TẬP ĐỌC
Tìm ngọc (2T)
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, biết đọc với giọng kể chậm rãi. Hiểu nội dung: Câu chuyện kể về những con vật nuôi trong nhà thông minh, tình nghĩa thực sự là bạn của con ng¬ười.(trả lời câu hỏi 1,2,3)
- Rèn KN đọc đúng, đọc lưu loát, ngắt nghỉ sau dấu câu, nhấn giọng đúng.
- Biết yêu quý vật nuôi trong nhà.
II. Đồ dùng: - Tranh minh họa trong SGK( GTB). - BP viết câu khó đọc ( HĐ1).
TUẦN 17: Thứ hai ngày 17 tháng 12 năm 2012 CHÀO CỜ Đ/c An tổ chức TẬP ĐỌC Tìm ngọc (2T) I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, biết đọc với giọng kể chậm rãi. Hiểu nội dung: Câu chuyện kể về những con vật nuôi trong nhà thông minh, tình nghĩa thực sự là bạn của con người.(trả lời câu hỏi 1,2,3) - Rèn KN đọc đúng, đọc lưu loát, ngắt nghỉ sau dấu câu, nhấn giọng đúng. - Biết yêu quý vật nuôi trong nhà. II. Đồ dùng: - Tranh minh họa trong SGK( GTB). - BP viết câu khó đọc ( HĐ1). III.Các hoạt động dạy học: 1/Bài cũ :Gọi HS nối tiếp đọc theo đoạn bài Thời gian biểu và trả lời câu hỏi GV nhận xét . 2/Bài mới GV đưa tranh vẽ - Tranh vẽ cảnh gì? - Thái độ của những nhân vật ra sao? HĐ1. Luyện đọc: - Đọc mẫu, tóm tắt nội dung. - HD HS nối tiếp nhau đọc từng câu - Luyện đọc từ khó: Long Vương, nuốt, ngoan, rắn nước, Kết hợp giảng từ khó. - HD HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. - Luyện đọc câu khó: (BP) + Xa/ có chàng trai/ thấy bọn trẻ bắt được con nước/ liền bỏ tiền ra mua/rồi thả rắn đi.//Không ngờ/ con rắn đó là con của Long Vương.// - Giảng từ khó: Long Vương, thợ kim hoàn, đánh tráo. - Luyện đọc trong nhóm. - Tổ chức thi đọc trước lớp - Đọc cả bài HĐ 2. Tìm hiểu bài Đọc đoạn 1, 2, 3 - Bọn trẻ định giết con rắn, chàng trai đã làm gì? - Con rắn đó có gì kì lạ? - Con rắn đã tặng chàng vật quý gì? - Ai đã đánh tráo viên ngọc? - Thái độ của chàng trai ra sao? Đọc đoạn 4, 5, 6 - Mèo và chó đã làm cách nào để lấy lại viên ngọc quý ? - Tìm trong bài những từ khen ngợi mèo và chó? Qua câu chuyện này muốn nói nên điều gì? Câu chuyện kể về những con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người. - Gia đình em nuôi những con vật nào? - Tình cảm của em đối với các vật nuôi trong gia đình ra sao? Giáo dục HS phải biết yêu quý, quan tâm, chăm súc các con vật nuôi trong nhà. HĐ 3. Luyện đọc lại: - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm từng đoạn, cả bài. - Lưu ý: Đọc phân biệt được lời kể và suy nghĩ của nhân vật. HS quan sát tranh minh hoạ - HS nêu * gần gũi với chủ Theo dõi, đọc thầm theo - học sinh đọc nối tiếp câu Đọc từ khó đọc - HS đọc. Đọc CN - HS đọc câu khó Tiếp tục nối tiếp nhau đọc từng đoạn Thi đọc giữa các nhóm, CN * HS đọc - Lớp đọc đồng thanh. - HS đọc - HS nêu. - con trai của Long Vương - HS nêu câu trả lời * HS trả lời câu hỏi - Rất buồn - HS đọc - HS nêu * HS nêu ( thông minh, tình nghĩa) * HS nêu - HS nêu - Liên hệ bản thân - HS tham gia đọc * HS đọc phân biệt được lời kể của nhân vật. 3/ Củng cố, dặn dò: - Câu chuyện nói lên điều gì? Em học tập được điều gì qua câu chuyện? - GV NX, đánh giá giờ học. - Chuẩn bị bài: Gà “ tỉ tê” với gà. TOÁN Ôn tập về phép cộng và phép trừ. I. Mục tiêu: Giúp HS: - Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm. Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100 . Biết giải toán về nhiều hơn. - Rèn kĩ năng tính nhẩm, đặt tính, giải bài toán có lời văn. - GD HS ý thức tự giác, tích cực luyện tập. II. Đồ dùng: Bảng phụ bài 2, 4. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bảng 9 ( 8, 7) cộng với 1 số; đọc bảng 11 trừ đi một số; 12 trừ đi 1 số? 2. Bài mới: Bài tập 1: Tính nhẩm: - Yêu cầu HS nhẩm cặp đôi - GV ghi bảng: 9 + 7 và 7 + 9? Nêu nhận xét của mình về hai phép tính đó? 16 - 7= ?; 16 - 9 = ? nêu cách nhẩm? Bạn nào có cách làm khác nhanh hơn? Củng cố về tính chất phép cộng và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. Bài 2(BP): ( Thoát li sgk)Đặt tính và tính: 58+32 8+ 59 63 + 37 90 - 32 85 - 47 100 - 63 - Yêu cầu HS làm bài. -Nêu cách thực hiện Củng cố về cách đặt tính, cách cộng trừ có nhớ, mối quan hệ giữa phép cộng và trừ. Bài tập 3a,c: Điền số (BP). 9 + 1 + 7 YC HS nhẩm điểm KQ ? - 9 + 8 bằng mấy? 9 + 1 + 7? - Hãy so sánh 1 + 7 và 8? Vậy khi biết 9 + 1 + 7 = 17 có cần nhẩm 9 + 8 không ? Vì sao? - Kết luận: 1 + 7 = 8 => 9 + 8 = 9 + 1 + 7 - Yêu cầu HS làm tiếp phần c - MR cách tính nhanh. Củng cố kĩ năng cộng 1 số với 1 tổng Bài 4: Thoát li sgk (BP) Lớp 2B trồng được 56 cây và trồng ít hơn lớp 2C 27 cây. Hỏi lớp 2C trông được bao nhiêu cây? - Yêu cầu HS trao đổi cặp đôi - Yêu cầu HS làm bài vở Củng cố dạng toán "nhiều hơn". - HS trao đổi cặp đôi Lớp nhận xét, đánh giá. * HS nêu - học sinh nêu * dựa vào phép cộng 7 + 9 = 16 - HS nêu yêu cầu bài. 3 HS lên bảng, lớp làm bảng con. Nêu rõ cách đặt tính và tính. * HS có cách làm nhanh - HS nêu yêu cầu bài - HS nêu - 17 - 17 * HS nêu ( không vì có 9 + 1 + 7 = 17) - HS làm nháp, 1 HS làm bài * HS giải thích cách làm. - HS đọc đề. - Phân tích đề theo nhóm đôi ( BT cho biết gì/ bài toán hỏi gì/...) - HS làm vở, 1 HS làm bảng * HS lập đề toán tương tự Nhận xét chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò: - Nêu phép tính bất kì trong phạm vi 100, nêu cách thực hiện? Rèn KN đặt tính, tính. - Nhận xét, đánh giá tiết học. - Chuẩn bị bài: Ôn tập về phép cộng và phép trừ. Chiều ĐẠO ĐỨC Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng (Tiết 2) I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng; Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. - Thực hiện giữ trật tự, vệ sinh ở trường, lớp, đường làng, ngõ xóm. - GD HS tham gia và nhắc nhở bạn bè giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng là làm cho môi trường nơi công cộng trong lành, sạch, đẹp, văn minh, góp phần BVMT. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: - Kĩ năng hợp tác với mọi người trong việc giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng. - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm để giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng. II. Đồ dùng dạy học: Kết quả điều tra ( HĐ 1) III. Các hoạt động dạy học: 1. KTBC: - Thế nào là giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng? Vì sao cần giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng? Em đó làm gì để giữ gìn trường lớp sạch, đẹp? 2. Bài mới HĐ 1. Báo cáo kết quả điều tra. -Yêu cầu HS báo cáo kết quả điều tra về vệ sinh nơi công cộng ở khu em ở . - Nhận xét ý kiến - Vậy nguyên nhân nào gây nên tình trạng mất vệ sinh ở đây? - Mọi người cần làm gì để giữ vệ sinh ở nơi công cộng? - Nêu những việc em đã làm để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng? - Em có tham gia giữ vệ sinh đường làng, ngõ xóm không? VD? - Nếu em thấy người dân đổ rác thải ra đường thì em làm thế nào? - Nếu trong gia đình em có người không giữ vệ sinh chung thì Em nhắc nhở họ như thế nào? - Nếu cạnh nhà em hàng xóm mở đài to em không học được em sẽ làm gì? Mọi người đều phải giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. Đó là nếp sống văn minh môi trường trong lành, và có lợi cho sức khoẻ. HĐ 2. Trò chơi: Tập làm hướng dẫn viên GV đưa tình huống “ Là một HDV dẫn khách vào thăm Bảo tàng, để giữ gìn trật tự, vệ sinh, em sẽ dặn khách du lịch phải ruân theo những gì? GV chia nhóm 4, yêu cầu thảo luận theo TH đã cho - Yêu cầu các nhóm trình bày - Tuyên dương nhóm có bài giới thiệu hay. GD HS có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường, giữ trật tự nơi công cộng. - Vài HS báo cáo KQ điều tra - HS nêu. - HS nêu ( vứt rác bừa bãi, không quét dọn vệ sinh,) - HS liên hệ bản thân ( không vứt rác, quét dọn vệ sinh,) * HS nêu ý kiến ( nhặt rác, quét ) - HS nêu ( cuối tuần tham gia quét ngõ, nhắc người thân không vứt rác ra đường,) * HS nêu ( khuyên không đổ rác ra đường làm mất vệ sinh MT. - liên hệ - thảo luận nhóm 4 * HS trình bày 3. Củng cố, dặn dò: - Để giữ gìn vệ sinh nơi công cộng bản thân em cần làm những việc gì? GD HS thực hành hàng ngày vệ việc giữ gìn trật tự vệ sinh nơi công cộng là làm cho môi trường công cộng trong lành, sạch đẹp, văn minh, góp phần bảo vệ môi trường. - GV nhận xét, đánh giá giờ học. - Chuẩn bị bài: Thực hành KN cuối học kì 1. THỂ DỤC Trò chơi: Bịt mắt bắt dê, nhóm ba nhóm bảy I.Mục tiêu: Giúp HS: - Ôn lại cách chơi hai trò chơi đã học: Bịt mắt bắt dê, nhóm ba nhóm bảy. Chơi trò chơi đúng yêu cầu. Tham gia chơi tích cực, chủ động. - Rèn tác phong nhanh nhẹn, ý thức kỷ luật. - Có thái độ tự giác tập luyện, có hứng thú và yêu thích môn học. Giáo dục 4 tố chất: nhanh, mạnh, bền, khỏe. II. Chuẩn bị: Vệ sinh sân tập, còi. III. Hình thức tổ chức dạy học: Ngoài sân, cá nhân, nhóm. IV. Các hoạt động dạy học: Nội dung 1. Mở đầu: - GV nhận lớp - nêu mục tiêu, nội dung giờ học. KĐ: - Xoay các khớp. - Đứng tại chỗ vỗ tay hát. - Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp. 2. Cơ bản: + Ôn 8 động tác đã học của bài thể dục phát triển chung: - 1 HS nêu lại tên 8 động tác đó học. - Cả lớp thực hành. - GV quan sát, sửa sai. + Chuyển đội hình vòng tròn, điểm số 1- 2, 1- 2: + Trò chơi: Bịt mắt bắt dê. - Nêu tên trò chơi. - Nhắc lại cách chơi. - Tổ chức cho HS chơi thử để nhớ lại. - HS thực hành chơi (kết hợp đọc vần điệu). + Trò chơi: Nhóm ba nhóm bảy. - Nêu tên trò chơi, nêu cách chơi - Nhắc lại cách chơi. - Tổ chức cho HS chơi thử để nhớ lại. - Thực hành chơi cả lớp. 3. Kết thúc: - Thả lỏng, hồi tĩnh. - GV và học sinh hệ thống ND bài học - Nhận xét, đánh giá giờ học. - Dặn dò chuẩn bị bài sau - Giải tán. Định lựợng 4 - 6 phút 2 - 3 phút 28- 30’ 1 - 2 lần 3- 4 lần 1-2’ 6 - 8 phút 6 - 8 phút 3 - 5 phút Phương pháp tổ chức GV và cán sự lớp làm thủ tục đầu giờ. * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * ( * ) • GV Lớp tập đồng loạt. GV + LT điều khiển. * HS nêu tên và tập mẫu ĐT HS chia thanh 3 tổ luyện tập Lớp trưởng chỉ đạo. Đội hình vòng tròn. - lắng nghe * HS chơi mẫu GV điều khiển. Đội hình vòng tròn * HS nêu cách chơi * HS chơi mẫu GV điều khiển. GV cho lớp thả lỏng. * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * • GV TOÁN TĂNG Luyện tập: Phép cộng, phép trừ, giải toán I. Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố, khắc sâu về cộng, trừ trong phạm vi 100, tên gọi các số trong phép tính. Giải toán có lời văn với phép cộng và phép trừ. - Rèn kĩ năng tính nhẩm, đặt tính, giải bài toán có lời văn. - HS có ý thức tự giác, tích cực luyện tập. II. Đồ dùng: Bảng phụ bài 2, 3( HĐ 2), phiếu bài 1 ( HĐ 2 ) III. Các hoạt động dạy học: HĐ 1. Củng cố kiến thức: - Nêu phép tính trong các b ... m nở - Em hiểu cụm từ này ntn? - HD quan sát, nhận xét: - Những con chữ nào cao 2,5 ly? - Con chữ nào cao1,5 ly? - Các con chữ còn lại cao bao nhiêu? - Khoảng cách giữa các chữ khoảng bao nhiêu? - Chữ nào viết hoa? Vì sao? - Viết mẫu chữ Ô trên dòng kẻ kết hợp HD cách viết + Cụm từ thứ 2 tương tự. HĐ 3. HD viết vở Nêu yêu cầu tập viết - HD tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở. YC HS viết bài - GV theo dõi giúp đỡ nêu cần GV chấm bài - Đánh giá,nhận xét, chữa bài HS quan sát, đọc, nêu NX 2 nét 1, 2 HS TB HS tập viết trên bảng con HS đọc CN, ĐT * HS nêu ( vui vẻ,) - HS nêu (Ô) - HS nêu ( t ) - cao 1 ly - HS nêu . * HS nêu HS luyện viết bảng con HS nêu ( viết chữ hoa Ô, Ơ,) HS viết bài vào vở . 3/ Củng cố: - Nhắc lại cách viết chữ hoa Ô, Ơ? - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài 18 TOÁN Ôn tập về hình học I. Mục tiêu Giúp HS: - Nhận dạng được và gọi đúng tên các hình đã học hình tứ giác, hình chữ nhật. Biết vẽ hình theo mẫu. - Rèn kĩ năng nhận dạng và vẽ hình theo các điểm trên ô vuông. - GD HS có ý thức tực giác học tập, yêu thích môn toán. II. Đồ dùng dạy học: - BP bài 1, 4 III.Các hoạt động dạy học: 1/Bài cũ : - Kể tên một số vật có dạng hình tam giác, hình chữ nhật, hình vuông? - Nêu cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước? - Nhận xét 2. Bài mới Bài 1. GV đưa BP HV a b c d e g h i k l - Có bao nhiêu hình tam giác? đó là những hình nào? - Có bao nhiêu hình tứ giác? đó là những hình nào? - Có bao nhiêu hình vuông? đó là những hình nào? - Có bao nhiêu hình chữ nhật? đó là những hình nào? - Có mấy hình tròn? Là hình nào? - Nêu HV HCN là hình tứ giác đặc biệt thì có tất cả mấy TG? HV có là HCN đặc biệt không? - Có mấy HCN? HS nhận dạng hình. Bài 2: - Để vẽ được độ dài của đoạn thẳng em làm thế nào? Cho HS làm bài vào vở rồi chữa bài. GV chú ý thao tác vẽ đoạn thẳng của HS. GV chốt cách vẽ đoạn thẳng Bài 4: ( BP) - Hình vẽ được là hình gì? - Hình có những hình nào ghép lại? GV hướng dẫn HS làm vào vở nháp. GV quan sát HD nếu cần. HS vẽ được hình theo mẫu. - HS nêu ( 2 tam giác, hình e, i) * HS nêu đặc điểm tam giác ( có 3 góc, 3 cạnh) - HS nêu ( 2 tứ giác, hình c, g) * HS nêu đặc điểm tứ giác - HS nêu ( 2 HV, hình d,l) * HS nêu đặc điểm HV ( 4 cạnh bằng nhau, 4 góc vuông) - HS nêu ( 3 HCN, hình a, h, k) * HS nêu đặc điểm HCN - HS nêu * HS nêu ( 7 TG ) * HS nêu * HS nêu HS nêu - HS làm bài * HS nêu cách vẽ. ( chấm 1 điểm trên giấy, đặt vạch của thước trùng với điểm đó,) lớp nx-bs - HS nêu ( ngôi nhà) - tam giác, chữ nhật - HS chỉ hình TG, HCN HS làm vào vở ,đổi chéo vở để kiểm tra . * HS có hình vẽ chuẩn. 3.Củng cố, dặn dò - Nêu nội dung luyện tập? - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài: Ôn tập về đo lường. Thứ sáu ngày 21 tháng 12 năm 2012 CHÍNH TẢ ( tập chép) Gà “ tỉ tê” với gà I. Mục tiêu : - Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn có nhiều dấu câu .Làm được bài tập 2, 3. - Rèn kĩ năng viết đúng, trình bày bài sạch đẹp. - HS có thói quen viết nắn nót, cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học: BP bài chính tả ( HĐ 1), Bảng phụ 3a ( HĐ 2) III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng lên bảng viết bài, cả lớp viết bảng con - mùi khét, rừng núi, dừng lại, khéc nơ tuya, - GV cho điểm ,nhận xét . 2. Bài mới: HĐ 1. Hướng dẫn HS viết chính tả - GV đọc bài - Đoạn văn nói về ai, nhân vật nào? - Đoạn văn nói đến điều gì? - Đoạn văn có mấy câu? - Cần dùng dấu câu nào để ghi lời gà mẹ? - Các chữ đầu câu viết như thế nào? - Yêu cầu HS nêu các từ khó viết, dễ lẫn - Các chữ nào cần viết hoa? - Yêu cầu HS viết các từ vừa tìm được - GV đưa BP yêu cầu HS chép bài - theo dõi chỉnh sửa cho HS. Chấm bài – nhận xét : - GV tuyên dương HS có tiến bộ , HS viết chữ đẹp . HĐ 2. Bài tập Bài 2: - GV tổ chức trò chơi nhanh tay, nhanh mắt - GV nêu cách chơi, luật chơi ( chia lớp thành nhóm 3, mỗi nhóm có 5 bạn,..) - Tổ chức cho HS tham gia trò chơi - GV chốt lại đáp án đúng. (sau, gạo, sáo , xao, rào, báo, mau, chào,) - Tổng kết trò chơi Nêu ND đoạn văn? HS nắm chính tả au/ao Bài 3a: - GV gọi HS đọc yêu cầu . - HS hoạt động theo cặp đôi . VD: bánh rán / con gián. - Yêu câù HS trình bày ( dán BP) - GV