Tiết 2: Toán(T61)
14 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 14 - 8
I/Mục tiêu
Giúp học sinh:
- Biết cách thực hiện phép trừ dạng 14 – 8, lập được bảng trừ 14 trừ đi một số.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 14 - 8.
- Bài tập cần làm: BT1 (cột 1,2); BT2 (3 phép tính đầu); BT3 (a,b); BT4.
- Giáo dục tính khoa học chính xác.
II/Hoạt động dạy học
TUẦN 13 Thứ 2 ngày 12 tháng 11 năm 2012 Tiết 2: Toán(T61) 14 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 14 - 8 I/Mục tiêu Giúp học sinh: - Biết cách thực hiện phép trừ dạng 14 – 8, lập được bảng trừ 14 trừ đi một số. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 14 - 8. - Bài tập cần làm: BT1 (cột 1,2); BT2 (3 phép tính đầu); BT3 (a,b); BT4. - Giáo dục tính khoa học chính xác. II/Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 2: Hướng dẫn học sinh lập bảng trừ. - Giáo viên hướng dẫn học sinh lấy 10 que tính và 4 que tính rời. - Yêu cầu học sinh thao tác trên que tính để tìm ra kết quả. - Giáo viên viết lên bảng: 14 – 8 = ? - Hướng dẫn học sinh cách tính. 14 - 8 6 Vậy 14 trừ 8 bằng mấy ? 14 - 8 = 6 * HD HS lập bảng trừ - HD HS đọc thuộc bảng trừ. 3: Thực hành. * Bài 1 : (cột 1,2) 8 + 6 = 6 + 8. Vậy khi thay đổi vị trí các số hạng thì tổng như thế nào? * Bài 2: GV nhận xét chốt kết quả đúng : 8 ; 5 ; 7 * Bài3(a,b): Đặt tính rồi tính 14 và 5 14 và 7 - GV chấm, chữa bài * Bài 4: Tóm tắt: Có : 14 quạt điện Bán : 6 quạt điện Còn : quạt điện? 4: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Học sinh lên làm bài 4 / 60 - Theo dõi Giáo viên làm - Lấy 14 que tính rồi thao tác trên que tính để tìm ra kết quả là 6 - Học sinh nêu cách tính - Học sinh làm bảng con: 14 – 8 = 6 - 14 trừ 8 bằng 6. - Nhắc lại cá nhân, đồng thanh. - HS lập bảng trừ - Đọc cá nhân, đọc đồng thanh - HS nxét - HS làm 3 phép tính đầu. 2 HS lên bảng làm , lớp làm vào vở. HS làm vở, 1 HS giải bảng phụ Bài 4 Bài giải Số quạt điện cửa hàng đó có là 14- 6 = 8 (Quạt điện) Đáp số: 8 quạt điện ó ó ó ó ó Tiết 3 + 4 :Tập đọc(T25) BÔNG HOA NIỀM VUI I/Mục tiêu - Biết ngắt nghi hơi đúng; đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu nội dung: Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn học sinh trong câu chuyện. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Giáo dục ý thức yêu quý hiếu thảo với cha mẹ của học sinh *KNS: Thể hiện sự cảm thông, xác định giá trị, tự nhận thức về bản thân, tìm kiếm sự hỗ trợ II/Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1: A. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: 1: Giới thiệu bài ghi đầu bài. 2: Luyện đọc. a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài. b. Hướng dẫn luyện đọc và giải nghĩa từ: * Luyện đọc nối tiếp câu. - HD HS luyện đọc từ khó. * Luyện đọc nối tiếp đoạn. - HD HS luyện giọng đọc, cách ngắt nghỉ - Giải nghĩa từ: lộng lẫy, chần chừ, nhân hậu, hiếu thảo, đẹp mê hồn. * Đọc theo nhóm. * Thi đọc giữa các nhóm. - GV theo dõi nhận xét. * Đọc cả lớp. Tiết 2: 3: Tìm hiểu bài. a) Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa để làm gì ? b) Vì sao Chi không dám tự mình hái bông hoa niềm vui ? c) Khi biết vì sao Chi cần bông hoa, cô giáo nói thế nào ? d) Theo em bạn Chi có đức tính gì đáng quý? * GD lòng hiếu thảo với cha mẹ. 4: Luyện đọc lại. - Giáo viên cho học sinh các nhóm thi đọc theo vai. 5: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Học sinh lên đọc thuộc lòng bài “Mẹ” và trả lời câu hỏi. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh theo dõi. - Học sinh nối nhau đọc từng câu - HS luyện đọc CN, đọc đồng thanh. - Học sinh nối nhau đọc từng đoạn - HS luyện giọng đọc, cách ngắt nghỉ - Học sinh đọc phần chú giải. - Đọc trong nhóm. - Đại diện các nhóm thi đọc từng đoạn rồi cả bài. - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài một lần - Tìm bông hoa niềm vui để đem vào bệnh viện cho bố để bố dịu cơn đau. - Theo nội quy của trường không ai được ngắt hoa trong vườn. - Học sinh nhắc lại lời của cô giáo. - Thương bố, tôn trọng nội quy, thật thà. - Học sinh các nhóm lên thi đọc. - Cả lớp nhận xét chọn nhóm đọc tốt nhất. ó ó ó ó ó Thứ 3 ngày 13 tháng 11 năm 2012 Tiết 1: Toán(T62) 34 - 8 I/Mục tiêu - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 34 - 8. - Biết tìm số hạng chưa biết trong một tổng và tìm SBT. - Biết giải bài toán về ít hơn - Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1, 2, 3), bài 3, bài 4 (a). HS K-G làm thêm phần còn lại. - Giáo dục tính khoa học chính xác. II/Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 2: HD HS thực hiện phép trừ 34 - 8 - Giáo viên hướng dẫn học sinh lấy 3 chục que tính và 4 que tính rời. - Yêu cầu học sinh thao tác trên que tính để tìm ra kết quả. - Giáo viên viết lên bảng: 34 – 8 = ? - Hướng dẫn học sinh cách tính. 34 - 8 2 6 Vậy 34 trừ 8 bằng mấy ? 34 - 8 = 26 3: Thực hành. * Bài 1: (cột 1,2,3) - GV nxét, sửa: 94 64 72 53 - 7 - 5 - 9 - 8 87 59 63 45 * Bài 3:Gọi HS đọc bài toán Hỏi : + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? GV hướng dẫn tóm tắt. Tóm tắt Nhà Hà : 34 con . Nhà Ly ít hơn : 9 con . Nhà Ly : con ? GV chấm và sửa bài. * Bài 4: Tìm x - Y/ c HS phát biểu quy tắc tìm số hạng, SBT - GV nhận xét và sửa bài. 4: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Học sinh lên làm bài 4 / 61 - Theo dõi Giáo viên làm - Lấy 34 que tính rồi thao tác trên que tính để tìm ra kết quả là 26 - Học sinh nêu cách tính - Học sinh làm bảng con: 34 – 8 = 26 - 34 trừ 8 bằng 26. - Nhắc lại cá nhân, đồng thanh. * Bài 1: - HS đọc yêu cầu - HS làm bảng con HS sửa bài * Bài 3: - 2, 3 HS đọc Nhà Hà nuôi 34 con gà, nhà Ly nuôi ít hơn nhà Hà 9 con gà. nhà bạn Ly nuôi bao nhiêu con gà. - HS làm vào vở toán,1 HS giải bảng phụ Bài giải Số gà nhà Ly nuôi là: 34 – 9 = 25(con) Đáp số: 25 con gà. * Bài 4: HS nêu cách tìm số hạng và cách tìm số bị trừ. - HS làm theo nhóm vào bảng nhóm. a) x + 7 = 34 b) x -14 = 36 x = 34 – 7 x = 36 +14 x = 27 x = 50 ó ó ó ó ó Tiết 2: Thể dục ó ó ó ó ó Tiết 3: KỂ CHUYỆN(T13) BÔNG HOA NIỀM VUI I. Mục tiêu: - Biết kể đoạn mở đầu câu chuyện theo 2 cách: Theo trình tự và thay đổi trình tự câu chuyện (BT1). - Dựa theo tranh, kể lại được nội dung đoạn 2, 3 (BT2). Kể được đoạn cuối của câu chuyện (BT3). - Biết nghe và nhận xét bạn kể. - Giáo dục lòng hiếu thảo đối với cha mẹ. II. Hoạt động của giáo viên học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. A. Kiểm tra: - NX cho điểm. B. Bài mới: 1: Giới thiệu và ghi đầu bài. 2: HD kể chuyện. + HD Kể lại đoạn mở đầu: Gọi 1 HS kể theo đúng trình tự của câu chuyện HD HS kể không theo trình tự của câu chuyện Yêu cầu HS kể trong nhóm và kể trước lớp. + HD kể lại nội dung chính câu chuyện. - YC HS nêu nội dung từng bức tranh - HD giọng kể, cử chỉ, nét mặt - GV theo dõi hướng dẫn thêm. + HD kể lại đoạn cuối. HD HS đóng vai bố Chi để nói lời cảm ơn cô giáo. + HD kể toàn bộ câu chuyện: - YC HS kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp. - GV HS nhận xét đánh giá 3: Cñng cố dặn dò: NX giờ học – HD bài về nhà. - HS kể chuyện Sự tích cây vú sữa. - HS kể đoạn 1 theo đúng rtình tự của câu chuyện. - HS kể không theo trình tự của câu chuyện - HS kể chuyện. - HS kể lại theo nhóm sau đó kể trước lớp. - HS kể theo lời của bố Chi trong nhóm sau đó trình bày trước lớp. - Vài HS kể cả chuyện trước lớp ó ó ó ó ó Tiết 4: ĐẠO ĐỨC(T13) QUAN TÂM GIÚP ĐỠ BẠN (Tiết 2) I/Mục tiêu - Biết được bạn bè cần phải quan tâm giúp đỡ nhau. - Nêu được vài biểu hiện cụ thể của việc quan tâm giúp đỡ bạn bè trong học tập, lao động và sinh hoạt hàng ngày. - Học sinh biết quan tâm giúp đỡ bạn bè bằng những việc làm phù hợp với khả năng. - Nêu được ý nghĩa của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè. - Học sinh có thái độ yêu mến, quan tâm giúp đỡ bạn. II/Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là quan tâm giúp đỡ bạn ? - NX đánh giá...................................... B. Bài mới: 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 2: Đoán xem điều gì xảy ra) - Cho học sinh quan sát tranh trong sách giáo khoa. - Giáo viên kết luận: quan tâm giúp đỡ phải đúng lúc, đúng chỗ, không vi phạm nội quy của nhà trường. 3: Tự liên hệ - Giáo viên nêu yêu cầu học sinh trả lời. - Giáo viên kết luận: Cần quan tâm giúp đỡ bạn đặc biệt các bạn khó khăn. 4: Trò chơi “Hái hoa dân chủ” hoặc tiểu phẩm trong giờ ra chơi. - Giáo viên hướng dẫn cách chơi. - Giáo viên kết luận: Cần cư xử tốt với bạn không phân biệt đối xử với các bạn nghèo khuyết tật đó là thực hiện tốt quyền không phân biệt đối xử của trẻ em. 5: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - HS trả lời câu hỏi - Quan sát tranh. - Thảo luận đoán cách ứng xử. - Đại diện các nhóm trình bày ý kiến. - Cả lớp cùng nhận xét. - Các tổ lập kế hoạch giúp các bạn gặp khó khăn trong trường lớp để giúp đỡ - Học sinh lên hái hoa và trả lời câu hỏi: + Em làm gì khi bạn đau tay, tay lại đang xách nặng ? + Em làm gì khi trong tổ em có người bị ốm ? - Học sinh nhắc lại kết luận. ó ó ó ó ó Thứ 4 ngày 14 tháng 11 năm 2012 Tiết 1: Tập đọc(T26) QUÀ CỦA BỐ I/Mục tiêu - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng ở những câu văn có nhiều dấu câu. - Hiểu ND: Tình cảm yêu thương của người bố qua những món quà đơn sơ dành cho con. (Trả lời được các CH trong SGK). - Giáo dục tình yêu thương cha mẹ. II/Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: 1: Giới thiệu bài. 2: Luyện đọc. - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lần. + HD đọc nối tiếp từng câu. Luyện đọc các từ khó: làn nào, niềng niễng, thao láo, xập xành, + HD đọc từng đoạn nối tiếp. Luyện ngắt nghỉ, giọng đọc. - Giải nghĩa từ: Thúng câu, cà cuống, niềng niễng, nhộn nhạo, cá sộp, mốc thếch, + Đọc trong nhóm. +Tổ chức thi đọc giữa cá nhóm. 3: Tìm hiểu bài.. 1. Quà của bố đi câu về có những gì ? 2. Quà của bố đi cắt tóc về có những gì ? 3. Những từ nào, câu nào cho thấy các con rất thích quà của bố ? * GD tình yêu thương cha mẹ. 4: Luyện đọc lại.. - Giáo viên cho học sinh thi đọc toàn bài. - Giáo viên nhận xét chung. 5: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thố ... / yê, gi / d. - Giáo dục ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp. II/Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên nhận xét ghi điểm B. Bài mới: 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 2: Hướng dẫn học sinh viết. - Giáo viên đọc mẫu bài viết. - Bố đi câu về có những con vật gì ? - Hướng dẫn HS viết bảng con chữ khó: Niềng niễng, nhộn nhạo, tỏa hương, cá sộp, quẫy, tóe nước, thao láo, - Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở. - Đọc cho học sinh viết - Giáo viên quan sát, theo dõi, uốn nắn học sinh. - Đọc lại cho học sinh soát lỗi. - Chấm chữa: Giáo viên thu chấm 7, 8 bài có nhận xét cụ thể. 3: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2: - Giáo viên cho học sinh các nhóm thi làm bài nhanh. - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 3a: - Giáo viên cho học sinh vào vở. - Giáo viên cùng cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng. 4: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Học sinh lên bảng viết: cái rổ cái rá, giá sách. - 2, 3 học sinh đọc lại. - Cà cuống, niềng niễng, cá sộp, cá chuối. - Học sinh luyện viết bảng con. - Học sinh nghe đọc chép bài vào vở. - Soát lỗi. Bài 2 - Đại diện học sinh các nhóm lên thi làm nhanh. Câu chuyen, yen lặng, viên gạch, luyện tập. - Cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng. Bài 3 - Học sinh làm vào vở. - Học sinh lên chữa bài. ó ó ó ó ó Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU(T13) TỪ NGỮ VỀ CÔNG VIỆC GIA ĐÌNH – CÂU KIỂU “ AI LÀM GÌ?” I. Mục tiªu: - Nêu được một số từ ngữ chỉ công việc gia đình (BT1). - Tìm được các bộ phận câu trả lời chho từng câu hỏi Ai?, Làm gì? (BT2). Biết chọn các từ cho sẵn để sắp xếp thành câu kiểu Ai là gì? (BT3). - HS khá giỏi sắp xếp được trên 3 câu theo yêu cầu của BT3. - Giáo dục ý thức tự giác học bài. II/Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: 1: Giới thiệu bài. 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài. - Giáo viên nhận xét. Bài 2: Giúp học sinh nắm yêu cầu. - Giáo viên cho học sinh lên bảng làm. - Giáo viên nhận xét bổ sung. Bài 3: Giáo viên gợi ý để học sinh xếp các từ đúng. - Yêu cầu học sinh làm vào vở. - Thu chấm một số bài. 3: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Học sinh lên bảng làm bài 4/100. Bài 1: - Nấu cơm, quét nhà, nhặt rau, dọn dẹp nhà cửa, rửa chén, lau nhà, cho gà ăn, chơi với em bé, Bài 2: - Học sinh lên bảng làm. Ai Làm gì ? Chi Cây Đến tìm bông cúc màu xanh. Xòa cành ôm cậu bé. - Học sinh làm bài vào vở. Bài 3: Ai Làm gì ? Em Chị em Linh Cậu bé quét dọn nhà cửa) giặt quần áo. xếp sách vở. rửa chén bát. - Một số học sinh đọc bài làm của mình. - Cả lớp nhận xét. ó ó ó ó ó Tiết 4: Thể dục ó ó ó ó ó Tiết 5 :TẬP VIẾT(T13) CHỮ HOA L I/Mục tiêu - Biết viết hoa chữ cái L (1 dòng cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ). - Biết viết chữ và câu ứng tương đối dụng: Lá (1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) “Lá lành đùm lá rách” 3 lần. - Chữ viết rõ ràng, liền mạch và đều nét. - Giáo dục ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp. II/Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - GV NX đánh giá B. Bài mới: 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 2: Hướng dẫn học sinh viết. - Hướng dẫn học sinh viết Chữ hoa: L + Cho HS Phân tích chữ mẫu. + Giáo viên viết mẫu lên bảng vừa viết vừa phân tích cho học sinh theo dõi. + Hướng dẫn học sinh viết bảng con. - Hướng dẫn HS viết cụm từ ứng dụng. + Giới thiệu cụm từ ứng dụng + Giải nghĩa từ ứng dụng + Viết mẫu và HD nối nét từ chữ L sang chữ a + Hướng dẫn học sinh viết bảng con. - Hướng dẫn học sinh viết vào vở theo mẫu sẵn. + Giáo viên theo dõi uốn nắn, giúp đỡ học sinh chậm theo kịp các bạn. - Chấm chữa: Giáo viên thu 7, 8 bài chấm rồi nhận xét cụ thể. 3: Củng cố - Dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh quan sát mẫu. - Học sinh theo dõi nêu cấu tạo số nét. L - Học sinh viết bảng con chữ L từ 2, 3 lần. L¸ lµnh ®ïm l¸ r¸ch - Học sinh đọc cụm từ. - Giải nghĩa từ. - Luyện viết chữ Lá vào bảng con. - Học sinh viết vào vở theo yêu cầu của giáo viên. ó ó ó ó ó Thứ 6 ngày 16 tháng 11 năm 2012 Tiết 1: TẬP LÀM VĂN(T13) KỂ VỀ GIA ĐÌNH I/Mục tiêuGiúp học sinh: - Biết kể về gia đình của mình theo gợi ý cho trước (BT1). - Viết được một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) theo nội dung BT1. - Có tình yêu thương gia đình. II/Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên cùng cả lớp nhận xét. B. Bài mới: 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1: Giáo viên nhắc học sinh kể về gia đình của mình theo gợi ý chứ không phải trả lời câu hỏi. Bài 2: Yêu cầu học sinh làm bài vào vở. - Gọi một số học sinh đọc bài vừa làm của mình. 3: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - HS lên bảng kể về bố (mẹ) Bài 1: - Kể trong nhóm. - Mỗi lần học sinh kể xong Giáo viên cùng học sinh cả lớp nhận xét đánh giá luôn. Bài 2: - Học sinh làm bài vào vở. - Một số học sinh đọc bài của mình. - Cả lớp cùng nhận xét. Gia đình em có bốn người. Bố, mẹ, Anh trai và em. Bố em là bộ đội đóng quân ở ngoài hải đảo. Mẹ em là Giáo viên dạy ở trường làng. Anh trai em đang học lớp sáu trường trung học cơ sở Lãng Sơn. Còn em học lớp 2a trường tiểu học Lãng Sơn. Gia đình em sống rất vui vẻ và hạnh phúc. ó ó ó ó ó Tiết 2: TOÁN(T65) 15, 16, 17, 18 TRỪ ĐI MỘT SỐ I/Mục tiêu - Biết thực hiện các phép tính trừ để lập các bảng trừ: 15,16,17,18 trừ đi một số. - Bài tập cần làm: BT 1 - Giáo dục ý thức tích cực tự giác làm bài. II/Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên nhận xét ghi điểm. B. Bài mới 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 2: Hướng dẫn lập bảng công thức trừ. - Giáo viên hướng dẫn học sinh thao tác trên que tính lần lượt tìm ra kết quả của phép trừ trong bảng 15 trừ đi một số. - Giáo viên viết lên bảng: 15 – 6 = 9. - Giáo viên hướng dẫn tương tự để có các phép tính 16 –7, 17 – 8, 18 – 9. - Cho học sinh tự lập bảng trừ 15, 16, 17, 18. - Học sinh tự học thuộc bảng công thức trừ 3: Thực hành. Bài 1: Yêu cầu học sinh làm bảng con. - Nhận xét bảng con. Bài 2: Cho học sinh lên thi làm nhanh (nếu còn thời gian). - Cùng cả lớp nhận xét. 4: Củng cố - Dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Học sinh về nhà học bài và làm bài. - Học sinh lên đọc bảng công thức 12, 13, 14 trừ đi một số. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh thao tác trên que tính để tìm kết quả bằng 9. - Tự lập bảng trừ. 15- 6 = 9 15- 7 = 8 15- 8 = 7 15- 9 = 6 16- 8 = 8 16- 9 = 7 17- 8 = 9 17- 9 = 8 - Học sinh tự học thuộc. - Đọc cá nhân, đồng thanh. Bài 1: - HS làm bảng con 15 - 8 7 15 - 9 6 16 - 9 7 16 - 7 9 17 - 8 9 18 - 9 9 Bài 2: - Các nhóm học sinh lên bảng thi làm nhanh. - Cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng. ó ó ó ó ó Tiết 3: Mĩ thuật(T13) Tập vẽ tranh Đề tài vuờn hoa hoặc công viên. I/ Mục tiêu: - Hiểu đề tài vuờn hoa và công viên . - Vẽ đuợc một bức tranh theo đề tài vuờn hoa hoặc công viên theo ý thích .. - GD ý thức bảo vệ thiên nhiên và môi truờng. II/Các Hoạt động của giáo viên – học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2. Bài mới HĐ1: Giới thiệu bài: HĐ2: Hướng dẫn tìm chọn nội dung đề tài GV giới thiệu một số tranh ảnh Vẽ tranh về vờn hoa hoặc công viên là vẽ những gì? Em hãy kể những vườn hoa , vườn cây có ở đâu? HĐ3 : Các bước vẽ tranh - Buớc 1:Vẽ khung hình - Buớc 2: vẽ phác khung hình - Buớc 3: Vẽ hình phụ - Buớc 4: Tô màu và trang trí HĐ4: Thực hành vẽ tranh HĐ5 : Nhận xét đánh giá 3. Củng cố dặn dò Nhận xét tiết học HD về nhà chuẩn bị bài sau. HS quan sát Vẽ phong cảnh , với nhiều loại cây, hoa có màu sắc khác nhau. ở trường, ở nhà , công viên, HS nhắc lại các bước HS thực hành vẽ Tô màu cho đẹp Nhận xét đánh giá sản phẩm của HS ó ó ó ó ó Tiết 4: THỦ CÔNG(T12) Gấp, cắt, dán hình tròn( Tiết 1) I.Mục tiêu: HS biết gấp , cắt dán hình tròn Gấp cắt , dán đợc hình tròn hình có thể cha tròn đều và có kích thớc to nhỏ tuỳ thích đờng cắt có thể mấp mô HS có hứng thú gấp cắt hình. II. Các Hoạt động của giáo viên – học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài: HĐ2: Hớng dẫn quan sát và nhận xét Gv treo mẫu hình tròn cho HS quan sát và nhận xét. HĐ3: HD mẫu *Bước 1: Gấp hình - Cắt một hình ô vuông có cạnh là 6 ô vuông. - Gấp hình vuông theo đường chéo - Gấp đôi hình vừa gấp để lấy dấu giữa. - Gấp tiếp theo đờng dấu gấp sao cho 2 cạnh bên sát vào đường dấu giữa *Bước2: Cắt hình tròn Lật mặt sau, cắt theo đường dấu giữa, * Bước 3:Dán hình tròn - Dán vào vở hoặc tờ giấy khác màu làm nền. - GV đi quan sát và giúp đỡ. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS Nhận xét về độ dài của hình tròn so với cạnh của hình vuông. - HS chú ý theo dõi , quan sát - Nhắc lại các bớc gấp. - HS theo dõi các bớc cắt. - HS quan sát để dán hình tròn dúng vàđẹp. HS thực hành gấp, cắt dán HĐNGLL Chủ đề: Kính yêu thầy cô giáo HĐ: Giải ô chữ Ngày Hiến Chương Nhà Giáo là ngày nào? 20-11 Em tặng hoa gì là thày cô giáo vui lòng nhất HOA ĐIỂM MƯỜI Ngoài người thân trong gia đình, em còn phải yêu thương kính trọng ai? THẦY CÔ GIÁO ó ó ó ó ó Tiết 5: SINH HOẠT LỚP TUẦN 13 I/Nhận xét tuần qua : 1/Ưu điểm : - Các em đi học đầy đủ đúng giờ.thực hiện tốt truy bài đầu giờ - Chuẩn bị đồ dùng học tập đầy đủ. - Biết xếp hàng khi ra vào lớp. - Biết quét lớp sạch sẽ. - Một số em có sự tiến bộ 2/Khuyết điểm : -Trong lớp học không tập trung vẫn còn nói chuyện nhiều II/Phương hướng tuần tới : -Tiếp tục vận động học sinh đi học chuyên cần đầy đủ. -Rèn chữ viết cho cả lớp, tập cách trình bày vở khoa học. 3/Biện pháp: - Thường xuyên quan tâm, nhắc nhở. - Kiểm tra, đánh giá kịp thời. - Thi đua giữa các tổ. ó ó ó ó ó
Tài liệu đính kèm: