Thứ hai
Tập đọc
HAI ANH EM
I/ Mục tiêu :
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, bước đầu biết đọc rõ lời diễn tả ý nghĩ của nhân vật trong bài.
- Hiểu nội dung: sự quan tâm lo, lắng cho nhau, nhường nhịn nhau của hai anh em ( trả lời được các câu hỏi trong SGK).
*GDBVMT: GD tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình.
*Kĩ năng sống: xác định giá trị.
II/ Chuẩn bị :
- SGK
- Bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc
III/ Các hoạt động dạy học :
Tuần 15 Từ 22 – 26/11/2010 Thứ hai Tập đọc HAI ANH EM I/ Mục tiêu : - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, bước đầu biết đọc rõ lời diễn tả ý nghĩ của nhân vật trong bài. - Hiểu nội dung: sự quan tâm lo, lắng cho nhau, nhường nhịn nhau của hai anh em ( trả lời được các câu hỏi trong SGK). *GDBVMT: GD tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình. *Kĩ năng sống: xác định giá trị. II/ Chuẩn bị : SGK Bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của gv Hoạt động của hs TiÕt 1 1.Kiểm tra bài cũ Nhắn tin -Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi bài Nhắn tin -Nhận xét cho điểm từng HS. 2.Bài mới a) Phần giới thiệu : -Treo bức tranh và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì? -Tuần trước chúng ta đã học bài tập đọc nào nói về tình cảm giữa người thân trong gia đình. -Bài học hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu về tình cảm trong gia đình đó là tình anh em. b) Híng dÉn luyƯn ®äc H§1/Đọc mẫu -GV đọc mẫu : Đọc mẫu toàn bài giọng chậm rãi, tình cảm. - Yêu cầu đọc từng câu . Rút từ khó H§2/ Đọc từng đoạn : -Yêu cầu tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp. - Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh . - Hướng dẫn ngắt giọng : - Yêu cầu đọc tìm cách ngắt giọng một số câu dài , câu khó ngắt thống nhất cách đọc các câu này trong cả lớp + Gi¶i nghÜa tõ: -Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm . - Hướng dẫn các em nhận xét bạn đọc . H§3/ Thi đọc -Mời các nhóm thi đua đọc . -Lắng nghe nhận xét và ghi điểm . *Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1. Tiết 2 H§4/Tìm hiểu nội dung -Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 2, TLCH: Câu 1 : Người em nghĩ gì và đã làm gì? - Yêu cầu học sinh đọc tiếp đoạn 3 của bài. Câu 2: Người anh nghĩ gì và đã làm gì? Câu 3: Mỗi người cho thế nào là cơng bằng? Câu 4: - Hãy nĩi một câu về tình cảm của hai anh em? *GV rút nội dung bài. H§5/ Luyện đọc lại truyện : - Theo dõi luyện đọc trong nhóm . - Yêu cầu lần lượt các nhóm thi đọc . - Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh . 3) Củng cố dặn dò : * GD tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình. - Giáo viên nhận xét đánh giá HS 1: Đọc mẩu tin nhắn 1 và trả lời câu hỏi: - HS 2: Đọc mẩu tin nhắn 2 và trả lời câu hỏi: - Hai anh em ôm nhau giữa đêm bên đống lúa. - Câu chuyện bó đũa. - Mở SGK trang 119 Lớp lắng nghe đọc mẫu . -Lần lượt nối tiếp đọc từng câu cho hết bài. -Rèn đọc các từ như : lấy lúa, rất đỗi, vất vả, ngạc nhiên -Từng em nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp . - Bốn em đọc từng đoạn trong bài . -Ngày mùa đến,/ họ gặt rồi bó lúa/ chất thành 2 đống bằng nhau,/ để cả ở ngoài đồng.// -Nếu phần lúa của mình/ cũng bằng phần của anh thì thật không công bằng.// -Nghĩ vậy,/ người em ra đồng/ lấy lúa của mình/ bỏ thêm vào phần của anh.// +công bằng,kì lạ(SGK). -Đọc từng đoạn trong nhóm 4 em ) -Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc . - Các nhóm thi đua đọc bài - Lớp đọc thầm đoạn 2 -Anh mình còn phải nuôi vợ con.Nếu phần lúa của mình cũng bằng phần của anh thì thật không công bằng. -Đọc đoạn 3. -Em ta sống một mình vất vả.Nếu phần của ta cũng bằng phần chú ấy thì thật không công bằng. -Đọc đoạn 4. -Anh hiểu là chia cho em nhiều hơn.Em hiểu là chia cho anh nhiều hơn. -Hai anh em đều lo lắng cho nhau. - Hai em nhắc lại nội dung bài . - HS Luyện đọc Kĩ năng sống To¸n 100 TRỪ ĐI MỘT SỐ I/ Mục tiêu : -Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng: 100 trừ đi một số có một hoặc hai chữ số. -Biết tính nhẩm 100 trừ đi số tròn chục. *HS khá giỏi: bài (3) -Phát triển khả năng tư duy của học sinh. II/ Chuẩn bị : Que tính . C/ C¸c hoat ®éng d¹y vµ häc : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.KiĨm tra : Luyện tập. -Đặt tính rồi tính: 35 – 8 ; 57 – 9 ; 63 – 5 ; 72 – 34 -Giáo viên nhận xét đánh giá . 2.Bài mới: v Hoạt động 1:Giới thiệu bài: -Trong tiết học hôm nay, chúng ta sẽ học cách thực hiện các phép trừ có dạng 100 trừ đi một số. v Hoạt động 2:Khai thác bài: a) Phép trừ 100-36 -Nêu bài toán: Có 100 que tính, bớt 36 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? -Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm như thế nào? -Viết lên bảng 100 – 36. -Hỏi cả lớp xem có HS nào thực hiện được phép tính trừ này không. Nếu có thì GV cho HS lên thực hiện và yêu cầu HS đó nêu rõ cách đặt tính, thực hiện phép tính của mình. Nếu không thì GV hướng dẫn cho HS. -Vậy 100 trừ 36 bằng bao nhiêu? Gọi HS khác nhắc lại cách thực hiện b) Phép tính 100-5 - Tiến hành tương tự như trên -Cách trừ: 100 5 95 * 0 không trừ được 5, lấy 10 trừ 5 bằng 5, viết 5, nhớ 1 * 0 không trừ được 1, lấy 10 trừ 1 bằng 9, viết 9, nhớ 1 095 * 1 trừ 1 bằng 0, viết 0 *Lưu ý: Số 0 trong kết quả các phép trừ 064, 095 chỉ 0 trăm, có thể không ghi vào kết quả và nếu bớt đi, kết quả không thay đổi giá trị. v Hoạt động 3:Luyện tập : Bài 1: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài . -Yêu cầu lớp tự làm bài -Yêu cầu 5 em lên bảng mỗi em làm 1 phép tính . -Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2 - Hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? -Viết lên bảng: Mẫu 100 – 20 = ? 10 chục – 2 chục = 8 chục 100 – 20 = 80 -Yêu cầu HS đọc phép tính mẫu. 100 là bao nhiêu chục? 20 là mấy chục? 10 chục trừ 2 chục là mấy chục? -Vậy 100 trừ 20 bằng bao nhiêu? -Tương tự như vậy hãy làm hết bài tập. 3) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học -4HS lªn b¶ng thùc hiƯn yªu cÇu - Nhận xét bài bạn . -Vài em nhắc lại tên bài. - Nghe và phân tích đề toán. - Thực hiện phép trừ 100 – 36. 100 - 36 064 * Viết 100 rồi viết 36 dưới 100 sao cho 6 thẳng cột với 0 (đơn vị), 3 thẳng cột với 0 (chục). Viết dấu – và kẻ vạch ngang. 0 không trừ được 6, lấy 10 trừ 6 bằng 4, viết 4, nhớ 1. 3 thêm 1 bằng 4, 0 không trừ được 4, lấy 10 trừ 4 bằng 6, viết 6, nhớ 1 1 trừ 1 bằng 0, viết không Vậy 100 trừ 36 bằng 64. - HS nêu cách thực hiện. - HS lặp lại. - Líp lµm bµi vµo b¶ng con. - Ch÷a bµi - nhËn xÐt. 100 100 100 100 100 - 4 - 9 - 22 - 3 - 69 96 91 78 97 31 HS đọc: 100 – 20 - Là 10 chục. - Là 2 chục. - Là 8 chục. - 100 trừ 20 bằng 80. - HS làm bài. Nhận xét bài bạn trên bảng, tự kiểm tra bài của mình. - 2 HS lần lượt trả lời. 100 – 70 = 30; 100 – 40 = 60, 100 – 10 = 90 - Nêu cách nhẩm. Chẳng hạn: 10 chục trừ 7 chục bằng 3 chục, vậy 100 trừ 70 bằng 30. Đạo đức(T2) GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP A. Mục tiêu : - Nêu được lợi ích của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - Nêu được những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - Hiểu: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của HS. - Thực hiện giữ gìn trường lớp sạch đẹp *HS khá giỏi:biết nhắc nhở bạn bè giữ gìn trường lớp sạch đẹp. *GDBVMT:Tham gia và nhắc nhở mọi người giữ gìn trường lớp sạch đẹp là làm môi trường lớp học trong lành, sạch, đẹp, góp phần BVMT. *Kĩ năng sống: Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. B./ĐỒ DÙNG: Vở bài tập C. /C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc Ho¹t ®éng cđa gv Hoạt động của hs 1.Khởi động: 2.KTBC: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp. -Em cần phải giữ gìn trường lớp cho sạch đẹp? -Muốn giữ gìn trường lớp sạch đẹp, ta phải làm sao? -GV nhận xét. 3.Bài mới: a)GT: giáo viên ghi tựa b)Các hoạt động: v Hoạt động 1: Đóng vai xử lý tình huống Tình huống 1 – Nhóm 1 -Mai và em cùng trực nhật.Mai định đổ rác qua cửa lớp học cho tiện. Tình huống 2 – Nhóm 2 -Nam rủ Minh “Mình cùng vẽ hình Đô-rê-mon lên tường đi” Tình huống 3 – Nhóm 3 -Thứ bảy,nhà trường tổ chức trồng cây,trồng hoa trong sân trường mà bố em lại hứa cho em đi chơi công viên. -Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày ý kiến và gọi các nhóm khác nhận xét bổ sung. -Kết luận: Cần phải thực hiện đúng các qui định về vệ sinh trường lớp để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. Hoạt động 2 : Liên hệ thực tế -Yêu cầu HS tự liên hệ thực tế. Kết luận: -Giữ gìn trường lớp sạch đẹp mang lại nhiều lợi ích như: +Làm môi trường lớp, trường trong lành, sạch sẽ. +Giúp em học tập tốt hơn. +Thể hiện lòng yêu trường, yêu lớp. +Giúp các em có sức khoẻ tốt. *GDBVMT Hoạt động 3:Trò chơi “Tìm đôi” GV cho HS thực hiện VBT GV nhận xét đánh giá Kết luận: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là quyền và bổn phận của mỗi học sinh để các em được sinh hoạt, học tập trong môi trường trong lành. 3/) Củng cố dặn dò : Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Giữ gìn, trật tự vệ sinh nơi công cộng - HS hát. - Lµ viƯc lµm cÇn thiÕt cđa mçi HS. -HS nêu Các nhóm HS thảo luận và đưa ra cách xử lí tình huống. Ví dụ: -Mai làm như thế là không đúng. Các bạn nên vứt rác vào thùng, không vứt rác lung tung, làm bẩn sân trường. - Bạn Nam làm như thế là không đúng. Minh cần khuyên Nam không nên vẽ lên tường. -Em nên nói với bố sẽ đi chơi công viên vào ngày khác và đi đến trường để trồng cây cùng các bạn. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả. - Tự liên hệ bản thân: Em (hoặc nhóm em) đã làm gì để giữ gìn trường lớp sạch, đẹp, những việc chưa làm được. Có giải thích nguyên nhân vì sao. -Kĩ năng sống. HS thực hiện trò chơi A)Nếu em lỡ tay làm đổ mực ra bàn thì em ... òng truyền thống của trường ta có những gì? -Em thích phòng nào nhất? Vì sao? -Kết luận: Ở trường, HS học tập trong lớp học hay ngoài sân trường, vườn trường. Ngoài ra các em có thể đến thư viện để đọc và mượn sách, đến phòng y tế để khám bệnh khi cần thiết, v Hoạt động 3: Trò chơi hướng dẫn viên du lịch. GV phân vai và cho HS nhập vai. -1 HS đóng vai hướng dẫn viên du lịch: giới thiệu về trường học của mình. -Giới thiệu hoạt động diễn ra ở thư viện. -Giới thiệu hoạt động diễn ra ở phòng y tế. -Giới thiệu hoạt động diễn ra ở phòng truyền thống. 3) Củng cố - Dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Tuyên dương những HS tích cực Chuẩn bị: Các thành viên trong nhà trường. Đọc tên- Địa chỉ - HS nêu. - Gắn liền với khối. VD: Các lớp khối 2 thì nằm cạnh nhau. - Nêu vị trí. - Tham quan phòng làm việc của Ban giám hiệu, phòng hội đồng, thư viện, phòng truyền thống, phòng để đồ dùng dạy học, - Quan sát sân trường, vườn trường và nhận xét chúng rộng hay hẹp, trồng cây gì, có những gì, - HS nói về cảnh quan của nhà trường. Ở trong lớp học. - HS trả lời. -HS trả lời - Ở phòng truyền thống. - Vì thấy trong phòng có treo cờ, tượng Bác Hồ - Đang quan sát mô hình (sản phẩm) - HS nêu. - HS trả lời 1 HS đóng làm thư viện - 1 HS đóng làm phòng y tế - 1 HS đóng làm phòng truyền thống - 1 số HS đóng vai là khách tham quan nhà trường: Hỏi 1 số câu hỏi. Tập làm văn CHIA VUI. KỂ VỀ ANH CHỊ EM A/ Mục đích yêu cầu : -Biết cách nói lời chia vui ( chúc mừng) hợp tình huống giao tiếp ( BT1. BT2). -Viết được 1 đoạn ngắn kể về anh chị em (BT3) *Kĩ năng sống:Tự nhận thức về bản thân. B/ Chuẩn bị : VBT C/ C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc Ho¹t ®éng cđa gv Ho¹t ®éng cđa hs 1.KiĨm tra Quan sát tranh-trả lời câu hỏi. Viết nhắn tin. -Gọi HS đọc bài tập 2 của mình. -Nhận xét, cho điểm từng HS. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài : -Khi ai đó gặp chuyện buồn, chúng ta phải làm gì? -Vậy khi người khác hạnh phúc, chúng ta sẽ nói gì? Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết điều đó. b) Hướng dẫn làm bài tập : v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1 và 2 Treo bức tranh và hỏi bức tranh vẽ cảnh gì? Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Chị Liên có niềm vui gì? Nam chúc mừng chị Liên như thế nào? Nếu là em, em sẽ nói gì với chị Liên để chúc mừng chị. v Hoạt động 2: Bài 3 Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Yêu cầu HS tự làm. Gọi HS đọc. Nhận xét, chấm điểm từng HS. - Mời một số HS đọc lại bài viết của mình. 3) Củng cố - Dặn dò: -Yêu cầu HS nói lời chia vui trong một số tình huống nếu còn thời gian. -Bạn em được cô giáo khen. -Dặn HS về nhà hoàn thành bài tập. -Nhận xét tiết học. - 3 HS đến 5 HS đọc. Bạn nhận xét. - Nói lời chia buồn hay an ủi. - Bé trai ôm hoa tặng chị. - Bạn Nam chúc mừng chị Liên được giải nhì trong kì thi học sinh giỏi của tỉnh. Hãy nhắc lại lời của Nam. - Đạt giải nhì trong kì thi học sinh giỏi của tỉnh. - Tặng hoa và nói: Em chúc mừng chị. Chúc chị sang năm được giải nhất. - 3 đến 5 HS nhắc lại. - HS nói lời của mình. - Em xin chúc mừng chị./ Chúc chị học giỏi hơn nữa./ Mong chị đạt thành tích cao hơn./ Em rất khâm phục chị./ Hãy viết từ 3 đến 4 câu kể về anh, chị, em ruột (hoặc anh, chị, em họ) của em. - 2 dãy HS thi đua thực hiện. - Em rất yêu bé Nam năm nay hai tuổi. Môi bé Nam đỏ hồng, da trắng. Nam luôn tươi cười ngộ nghĩnh./ Anh trai em tên là Minh. Anh Minh cao và gầy. Năm nay anh học lớp 4 Trường Tiểu học Ngô Thì Nhậm. Anh Nam học rất giỏi. *Kĩ năng sống. Tổ chức cặp đôi: HS nêu. - HS trả lời. Bạn nhận xét. - HS trả lời. Bạn nhận xét. Toán LUYỆN TẬP CHUNG A/ Mục tiêu : -Thuộc bảng trừ đã học để tính nhẩm. -Biết thực hiện phéptrừ có nhớ trong phạm vi 100. -Biết tính giá trị của biểu thức số có đến hai dấu phép tính. -Biết giải bài toán với các số có kèm đơn vị cm. B/ Chuẩn bị : SGK C/C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc Ho¹t ®éng cđa gv Ho¹t ®éng cđa hs 1. KiĨm tra: Luyện tập. Đặt tính rồi tính: 74 – 29 , 38 – 29 , 80 – 23 2.Bài mới: v a)Hoạt động1: Giới thiệu bài: -GV ghi tựa v b)Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành. Bµi 1 : Tính nhẩm . -Yêu cầu lớp làm miệng - Mời H nối tiếp báo cáo kết quả . - Nhận xét bài làm học sinh . Bài 2: : Đặt tính rồi tính. - Yêu cầu lớp thực hiện vào bảng con. - Nhận xét ghi điểm từng em . Bài 3 Yêu cầu hoạt động N2 làm bài vào phiếu. - Đại diện nhóm trình bày. -Nhóm khác nhận xét bài bạn . - GV nhận xét sữa bài . Bài 5: -Yêu cầu HS đọc đề bài. -Bài toán thuộc dạng toán gì? -Vì sao? -Yêu cầu HS tự làm bài. Tóm tắt Đỏ : 65 cm Xanh ngắn hơn: 17 cm Xanh : ..cm? 3) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học - HS thực hiện. Bạn nhận xét. -Vài em nhắc lại tên bài. Lớp đọc thầm theo - Tự nhẩm và nối tiếp nhau mỗi em đọc kết quả 1 phép tính - Theo dõi nhận xét bài bạn . 9 6 2 7 4 6 9 8 6 9 7 9 Đọc yêu cầu đề bài . - 4 em lên bảng làm mỗi em 1 phép tính . Lớp hoạt động nhóm 2 . 42 - 12 - 8 = 22 ; 36 + 14 - 28 = 22 58 - 24 - 6 = 28 ; 72 - 36 + 24 = 60 Đọc đề bài. - Bài toán thuộc dạng toán ít hơn. - Vì ngắn hơn nghĩa là ít hơn. - HS làm bài. Chữa bài. Bài giải Băng giấy màu xanh dài là: 65 – 17 = 48 (cm) Đáp số: 48 cm. Thủ công GẤP,CẮT,DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG CẤM XE ĐI NGƯỢC CHIỀU A/ Mục tiêu : -Biết cách gấp,cắt,dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. -Gấp,cắt dán đựơc biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều.Đường cắt có thể mấp mô.Biển báo tương đối cân đối.Có thể làm biển báo giao thông có kích thước to hoặc bé hơn kích thước giáo viên hướng dẫn. *HS khá giỏi: Với HS khéo tay: -Gấp,cắt ,dán được biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều.Đường cắt ít mấp mô.Biển báo cân đối. B/ Chuẩn bị : -BiĨn b¸o mÉu. - Quy tr×nh gÊp, c¾t, d¸n cã h×nh vÏ. C/ C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1. KiĨm tra -Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh -Giáo viên nhận xét đánh giá . 2.Bài mới: v Hoạt động 1/ Giới thiệu bài: Trực quan : Hôm nay các em thực hành làm “Gấp cắt dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều ” v Hoạt động 2: Hướng dẫn quan sát và nhận xét . -Cho HS quan sát mẫu biển báo hai hình mẫu . -Đặt câu hỏi để học sinh trả lời về kích thước , hình dáng , màu sắc hai hình mẫu ? - Nhắc nhớ học sinh khi đi đường cần tuân theo luật lệ giao thông như không đi xe vào khu vực có biển báo cấm xe đi ngược chiều ( như hình vẽ ) *Hoạt động 3 : Hướng dẫn mẫu . * Bước 1 :Gấp căt biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều chiều - Gấp cắt hình tròn màu đo ûtừ hình vuông có cạnh 6ô . Cắt hình chữ nhật màu trắng có chiều dài 4 ô rộng 1ô . Cắt hình chữ nhật màu khác có chiều dài 10 ô rộng 1ô làm chân biển báo Bước 2 -Dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều . -Dán chân biển báo vào tờ giấy màu trắng H1. - Dán hình trònmàu đỏ chờm lên chân biển báo khoảng nửa ô H2. Dán hình chữ nhật màu trắng vào giữa hình tròn . - Gọi 1 hoặc 2 em lên bảng thao tác các bước gấp cắt , dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều cả lớp quan sát . -GV nhận xét uốn nắn các thao tác gấp , cắt , dán. v Hoạt động 4: GV tổ chức cho các em tập gấp , cắt , dán thử biển báo cấm xe đi ngược chiều bằng giấy nháp . -Nhận xét đánh giá tuyên dương các sản phẩm đẹp 3) Củng cố - Dặn dò - Yêu cầu nhắc lại các bước gấp , cắt dán biển báo cấm xe đi ngược chiều. -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Dặn về học bài và áp dụng vào thực tế khi đi đường -Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình . -Hai em nhắc lại tên bài học - Lớp quan sát và nêu nhận xét về hình dáng , kích thước và màu sắc 2 hình mẫu . - Mỗi biển báo có 2 phần mặt biển báo và chân biển báo . Mặt đều là hình tròncó kích thuớc giống nhau nhưng màu khác nhau , một màu xanh và một màu đỏ . Ở giữa hình tròn đều có hình chữ nhật màu trắng . Chân biển báo có dạng hình chữ nhật . - Quan sát để nắm được cách tạo ra biển báo giao thông cắm xe đi ngược chiều . H1 H2 H3 -Hai em nhắc lại cách cắt dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều . - Lớp thực hành gấp cắt dán biển báo giao thông giao thông cấm xe đi ngược theo hướng dẫn của giáo viên . gấp cắt dán biển báo cấm xe đi ngược chiều . SINH HOAT TUẦN 15 I.Đánh giá tuần 15 1.Ưu điểm : -Các em đều ngoan, lễ phép với thầy cô giáo , đoàn kết với bạn bè . -Biết giữ gìn vệ sinh cá nhân sạch sẽ ,lớp học gọn gàng ,sạch.Thực hiện tốt nề nếp ra vào lớp,đi học đúng giờ , thể dục , sinh hoạt giữa buổi nghiêm túc . -Học bài và làm bài đầy đủ khi đén lớp.Chuẩn bị đò dúng khá tốt trong lớp chú ý nghe giảng , hăng hái phát biểu xây dựng bài 2.Tồn tại : -Trong giờ học còn nói chuyện riêng , chư chú ý trong học tập : Hưng, Bình ,Trưởng ,Cảnh. - Viết chữ xấu , lỗi chính tả, trình bày vở chưa sạch đẹp: An ,Triệu, Lâm II. Phương hướng tuần 16. -Duy trì tốt các nề nếp sinh hoạt , học tập . -Chuẩn bị tốt sách vở , ĐDHT , học bài và làm bài đầy đủ khi đến lớp .
Tài liệu đính kèm: