TUẦN 14
Thứ 3 ngày 11 tháng 12 năm 2012
Thể dục
ĐI THỜNG THEO NHỊP. TRÒ CHƠI “ VÒNG TRÒN”
I. Mục tiêu:
-Thực hiện đợc đi thờng theo nhịp ( nhịp 1 bước chân trái, nhịp 2 bước chân phải).
- Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được.
II. Điạ điểm ,phơng tiện:
Sân trường sạch sẽ. Còi, kẻ vạch.
III. Hoạt động dạy học:
1.Phần mở đầu: 7
GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tiết học.
HS khởi động
Ôn bài thể dục phát triển chung.
2.Phần cơ bản: 23
Học sinh ôn đi thờng theo nhịp.
Điểm số theo chu kì 1 –2.,1 - 2
Chuyển đội hình 3 hàng dọc thành đội hình 1 vòng tròn
Tập nhảy chuyển đội hình.
Trò chơi “Vòng tròn”. GV cho HS chuyển đội hình 3 hàng dọc thành đội hình vòng tròn
HS điểm số 1-2, 1-2 theo đội hình vòng tròn.
Tập nhảy chuyển đội hình vòng tròn.
Vừa đi vừa vỗ tay, khi nghe lệnh của GV thì những em số 1 nhảy sang trái một bước còn những em số 2 nhảy sang phải một bước.
Cho một nhóm HS làm thử, sau đó cả lớp chơi
Chuyển 1 vòng tròn thành 2 vòng tròn, từ 2 vòng tròn thành 1 vòng tròn.
HS nhắc lại cách chơi. Lớp trưởng điều khiển.
Hớng dẫn học sinh tham gia chơi., HS tham gia chơi theo đội hình vòng tròn
Đi thường theo 2- 4 hàng dọc và hát.
Tuần 14 Thứ 3 ngày 11 tháng 12 năm 2012 Thể dục Đi thờng theo nhịp. Trò chơI “ vòng tròn” I. Mục tiêu: -Thực hiện đợc đi thờng theo nhịp ( nhịp 1 bước chân trái, nhịp 2 bước chân phải). - Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được. II. Điạ điểm ,phơng tiện: Sân trường sạch sẽ. Còi, kẻ vạch. III. Hoạt động dạy học: 1.Phần mở đầu: 7’ GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tiết học. HS khởi động Ôn bài thể dục phát triển chung. 2.Phần cơ bản: 23’ Học sinh ôn đi thờng theo nhịp. Điểm số theo chu kì 1 –2.,1 - 2 Chuyển đội hình 3 hàng dọc thành đội hình 1 vòng tròn Tập nhảy chuyển đội hình. Trò chơi “Vòng tròn”. GV cho HS chuyển đội hình 3 hàng dọc thành đội hình vòng tròn HS điểm số 1-2, 1-2 theo đội hình vòng tròn. Tập nhảy chuyển đội hình vòng tròn. Vừa đi vừa vỗ tay, khi nghe lệnh của GV thì những em số 1 nhảy sang trái một bước còn những em số 2 nhảy sang phải một bước. Cho một nhóm HS làm thử, sau đó cả lớp chơi Chuyển 1 vòng tròn thành 2 vòng tròn, từ 2 vòng tròn thành 1 vòng tròn. HS nhắc lại cách chơi. Lớp trưởng điều khiển. Hớng dẫn học sinh tham gia chơi., HS tham gia chơi theo đội hình vòng tròn Đi thường theo 2- 4 hàng dọc và hát. 3. Phần kết thúc: 5’ HS cúi người thả lỏng. HS nhảy thả lỏng. GV nhận xét tiết học. ________________________________________ Toán 65 – 38; 46 – 17; 57 – 28; 78 – 29 I. Mục tiêu: -Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 65 -38; 46 -17; 57 – 28; 78 – 29. - Biết bài giải bài toán có một phép trừ dạng trên. * BT cần làm bài1 ( cột 1,2,3); bài 2( cột 1); bài 3. II. Đồ dùng dạy học: Que tính. III. Hoạt động dạy học: A.Kiểm tra: 5’ Gọi 2 em đọc bảng trừ 15, 16 ,17, 18 trừ đi một số. GV nhận xét ghi điểm. B.Bài mới: 1. HS thực hiện các phép tính:14’ GV yêu cầu HS thực hành trên que tính phép tính 65 – 38 và nêu ra kết quả. 65 *5 không trừ được - 38 8, lấy 15 trừ 8 bằng 27 7, viết 7, nhớ 1 *3 thêm 1 bằng 4, 6 trừ 4 bằng 2, viết 2 1số HS nêu lại cách trừ HS đặt tính và thực hiện trên bảng con các phép tính. 46 57 78 - - - 17 28 29 29 29 49 GV gọi 3 em lên bảng làm, cả lớp và GV nhận xét, kết luận. 2. Thực hành:15’ Bài 1( cột 1,2,3) HS nêu yêu cầu HS làm bài 85 96 98 - - - 27 48 19 58 48 79 HS nêu lại cách trừ 1 số Hs chữa bài Bài 2( cột 1): HS nêu yêu cầu bài toán. HS tự làm bài, nhận xét. - 86 49 58 40 70 80 - 6 - 10 - 9 - 9 -------------> - --------------> -----------> -------------> Gv cùng Hs chữa bài Bài 3: 1 HS đọc bài toán.GV phát vấn , tóm tắt Bà :65 tuổi Mẹ kém bà: 27 tuổi Mẹ :.......tuổi? GV hỏi: “kém” nghĩa là thế nào? - kém nghĩa là ít hơn. HS tự làm vào vở : Bài giải Số tuổi của mẹ năm nay là: 65 – 27 = 38 (tuổi) Đáp số: 38 tuổi GV chấm bài nhận xét. 3. Củng cố dặn dò: 1 ’Nhận xét tiết học ____________________________________________ Chính tả: Câu chuyện bó đũa I. Mục tiêu: - Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói nhân vật. - Làm đợc BT(2) a/b /c , hoặc BT(3) a/b /c III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra : 5’ Viết 4 tiếng bắt đầu bằng r/ d/ gi. GV nhận xét ghi điểm B. Dạy bài mới: 30’ 1.Giới thiệu bài: 2.Hớng dẫnnghe viết: a. Hớng dẫn chuẩn bị: Giáo viên đọc mẫu. 2 học sinh đọc lại bài. Tìm lời người cha trong bài chính tả?-(Đúng. Như thế là các con đã thấy rằng ... sức mạnh). Lời ngời cha đợc đặt sau dấu câu gì? ( dấu hai chấm). Chữ nào đợc viết hoa trong đoạn văn trên. Học sinh viết từ khó, từ dễ lẫn vào bảng con: sức mạnh, chia lẻ, đoàn kết b. Giáo viên đọc. Học sinh chép bài vào vở. Học sinh chép bài, giáo viên theo dõi hướng dẫn thêm. c. Chấm chữa bài: 3. Hớng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2: : Điền vào chỗ trống 1HS nêu yêu cầu HS làm VBT a.l/n : lên bảng, nên ngời, ăn no, lo lắng b.i/iê : mải miết, hiểu biết, chim sẻ, điểm 10 c.ăt/ăc : chuột nhắt, nhắc nhở, đặt lên, thắc mắc HS làm bài rồi chữa bài. Bài3: dắt, bắt, cắt 4.Cũng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học, khen những HS chép bài chính tả sạch đẹp, nhắc nhở HS viết còn chậm ____________________________________________ Kể chuyện Câu chuyện bó đũa I. Mục tiêu: -Dựa theo tranh minh họa và gợi ý dưới tranh, kể lại từng đoạn của câu chuyện. HS khá giỏi biết phân vai dựng lại câu chyuện(BT2) II. Đồ dùng dạy học: 5 tranh minh họa nội dung câu chuyện III. Hoạt động dạy học: A.Kiểm tra: 5’ 4 học sinh nối tiếp kể câu chuyện Bông hoa Niềm Vui GV nhận xét ghi điểm B. Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài:1’ 2.Hớng dẫn kể chuyện:28’ HĐ1 : Kể từng đoạn theo tranh . HS quan sát nội dung cả 5 tranh. Gọi 2 HS khá , giỏi nói vắn tắt nội dung từng tranh. 1 HS kể mẫu tranh1 ( Kể bằng lời của mình). Tranh 1: Vợ chồng người anh và vợ chồng người em cãi nhau, ông cụ thấy cảnh ấy nên rất đau buồn Tranh 2: Ông cụ lấy chuyện bẻ bó đũa dạy các con Tranh 3: Hai anh em ra sức bẻ bó đũa mà không nổi Tranh 4: Ông cụ bẻ gãy từng chiếc đũa một cách dễ dàng Tranh 5: Những người con hiểu ra lời khuyên của cha Kể trong nhóm: Quan sát kĩ từng tranh, đọc thầm từ ngữ gợi ý dới tranh.Nối tiếp nhau kể từng đoạn trong nhóm. Các nhóm thi kể trớc lớp. GV nhận xét, bổ sung. HĐ2 : Phân vai kể lại câu chuyện ( Dành cho HS khá, giỏi) HS giỏi và khá phân vai dựng lại câu chuyện Các nhóm tự phân vai( Ngời dẫn chuyên, ông cụ, 4 ngời con) dựng lại câu chuyện. HS tập kể trong nhóm( mỗi em kể 1 vai). Các nhóm cử đại diện thi kể trớc lớp.Các bạn trong nhóm theo dõi bổ sung cho nhau GV yêu cầu HS nhận xét về cách diễn đạt, điệu bộ, nét mặt. GV và HS nhận xét, bình chọn ngời kể hay nhất.. 3- Củng cố - dặn dò:2’ Nêu ý nghiã câu chuyện : Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em trong nhà phải đoàn kết, thương yêu nhau GV nhận xét tiết học. Kể lại câu chuyện.cho ngời thân nghe . __________________________________________ Buổi chiều : Cô Lam soạn giảng __________________________________________ Thứ 4 ngày 12 tháng 12 năm 2012 Âm nhạc: Gv bộ môn soạn giảng ________________________________________ Toán Luyện tập I. Mục tiêu: -Thuộc bảng trừ 15, 16,17,18 trừ đi một số. Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng đã học. -Biết giải bài toán về ít hơn. -HS cả lớp làm bài 1,bài2( cột 1,2), bài 3, bài 4. II. Đồ dùng dạy học: 4 mảnh bìa hình tam giác III. Hoạt động dạy học: 1.Giới thiệu bài: 2’ 2.Thực hành: 32’ Học sinh lần lợt nêu yêu cầu các bài tập. Học sinh làm bài . Giáo viên hướng dẫn thêm Bài 1: Tính nhẩm Hs lần lợt nối tiếp nhau nêu kết quả 15 – 6 = 9 14 – 8 = 6 ................ 16 – 7 = 9 15 – 7 = 8 ............... 17 – 8 = 9 16 – 9 = 7 ............... 18 – 9 = 9 13 – 6 = 7 ................ Gv nhận nhận xét Bài 2( cột 1,2): Tính nhẩm 15 - 5 – 1 = 16 – 6 – 3 = 15 - 6 = 16 - 9 = Hs làm bài , chữa bài Bài 3 : Đặt tính rồi tính .Học sinh nêu cách đặt tính và thực hiện 35 81 72 50 7 9 36 17 28 72 36 33 Bài giải : 50 l Số lít sữa chị vắt đợc là: Bài 4: Mẹ: 50 – 18 = 32 (l) 18l Đáp số: 32 l Chị: .. l...... Gv chấm bài , chữa bài 3.Cũng cố dặn dò: 1’ Hệ thống KT,ND bài học Nhận xét tiết học ______________________________________________ Tập đọc Nhắn tin I. Mục tiêu: -Học sinh đọc rành mạch 2 mẫu nhắn tin, biết nghỉ hơi đúng chỗ. -Nắm được các viết nhắn tin( ngắn gọn, đủ ý). Trả lời được ác câu hỏi trong sgk. II. Đồ dùng dạy học: Các mẫu giấy để học sinh viết nhắn tin. -III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra : 5’ Hai học sinh nối tiếp đọc bài: Câu chuyện bó đũa. Gv nhận xét ghi điểm B. Dạy bài mới: 30’ Hoạt động1.Giới thiệu bài: Hoạt động2.Luyện đọc: Giáo viên đọc mẫu . 1 học sinh đọc Học sinh luyện đọc từ khó: nhắn tin, quà sáng, lồng bàn, quét nhà, que chuyền, quyển Đọc nối tiếp câu, đọc câu khó. Hướng dẫn HS ngắt nghỉ đúng câu sau: Em nhớ quét nhà,/ học thuộc lòng hai khổ thơ/ và làm ba bài tập toán chị đã đánh dấu.// “ Mai đi học,/ bạn nhớ mang quyển bài hát cho tớ mượn nhé.// Học sinh đọc nhắn tin ( từng mẫu) Luyện đọc nhóm 2 em. Thi đọc giữa các nhóm. Đọc đồng thanh. Hoạt động3. Hớng dẫn tìm hiểu bài: Những ai nhắn tin cho Linh? ( Chị Nga và bạn Hà). Nhắn tin bằng cách nào? ..bằng cách viết ra giấy). Vì sao chị Hà phải nhắn tin cho Linh bằng cách ấy? Lúc chị Nga đi Linh còn ngủ ngon, chị Nga không muốn đánh thức Linh. Chi Nga nhắn Linh những gì? Nơi để quà sáng, các việc cần làm ở nhà, giờ chị Nga về. Hà nhắn Linh những gì? Hà mang đồ chơi cho Linh, nhờ Linh mang sổ bài hát cho Hà mượn. Học sinh thực hành viết nhắn tin: Gv hỏi Hs nhắn tin cho ai? Vì sao em phải viết tin. Hoạt động 4. Luyện đọc lại : Hs luyện đọc cá nhân Gv cùng HS nhận xét Hoạt động 5.Cũng cố dặn dò: Nhận xét tiết học . Chuẩn bị bài sau _______________________________________ Luyện từ và câu T ừ ngữ về tình cảm gia đình. Câu kiểu Ai làm gì? Dấu chấm, dấu chấm hỏi? I. Mục tiêu: -Nêu đợc một số từ ngữ về tình cảm gia đình.(BT1) -Sắp xếp các từ cho trớc thành câu theo mẫu Ai làm gì?(BT2); điền đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi vào đoạn văn có ô trống (BT3) II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2, 3 III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra : 5’ 3 học sinh đặt câu theo mẫu: Ai làm gì? Cả lớp nhận xét. Gv nhận xét ghi điểm B.Dạy bài mới: Hoạt động1.Giới thiệu bài: 2’ Hoạt động2.Hớng dẫn làm bài tập:28’ Bài tập 1: 1 học sinh nêu yêu cầu: Học sinh nối tiếp nêu các từ nói về tình cảm anh , chị , em trong gia đình GV ghi bảng một số từ: nhường nhịn, giúp đỡ, chăm sóc, chăm lo... Bài tập 2: Sắp xếp các câu vào vở bài tập. Làm theo nhóm Các nhóm nối tiếp ghi các câu ở bảng Ai làm gì ? Anh khuyên bảo em Chị chăm sóc em Anh em trông nom nhau Chị em nhường nhịn nhau . Chị em giúp đỡ nhau. Bài 3: 1 học sinh đọc yêu cầu và đoạn văn. Điền vào ô trống dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi: Bé nói với mẹ : Con xin mẹ tờ giấy để viết th cho bạn Hà Mẹ ngạc nhiên : Nhng con đã biết viết đâu Bé đáp: Không sao mẹ ạ ! Bạn Hà củng cha biết đọc HS làm bài- GV theo dõi hướng dẫn, bao quát lớp . GV chấm bài , nhận xét ... Quy trình gấp, cắt, dán hình tròn có hình vẽ minh hoạ . Giấy thủ công hoặc giấy màu, kéo, hồ dán, bút chì, thước. III- Các hoạt động dạy học: Tiết 2 : HĐ1 :3’ GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. HĐ2 :8’ HS thực hành gấp, cắt, dán hình tròn. Gọi một HS nhắc lại quy trình gấp, cắt, dán hình tròn. Bớc 1: Gấp hình Cắt hình vuông có cạnh 6 ô.( hình 1) Gấp hình vuông theo đờng chéo được hình 2a. Gấp đôi hình 2a để lấy đường dấu giữa mở ra được hình 2b. Gấp hình 2b theo đờng dấu sao cho 2 cạnh bên sát vào nhau đợc hình 3. Bớc 2: Cắt hình tròn Lật mặt sau hình 3 đợc hình 4. Cắt theo đờng dấu , mở ra đợc hình 5a, cát theo đường cong được hình 5b. Mở ra được hình tròn. Bớc 3: Dán hình tròn Dán hình tròn vào vở. Gọi 2 HS lên làm mẫu, cả lớp theo dõi. HĐ3- HS thực hành trên giấythủ công. 23’ Hs thực hành theo nhóm 4. Gvgiúp những nhóm còn lúng túng. Hs trng bày sản phẩm HĐ4- Củng cố- dặn dò:2’ Nhận xét tiết học về tinh thần học tập, thái độ, sự chuẩn bị, kĩ năng gấp, cắt- Dặn HS tiết sau mang giấy thủ công đi để học bài “Gấp, cắt, dán biển báo giao thông ________________________________________ Tự nhiên và xã hội Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà I. Mục tiêu: - Nêu đợc một số việc cần làm để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà. - Biết đợc một số biểu hiện khi bị ngộ độc. - HS KG:Nêu đợc một số lí do khiến bị ngộ độc qua đờng ăn, uống nh thức ăn ôi thiu, ăn nhiều quả xanh, uống nhầm thuốc *KNS: KN ra quyết định: nên ăn hay không nên làm gì để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà; KN tự bảo vệ: ứng phó với các tình huống ngọ độc. II. Đồ dùng dạy - học: Các hình vẽ trong SGK trang 30, 31; VBT. III. Hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra: 5’ Nêu những việc làm để giữ sạch môi trờng xung quanh nhà ở? Giữ sạch môi trờng xung quanh nhà ở mang lại lợi ích gì? HS nêu - GV nhận xét ghi điểm B.Dạy bài mới: 30’ Hoạt động 1: Quan sát hình vẽ và thảo luận về những thứ có thể gây ngộ độc. Bước 1: Cho HS kể tên những thứ có thể gây ngộ độc qua đờng ăn, uống. HS nêu, GV ghi lên bảng. Bước 2: Làm việc theo nhóm. GV hỏi: Trong những thứ em vừa kể trên, thứ nào thờng đợc giữ trong nhà? HS thảo luận nhóm 4 các tranh 1, 2, 3 trong SGK theo các câu hỏi sau: H1: Nếu bạn trong hình ăn bắp ngô thì điều gì có thể xảy ra? Tại sao? H2: Trên bàn đang có những thứ gì? Nếu em bé lấy đợc lọ thuốc và ăn phải những viên thuốc vì tởng đó là kẹo, thì điều gì có thể xẩy ra? H3: Nơi góc nhà có những thứ gì? Nếu để lẫn lộn những thứ đó thì điều gì có thể xảy ra với mọi ngời trong gia đình? Đại diện các nhóm trình bày trước lớp. GV kết luận các ý kiến đó. Một số người có thể bị ngộ độc do ăn uống vì những lí do sau: Uống nhầm dầu hoả, thuốc trừ sâudo chai không có nhãn hoặc để lẫn với những thứ ăn uống thường ngày. ăn những thức ăn ôi thiu hoặc những thức ăn có ruồi, gián, chuột đụng vào ăn, uống thuốc tây quá liều và tởng là kẹo hay nước ngọt Hoạt động 2: Quan sát hình vẽ và thảo luận: Cần làm gì để phòng tránh ngộ độc. Bớc 1: Làm việc theo nhóm êu cầu HS quan sát tiếp các hình 4, 5, 6 và trả lời câu hỏi dưới tranh. Bớc 2: Làm việc cả lớp Đại diện các nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ sung. Yêu cầu HS nói những thứ có thể gây ngộ độc và hiện chúng đang đợc cất giữ trong nhà. GV KL-Để phòng tránh ngộ độc chúng ta cần: Sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp các thứ thờng dùng trong gia đình. Thuốc men cần để đúng nơi quy định, xa tầm với của trẻ em và nên có tủ thuốc gia đình. Thức ăn không nên để lẫn với các chất tẩy rửa hoặc các hoá chất khác Không nên ăn thức ăn ôi thiu. Phải rửa sạch thức ăn trớc khi chế biến và không để ruồi đậu vào thức ăn Các loại phân bón, thuốc trừ sâu, dầu, xăng cần đợc cất giữ riêng hoặc có nhãn mác để tránh nhầm lẫn khi sử dụng Hoạt động 3: Đóng vai: Nếu không may bị ngộ độc chúng ta phải làm gì ? ứng xử khi bản thân bị ngộ độc ứng xử khi ngời khác bị ngộ độc. Học sinh đóng vai xử lí tình huống. Cả lớp nhận xét. * GVKL: Khi bị ngộ độc cần báo cho nưgời lớn biết và gọi cấp cứu. Nhớ đem theo hoặc báo cho cán bộ y tế bản thân hoặc ngời nhà bị ngộ độc thứ gì? Hoạt động 4:.Cũng cố dặn dò:- Nhận xét tiết học Chuẩn bị bài sau ________________________________________ Buổi chiều : Cô Lam soạn giảng _____________________________________ Thứ 6 ngày 14 tháng 12 năm 2012 Tập làm văn Quan sát tranh trả lời câu hỏi. Viết tin nhắn I. Mục tiêu: -Biết quan sát tranh và trả lời đúng câu hỏi về nội dung tranh.(BT1) -Viết đợc một mẫu tin nhắn ngắn gọn đủ ý.(BT2) II. Đồ dùng dạy học:Tranh minh hoạ BT1. III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra:5’ 2 HS lên bảng kể về gia đình mình. Gv nhận xét ghi điểm B. Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài: 1’ GV nêu yêu cầu của tiết học. 2. Hớng dẫn làm bài tập: 27’ Bài tập 1:Miệng GV nêu yêu cầu của bài. HS quan sát tranh, trả lời lần lợt các câu hỏi Bạn nhỏ đang làm gì ?. Bạn nhỏ đang bón bột cho búp bê ăn. Mắt bạn nhỏ nhìn búp bê thế nào ?... Mắt bạn nhìn búp bê thật âu yếm.. Tóc bạn nhỏ thế nào ? Tóc bạn buộc thành hai bím.. Bạn nhỏ mặc gì? -Bạn mặc một bộ quần áo rất gọn gàng... 1 số Hs nói liền mạch các câu Bài tập 2:( Viết) 2 HS đọc yêu cầu Bà đến nhà đón em đi chơi. Viết một vài câu nhắn tin cho bố mẹ biết. GV giúp HS nắm đợc yêu cầu của bài, nhắc HS nhớ tình huống để viết lời nhắn tin ngắn gọn, đủ ý. HS viết bài vào vở. VD: 4 giờ chiều, 10 -11-2011 Mẹ ơi! Bà nội đến chơi. Bà đợi mãi mà mẹ cha về. Bà đa con đến nhà cô Mai chơi. Khoảng 9 giờ tối cô mai sẽ đa con về. Con của mẹ Hồng Quân. GV yêu cầu HS đọc bài cho cả lớp nghe, Gv chám bài nhận xét 3. Củng cố, dặn dò:2’Nhận xét tiết học _________________________________________ Toán Luyện tập I. Mục tiêu: -Biết vận dụng bảng trừ trong phạm vi 20 để làm tính nhẩm, trừ có nhớ trong phạm vi 100, giải toán về ít hơn. -Biết tìm số bị trừ ,số hạng cha biết. - HS cả lớp làm bài1, bài 2 ( cột 1,3), bài 3(b), bài 4. II. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: 5’ 4 học sinh đọc bảng trừ đã học. Học sinh đố nhau về các phép trừ. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài:2’ 2.Thực hành:26’ Bài 1: HS nêu miệng kết quả 18 – 9 = 9 16 – 8 = 8 17 – 8 = 9 15 – 7 = 8 16 – 7 = 9 14 – 6 = 8 ................ ............... ................ ............... Bài 2: 1 em nêu yêu cầu bài tập 35 – 8 63 – 5 72 – 34 94 – 36 HS làm bài vào vở, 2 em chữa bài. Bài 3(b): Tìm x 8 + x = 42 GV hỏi: x trong phép tình này gọi là gì? ( Số hạng cha biết). Củng cố quy tắc tìm số hạng cha biết. HS làm bài vào vở. Bài 4: Tóm tắt Thùng to : 45 kg đờng Thùng bé ít hơn thùng to: 6 kg đờng Thùng bé : ....kg đờng? HS tự làm vào vở,1 em chữa bài. Bài giải Số kilôgam đường thùng bé có là: 45 - 6 = 39(kg) Đáp số : 39kg đờng GV và cả lớp nhận xét. Gv chấm , chữa bài 3. Củng cố dặn dò : 2’Nhận xét tiết học __________________________________________ Mĩ thuật: Gv bộ môn soạn giảng ________________________________________ Tập viết : Chữ hoa M I. Mục tiêu: -Viết đúng chữ hoa M ( 1 dòng theo cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ). -Biết viết chữ và câu ứng dụng Miệng ( 1 dòng theo cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ). Miệng núi tay làm ( 3 lần) II. Đồ dùng dạy học:Chữ hoa M và câu úng dụng Miệng núi tay làm III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra :5’ Học sinh viết bảng con: L .Một học sinh viết : Lỏ Gv nhận xét ghi điểm B. Dạy bài mới: 30’ 1.Giới thiệu bài: 2.Hớng dẫn viết chữ hoa Học sinh quan sát chữ mẫu M nhận xét. Chữ M hoa cao 5 li , rộng 5 li đợc viết bởi 4 nét là : nét móc ngợc phải , nét thẳng đứng , nét xiên phải , nét móc xuôi phải Giáo viên viết mẫu chữ hoa , nêu quy trình viết M M M M M Học sinh viết bảng con chữ hoa M Gv nhận xét sửa sai 3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng Giới thiệu cụm từ ứng dụng: Miệng núi tay làm Gv giải nghĩa : Khuyên chúng ta lời nói phải đi đoi với việc làm Học sinh quan sát , nhận xét Hớng dẫn học sinh viết chữ Miệng vào bảng con. Giáo viên theo dõi hớng dẫn thêm. 4. Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở. Gv theo dõi hớng dẫn thêm những Hs viết đang còn chậm Gv chấm bài nhận xét 5 .Cũng cố dặn dò: Nhận xét tuyên dơng __________________________________________ Hoạt động tập thể Sơ kết tuần I. Mục tiêu. - Nhận xét, đánh giá các hoạt động trong tuần. - Xây dựng kế hoạch tuần tới. II. Các hoạt động dạy học. Giới thiệu tiết sinh hoạt. HĐ1: Đánh giá kết quả hoạt động của lớp trong tuần. Lớp trởng điều hành .Yêu cầu tổ trởng lên nhận xét từng cá nhân trong tổ. Về nề nếp , học tập và các hoạt động khác. Bình chọn cá nhân xuất sắc đề nghị tuyên dơng, nhắc nhở các cá nhân còn chậm tiến. Giáo viên nhận xét và cho lớp bình chọn tổ xuất sắc, nhắc nhở các tổ chậm tiến. HĐ2. Xây dựng kế hoạch tuần tới. Tiếp tục phát huy tốt phong trào xây dựng bài. Rèn chữ viết đẹp, đều nét. Các thành viên trong tổ thảo luận , thống nhất kế hoạch. Lớp trởng thông qua kế hoạch đã đợc thống nhất. GV nhận xét , tuyên dương những cá nhân, tổ xuất sắc .nhắc nhở những cá nhân chậm tiến cần cố gắng hơn. Tổng kết tiết sinh hoạt. ______________________________________________ Buổi chiều: Luyện toán: Luyện tập chung I- Mục tiêu: - Củng cố và rèn luyện kĩ năng tính nhẩm và tính viết, giải toán. - Củng cố cách tìm số hạng trong phép cộng và số bị trừ. Tập ớc lợng độ dài. II- Hoạt động trên lớp: 1.Giới thiệu bài: 1phút GV nêu mục đích ,yêu cầu giờ học 2. Luyện tập:32phút GV hớng dẫn HS làm bài tập VTHTV và toán trang 91 GV hớng dẫn HS lần lợt làm các bài tập .Cả lớp làm bài vào vở :Luyện tập chung: Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập (Tính nhẩm ) - HS tự tính và ghi kết quả sau dấu bằng . Cả lớp làm bài vào vở .GV gọi một số HS đọc kết quả .GV ghi bảng 15 – 9 = 6 15 – 8 = 7 15 – 7 =8 14 – 9 =5 14 – 8 = 6 14 – 7 = 7 14 – 6 =8 13 – 8 =5 13 – 7 = 6 13 – 6 = 7 13 – 5 =8 12 – 7 =5 12 – 6 = 6 12 - 5 = 7 12 -4 = 8 11 - 6 =5 11 – 5 = 6 11 – 4 = 7 11 – 3 =8 10 - 5 = 5. Bài 2: GV nêu yêu cầu bài tập (Đặt tính rồi tính) và hớng dẫn HS làm bài -Cả lớp làm bài vào vở, 3HS lên bảng chữa bài 35 47 63 - - - 19 28 6 16 19 57
Tài liệu đính kèm: