Bài soạn lớp 3 - Tuần 33 năm 2010

Bài soạn lớp 3 - Tuần 33 năm 2010

I. MỤC TIÊU:

A. Tập đọc.

- Đọc đúng, rnh mạch, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu cu, giữa cc cụm từ.

- Hiểu nội dung: Do có quyết tâm và biết phối hợp với nhau đấu tranh cho lẽ phải nên Cóc và các bạn đã thắng cả đội quân hùng hậu của Trời, buộc Trời phải làm mưa cho hạ giới.

+ Trả lời được các câu hỏi trong SGK.

B. Kể Chuyện.

- Kể lại được một đoạn truyện theo lời của một nhân vật trong truyện, dựa theo tranh minh hoạ (SGK)

- Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.

- HS khá giỏi: biết kể lại toàn bộ câu chuyện theo lời của một nhân vật.

II. Đồ dùng dạy học:

* GV: -Tranh minh họa bài học trong SGK.

-Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.

 

doc 35 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 938Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn lớp 3 - Tuần 33 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 33
Thứ hai ngày 26 tháng 4 năm 2010.
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
CÓC KIỆN TRỜI
I. MỤC TIÊU:
A. Tập đọc.
- Đọc đúng, rành mạch, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu nội dung: Do có quyết tâm và biết phối hợp với nhau đấu tranh cho lẽ phải nên Cóc và các bạn đã thắng cả đội quân hùng hậu của Trời, buộc Trời phải làm mưa cho hạ giới.
+ Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
B. Kể Chuyện.
- Kể lại được một đoạn truyện theo lời của một nhân vật trong truyện, dựa theo tranh minh hoạ (SGK)
- Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.
- HS khá giỏi: biết kể lại toàn bộ câu chuyện theo lời của một nhân vật.
II. Đồ dùng dạy học:
* GV: -Tranh minh họa bài học trong SGK.
-Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
* HS: -SGK, vở.
III. Các hoạt động dạy- học:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
K,G
TB,Y
K,G
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Cuốn sổ tay.
- Gv gọi 2 Hs lên đọc bài và hỏi:
+ Thanh dùng cuốn sổ tay để làm gì?
+ Vì sao Lân khuyên Tuấn không nên tự ý xem sổ tay của bạn?
- Gv nhận xét và ghi điểm..
3. Bài mới:
Giới thiệu và ghi tựa đề: Cóc kiện Trời
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Giúp Hs bước đầu đọc đúng các từ khó, câu khó. Ngắt nghỉ hơi đúng ở câu dài.
Gv đọc mẫu bài văn.
- Gv đọc diễn cảm toàn bài,
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.
Hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
- Gv mời Hs đọc từng câu.
+ Hs tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.
- Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp.
+ Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài.
+ Giúp Hs giải thích các từ mới: thiên đình, náo động, lưỡi tầm sét, địch thủ, túng thế, trần gian.
- Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đọc đồng thanh đoạn (Sắp đặt xong  Cọp vồ).
- Một số Hs thi đọc.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Giúp Hs nắm được cốt truyện, hiểu nội dung bài.
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Vì sao cóc phải lên kiện trời?
- Hs đọc thầm đoạn 2.
+ Cóc sắp xếp đội ngũ như thế nào trước khi đánh trống?
+ Kể lại cuộc chiến đấu giữa hai bên?
- YC Hs đọc thầm đoạn 3 và Hs thảo luận câu hỏi:
+ Sau cuộc chiến, thái độ của Trời thay đổi như thế nào?
- Gv nhận xét, chốt lại:
Trời mời Cóc vào thương lượng, nói rất dịu giọng, lại còn hẹn với Cóc lần sau muốn mưa chỉ cần nghiếng răng báo hiệu.
+ Theo em, Cóc có những điểm gì đáng khen ?
- Hướng dẫn nêu nội dung câu chuyện.
GV liên hệ: Nạn hạn hán hay lũ lụt do thiên nhiên “Trời” gây ra nhưng nếu con người không có ý thức BVMT thì cũng phải gánh chịu những hậu quả đó.
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố.
- Giúp HS đọc diễn cảm toàn bài theo lời của từng nhân vật.
- Gv cho các em hình thành các nhóm. Mỗi nhóm 4 Hs tự phân thành các vai.
- Gv yêu cầu các nhóm đọc truyện theo vai.
- Gv yêu cầu các nhóm thi đọc truyện theo vai
- Gv yêu cầu 2 Hs thi đọc cả bài.
- Gv nhận xét nhóm nào đọc đúng, đọc hay
* Hoạt động 4: Kể chuyện.
-Hs dựa vào các bức tranh để kể lại câu chuyện.
- Gv cho Hs quan sát tranh. Và tóm tắt nội dung bức tranh.
+ Tranh 1: Cóc rủ các bạn đi kiện trời.
+ Tranh 2: Cóc đánh trống kiện trời.
+ Tranh 3: Trời mưa, phải thương lượng với Cóc.
+ Tranh 4: Trời làm mưa.
- Gv gợi ý cho các em có thể kể theo các vai: Vai Cóc, vai các bạn của Cóc, vai Trời.
- Một Hs kể mẫu đoạn.
- Gv yêu cầu từng cặp Hs kể.
- Hs thi kể chuyện trước lớp.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay, tốt.
5. Củng cố– dặn dò.
-Cho 2 hs nhắc lại nội dung chuyện.
-Về luyện đọc lại câu chuyện và ý thức việc đoàn kết BVMT thiên nhiên.
-Chuẩn bị bài: Mặt trời xanh của tôi.
-Nhận xét bài học.
-2HS và trả lời câu hỏi GV
-Học sinh đọc thầm theo Gv.
-Hs xem tranh minh họa.
-Hs đọc từng câu.
-Hs đọc tiếp nối từng câu trong đoạn.
-Hs đọc từng đoạn trước lớp.
-3 Hs đọc 3 đoạn trong bài.
- Hs giải thích từ.
-Hs đọc đoạn trong nhóm.
-Đọc từng đoạn trứơc lớp.
-Một số Hs thi đọc.
-Hs đọc thầm đoạn 1.
+Vì trời lâu ngày không mưa, hạ giới bị hạn lớn, muôn loài đều khổ sở..
+Cóc bố trí lực lượng ở những chỗ bất ngờ, phát huy được sức mạnh của mỗi con vật: Cua ở trong chum nước; Ong đợi sau cánh cửa; Cáo, Gấu và Cọp nấp hai bên cánh cửa.
+Cóc một mình bước tới, lấy dùi đánh ba hồi trống. Trời nổi giận sai Gà ra trị tội. Gà vừa bay đến, Cóc ra hiệu, Cáo nhảy xổ tới, cắn cổ Gà tha đi. Trời sai Chó ra bắt Cáo. Chó vừa ra đến cửa, Gấu đã quật Chó chết tươi.
-Hs thảo luận câu hỏi.
-Đại diện trình bày.
-Hs nhận xét.
+Cóc có gan lớn dám đi kiện Trời, mưu trí khi chiến đấu với quân nhà Trời, cứng cỏi khi nói chuyện với Trời.
- Do quyết tâm và biết đoàn kết đấu tranh nên Cóc và các bạn đã thắng đội quân hùng hậu của Trời, buộc Trời phải làm mưa cho hạ giới.
+ HS lắng nghe.
- Hs phân vai đọc truyện.
- Các nhóm thi đọc truyện theo vai.
- Hs cả lớp nhận xét.
-Hs quan sát tranh.
-Hs kể.
-Từng cặp Hs kể chuyện.
-Một vài Hs thi kể trước lớp.
-Hs nhận xét.
..
TOÁN
KIỂM TRA
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức, kĩ năng đọc viết số có năm chữ số.
- Tìm số liền sau của số có năm chữ số; sắp xếp 4 số có năm chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn; thực hiện phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân số có năm chữ số với số có một chữ số (có nhớ không liên tiếp); chia số có năm chữ số cho số có một chữ số.
- Xem đồng hồ và nêu kết quả bằng hai cách khác nhau.
- Biết giải toán có đến hai phép tính.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Đề kiểm tra.	HS: Giấy kiểm tra.
III. Các hoạt động dạy - học:
I. Đề kiểm tra
Họ và tên:	Bài kiểm tra Toán (1 tiết)
Điểm
Lời nhận xét của giáo viên
ĐỀ BÀI
Phần 1: Mỗi bài tập dưới đây có các câu trả lời A, B, C, D. hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
1. Số liền sau của 86 447 là:
A. 86 446 B. 68 446 C. 86 448 D. 68 448
2. Các số 48 617; 47 861 ; 48 716 ; 47 816 sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.
A. 48 617 ; 48 716 ; 47 861 ; 47 816
B . 48 716; 48 617 ; 47 861; 47 816
C. 47 816; 47 861 ; 48 617 ; 48 716
3. Kết quả của phép cộng 36 528 + 49 347 là :
A . 75 865 B. 85 865 C. 75 875 D. 85 875
4. Kết quả của phép trừ 85 371 - 9 046 là:
A. 76 325 B. 86 335 C. 76 335 D.86 325
5. Nối chữ với số tương ứng:
- Mười chín nghìn bốn trăm hai mươi lăm	70628
- Bảy mươi lăm nghìn ba trăm hai mươi lăm.	55306
- Năm mươi lăm nghìn ba trăm linh sáu.	19425
- Ba mươi nghìn không trăm ba mươi.	90001
- Chín mươi nghìn không trăm linh một.	30030
Phần 2: Làm các bài tập sau:
1. Đặt tính rồi tính:
21 617 x 4
24 210 : 3
2. Viết số thích hợp (theo mẫu):
	4 giờ
	Hoặc 16 giờ
 giờ  phút
hoặc giờ .... phút
 giờ  phút
hoặc giờ .... phút
3. Bài toán: Một quầy trái cây ngày đầu bán được 230 kg, ngày thứ hai bán được 340 kg. Ngày thứ ba bán được bằng 1/3 số kg trái cây bán được trong cả hai ngày đầu. Hỏi ngày thứ ba cửa hàng đó bán được bao nhiêu kg trái cây?
Giải
II. Đáp án:
Phần 1: Mỗi bài tập khoanh đúng được 1 điểm. 
1. Số liền sau của 86 447 là: C. 86 448 
2. Sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: C. 47 816; 47 861 ; 48 617 ; 48 716
3. Kết quả của phép cộng 36 528 + 49 347 là: D. 85 875
4. Kết quả của phép trừ 85 371 - 9046 là: A. 76 325 
5. Nối chữ với số tương ứng:
- Mười chín nghìn bốn trăm hai mươi lăm	70628
- Bảy mươi lăm nghìn ba trăm hai mươi lăm.	55306
- Năm mươi lăm nghìn ba trăm linh sáu.	19425
- Ba mươi nghìn không trăm ba mươi.	90001
- Chín mươi nghìn không trăm linh một.	30030
Phần 2: Làm các bài tập sau:
1. Đặt tính: (2 điểm)
x
21 617
4
86 468
24 210
3
 0 21
8070
 00
2. Viết số thích hợp (theo mẫu):
4 giờ
Hoặc 16 giờ
3 giờ 20 phút
hoặc 15 giờ 20 phút
6 giờ 30 phút
hoặc 18 giờ 30 phút
3. Bài toán: (2 điểm)
Giải
Số kg trái cây quầy bán trong hai ngày là:
230 + 340 = 570 (kg)
Số kg trái cây ngày thứ ba quầy đó bán được là:
570 : 3 = 190 (kg)
Đáp số: 190 kg.
Chuẩn bị bài: Ôn tập các số đến 100.000.	
Nhận xét tiết học.
..
Đạo đức
Bài: Bảo vệ môi trường 
I/ Mục tiêu:
- Hiểu được quyền lợi và nghĩa vụ của bản thân trong việc bảo vệ môi trường sống quanh ta.- Thấy lợi ích của môi trường sống trong lành và có thái độ trước những hành vi làm ô nhiễm môi trường một cách thường xuyên ở mọi lúc mọi nơi.
- Thực hành bảo vệ môi trường một cách thướng xuyên mọi lúc, mọi nơi.
- Có ý thức bảo vệ môi trường, nhắc nhở và động viên những người xunh quanh.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Các tình huống.HT: cá nhân và nhĩm
* HS: Sắm vai.
III/ Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Khởi động: Hs hát bài hát nói về môi trường xung quanh chúng ta.
2.Bài cũ: Bảo vệ môi trường (tiết 1)
- Gọi2 Hs lên trả lời câu hỏi:
+ Ích lợi của môi trường trong lành?
+ Em đã làm những việc gì để bảo vệ môi trường?
- Gv nhận xét.
3.Giới thiệu và nêu vấn đề:
 Giới thiệu bài: Bài học hôm nay các em tiếp tục tìm hiểu về bảo vệ môi trường. 
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Tìm hiểu và phát hiện những nơi có môi trường trong lành và nơi bị ô nhiễm.
- Gv nêu yêu cầu: Ke ...  lần càng tốt .
*Ơn nhảy dây kiểu chụm hai chân : 4 – 5 phút 
-Các tổ tự ơn nhảy dây theo từng khu vực đã quy định 
*Chơi trị chơi : “Chuyển đồ vật “.
-Nêu tên trị chơi nhắc lại cách chơi để học sinh nắm .
- Yêu cầu tập hợp thành các đội cĩ số người bằng nhau 
-Lần lượt từng cặp ra thực hiện chơi thử một lượt . Sau đĩ cho chơi chính thức -Nhắc nhớ đảm bảo an tồn trong luyện tập và trong khi chơi và chú ý một số trường hợp phạm qui .
 c/Phần kết thúc:
- Yêu cầu học sinh làm các thả lỏng.
- Đi chậm xung quanh vịng trịn hít thở sâu .
- Nhận xét, Dặn về nhà ơn tung và bắt bĩng cá nhân 
1phút
2phút 
2phút
14 phút 
6phút
2phút
2phút
- Đội hình hàng ngang 
§ § § § § § § § 
§ § § § § § § §
§ § § § § § § § 
§ § § § § § § §
 - Đội hình vịng trịn 
 GV
-------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 30 tháng 04 năm 2010
TẬP LÀM VĂN
GHI CHÉP SỔ TAY
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu nội dung, nắm được ý chính trong bài báo: A lô. Đô – rê – mon Thần đồng đây!
- Biết ghi vào sổ tay những ý chính trong các câu trả lời của Đô-rê-mon.
II. Đồ dùng dạy học:
* GV: -Bảng lớp viết các câu hỏi gợi ý. Tranh ảnh minh họa.
* HS: -vở, bút.
III. Các hoạt động dạy- học:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Kể lại một việc tốt em đã làm để bảo vệ môi trường.
- Gv gọi 2 Hs đọc lại bài viết của mình.
- Gv nhận xét.
3. Bài mới:
Giới thiệu và nêu vấn đề.
Nhân vật Đô-rê-môn trong truyện tranh Nhật Bản và mục A lô, Đô-rê –mon Thần thông đây!trên báo Nhi đồng. Bài hôm nay, các em sẽ tập ghi chép sổ tay.
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs làm bài.
- Giúp các em hiểu câu chuyện.
Bài 1.
- Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv mời 1Hs đọc cà bài “Alô, Đô-rê-mon”.
- Hai Hs đọc theo cách phân vai.
- Gv nhận xét.
*Hoạt động 2: Hs thực hành.
- Giúp Hs biết ghi vào sổ tay những ý chính trong các câu trả lời của Đô-rê-mon.
- Gv yêu cầu Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv mời 2 Hs đọc thành tiếng hỏi đáp ở mục a.
- Gv mời 2 Hs đọc thành tiếng hỏi đáp ở mục b.
- Gv nhận xét.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
Ví dụ: Những loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng ở Việt Nam: sói đỏ, có, gấu chó, gấu ngựa, hổ, báo hoa mai, tê giác,  các loài thực vật quý hiếm ở Việt Nam: trầm hương, trắc, kơ-nia, sâm ngọc linh, tam thất,
- Các loài động vật quý hiếm trên thế giới: chim kền kền ỡ Mĩ còn 70 con, cá heo xanh Nam Cực còn 500 con, gấu Trung Quốc còn khoảng 700 con.
- Gv mời một số Hs đọc trước lớp kết quả ghi chép những ý chính trong câu trả lời của Mon.
5. Củng cố– dặn dò.
-Về nhà tập kể lại chuyện.
-Chuẩn bị: Vươn tới các vì sao. Ghi chép sổ tay.
-Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng
-Hs đọc yêu cầu của bài.
-Hs đọc bài.
-Hs đọc bài theo cách phân vai.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Hs trao đổi, phát biểu ý kiến.
-Cả lớp viết bài vào vở.
-Hs trao đổi theo cặp, tập tóm tắt ý chính trong lời Đô-rê-mon ở mục b.
-Hs viết bài vào vở.
-Hs đọc bài viết của mình.
-Hs nhận xét.
-----------------------------------------------------------------------
	TOÁN
ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000 (TIẾP THEO)
I. MỤC TIÊU:
- Biết làm tính cộng, trừ, nhân, chia (nhẩm, viết).
- Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Biết tìm số hạng chưa biết trong phép cộng và tìm thừa số trong phép nhân.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 4.
II. Đồ dùng dạy học:
* GV: Bảng phụ, phấn màu.
* HS: vở, bảng con.
III. Các hoạt động dạy - học:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Ôân tập 4 phép tính trong PV 100.000
-Gọi 1 HS lên bảng sửa bài 2.
-Nhận xét ghi điểm.
-Nhận xét bài cũ.
3.Giới thiệu và ghi đề. Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000 (tt)
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Làm bài 1, 2.
- Củng cố cho Hs cách về cộng , trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 100.000.
Bài 1:(Tính nhẩm)
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài
- Gv yêu cầu Hs tự làm.
- 2 Hs lên bảng thi làm bài và nêu cách tính nhẩm.
- Yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Gv nhận xét, chốt lại:
a) 30.000 + 40.000 - 50.0000) = 20.000
80.000 – (20.000 + 30.000) = 30.000
80.000 – 20.000 – 30.000 = 30.000
b) 3 000 x 2 : 3 = 2 000
4 800 : 8 x 4 = 2 400
4 000 : 5 : 2 = 400
Bài 2: (Đăt tính rồi tính)
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Cả lớp làm bài vào vở.
- 4 Hs lên bảng làm bài và nêu cách tính. 
- Gv nhận xét, chốt lại:
a) 4083 +3269 = 7352 b) 37246 + 1765 = 39011
 8763 – 2469 = 6294 6000 – 879 = 5121
c) 3608 x 4 = 14 432 d) 40068 : 7 = 5724
 6047 x 5 = 30 235 6004 : 5 = 1200 (dư 4)
* Hoạt động 2: Làm bài 3, 4.
Củng cố Hs về tìm số hạng chưa biết trong phép cộng và tìm thừa số chưa biết trong phép nhân. Luyện giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
Bài 3:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv hỏi Hs: Cách tím số hạng chưa biết, cách tìm thừa số chưa biết?
- 2 Hs lên bảng thi làm bài.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- Gv nhận xét, chốt lại.
a) 1999 + x = 2005 b) X x 2 = 3998
 x = 2005 – 1999 X = 3998 : 2
 x = 6 X = 1999
Bài 4:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv mời 1 Hs lên bảng tóm tắt đề bài. Một Hs lên bảng giải.
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Bài giải.
Giá tiền mỗi quyển sách là:
28 500 : 5 = 5 700 (đồng)
Số tiền để mua 8 quyển sách là:
5 700 x 8 = 45 600 (đồng)
Đáp số : 45 600 đồng.
5. Củng cố– dặn dò.
- Về tập làm lại bài.
Làm bài 2, 3.
Chuẩn bị: Ôân tập 4phép tính trong PV 100.000 (tt)
Nhận xét tiết học.
HS lên bảng
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-HS cả lớp làm bài vào vở.
-2 Hs lên bảng sửa bài.
-Hs nhận xét.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-HS cả lớp làm bài vào vở.
-Hs lên bảng sửa bài.
-Hs nhận xét bài của bạn.
-Hs chữa bài đúng vào vở.
-Hs đọc yêu cầu của bài.
-Hs trả lời.
-2 Hs lên bảng thi làm bài.
-Cả lớp làm bài vào vở.
-Hs sửa bài đúng vào vở.
-Hs đọc yêu cầu của bài.
-Cả lớp làm bài vào vở.
-Một hs tóm tắt bài toán.
-Một Hs lên bảng làm bài.
-Hs cả lớp nhận xét.
-Hs sửa bài đúng vào vở.
Thể dục :
TUNG VÀ BẮT BĨNG THEO NHĨM 3 NGƯỜI
 TRỊ CHƠI : “CHUYỂN ĐỒ VẬT”.
A/ Mục tiêu :
- Ơn tung và bắt bĩng nhĩm 3 người.Yêu cầu thực hiện động tác ở mức độ tương đối đúng và nâng cao thành tích .Chơi trị chơi : “Chuyển đồ vật “ Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi ở mức tương đối chủ động.
- Giáo dục học sinh ý thức rèn luyện thể lực.
B/ Địa điểm phương tiện :
- Sân bãi chọn nơi thống mát, vệ sinh sạch sẽ sân tập đảm bảo an tồn luyện tập . 
- Chuẩn bị cịi, kẻ sân cho trị chơi , Cứ 3 em mang theo 1 quả bĩng .
 C/Các hoạt động dạy học :
 Nội dung và phương pháp dạy học 
Định lượng 
Đội hình luyện tập
 1.Bài mới:
 a/Phần mở đầu :
- GV phổ biến nội dung tiết học. 
- Tập bài thể dục phát triển chung 1 lần 2 x 8 nhịp.
- Chạy chậm trên địa hình tự nhiên 100 – 200 m 
 b/ Phần cơ bản :
* Ơn tung và bắt bĩng theo nhĩm ba người .
-Hướng dẫn lại: Ba người đứng đối diện theo hình tam giác, ba em đều tung và bắt bĩng qua lại cho nhau bằng cả hai tay. Tung bĩng sao cho bĩng bay thành vịng cung vừa tầm bắt của bạn lần đầu tung, bắt theo sự di chuyển tiến lên hay lùi xuống sau đĩ chuyển sang phải, sang trái để bắt bĩng cứ như vậy tung qua bắt lại khơng để bĩng rơi xuống đất càng nhiều lần càng tốt .
*Ơn nhảy dây kiểu chụm hai chân : 4 – 5 phút 
-Các tổ tự ơn nhảy dây theo từng khu vực đã quy định 
*Chơi trị chơi : “Chuyển đồ vật “.
-Nêu tên trị chơi nhắc lại cách chơi để học sinh nắm .
- Yêu cầu tập hợp thành các đội cĩ số người bằng nhau 
-Lần lượt từng cặp ra thực hiện chơi thử một lượt . Sau đĩ cho chơi chính thức -Nhắc nhớ đảm bảo an tồn trong luyện tập và trong khi chơi và chú ý một số trường hợp phạm qui .
 c/Phần kết thúc:
- Yêu cầu học sinh làm các thả lỏng.
- Đi chậm xung quanh vịng trịn hít thở sâu .
- Nhận xét, Dặn về nhà ơn tung và bắt bĩng cá nhân . 
1phút
2phút 
2phút
14 phút 
6phút
2phút
2phút
- Đội hình hàng ngang 
§ § § § § § § § 
§ § § § § § § §
§ § § § § § § § 
§ § § § § § § §
 - Đội hình vịng trịn 
 GV
.......................................................................
SINH HOẠT : TUÂN 33
A. Mục đích:
- Đánh giá lại tình hình học tập và hoạt động của học sinh trong tuần học vừa qua
- Đề ra phương hướng hoạt động của tuần 34
- Tuyên dương những học sinh tích cực trong học tập
- Giáo dục học sinh ý thức sinh hoạt tập thể.
B. Đánh giá lại các hoạt động trong tuần qua và kế hoạch tuần tới:
1. Nhận xét tuần 33 
* Lớp trưởng nhận xét:
* Ý kiến của HS
* Đánh giá của giáo viên:
- Duy trì tốt nền nếp, Ổn định sĩ số, đi học đều, kể cả các buổi học thêm.
- Áo quần gọn gàng, sạch sẽ. 
- Học bài và làm bài đầy đủ .
- Cơng tác rèn chữ giữ vở cĩ tiến bộ .
 - Lao động tham gia nhiệt tình, hồn thành nhiệm vụ được giao.
- Tham gia tốt mọi hoạt động của lớp, trường đề ra.
- Làm tốt cơng tác vệ sinh cá nhân.
*/ Tồn tại: 
- Chữ viết con xấu, chưa cĩ ý thức giữ vở (cịn xé vở, bơi bẩn ...), cần rèn viết nhiều hơn.
- Một số em cịn hay nghịch trong giờ sinh hoạt ngoại khĩa. 
2. Kế hoạch tuần 34
- Duy trì tốt sĩ số và nền nếp ra vào lớp, đi học phụ đạo đầy đủ.
- Đi học đúng giờ, học bài và làm bài trước khi đến lớp. Tăng cường học tốn, tập đọc, tập viết.
-Vệ sinh trường lớp. vệ sinh cá nhân, tưới cây.
- Tập ca múa hát giữa giờ.
 3. Sinh hoạt theo chủ điểm:
Hát múa về ngày Giải phĩng hồn tồn Miền Nam 30-4
--------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 3 tuan 33 m ls.doc