Giáo án Toán 2 tuần 34 tiết 3: Ôn tập về đại lượng (tt)

Giáo án Toán 2 tuần 34 tiết 3: Ôn tập về đại lượng (tt)

 TOÁN

ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (tt)

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức : Giúp HS.

- Củng cố nhận biết về các đơn vị đo thời gian : giờ, phút. Biểu tượng về thời điểm và khoảng thời gian.

- Giải bài toán có liên quan đến các đơn vị đo là kg, km .

2. Kỹ năng : Rèn kỹ năng các năng lực thực hành, vận dụng các kiến thức đã học làm đúng các bài tập.

3. Thái độ : Yêu thích môn học.

II. CHUẨN BỊ :

- GV : 2 tồ giấy A3 có nội dung bài tập 1, bảng quay.

- HS : VBT.

 

doc 3 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1318Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán 2 tuần 34 tiết 3: Ôn tập về đại lượng (tt)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TOÁN
ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (tt)
I. MỤC TIÊU :
Kiến thức : Giúp HS.
Củng cố nhận biết về các đơn vị đo thời gian : giờ, phút. Biểu tượng về thời điểm và khoảng thời gian.
Giải bài toán có liên quan đến các đơn vị đo là kg, km .
Kỹ năng : Rèn kỹ năng các năng lực thực hành, vận dụng các kiến thức đã học làm đúng các bài tập.
Thái độ : Yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ :
GV : 2 tồ giấy A3 có nội dung bài tập 1, bảng quay.
HS : VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG :
 Hoạt động của Thầy
 Hoạt động của Trò
Khởi động : (1’)
Bài cũ : (5’) Oân tập về đại lượng.
Sửa bài 4/87
Ghi sẵn tóm tắt lên bảng
An có : 1000đồng
Mua tem : 800đồng
An còn.đồng ?
Cho HS lên bnảg sửa
 Bài giải 
 Số tiền An còn lại là:
 1000 – 800 = 200 (đồng)
 Đáp số : 200 đồng.
GV chấm một số vở, nhận xét.
chốt cách giải “ tìm hiệu của 2 số”
Giới thiệu bài : (1’) 
GV nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động : (26’) 
* Hoạt động 1 : Thực hành vẽ kim đồng hồ chỉ thời gian tương ứng.
 MT : Giúp HS nhận biết về các đơn vị đo thời gian : giờ, phút. Biểu tượng về thời gian.
 PP : LT, TH, động não.
Bài 1 : 
Gọi 1 HS đọc đề bài
Cho HS làm bài vào vở.
Đính 2 tờ giấy A3 ( có hình vẽ như trong sách ) lên bảng, cho HS sửa bài.
Ngọc tưới cây lúc 5 giờ chiều.
Ngọc tưới cây xong lúc 5 giờ 30 phút chiều.
Ngọc đã tưới cây trong 30 phút .
GV nhận xét chốt kiến thức bài tập.
* Hoạt động 2 : Giải bài toán có lời văn
 MT : Giúp HS củng cố kỹ năng giải toán có liên quan đến các đơn vị đo là kg, km.
 PP : LT, TH, QS, động não, giảng giải.
Bài 2 : 
Gọi HS đọc đề bài.
Hướng dẫn HS phân tích đề bài GV tóm tắt lên bảng, thống nhất phép tính sau đó yêu cầu các em làm bài ( lưu ý HS tên đơn vị là kg ).
 Bài giải.
 Hà cân năng là :
 31 – 3 = 28 (kg)
 Đáp số : 28 kg. 
GV nhận xét chốt cách giải dạng toán “ít hơn”
Bài 4 : 
Gọi HS đọc đề toán 
Đính bảng hình biểu diễn.
GV hướng dẫn HS hiểu được rằng : việc tìm khoảng cách giữa hai điểm (chiếc tàu đánh cá và đèn biển) tương ứng với việc thực hiện phép tính : 4 – 3.
Cho HS giải bài
 Bài giải.
 Chiếc tàu đánh cá cách đèn biển là.
 4 – 3 = 1 (km)
 Đáp số : 1 km.
à GV nhận xét , chốt cách giải : muốn tìm khoảng cách giữa 2 địa điểm, ta thực hiện phép trừ.
 GV thu chấm 1 số vở.
Củng cố – dặn dò : (3’)
Trò chơi : “ Ai nhanh, Ai đúng”
GV ghi sẵn đề bài lên bảng phụ.
Một trạm bơm nước trong 6 giờ, bắt đầ bơm lúc 9 giờ. Hỏi đến mấy giờ thì bơm xong ?
Yêu cầu đại diện của 2 dãy lên viết bài.
 Số giờ bơm xong là :
 9 + 6 = 15 (giờ)
 Đáp số : 15 giờ.
GV nhận xét đánh giá thi đua chốt cách giải.
Dặn dò : Xem lại bài – làm bài tập 3/ 88.
Chuẩn bị : Oân tập về hình học. 
Hát
1 HS lên bảng. Lớp theo dõi nhận xét -> sửa vở.
Hoạt động lớp, nhóm.
Vẽ thêm kim đồng hồ chỉ thời gian tương ứng và viết số thích hợp vào chỗ chấm.
HS lớp tự đọc thầm yêu cầu câu a vẽ kim đồng hồ sau đó làm yêu cầu câu b.
Sửa bài : 2 HS đại diện 2 dãy lên bảng sửa bài.
à lớp giơ thẻ Đ, S – Sửa vở.
Hoạt động lớp.
Minh cân nặng 31 kg, Hà nhẹ hơn Minh 3 kg. Hỏi Hà cân nặng bao nhiêu kg ?
HS gạch dưới các dữ kiện, nêu dạng toán, cách giải.
Làm vào vở, 1 HS làm trên bảng quay.
Sửa bài : nhận xét bài làm của bạn – sửa vở.
Đọc đề bài và quan sát hình biểu diễn. Đèn biển cách bờ 4 km, một chiếc tàu đánh cá đó cách đèn biển bao nhiêu km ?
HS làm vở, 1 HS làm bảng quay.
Lớp nhận xét bài làm của bạn. Đổi vở sửa.
2 đội thi đua. Đội nào giải đúng + nhanh -> thắng.
Lớp nhận xét.

Tài liệu đính kèm:

  • docTOAN 3.doc