Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 2 - Tuần 13 - Trường TH Vừ A Dính

Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 2 - Tuần 13 - Trường TH Vừ A Dính

TUẦN 13

TẬP ĐỌC

 TIẾT 37+38: BÔNG HOA NIỀM VUI

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng

- Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng.

- Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật ( Chi, cô giáo).

2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:

- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: lộng lẫy, chần chừ, nhân hậu, hiếu thảo, đẹp mê hồn. Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo đối với cha mẹ của bạn học sinh trong câu chuyện.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh ảnh bông cúc đại đoá hoặc hoa thật.

 

doc 30 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 437Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 2 - Tuần 13 - Trường TH Vừ A Dính", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13
Tập đọc
 Tiết 37+38: Bông hoa niềm vui
I. mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng
- Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng.
- Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật ( Chi, cô giáo).
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: lộng lẫy, chần chừ, nhân hậu, hiếu thảo, đẹp mê hồn. Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo đối với cha mẹ của bạn học sinh trong câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh bông cúc đại đoá hoặc hoa thật.
III. các hoạt động dạy học:
Tiết 1
 1. ổn định 
 2. KIểm tra bài cũ.
- 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ: Mẹ
- 2 HS đọc
- Người mẹ được so sánh với hình ảnh nào ?
- Gió và những ngôi sao "thức" trên bầu trời đêm.
- Bài thơ giúp em hiểu về người mẹ như thế nào ?
- Nỗi vất vả và tình thương bao la của người mẹ dành cho con.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
b. Luyện đọc.
b.1. GV đọc mẫu toàn bài.
b.2. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- HS nghe.
* Đọc từng câu:
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài.
- Đọc dúng các từ ngữ 
- Sáng tinh mơ, lộng lẫy, chần chừ, hai bông nữa, dịu cơn đau.
* Đọc từng đoạn trước lớp
- HS tiếp nối đọc từng đoạn trong bài,
- GV hướng dẫn HS đọc ngắt nghỉ hơi một số câu.
- Giải nghĩa từ:
- Bảng phụ
+ Lộng lẫy, chần chừ, nhân hậu, hiếu thảo, đẹp mê hồn (SGK).
+ Cúc đại đoá: Loại cúc hoa to gần bằng cái bát (chén) ăn cơm.
+ Sáng tinh mơ: Sáng sớm, nhìn mọị vật còn chưa rõ hẳn.
+ Dịu cơn đau: Giảm cơn đau, thấy dễ chịu hơn. 
+ Trái tim nhân hậu: Tốt bụng, biết yêu thương con người.
* Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc theo nhóm 4
* Thi đọc giữa các nhóm
- Đại diện thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài.
* Cả lớp đọc đồng thanh
Tiết 2:
c. Tìm hiểu bài:
Câu 1: (1 HS đọc đoạn 1)
? Mới sáng tinh mơ, chị đã vào vườn hoa để làm gì?
- Tìm bông hoa Niềm Vui để đem vào bệnh viện cho bố, làm dụi cơn đau của bố.
Câu 2: 1 HS đọc 
- HS đọc đoạn 2
? Vì sao chị không tự ý hái bông hoa niềm vui.
- Theo nội quy của trường, không ai được ngắt hoa trong vườn. 
Câu 3: (1HS dọc) 
? Khi biết Chi cần bông hoa cô giáo nói như thế nào?
- Cô cảm động trước tấm lòng hiếu thảo của Chi, rất khen ngợi em.
Câu 4: (1HS đọc)
- HS đọc thầm toàn bài.
? Theo em, bạn Chi có những đức tính gì đáng quý?
+ Thương bố, tôn trọng nội quy, thật thà.
d. Luyện đọc lại:
- Đọc phân vai (Người dẫn chuyện, chi, cô giáo)
- Thi đọc toàn chuyện.
 4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét về các nhân vật (Chi, cô gáo, bố của Chi).
- Chi hiếu thảo, tôn trọng nội quy chung, thật thà, cô giáo tình cảm với HS.
+ Biết khuyến khích HS làm việc tốt
+ Bố chu đáo, khi kghỏi ốm đã không quyên đến cảm ơn cô giáo và nhà trường.
* Về nhà đọc chuyện chuẩn bị cho giờ kể chuyện
Toán
 Tiết 61: 14 trừ đi một số: 14 – 8
i. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Biết tự lập bảng trừ 14 trừ đi một số.
- Vận dụng bảng trừ đã học để làm tính và giải toán. 
ii. Đồ dùng dạy học
- 1 bó, 1 chục que tính và 4 que tính rời
iii. Các hoạt động dạy học:
 1. ổn định 
 2. KIểm tra bài cũ.
- Cả lớp làm bảng con
- Đặt tính rồi tính
- Nhận xét chữa bài.
63
73
93
35
27
19
28
46
74
2. Bài mới:
Bước 1: Nêu vấn đề
Đưa ra bài toán: Có 14 que tính bớt đi 8 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính ?
- HS thực hiện phân tích đề.
- Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì ?
- Thực hiện phép tính trừ 14 – 8
- Viết 14 – 8 
Bước 2: Tìm kết quả
- Yêu cầu HS lấy 14 que tính suy nghĩ và tìm cách bớt 8 que tính.
- Thao tác trên que tính.
- Còn bao nhiêu que tính ?
- Tìm 6 que tính.
- Yêu cầu HS nêu cách bớt của mình?
- Đầu tiên bớt 4 que tính rời. Để bớt được 4 que tính nữa tháo 1 bó thành 10 que tính rời. Bớt 4 que còn lại 6 que.
- Vậy 14 que tính bớt 8 que tính còn mấy que tính ?
- Còn 6 que tính.
- Vậy 14 trừ 8 bằng mấy ?
- 14 trừ 8 bằng 6
- Viết lên bảng: 14 – 8 = 6
Bước 3: Đặt tính và thực hiện tính.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính
14
8
6
- Cho nhiều HS nhắc lại cách trừ.
- HS nêu cách trừ.
*Bảng công thức: 14 trừ đi một số
- Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả các phép trừ trong phần bài học.
- Thao tác trên que tính, tìm kết quả ghi kết quả vào bài học.
- Yêu cầu HS thông báo kết quả.
14 – 5 = 9
14 – 8 = 6
14 – 6 = 8
14 – 9 = 5
14 – 7 = 7
- Yêu cầu cả lớp đọc thuộc bảng các công thức 14 trừ đi một số.
2. Thực hành:
Bài 1:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi ngay kết quả các phép tính.
a)
9 + 5 = 14
8 + 6 = 14
5 + 9 = 14
6 + 8 = 14
1 4- 9 = 5
14 – 8 = 6
14 – 5 = 9
14 – 6 = 8
b)
14 – 4 – 2 = 8
16 – 6 = 8
14 – 4 – 5 = 5
14 – 4 – 1 = 9
14 – 9 = 5
14 – 5 = 9
- Yêu cầu HS so sánh 4 + 2 và 6
+ Ta có: 4 + 2 = 6
- Yêu cầu HS so sánh 14 - 4 - 2 và 14 – 6
- Có cùng kết quả là 8
KL: Vì 4 + 2 = 6 nên 
14 - 4 - 2 bằng 14 - 6
Bài 2:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài sau đó nêu lên cách thực hiện.
14
14
 14
6
9
7
8
5
7
Bài 3:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Đặt tính rồi tính hiệu
- Muốn tìm hiệu khi đã biết số bị trừ và số trừ ta làm như thế nào ?
- Yêu cầu HS làm vào bảng con.
- Gọi 3 em lên bảng
14
14
12
5
7
9
- Nhận xét, chữa bài.
9
7
3
Bài 4:
- Bài toán cho biết gì ?
- Cho biết có 14 quạt điện đã bán 6 quạt điện.
- Muốn biết cửa hàng còn bao nhiêu quạt điện ta làm thế nào ?
- Thực hiện phép tính trừ.
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải toán vào vở
Tóm tắt
Có : 14 quạt điện
Đã bán: 6 quạt điện
Còn lại:  quạt điện?
Bài giải:
14 – 6 = 8 (quạt)
Đáp số: 8 quạt điện
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Toán
 Tiết 62: 34 – 8
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Biết thực hiện phép trừ dạng 34 – 8.
- Vận dụng phép trừ làm tính và giải toán.
- Củng cố cách tìm số hạng chưa biết và biết cách tìm số bị trừ.
II. đồ dùng dạy học:
- 3 bó 1 chục que tính và 4 que tính rời.
III. Các hoạt động dạy học:
 1. ổn định 
 2. KIểm tra bài cũ.
- Cả lớp làm bảng con
- Đặt tính rồi tính
14
14
5
9
9
5
- Đọc bảng các công thức 14 trừ đi một số.
- 3 HS nêu
- Nhận xét chữa bài
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích yêu cầu tiết học
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu phép trừ 34 – 8:
Bước 1: Nêu vấn đề
Có 34 que tính bớt đi 8 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính ?
- Nghe phân tích đề toán
- Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta phải làm thế nào ?
- Thực hiện phép trừ 34 – 8
- Viết phép tính lên bảng 34 – 8
Bước 2: Tìm kết quả.
- Yêu cầu HS lấy 3 bó 1 chục que tính và 4 que tính rời tìm cách bớt đi 8 que tính.
- Thao tác trên que tính.
- 34 que tính bớt 8 que tính còn lại bao nhiêu que tính ?
- Còn 26 que tính 
Vậy 24 trừ 8 bằng bao nhiêu
Bước 3: Đặt tính rồi tính.
- Yêu cầu cả lớp đặt vào bảng con
34
8
26
- Nêu cách đặt tính và tính
- Vài HS nêu
3. Thực hành:
Bài 1: Tính 
- 1 đọc yêu cầu
- HS làm bài trong SGK và nêu kết quả. 
94
64
44
84
7
5
9
6
87
59
35
78
* GV nhận xét
Bài 3:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Bài toán thuộc dạng toán gì ?
- Yêu cầu HS tóm tắt và trình bày bài giải.
- Bài toán về ít hơn.
Tóm tắt:
Hà nuôi : 34 con
Ly nuôi ít hơn: 9 con
Ly nuôi :  con ?
Bài giải:
Số con gà nhà Ly nuôi là:
34 – 9 = 25 (con)
Đáp số: 25 con gà
Bài 4: Tìm x
- Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết
- Nêu cách tìm số hạng trong một tổng ?
- Cách tìm số bị trừ ?
 - Nhận xét.
- Lấy hiệu cộng với số trừ
- HS làm vào bảng con.
x + 4 = 34
 x = 34 – 7 
 x = 27
x – 14 = 36 
 x = 36 + 14 
 x = 50
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Chính tả: (Tập chép)
 Tiết 25: Bông hoa niềm vui
I. Mục đích - yêu cầu:
1. Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài: Bông hoa Niềm Vui.
2. Làm đúng các bài tập phân biệt iê/yê, r/d, thanh ngã/ thanh hỏi
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết bài tập chép.
- Viết sẵn bài tập 3.
III.các hoạt động dạy học
 1. ổn định 
 2. KIểm tra bài cũ.
- Đọc cho HS viết: Lặng yên đêm khuya
- HS viết bảng con.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2. Hướng dẫn tập chép:
2.1. Hướng dẫn chuẩn bị:
- GV đọc đoạn chép.
- HS nghe
- 2 HS đọc lại đoạn chép.
- Cô giáo cho Chi hái hai bông hoa nữa cho ai ? vì sao ? 
- Cho mẹ vì mẹ đã dạy dỗ Chi thành một cô bé hiếu thảo, một bông hoa.
- Bài chính tả có mấy câu ?
- Có 4 câu
- Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa.
- Chữ đầu câu tên riêng nhân vật, tên riêng bông hoa.
*Viết từ khó.
- GV đọc cho HS viết bảng con.
- HS viết bảng con.
Trái tim, nửa, hiếu thảo
- Chỉnh sửa lỗi cho HS
2.2. HS chép bài vào vở:
- GV đọc cho HS viết
- HS viết bài
- Đọc cho HS soát lỗi
- HS tự soát lỗi ghi ra lề vở
2.3. Chấm chữa bài:
- Chấm 5-7 bài nhận xét.
3. Hướng dần làm bài tập:
Bài 2: Tìm những từ chứa tiếng có iê hoặc yê đúng nghĩa a, b, c đã cho.
- 1 HS đọc yêu cầu
- Cả lớp làm bảng con
Các từ: yếu, kiến, khuyên.
- Nhận xét bài của HS
Bài 3: a (Lựa chọn)
- Đặt câu để phân biệt các từ trong mỗi cặp.
a. Cuộn chỉ bị rối/bố rất ghét nói rối.
- Mẹ lấy rạ đum bếp/Bé Lan dạ một tiếng rõ to.
- Nhận xét, chữa bài.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Viết lại những lỗi đã viết sai.
Kể chuyện
 Tiết 13: Bông hoa niềm vui
I. Mục tiêu – yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng nói:
- Biết kể đoạn đầu câu chuyện Bông hoa Niềm Vui theo hai cách, theo trình tự câu chuyện và thay đổi một phần trình tự.
- Dựa vào tranh và trí nhớ, biết kể lại nội dung chính của câu chuyện (đoạn 2, 3) bằng lời kể của mình.
- Biết tưởng tượng thêm chi tiết trong đoạn cuối câu chuyện.
2. Rèn kỹ năng nghe:
- Lắng nghe bạn kể. Biết nhận xét đánh giá đúng lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ SGK
- 3 bông hoa cúc bằng giấy màu xanh.
iII. Các hoạt động dạy học:
 1. ổn định 
 2. KIểm tra bài cũ.
- Kể lại chuyện: Sự tích cây vú sữa
- 2 HS tiếp nối nhau kể.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn kể chuyện:
2.1. Kể đoạn mở đầu theo 2 cách:
- Kể bằng lời của mình nghĩa là như thế nào ?
- Hướng dẫn HS tập kể theo cách (đúng trình tự câu chuyện)
- 1 HS kể từ: Mới sớm tinh mơdịu cơn đau.
- Gọi HS nhận xét bạn kể.
- Nhận xét về nội dung, cách kể.
- Bạn nào còn cách kể khác không ?
- HS kể theo cách của mình ?
- Vì sao Chi lại vào vườn hái hoa ?
- Vì bố của Chi đang ốm nặng.
- Đó là lý do vì sao ... S đóng tiểu phẩn
- Nhân vật: Bạn Hùng, cô giáo, Mai, một số bạn trong lớp, người dẫn chuyện.
- Bạn Hùng đã làm gì ? trong buổi sinh nhật của mình ?
*Kết luận: Vứt giấy rác vào đúng nơi quy định là góp phần giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
*Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ.
*Mục tiêu: Giúp HS bày tỏ thái độ phù hợp trước việc làm đúng và không đúng trong việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
*Cách tiến hành:
- Em có đồng ý với việc làm của bạn trong tranh không ? Vì sao ?
- HS quan sát tranh (TL nhóm 6).
- Nếu bạn là bạn trong tranh em sẽ làm gì ?
- HS trả lời
- Các em cần làm gì để giữ gìn trường lớp sạch đẹp ?
- Trong những việc đó, việc gì em đã làm được, việc gì em chưa làm được? Vì sao ?
- HS liên hệ và nêu 
*Kết luận: Để giữ gìn trường lớp sạch đẹp, chúng ta nên làm trực nhật hàng ngày, không bôi bẩn, vẽ bậy lên bàn ghế, không vứt rác bừa bãi, đi vệ sinh đúng nơi quy định.
Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến
*Mục tiêu: Giúp học sinh nhận thức được bổn phận của người học sinh là viết giữ gìn trường lớp sạch đẹp
- GV phát biếu hướng dẫn HS làm việc theo phiếu.
- HS làm phiếu bài tập nhóm .
- Đánh dấu (x) vào ô ð trước các ý kiến mà em đồng ý.
- Gọi một số trình bày ý kiến của mình. 
*Kết luận: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là bổn phận của mỗi HS điều đó thể hiện lòng yêu trường lớp và giúp các em được sinh hoạt, học tập trong một môi trường trong lành.
 C. Củng cố - dặn dò:
- HS liên hệ thực tế
 - Nhận xét đánh giá giờ học
Thứ ba, ngày 29 tháng 11 năm 2005
Thể dục
Tiết 23:
Bài 25:
ôn Trò chơi: bỏ khăn và nhóm ba, nhóm bảy" 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức.
- Ôn 2 trò chơi: Bỏ khăn và nhóm ba, nhóm bảy
2. Kỹ năng:
- Biết cách chơi và tham gia chơi chủ động.
3. Thái độ:
- Tự giác tích cực học môn thể dục.
II. địa điểm – phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập.
- Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, 1 - 2 khăn 
III. Nội dung - phương pháp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
A. phần Mở đầu:
6-7'
ĐHTT: X X X X X
 X X X X X
 X X X X X
 D
1. Nhận lớp:
- Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số.
- Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung tiết học.
2. Khởi động: 
- Xoay các khớp cổ chân, tay đầu gối, hông
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát.
X X X X X D
X X X X X
- Cán sự điều khiển
- Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
- Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc.
60 – 80m
- Ôn bài thể dục phát triển chung đã học.
- Cán sự lớp hô
B. Phần cơ bản:
23'
- Trò chơi: "Bỏ khăn"
- Trò chơi: "Nhóm ba, nhóm bảy"
* Đi đều và hát trên địa hình tự nhiên 2 – 4 hàng dọc.
- GV nêu tên giải thích làm mẫu trò chơi.
- GV điều khiển.
C. củng cố – dặn dò:
5'
- Cúi người thả lỏng
5 – 6 lần
- Nhảy thả lòng
5 – 6 lần
- Giáo viên nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà.
1 - 2'
Thủ công
Tiết 13:
Gấp cắt, dán hình tròn (t2)
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết cắt, gấp cắt dán hình tròn.
- Gấp cắt dán được hình tròn.
- Học sinh có hứng thú với giờ học thủ công.
II. chuẩn bị:
- Mẫu hình tròn được dán trên nền hình vuông
- Quy trình gấp cắt dán hình tròn.
- Giấy thủ công, giấy màu, kéo, hồ dán.
II. hoạt động dạy học:
Thời gian
Nội dung
Hoạt động của
giáo viên
Hoạt động của
học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS quan sát nhận xét:
- GV giới thiệu hình mẫu được dán trên nền một hình vuông.
- Hướng dẫn quy trình mẫu
- Bài tiếp Gấp cắt dán hình tròn:
- HS chú ý quan sát.
- Nhắc lại quy trình các bước gấp cắt dán hình tròn.
- Bước 1: Gấp hình
- Bước 2: Cắt hình tròn
- Bước 3: Dán hình tròn.
3. Thực hành:
- GV chia nhóm tổ chức cho HS thực hành ?
- HS thực hành theo nhóm 4.
- GV quan sát các nhóm thực hành.
- Hướng dẫn HS thực hành theo nhóm 4.
- Cho HS trưng bày sản phẩm.
C. Nhận xét – dặn dò:
- Nhận xét tinh thần học tập và sự chuẩn bị của học sinh.
- Dặn HS chuẩn bị cho tiết học sau
Thứ tư ngày 30 tháng 11 năm 2005
Mĩ thuật
Tiết 13:
Vẽ tranh – vẽ đề tài vườn hoa hoặc công viên
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu được vẻ đẹp và ích lợi của vườn hoa và công viên.
2. Kỹ năng:
- Vẽ được một bức tranh đề tài vườn hoa hoặc công viên.
3. Thái độ:
- Yêu thích môn vẽ, có ý thức bảo vệ thiên nhiên môi trường.
II. Chuẩn bị:
- Sưu tầm tranh ảnh phong cảnh vườn hoa, công viên.
- Hình hướng dẫn minh hoạ cách vẽ.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài
*Hoạt động 1: Tìm chọn đề tài
- Giới thiệu tranh ảnh vườn hoa công viên.
- HS quan sát
- Vẽ vườn hoa công viên là vẽ phong cảnh, với nhiều loại cây hoacó màu sắc rực rỡ.
- Kể tên một vài vườn hoa công viên mà em biết
- Công viên Lê Nin, công viên Thủ Lệ, công viên Đầm Sen
- Các hình ảnh khác ở vườn hoa công viên ?
- Chuồng nuôi chim, thú quý hiếm, cầu trượt, tượng đài
*Hoạt động 2: Cách vẽ tranh vườn hoa công viên.
- Tranh vườn hoa công viên có thể vẽ thêm, người, chim, thú hoặc cảnh vật khác nhau.
- Tìm hình ảnh chính, hình ảnh phụ để vẽ.
- Vẽ màu tươi sáng
*Hoạt động 3: Thực hành
- GV theo dõi quan sát HS vẽ
- HS thực hiện vẽ
- Vẽ hình vừa với phần giấy.
- Vẽ hình ảnh chính trước sau đó vẽ hình ảnh phụ
- Vẽ màu.
C. Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét đánh giá.
- Về nhà vẽ thêm tranh theo ý thích
Hoạt động tập thể
Tiết 13:
Học sinh Chơi trò chơi
Thứ năm, ngày 1 tháng 12 năm 2005
Thể dục:
Tiết 26:
Bài 26:
điểm số 1-2, 1-2 theo đội hình vòng tròn
trò chơi: "Bịt mắt bắt dê"
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Ôn điểm số 1-2, 1-2 theo vòng tròn
- Ôn trò chơi: "Bịt mắt bắt dê".
2. Kỹ năng:
- Điểm số đúng rõ ràng không mất trật tự.
- Biết cách chơi và tham gia vào trò chơi tương đối chủ động.
3. Thái độ:
- Tự giác tích cực học môn thể dục.
II. địa điểm:
- Địa điểm: Trên sân trường.
- Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, 5 khăn bịt mắt.
Iii. Nội dung và phương pháp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
A. Phần mở đầu:
6-7'
ĐHTT: X X X X X
 X X X X X
 X X X X X
D
1. Nhận lớp: 
- Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số.
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung tiết học.
2. Khởi động: 
- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối
- Chạy một hàng dọc trên đội hình tự nhiên.
- Vừa đi vừa hít thở sâu.
- Ôn bài thể dục phát triển chung.
8 – 10 lần
1 lần 2 x 8 nhịp
 X X X X X
 X X X X X D 
X X X X X
b. Phần cơ bản:
- Ôn điểm số 1-2, 1- 2 theo đội hình vòng tròn.
2lần
- GV chọn cho HS làm mẫu, 
- Cán sự điều khiển
- Ôn trò chơi: Bịt mắt bắt dê
10 – 15 '
C. Phần kết thúc:
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát.
1-2'
- Đi đều và hát
2-3'
- GV điều khiển
- Cúi người thả lỏng.
6- 8 lần
- Nhảy thả lỏng 
5-6 lần
- GV cùng HS hệ thống bài
1-2'
- Nhận xét giao bài về nhà
1-2'
Tập đọc
Tiết 52:
Há miệng chờ sung
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài, ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.
- Biết đọc truyện với giọng kể chậm rãi, khôi hài.
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa của các từ mới: chàng, mồ côi cha mẹ.
- Hiểu sự khôi hài của truyện: Kẻ lười nhác lại chê người khác lười. Hiểu ý nghĩa của chuyện: Phê phán những kẻ lười biếng, không chịu làm chỉ chờ ăn sẵn.
II. hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài: Quà của bố
- 2 HS đọc
- Qua bài nói lên điều gì ?
- Tình cảm yêu thương của bố qua những món quà dành cho con.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Luyện đọc:
2.1. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- HS nghe.
a. Đọc từng câu:
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
- GV theo dõi uốn nắn khi HS đọc chưa đúng.
b. Đọc từng đoạn trước lớp:
Bài này có thể chia làm 2 đoạn
- Đ1: Từ đầulệch ra ngoài
- Đ2: Còn lại
- Các em chú ý đọc một số câu.
- GV treo bảng phụ hướng dẫn đọc ngắt giọng, nghỉ hơi một số câu.
- 1 HS đọc lại câu trên bảng phụ.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp.
- Giải nghĩa từ: + Chàng
- Chỉ người đàn ông còn trẻ
 + Mồ côi cha
- 1 HS đọc chú giải.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm:
- HS đọc theo nhóm 2
- GV theo dõi các nhóm đọc.
 d. Thi đọc giữa các nhóm:
- Đại diện các nhóm thi đọc đồng thanh, cá nhân từng đoạn, cả bài
- Nhận xét bình điểm cho các nhóm.
3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:
Câu 1:
- Anh chàng nằm dưới gốc cây xung để làm gì ?
- 1 HS đọc thầm đoạn 1
- Chờ xung rụng chúng vào mồm để ăn.
- Sung có rụng trúng vào mồm anh ta không ? Vì sao ?
- Không vì hiếm có chuyện sung rụng trúng vào miệng người nằm đợi.
Câu 2: 
- HS đọc câu 2
- Người qua đường giúp chàng lười như thế nào ?
- Lấy hai ngón chân cặp quả sung bỏ vào miệng chàng lười.
- Chàng lười bực gắt người qua đường như thế nào ?
- Ôi chao ! người đâu mà lười thế.
Câu 3:
- Câu nói của chàng lười có gì buồn cười ?
- Kẻ cực lười lại còn chê người khác lười.
4. Học thuộc lòng bài thơ:
- HS tự nhẩm 2, 3 lần
- Câu chuyện có những nhân vật nào?
- Người dẫn chuyện, chàng lười.
- Cho HS thi đọc truyện theo các vai.
C. Củng cố - dặn dò:
- Truyện này phê phán điều gì ?
- Phê phán thói lười biếng không chịu làm chỉ chờ ăn sẵn.
- Nhận xét tiết học.
Thứ sáu, ngày 2 tháng 12 năm 2005
Âm nhạc
Tiết 13:
Học hát bài: Chiến sĩ tí hon
I. Mục tiêu:
- Hát đúng giai điệu và lời ca.
- Hát đồng đều, rõ lời.
- Biết bài chiến sĩ tí hon dựa trên giai điệu nguyên bản bài hát Cùng nhau đi hồng binh của tác giả Đình Nhu lời của Việt Anh.
II. chuẩn bị:
- Hát chuẩn xác bài hát: Chiến sĩ tí hon
- Song loan thanh phách.
III. Các hoạt động dạy học.
a. Kiểm tra bài cũ:
- Hát bài: "Cộc cách tùng cheng"
- 2, 3 HS lên hát
b. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
*Hoạt động 1: Dạy bài hát: Chiến sĩ ti hon
- GV hát mẫu
- HS nghe
- Đọc lời ca
- HS đọc từng câu
- Dạy hát từng câu.
- Yêu cầu HS hát theo từng câu
- Hát liên kết giữa các câu lần lượt đến hết bài.
*Hoạt động 2: Dùng thanh phách (hoặc song loan) gõ đệm theo phách.
- Vừa hát vừa gõ đệm tiết tấu lời ca.
- HS thực hiện 
- Sau mỗi lần HS hát có nhận xét, sửa sai.
- Tập đứng hát bước chân đi đều tại chỗ, vung tay nhịp nhàng.
- Từng tốp lên tập hát bước đi đều tại chỗ.
- GV theo dõi sửa sai từng động tác.
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về ôn lại bài hát.
Sinh hoạt lớp 
Tiết 13:
Nhận xét chung kết quả học tập trong tuần

Tài liệu đính kèm:

  • docNGOCVAD 2010.doc