nhận xét chốt lại kiến thức. HS phân biết chính tả gi/d/r - HS nghe. - 2 HS đọc bài. - Gà mẹ và gà con - Cách gà mẹ báo tin cho gà con.. - 4 câu. * Dấu hai chấm và dấu ngoặc kép - HS nêu ( thong thả, lắm, ) +Các chữ đầu câu viết hoa. - HS viết từ khó ở bảng con: + thong thả , nguy hiểm, lắm,miệng,.. - 2HS viết bảng , lớp viết bảng con. + HS chép bài. * HS viết đẹp, viết đúng. - HS soát lỗi. - HS nghe. - lắng nghe - HS tham gia trò chơi * HS nêu - HS nêu yêu cầu của bài. - Lớp làm vở bài tập cặp . - HS dán BP lên bảng. VD: dán giấy/ dành dụm * HS đặt câu với từ tìm được. 3. Củng cố dặn dò: - Nêu tiếng có phụ âm đầu gi/r/d? Rèn kĩ năng nói viết đúng chính tả. - GV nhận xét giờ học . - Xem lại các bài tập đã học ở lớp, ôn tập chuẩn bị KTHK 1. TOÁN Ôn tập về đo lường I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết xác định khối lượng qua sử dụng cân. Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là ngày thứ mấy trong tuần. Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ 12 giờ. - Rèn kĩ năng cân, đo, đong, đếm, xem giờ, xem lịch. Vận dụng thực hành thành thạo. - HS tự giác , tích cực học tập. II. Đồ dùng dạy học: Hình vẽ bài tập 1. Mô hình đồng hồ, lịch tháng 10,11 năm 2012. III. Các hoạt động dạy học: 1/ KTBC: - Kể tên các đơn vị đo khối lượng, đo dung tích, đo thời gian? 2/ Bài mới Bài 1: Gv sử dụng một số vật thật, sử dụng cân đồng hồ thực hiện thao tác cân một số vật và yêu cầu HS đọc các số đo. - Yêu cầu HS quan sát tranh, nêu số đo của từng vật( có giải thích) HS biết xác định khối lượng của vật. - Đọc số đo các vật Gv cân đồng thời tự cân và và thông báo cân nặng của một số vật khác. - HS nêu ( Con vịt nặng 3 kg ) * vì kim đồng hồ chỉ đến số 3. - HS nêu (Gói đường nặng 4kg) * vì gói đường + 1kg = 5 kg. Vậy gói đường 5 kg- 1kg = 4kg. - HS nêu (Bạn gái nặng 30 kg) * vì kim đồng hồ chỉ số 30. Bài 2, 3: Trò chơi hỏi - đáp. - Treo tờ lịch tháng 10,11 năm 2012 lên bảng. - Chia lớp làm 2 đội thi đua với nhau. Lần lượt từng đội đưa ra câu hỏi cho đội kia trả lời. Nếu đội bạn trả lời đúng thì giành được quyền hỏi. Nếu sai, đội hỏi giải đáp câu hỏi, nếu đúng thì thì được điểm đồng thời được hỏi tiếp, nếu sai thì 2 đội oản tù tì để chọn quyền hỏi tiếp. Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm. Kết thúc cuộc chơi, đội nào được nhiều điểm hơn là đội thắng cuộc. - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi - Hs thực hành chơi trò chơi theo hướng dẫn. - GV tổng kêt trò chơi Củng cố cách xem lịch Bài 4: - Gv cho HS quan sát tranh, quan sát đồng hồ và yêu cầu các em trả lời. - GV cho HS liên hệ ở trường mình tổ chức chào cờ vào lúc mấy giờ?... Củng cố cách xem đồng hồ. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn dò HS mỗi buổi sáng các em nên xem lịch 1 lần để biết hôm đó là thứ mấyngày bao nhiêu, tháng nào. - Chuẩn bị bài: Ôn tập về giải toán. TẬP LÀM VĂN Ngạc nhiên, thích thú. Lập thời gian biểu I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết nói lời thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú phù hợp với tình huống giao tiếp (BT1, BT2); Dựa vào mẩu chuyện, lập được thời gian biểu theo cách đã học (BT3) - Rèn kĩ năng nói, nghe, viết, giao tiếp. - Có ý thức làm việc đúng theo thời gian biểu. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: - Kiểm soát cảm xúc. - Quản lí thời gian. - Lắng nghe tích cực. III. Đồ dùng: Tranh bài tập 1, BP bài 3 IV.Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng đọc bài viết : Vật nuôi trong nhà 2. Bài mới: Bài 1: - GV cho HS đọc yêu cầu của bài. - GV cho HS quan sát bức tranh ( sgk) - YC HS đọc lời cậu bé? - Lời nói của bạn nhỏ thể hiện thái độ gì? Lời của cậu bé thể hiện thái độ ngạc nhiên, thích thú khi thấy món quà mẹ tặng và lòng biết ơn mẹ. Bài 2: - Cho nhiều HS nói câu của mình. - GV sửa từng câu nói cho HS Khi được người khác cho cái gì cần bày tỏ thái độ như thế nào? Khi được người khác cho cái gì, cần bày tỏ sự thích thú, ngạc nhiên và tỏ lòng cảm ơn. Bài 3: - GV YC HS làm cặp đôi - Nhận xét từng nhóm làm việc. Thời gian biểu phải phù hợp và tùy theo từng bạn, có thể khác nhau nhưng phải thực hiện được. Yêu cầu HS nêu thời gian biểu của mình? GD HS học tập, làm việc khoa học. - HS đọc yêu cầu của bài. - HS quan sát bức tranh - HS đọc *Ngạc nhiên thích thú. - HS đọc yêu cầu của bài. + Ôi! Con cảm ơn bố ! Con ốc biển đẹp quá! + Cảm ơn bố ! Đây là món quà em rất thích. * HS nêu ( vui mừng, ngạc nhiên,) - HS đọc yêu cầu của bài. - HS làm việc theo nhóm đôi - Sau 5 phút dán bảng phụ. - HS nhận xét bổ sung. VD: 6 giờ 30 Ngủ dậy và tập thể dục. 6 giờ 45 Đánh răng , rửa mặt. 7 giờ 00 Ăn sáng. 7 giờ 15 Mặc quần áo. 7 giờ 30 Đến trường. 10 giờ Về nhà ông bà. * HS nêu 3. Củng cố dặn dò: - Nêu ND bài học? Thực hiện thời gian biểu của mình. - GV nhận xét giờ học. - Chuẩn bị ôn tập để KTĐK cuối HK 1. SINH HOẠT Nhận xét các hoạt động trong tuần I. Mục tiêu: Giúp HS: - Thấy được ưu, khuyết điểm tuần 17. Từ đó có ý thức phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm. Nắm được phương hướng tuần 18. - Biết phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm. Có thói quen phê và tự phê. - Tự giác, tích cực học tập. Có ý thức phấn đấu vươn lên. II. Nội dung: 1. Nhận xét tình hình trong tuần: - Lớp trưởng báo cáo tình hình chung của lớp trong tuần qua về các mặt hoạt động: + Học tập + SHTT + ý thức đạo đức - Các thành viên trong lớp phát biểu ý kiến. - Giáo viên chủ nhiệm tổng kết chung: Tuyên dương - Nhắc nhở. 2. Phương hướng tuần 18 - Duy trì nề nếp lớp, rèn thói quen tự giác học tập, có ý thức kỷ luật. - Duy trì và nâng cao chất lượng vở sạch chữ đẹp. Nâng cao chất lượng đại trà. - Tích cực học tập, ôn luyện để chuẩn bị khảo sát chất lượng cuối kì 1. 3. Văn nghệ - HS tham gia các tiết mục văn nghệ ( cá nhân, nhóm) CHIỀU TỔ CHỨC HỘI KHỎE PHÙ ĐỔNG CẤP TRƯỜNG Phượng Hoàng, ngày 17 tháng 12 năm 2012
Tài liệu đính kèm: