọc theo đoạn lần 1. - HS luyện đọc cá nhân. - 1 HS đọc chú giải. - HS đọc theo đoạn lần 2. - Đọc trong nhóm đôi. - Đọc cá nhân, đồng thanh. - Tham gia nhận xét, đánh giá. - HS đọc đồng thanh. - HS đọc thầm từng đoạn, bài. Kết hợp trả lời câu hỏi. + Bốn nàng tiên trong chuyện tượng trưng cho 4 mùa trong năm: xuân, hạ, thu, đông. + Xuân về vườn cây nào cũng đâm chồi nảy lộc. +Vào xuân thời tiết ấm áp, có mưa xuân, rất thuận lợi cho cây cối phát triển, đâm chồi nảy lộc. + Xuân về cây lá tốt tươi. + Không khác nhau, vì cả hai đều nói cái hay của mùa xuân, xuân về cây lá tốt tươi, cây cối đâm chồi nảy lộc. +Mùa hạ có nắng làm cho trái ngọt, hoa thơm, có những ngày nghỉ hè của học trò. Mùa thu có vườn bưởi chín vàng, có đêm trăng rằm rước đền phá cỗ, trời xanh cao, HS nhớ ngày tựu trường. Mùa đông có bếp lửa bập bùng, giấc ngủ áp trông chăn, ấp ủ mấm sống để xuân về cây cối đâm chồi nảy lộc. - HS phát biểu tự do. - HS nêu: Bài văn ca ngợi bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống. - Lắng nghe, đọc thầm theo. - Nêu cách đọc từng đoạn trong bài, ví dụ: + Cháu có công ấp ủ mầm sống / để xuân về / cây cối đâm chồi nảy lộc.// - Lắng nghe, thực hiện. - HS đọc phân vai theo nhóm. - HS thi đọc theo nhóm. - HS nhận xét. - Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông. Mỗi mùa đều có vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống. Biết tự chăm sóc sức khoẻ theo từng mùa. - Lắng nghe, thực hiện. - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - @&?- - - - - - - - - - - - - - - - - - - 4.To¸n TiÕt 91: Tæng cña nhiÒu sè. I. Mục ®Ých yªu cÇu - Nhận biết tổng của nhiều số. - Biết cách tính tổng của nhiều số. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Bộ thực hành toán. - HS: SGK III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra: -Trả và chữa bài kiểm tra cuối HKI. 2. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. Giới thiệu tổng của nhiều số và cách tính. - GV viết : 2 + 3 + 4 = ? lên bảng và hỏi + Phép cộng trên có tất cả mấy số hạng ? + Vậy 2 + 3 + 4 bằng mấy ? - GV giới thiệu cách viết cột dọc và tính. - GV viết : 12 + 34 + 40 = ? lên bảng -Yêu cầu học sinh đọc phép tính suy nghĩ cách đặt tính và tính để tìm kết quả ? - Vậy 12 + 34 + 40 bằng mấy ? - Yêu cầu lớp nhận xét bài bạn trên bảng, sau đó yêu cầu HS nêu cách đặt tính. - Khi thực hiện tính cộng theo cột dọc ta bắt đầu cộng từ hàng nào ? - Hướng dẫn thực hiện: 15 + 46 + 29 + 8 = 98. *Lưu ý: Phép cộng có nhớ. - Khi đặt tính cho một tổng có nhiều chữ số ta cũng đặt tính như đối với tổng của 2 số. Nghĩa là đặt tính sao cho hàng đơn vị thẳng cột với hàng đơn vị, hàng chục thẳng cột với hàng chục b. Luyện tập: Bài 1 cột 2: Tính - GV gọi HS đọc từng tổng rồi đọc kết quả tính. - Nhận xét, đánh giá. Bài 2 (cột 1, 3): Khuyến khích HSKG làm thêm cột 2, 4. - Hướng dẫn HS tự làm bài vào vở - GV nhận xét. Bài 3: Số: Trò chơi: Ai nhanh sẽ thắng. - Lưu ý các em muốn tính đúng phải quan sát kĩ các hình vẽ minh hoạ điền các số còn thiếu vào chỗ trống, sau đó thực hiện phép tính. - Mời 2 nhóm lên bảng làm bài. - Lớp nhận xét, tuyên dương nhóm thực hiện tốt. - GV nhận xét, sữa chữa. 3. Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu HS nêu lại cách tính tổng của nhiều số. - Có thể làm thêm các bài tập còn lại trong bài. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe và điều chỉnh. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. + Phép cộng có 3 số hạng. + Bằng 9. - HS quan sát lắng nghe. - Viết 2 rồi viết 3 xuống dưới 2 rồi viết 4 xuống dưới 3. Sao cho 2, 3, 4 phải thẳng cột với nhau ... - Tính 2 cộng 3 bằng 5; 5 cộng 4 bằng 9, viết 9. - HS đọc 12 + 34 +40 - ... g cuối cùng trong bảng là gì ? - Tích là gì ? - Yêu cầu lớp dựa vào mẫu để điền đúng tích vào các ô trống. Yêu cầu HS tự làm bài và sau đó lên bảng chữa bài. - Yêu cầu lớp đọc các phép nhân trong bài tập sau khi đã điền số vào tất cả các ô trống. 3. Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu HS ôn lại bảng nhân 2. - Dặn về nhà học bài và có thể làm thêm các bài tập còn lại trong bài. - Nhận xét tiết học. - Hai học sinh đọc thuộc bảng nhân 2. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - Một em đọc đề bài . - Điền số thích hợp vào ô trống . - Điền 6 vào ô vì 2 nhân 3 bằng 6 - Cả lớp thực hiện làm vào vở các phép tính còn lại. Nêu miệng kết quả - Học sinh khác nhận xét bài bạn. - Một học sinh nêu yêu cầu bài - Cả lớp cùng thực hiện làm vào phiếu. - HS trình bày. - Một em đọc đề bài sách giáo khoa - Cả lớp làm vào vào vở. - Một học sinh lên bảng giải bài : Giải Số bánh xe có tất cả là: 2 x 8 = 16 ( bánh ) Đáp số: 16 bánh xe - Một HS đọc đề bài: Viết số thích hợp vào ô trống. - Đọc: Thừa số - thừa số - tích. - Đọc: Hai , bốn , tám - Dòng cuối cùng trong bảng là tích. - Là kết quả trong phép nhân. - Thực hiện phép nhân 2 thừa số trong một cột rồi điền kết quả vào ô tích . - Một em lên bảng làm. - Lớp làm vào vở. - Đọc kết quả các phép nhân 2. - Hai học sinh nhắc lại bảng nhân 2. - Lớp lắng nghe, thực hiện. - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - @&?- - - - - - - - - - - - - - - - - - - 2.TËp lµm v¨n TiÕt 19: §¸p lêi chµo, Lêi tù giíi thiÖu. I. Môc ®Ých yªu cÇu: - Biết nghe và đáp lại lời chào, lời tự giới thiệu phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, BT2). Điền đúng lời đáp vào ô trống trong đoạn đối thoại (BT3) - Rèn kỹ năng: Biết viết lời chào, lời đáp thành câu. - GD học sinh có ý thức tự giác, tích cực trong học tập. II. KÜ n¨ng sèng : - Giao tiÕp: øng xö cã v¨n ho¸, L¾ng nghe tÝch cùc. III. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ bài tập1 - Viết sẵn ND bài tập 3. IV. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra: - Kiểm tra chuẩn bị sách vở học kỳ 2 của HS. - Nhận xét, đánh giá chung. 2. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. HDHS làm bài tập: *Bài 1: - Yêu cầu đọc bài 1. - Yêu cầu quan sát tranh, đọc lời của chị phụ trách trong 2 tranh. - Bức tranh 1 minh hoạ điều gì? - Bức tranh 2 nói lên điều gì? - Theo các con bạn nhỏ trong tranh sẽ làm gì? Hãy cùng nhau đóng lại tình huống này thể hiện cách ứng xử mà con cho là đúng. - Nhận xét, đánh giá. * Bài 2. - Hãy nêu yêu cầu bài 2. - Yêu cầu HS suy nghĩ và đưa ra lời đáp khi bố mẹ có nhà. - Yêu cầu đáp lời với trường hợp khi bố mẹ không có nhà. - Nhận xét, đánh giá. GV: Cần cảnh giác khi ở nhà một mình thì không nên cho người lạ vào nhà. * Bài 3: - Yêu cầu làm bài. - Nhận xét,đánh giá. 3. Củng cố, dặn dò: - Về nhà viết lại đoạn văn. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - Hợp tác cùng giáo viên. - Lắng nghe và tđiều chỉnh. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. * Theo em các bạn HS trong hai bức tranh dưới đây sẽ đáp lại như thế nào? - Quan sát tranh, đọc và thảo luận nhóm đôi, trình bày. + Chị phụ trách sao: - Chào các em! + HS: - Chúng em chào chị ạ! - Chúng em chào chị phụ trách sao. + Chị phụ trách sao: - Tên chị là Hương, chị được cử phụ trách sao của các em. + Các em HS: - Chúng em, chào chị, chúng em là sao nhi đồng của lớp 2A4. - Thực hiện. - Nhận xét, bổ sung. - Nêu yêu cầu bài. - Cháu chào chú, thưa chú, chú tên là gì ạ, để cháu vào báo cho bố mẹ cháu biết. - Cháu chào chú xin mời chú vào nhà. - Cháu chào chú, xin lỗi chú bố mẹ cháu đi vắng rồi ạ, chú tên là gì ạ, để bố mẹ cháu về cháu thưa lại. - Nhận xét - bình chọn. - Viết lời đáp của Nam vào vở. - HS làm bài - đọc bài viết: - Chào cháu. - Cháu chào cô ạ! - Cháu cho cô hỏi đây có phải nhà bạn Nam không? - Dạ, thưa cô đúng ạ! Thưa cô cháu tên là Nam đây ạ. - Tốt quá. Cô là mẹ của bạn Sơn đây. - Thế bạn Sơn có chuyện gì không cô? - Sơn bị sốt. Cô nhờ cháu chuyển giúp cô đơn xin phép Sơn nghỉ học. - Nhận xét, bổ sung. - Lắng gnhe và thực hiện. - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - @&?- - - - - - - - - - - - - - - - - - - 3.Tù nhiªn vµ x· héi TiÕt 19: §êng giao th«ng. I. Môc ®Ých yªu cÇu: - Kể tên các loại đường giao thông và số phương tiện giao thông. - Nhận biết một số biển báo giao thông. II. KÜ n¨ng sèng : - KN Kiên định: Từ chối hành vi sai luật lệ giao thông; ra quyết định: Nên và không nên làm khi gặp một số biển báo giao thông; phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua hoạt động học tập. III. Đồ dùng dạy - học: - GV: Tranh ảnh trong SGK trang 40, 41. Năm bức tranh khổ A3 vẽ cảnh: Bầu trời trong xanh, sông, biển, đường sắt, một ngã tư đường phố, trong 5 bức tranh này chưa vẽ các phương tiện giao thông. Năm tấm bìa: 1 tấm ghi chữ đường bộ, 1 tấm ghi đường sắt, 2 tấm ghi đường thuỷ, 1 tấm ghi đường hàng không. Sưu tầm tranh ảnh các phương tiện giao thông. - HS: SGK, xem trước bài. IV. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra: -Trường học sạch đẹp có tác dụng gì? -Em cần làm gì để giữ gìn trường lớp sạch đẹp? - GV nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới. HĐ 1.Giới thiệu bài: - Hãy nêu các loại đường giao thông mà em biết ? - Tên gọi chung cho các loại đường đó là “Đường giao thông”. Đây cũng chính là nội dung của bài học ngày hôm nay. HĐ 2. Nhận biết các loại đường giao thông. Bước 1: - GV treo tranh yêu cầu học sinh quan sát. Dán 5 bức tranh lên bảng. - Bức tranh thứ nhất vẽ gì? - Bức tranh thứ 2 vẽ gì? - Bức tranh thứ 3 vẽ gì? - Bức tranh thứ 4 vẽ gì? - Bức tranh thứ 5 vẽ gì? Bước 2: - Gọi 5 HS lên bảng, phát cho mỗi HS 1 tấm bìa (1 tấm ghi đường bộ, 1 tấm ghi đường sắt, 2 tấm ghi đường thủy, 1 tấm ghi đường hàng không). Yêu cầu: Gắn tấm bìa vào tranh cho phù hợp. Bước 3: - Qua phần các bạn vừa tìm ra các loại đường giao thông, vậy có mấy loại đường giao thông, đó là những loại đường giao thông nào? Kết luận: Trên đây là 4 loại đường giao thông. Đó là đường bộ, đường sắt, đường thủy và đường không. Trong đường thủy có đường sông và đường biển. HĐ 3. Nhận biết các phương tiện giao thông. * Làm việc theo cặp. Bước 1: - Treo ảnh trang 40 H1, H2 - Hướng dẫn HS quan sát ảnh và trả lời câu hỏi: - Bức ảnh 1 chụp phương tiện gì? - Ô tô là phương tiện dành cho loại đường nào? - Bức ảnh 2: Hình gì? - Phương tiện nào đi trên đường sắt? Mở rộng: - Kể tên những phương tiện đi trên đường bộ. - Phương tiện đi trên đường không? - Kể tên các loại tàu thuyền đi trên sông hay biển mà con biết? *Làm việc theo lớp - Ngoài các phương tiện giao thông đã được nói con còn biết phương tiện giao thông nào khác? Nó dành cho loại đường gì? - Kể tên các loại đường giao thông có ở địa phương. - Kết luận: Đường bộ là đường dành cho người đi bộ, xe ngựa, xe đạp, xe máy, ô tô, Đường sắt dành cho tàu hỏa. Đường thủy dành cho thuyền, phà, ca nô, tàu thủy Đường hàng không dành cho máy bay... HĐ 4. Nhận biết các biển báo giao thông. Sự cần thiết phải có một số biển báo. (Dành cho học sinh khá, giỏi). Bước 1: -Hướng dẫn HS quan sát 5 loại biển báo được giới thiệu trong SGK. -Yêu cầu HS chỉ và nói tên từng loại biển báo. Hướng dẫn các em cách đặt câu hỏi để phân biệt các loại biển báo. Biển báo này có hình gì? Màu gì? -Đố bạn loại biển báo nào thường có màu xanh? -Loại biển báo nào thường có màu đỏ? -Bạn phải làm gì khi gặp biển báo này? -Đối với loại biển báo “Giao nhau với đường sắt không có rào chắn”, Có thể hướng dẫn HS cách ứng xử khi gặp loại biển báo này: -Trường hợp không có xe lửa đi tới thì nhanh chóng vượt qua đường sắt. Nếu có xe lửa sắp đi tới, mọi người phải đứng cách xa đường sắt ít nhất 5m để bảo đảm an toàn. -Đợi cho đoàn tàu đi qua hẳn rồi nhanh chóng đi qua đường sắt. *. Bước 2: Liên hệ thực tế: - Trên đường đi học em có nhìn thấy biển báo không? Nói tên những biển báo mà em đã nhìn thấy. - Theo em, tại sao chúng ta cần phải nhận biết một số biển báo trên đường giao thông? Kết luận: - Các biển báo được dựng lên ở các loại đường giao thông nhằm mục đích bảo đảm an toàn cho người tham gia giao thông. Có rất nhiều loại biển báo trên các loại đường giao thông khác nhau. Trong bài học chúng ta chỉ làm quen với một số biển báo thông thường. 3. Củng cố, dặn dò - Hệ thống kiến thức bài học. - Học bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. -HS nêu. Bạn nhận xét. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. - Đường bộ. Đường sắt. Đường hàng không. Đường thủy. - Lắng nghe, nêu lại tựa bài. - Thực hiện theo yêu cầu. Quan sát kĩ 5 bức tranh. Trả lời câu hỏi: - Cảnh bầu trời trong xanh. - Vẽ 1 con sông. - Vẽ biển. - Vẽ đường ray. - Một ngã tư đường phố. - Gắn tấm bìa vào tranh cho phù hợp. - Nhận xét kết quả làm việc của bạn. -Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên, lớp nghe nhận xét bổ sung. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Quan sát ảnh. Trả lời câu hỏi. - Ô tô. - Đường bộ. - Hình đường sắt. - Tàu hỏa. - Trao đổi theo cặp. - Ô tô, xe máy, xe đạp, xe buýt, đi bộ, xích lô, - Máy bay, dù (nhảy dù), tên lửa, tàu vũ trụ. - Tàu ngầm, tàu thủy, thuyền thúng, thuyền có mui, thuyền không mui, - HS nêu. - HS nêu. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Làm việc theo cặp. - Trả lời câu hỏi. - Nhận xét câu trả lời của bạn. - Trả lời câu hỏi. - Nhận xét câu trả lời. - Đọc nội dung cần ghi nhớ. - Lắng nghe và ghi nhớ. - Lắng nghe về nhà thực hiện. - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - @&?- - - - - - - - - - - - - - - - - - - 4.ThÓ dôc ( Gi¸o viªn bé m«n so¹n gi¶ng ) - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - @&?- - - - - - - - - - - - - - - - - - - Sinh ho¹t tuÇn 19 NhËn xÐt tuÇn 19. I. Môc ®Ých yªu cÇu: - HS tù ®¸nh gi¸ u khuyÕt ®iÓm qua tuÇn häc. - §Ò ra ph¬ng híng rÌn luyÖn cho tuÇn sau. - GD hs ý thøc tu dìng ®¹o ®øc II. Sinh ho¹t líp: * GV nhËn xÐt chung: - GV nhËn xÐt, ®¸nh gi¸ nÒn nÕp cña tõng tæ, cña líp, cã khen – phª tæ, c¸ nh©n. + NÒn nÕp:.. + Häc tËp:... + C¸c ho¹t ®éng kh¸c:... III. Ph¬ng híng tuÇn 20: + NÒn nÕp:. + Häc tËp: + C¸c ho¹t ®éng kh¸c:.... KÝ duyÖt §inh ThÞ Thóy
Tài liệu đính kèm: