Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 2 - Tuần 1 - Nguyễn Thị Bích Thuỷ

Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 2 - Tuần 1 - Nguyễn Thị Bích Thuỷ

Thứ ba ngày 7 tháng 9 năm 2010

TOÁN

Tiết 1: ÔN CÁC SỐ ĐẾN 100

A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

 * Đọc, viết các số từ 0 đến 100 theo thứ tự của các số.

 - Nhận biết số có 1, 2 chữ số, số liền trước, số liền sau của 1 số.

 - Giáo dục yêu toán học.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

GV: 1 bảng ô vuông như SGK.

HS: Sách, vở.

 

doc 22 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 669Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 2 - Tuần 1 - Nguyễn Thị Bích Thuỷ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1:
Thứ hai ngày 6 tháng 9 năm 2010
Khai giảng năm học.
Học truyền thống lịch sử Thăng Long - Hà nội.
*******************************************************************
Thứ ba ngày 7 tháng 9 năm 2010
Toán
Tiết 1: Ôn các số đến 100
A. Mục đích yêu cầu: 
 * Đọc, viết các số từ 0 đến 100 theo thứ tự của các số.
 - Nhận biết số có 1, 2 chữ số, số liền trước, số liền sau của 1 số.
 - Giáo dục yêu toán học.
B. Đồ dùng dạy học: 
GV: 1 bảng ô vuông như SGK.
HS: Sách, vở. 
C. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Kiểm tra bài cũ:
 Kiểm tra đồ dùng
II. Bài mới:
 1. Giới thiệu . ghi đầu bài:
 2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: (Miệng) 
- Củng cố về số có 1 chữ số
Bài 2: (Làm nhóm)
- Củng cố về số có 2 chữ số
Bài 3: (Làm vở)
- Củng cố về số liền sau
- Muốn tìm số liền trước, liền sau của một số ta làm như thế nào?
 3. Củng cố – Dặn dò:
 - T/c nêu nhanh số liền trước, liền sau.
 - Phổ biến luật chơi. Mỗi tổ nêu đúng được 1 điểm. 
 - Về nhà ôn lại bài.
- H/S đọc yêu cầu
a. Nêu tiếp 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9
b. Số bé nhất có 1 chữ số là 0
c. Số lớn nhất có 1 chữ số là 9
Báo cáo kết quả- Lớp nhận xét 
a. Đọc từ bé đến lớn và ngược lại
b. 10
c. 99
- H/S đọc yêu cầu - Làm bài - Đổi vở KT kết quả 
a. 40	c.98
b.89	d. 100
Số liền sau của 90 là 91
Số liền trước của 10 là 9
Số liền sau của 99 là 100
-Lấy số đó trừ ( Cộng) 1 
- HS chơi thi đua theo nhóm
************************************* 
 Tập đọc
Tiết 1-2: Có công mài sắt có ngày nên kim
A. Mục đích, yêu cầu:
 * Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; Biết nghỉ hơi sau các dấu sau các dấu chấm, dấu phảy, giữa các cụm từ.
 - Bước đầu biết phân biệt lời người kể với lời nhân vật.
 - Hiểu nghĩa các từ mới
 - Hiểu nghĩa đen và nghĩa bóng các câu tục ngữ:
 “Có công mài sắt có ngày nên kim”
 - 
Rút được lời khuyên từ câu chuyện: Làm gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công.
B. Đồ dùng dạy học:
GV: - Tranh SGK
 - Bảng ghi câu, đoạn cần luyện đọc.
HS: Đọc bài.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Kiểm tra bài cũ:
 Giới thiệu sách
II. Bài mới:
1. Giới thiệu- ghi đầu bài:
2. Giảng bài:
a. Luyện đọc:
 * GV đọc mẫu:
 * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
 - Đọc từng câu
 - Đọc đoạn:
 - Treo bảng, hướng dẫn câu dài
 - Đọc từng đoạn trong nhóm
 - Thi đọc theo nhóm
 - Đọc đồng thanh
- Có công mài sắt, có ngày nên kim
- Đọc nối tiếp từng câu
- Đọc nối tiếp từng đoạn
- Mỗi khi cầm quyển sách,/ cậu dòng/ đã ngáp .. dài,/ rồi bỏ dở.//
- Bà ơi/ bà làm gì thế?
- Đọc đồng thanh một đoạn trong bài
Tiết 2
b. Tìm hiểu bài:
Đoạn 1: 
 Lúc đầu cậu bé học hành như thế nào?
Đoạn 2: 
 - Cậu bé nhìn thấy bà cụ đang làm gì?
 - Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm gì?
- Cậu bé có tin không? Những câu nào cho biết điều đó?
Đoạn 3: Đọc thầm và trả lời:
 - Đến lúc này cậu bé có tin là cụ không? Chi tiết nào cho em biết điều đó?
- Câu chuyện khuyên em điều gì?
c. Luyện đọc lại:
3. Củng cố - Dặn dò: 
 - Em thích ai trong câu chuyện? Vì sao?
 - GV nhận xét tiết học 
 - Về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
- Mỗi khi cầm quyển sách cậu bé chỉ đọc cho xong chuyện
- Bà cụ đang cầm thỏi sắt và mải miết mài vào tảng đá
- Làm kim khâu
- Không. Ngạc nhiên hỏi: Thỏi sắt .. thành kim được?
- Cậu bé đã tin lời bà cụ và quay trở về nhà học
- Mỗi ngày mài, thỏi sắt cháu thành tài.
- Câu truyện khuyên chúng ta phải bíêt nhẫn nại và kiên trì, không được ngại khó ngại khổ
- HS thi đọc theo từng đoạn.
- Lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc hay.
- Em thích nhất bà cụ, vì bà đã dạy cho cậu bé tính nhẫn nại, kiên trì.
- Em thích cậu bé, vì cậu bé hiểu được điều hay và làm theo.
*****************************************
Tự nhiên và xã hội
Tiết 1: Cơ quan vận động 
A. Mục đích, yêu cầu:
Sau bài học, học sinh biết: 
 - Biết được xương và cơ là các cơ quan vận động của cơ thể. Hiểu được nhờ có hoạt động của xương và cơ mà cơ thể hoạt động được.
 - GD cho HS năng vận động sẽ giúp cho cơ, xương phát triển tốt. 
B. Đồ dùng dạy - học:	
 GV: Tranh vẽ cơ quan vận động 
 HS: Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội 
C. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Kiểm tra bai cũ: 
II. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài:
 2. Tìm hiểu bài: 
 a. Hoạt động 1: Làm một số cử động
 * Mục tiêu: HS biết được bộ phận nào của cơ thể phải cử động khi thực hiện một số động tác như: Giơ tay, quay cổ, nghiêng người, cúi gập mình.
 * Cách tiến hành: 
 - Cho HS thực hiện theo cặp
Yêu cầu cả lớp thực hiện.
? Trong các động tác các em vừa làm bộ phận nào cơ thể đã cử động?
-> Kết luận: Để thực hiện được những động tác trên: Thì đầu, mình, chân, tay phải cử động.
 b. Hoạt động 2: Quan sát để nhận biết cơ quan vận động
 * Muc tiêu: Biết xương và cơ là các cơ quan vận động của cơ thể. HS nêu được vai trò của xương và cơ.
 * Cách tiến hành:
 - GV hướng dẫn:
? Dưới lớp da của cơ thể có gì ? 
- GV giải thích: Bắp thịt còn gọi là cơ 
- Cho học sinh thực hành cử động 
? Nhờ đâu mà các bộ phận đó cử động được?
-> Kết luận: Nhờ sự phối hợp hoạt động của xương và cơ mà cơ thể cử động được.
- Cho HS quan sát H 5,6 (SGK- tr 5)
 ? Chỉ và nói tên các cơ quan vận động của cơ thể? 
- GV treo hình 5,6 được phóng to
-> Kết luận chung: Xương và cơ là các cơ quan vận động của cơ thể 
c. Hoạt động 3: Trò chơi “Vật tay”
- GV hướng dẫn cách chơi
- Gọi HS chơi mẫu 
- GV tổ chức cho HS chơi theo nhóm 3 
- Cho trọng tài nói tên các bạn thắng cuộc.
3. Củng cố - Dặn dò: 
 - Gọi HS nhắc lại kiến thức trọng tâm.
 - Nhận xét giờ học 
 - Về học bài và chuẩn bị bài: Bộ xương.
- Hát, kiểm tra sĩ số
- Kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập của học sinh.
- HS quan sát các hình: 1,2,3,4 (SGK-Tr 4) và làm một số động tác: Giơ tay, quay cổ, nghiêng người, cúi gập mình
- Cả lớp thực hiện các động tác trên dưới sự điều khiển của lớp trưởng.
- Các bộ phận: Đầu, mình, chân, tay cử động
- 2 HS nhắc lại 
- Cả lớp thực hiện nắm bàn tay, cổ tay, cánh tay của mình
- Có xương và bắp thịt.
- HS thực hành cử động: Ngón tay, cánh cánh tay, cổ tay
- 3,4 HS trả lời: Nhờ sự phối hợp hoạt động của cơ và xương.
- 2 HS nhắc lại
- HS quan sát hình 5,6
- HS chỉ và kể tên theo nhóm đôi
- Gọi 2 HS chỉ và nêu tên các cơ quan vận động của cơ thể.
- 2 HS nêu lại.
- HS quan sát 
- 2 HS lên chơi mẫu 
- HS chơi theo nhóm 3: 2 bạn chơi 1 bạn làm trọng tài.
- Cả lớp vỗ tay khen ngợi.
- 2 HS nhắc lại
***************************************
Tiếng anh
Đ/C Hoà dạy
******************************************************************
Thứ tư ngày 8 tháng 9 năm 2010
Toán
Tiết 2: Ôn các số đến 100 (Tiếp theo)
A. Mục đích yêu cầu: 
 * Biết viết các số có 2 chữ số thành tổng của số chục và số đơnvị.
 - Biết so sánh các số trong phạm vi 100.
 - Giáo dục yêu toán học
B. Đồ dùng dạy học: 
GV: - Kẻ bảng 1 SGK
 - 2 hình vẽ, 2 bộ số của bài tập 5.
HS: Sách, vở.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Kiểm tra bài cũ:
- Số tự nhiên nhỏ nhất, lớn nhất có 1 chữ số, có 2 chữ số?
- GV nhận xét, cho điểm.
II. Bài mới:
 1. Giới thiệu - ghi đầu bài:
 2. Bài mới:
Bài 1:(Nhóm) 
- Củng cố về đọc viết, phân tích số
- GV nhận xét cho điểm
Bài 2: ( Làm vở) 
Bài 3: ( Bảng con) 
Củng cố về so sánh số
HD học sinh so sánh 
Bài 4: ( Làm vở) 
 - H/s tự nêu các làm
Bài 5: (Bảng con)
 3. Củng cố - Dặn dò: 
 - Trò chơi xì điện.
 - Về làm bài tập ở vở bài tập.
 - Chuẩn bị bài sau.
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm bảng con.
- HS viết: 0,9,10,99
- HS đọc yêu cầu bài
N1: 36 Ba mươi sáu 36 = 30 + 6
 N2: 71 Bảy mươi một 71 = 70 + 1
N3: 94 Chín mươi tư 94 = 90 + 4
- HS nêu đề bài 
- Làm bài và đổi vở KT chéo
57 = 50 + 7
98 = 90 +8
61 = 60 + 1
74 = 70 + 4
47 = 40 +7
- HS nêu yêu cầu: điền dấu 
34 < 38	68 = 68
72 > 70 	80 + 6 > 85
a.Từ bé đến lớn 28, 33, 45, 54
b.Từ lớn đến bé 54, 45, 33, 28
- HS làm bảng con
67, 70, 76, 80, 90 93, 98, 100
Tổ 1 nêu số - Tổ 2 phân tích
- HS chơi trò chơi.
**********************************
đạo đức
Tiết 1: học tập sinh hoạt đúng giờ
A. Mục đích, yêu cầu:
 - H/s hiểu các biểu hiện cụ thể và ích lợi của việc học tập sinh hoạt đúng giờ
 - H/s biết cùng cha mẹ tập thời gian biểu hợp lý cho bản thân và thực hiện đúng thời gian biểu.
 - Có thái độ đồng tình với các bạn biết học tập, sinh hoạt đúng giờ.
B. đồ dùng dạy - học:
 GV: - Dụng cụ phục vụ trò chơi
 - Phiếu hoạt động 1, 2.
 HS: Vở bài tập.
C. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Kiểm tra bài cũ:
 - Kiểm tra sách vở của HS
II. bài mới:
 1. Giới thiệu bài:
 2. Giảng bài:
a. Hoạt động 1:
- Mục tiêu: Có ý kiến riêng và biết bày tỏ ý kiến trước hành động
- Gv đưa ra tình huống. HS nhận xét đúng sai
- Trong giờ học Toán cô giáo hướng dẫn cả lớp làm bài tập. Ban Lan tranh thủ làm bài tập tiếng Việt còn bạn Tùng vẽ máy bay trên vở nháp.
- Cả nhà đang ăn cơm vui vẻ riêng bạn vừa ăn vừa xem truyện
b. Hoạt động 2: 
- Mục tiêu: Biết cách ứng sử phù hợp trong từng tình huống 
 + Xử lý tình huống gv chia nhóm chuẩn bị đóng vui.
- Tình huống 1: Ngọc đang ngồi xem 1 chương trình tivi rất hay mẹ nhắc Ngọc sẽ làm gì?
c. Hoạt động 3: 
- Mục tiêu: Giúp HS biết công việc cụ thể cần làm :Giờ nào việc nấy,
- GV giao nhiệm vụ từng nhóm em làm những gì ?
Kết luận: Cần sắp xếp thời gian
hợp lý để đủ thời gian học tập, vui chơi, làm việc và nghỉ ngơi.
 3. Củng cố - Dặn dò:	
 - Tóm tắt nội dung bài.
 - Nhận xét tiết học.
 - Cùng cha mẹ xây dựng thời gian biểu và thực hiện theo thời gian biểu.
- Vở bài tập đạo đức 
- Lan và Tùng nên làm Toán cùng các bạn.
- 2 việc làm cùng 1 lúc không phải là phương pháp học tâp sinh hoạt đúng giờ
- H/s phân vai và đóng
- Ngọc nên tắt tivi đi ngủ đúng giờ để đảm bảo sức khỏe không làm mẹ lo lắng.
-N1: Buổi sáng
N2: Buổi trưa
N3: Buổi chiều
N4: Buổi tối/
- HS đọc: Giờ nào việc nấy 
- HS đọc lại kết luận của bài 
- Vài HS nhắc lại.
***********************************
Tập viết
 Tiết 1: Chữ hoa A
A. Mục đích yêu cầu:
 * Viết đúng chữ hoa A, chữ và câu ứng dụng: Anh, Anh em hoà thuận.
 - Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết  ... ng dẫn hs phân tích đề 
4. Củng cố - Dặn dò:	
 - Cả lớp thi làm nhanh kết quả dưới dạng câu hỏi: Tổng của 32 và 41 là?
 - Nhận xét tiết học 	 
 - Về nhà ôn lại bài
 - Chuẩn bị bài sau. 
- Bảng con
- 2H/s lên bảng chữa bài 
80 + 6 > 85 50 + 6 < 59
4 + 40 = 44 72 > 10 + 60
- lớp nhận xét 
- H/s nhắc lại theo thước gv chỉ 
+
 35 ò Số hạng
 24 ò Số hạng
 59 ò Tổng
HS nêu: + Tổng là 55
 + Tổng là 42 + 13
-Viết số thích hợp vào ô trống-đổi vở KT kết quả
 69, 27, 65
- Đặt tính rồi tính tổng
+
+
+
 53	 30	 9
 22 	 28	 20
 75	 58	 29
- Đọc đề -1 HS lên bảng làm - lớp làm vở.
- Tóm tắt:	 Buổi sáng : 12 xe
 Buổi chiều : 20 xe	
 Cả 2 buổi : ? xe
Giải
Của hàng bán được số xe là:
12 + 20 = 32( xe )
 Đáp số: 32 xe
- Tổng của 32 và 41là 73
Luyện từ và câu
Tiết 1: Từ và câu
A. Mục đích yêu cầu:
 * Bước đầu làm quen với các khái niệm từ và câu thông qua các bài tập thực hành.
 - Biết tìm các từ có liên qua học tập.
 - Viết được một câu nói về nội dung mỗi tranh.
B. Đồ dùng dạy - học:
GV: - Tranh SGK
 - Bảng phụ ghi bài tập 2
 - Bút dạ 4 tờ giấy khổ to
HS: Sách, vở.
C. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Kiển tra bài cũ: 
 - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS
 - Giới thiệu môn luyện từ và câu.
II. Bài mới:
 1. Giới thiệu : GV ghi đầu bài:
 2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: {Miệng}
- 1 h/s đọc yêu cầu
Hướng dẫn h/s nắm yêu cầu của bài tập 
Hướng dẫn h/s gắn tên cho tranh
Bài 2: {Nhóm} Thi đua lên bảng ghi
 - Nhóm 1: Từ chỉ hoạt động 
 - Nhóm 2: Từ chỉ tính nết 
 - Nhóm 3:Từ chỉ đồ dùng học tập 
Bài 3: {Làm vở}
- Đề bài yêu cầu gì?
- Các bạn đang làm gì?
- Giúp h/s nắm yêu cầu
- H/s viết vào vở 2 câu.
3. Củng cố - Dặn dò:
 - Gọi HS đọc lại bài viết 
 - Nhận xét giờ học 
 - Nhắc HS về ôn bảng chữ cái gồm 9 chữ mới học.
- Vở bài tập Tiếng Việt 
- Học sinh đọc đề: Chọn tên gọi về 8 bức tranh nói về người, vật hoặc việc. Mỗi bức tranh có 1 số thứ tự. HS chỉ tay vào số thứ tự 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8.
- 8 tranh vẽ 8 tên gọi gắn với 1 vật hoặc 1 việc được vẽ trong tranh à HS đọc tên gọi
1. Trường	5. Hoa hồng
2. Học sinh 	6. Nhà
3. Chạy	7. Xe đạp
4. Cô giáo	8. Múa
- Hoạt động: học, đọc, nghe, nói 
- Tính nết: cần cù, chăm chỉ 
- Đồ dùng: bút, phấn, vở 
- Viết một câu nói về người hoặc cảnh vật trong mỗi tranh(SGK)
- H/s tiếp nối đặt câu
- Tranh 1: Huệ cùng các bạn dạo chơi trong công viên 
- Tranh 2: Thấy một khóm hồng rất đẹp Huệ dừng lại ngắm
- 2 HS đọc bài.
***************************************
Chính tả (t.c)
Tiết1: Có công mài sắt, có ngày nên kim 
A. Mục đích yêu cầu:
 * Chép chính xác đoạn trích trong bài. Qua đó hiểu cách trình bày bài văn: Chữ đầu câu viết hoa, đầu đoạn viết hoa lùi vào 1 ô
 - Củng cố qui tắc viết, làm các bài tập 2,3
 - Giáo dục các em có đức tính cẩn thận khi viết và trình bày đoạn văn
B. Đồ dùng dạy học:
 GV: - Bảng lớp chép sẵn đoạn văn 
 - Bảng phụ chép bài tập 2, 3 
 HS: Vở, dụng cụ học tập.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra đồ dùng học tập.
II. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài: Từ bài cũ 
 2. Giảng bài:
a. Hướng dẫn tập chép:
 * Hướng dẫn chuẩn bị 
 - GV đọc đoạn chép trên bảng 
 + Đoạn này chép từ bài nào?
 + Đây là lời của ai nói với ai?
 + Bà cụ nói gì?
* Hướng dẫn học sinh nhận xét:
+ Đoạn chép có mấy câu?
 + Cuối cầu có dấu gì và những chữ nào được viết hoa
 + Chữ đầu đoạn viết ntn?
 + Luyện viết bảng con.
* Học sinh chép bài:
* Chấm - chưã bài:
 - GV chấm 5 - 7 bài - nhận xét 
b. Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 2: {Làm vở}
Đôỉ vở, kiểm tra kết quả 
Đọc kết quả đúng 
Bài 3: {Làm vở}
Học thuộc lòng bảng chữ cái
3. Củng cố - Dặn dò:
 - Đọc bảng chữ cái 
 - Đọc trước bài: “Ngày hôm qua đâu rồi”.
- 3 - 4 HS đọc 
- Có công nên kim.
- Bà cụ nói với cậu bé 
- Bà cụ giảng cho cậu bé hiểu: kiên trì, nhẫn nại thì việc gì cũng làm được 
Đoạn văn có 2 câu 
Cuối mỗi đoạn có dấu chấm(.)
Viết hoa chữ cái đầu tiên
Viết hoa, lùi vào 1 ô 
mài, ngày, cháu, sắt 
Điền vào chỗ trống “c” hay “k”?
kim khâu, cậu bé, kiên nhẫn, bà cụ 
HS đọc yêu cầu: Viết chữ cái còn thiếu
1 học sinh làm mẫu: a àă
4 - 5 HS đọc lại thứ tự đúng của 9 chữ cái: a, ă, â, b, c, d, đ, e, ê
- 2 HS đọc 
***********************************
Tiếng anh
Đ/C Hoà dạy
************************************
âm nhạc
Đ/C Hoàng dạy
*******************************************************************
Thứ sáu ngày 10 tháng 9 năm 2010 
Toán
Tiết 4: Luyện tập
A .Mục đích yêu cầu:
 * Biết cộng nhẩm số tròn chục có hai chữ số.
 - Biết tên gọi thành phần và kết quả của phép cộng.
 - Biết thực hiện phép cộng các số có hai chữ số không nhớ trong pham vi 100.
 - Giải toán có lời văn bằng một phép tính cộng.
B .Đồ dùng dạy học:	
 GV: Bảng phụ, phiếu học tập.
 HS: Ôn kĩ bài đã học.
C .Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Kiểm tra bài cũ: 
- Cả lớp làm bảng con
 II. Bài mới:
 1. Giới thiệu - ghi đầu bài:
 2. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:(Làm bảng con) 
Gv chữa kết hợp hỏi thành phần - kết quả
Bài 2: (Miệng) 
GV hướng dẫn HS cách tính nhẩm
50 + 10 +20 nhẩm
 5 chục + 1 chục + 2 chục = 8 chục. Viết
- Hỏi: Khi biết 50 + 10 + 20 = 80 có cần tính 50 + 30 không? vì sao?
Bài 3: Phiếu 
-Gọi HS đọc yêu cầu
-Cho Hs làm bài 
Bài 4: (Làm vở)
-GV hướng dẫn phân tích đề toán 
Bài 5: (Bảng con)
-Hướng dấn h/s làm và chữa
 - 2 cộng với ? bằng 7?
 3. Củng cố - Dặn dò:
 - Cho h/s chơi trò chơi
 - Điền thành phần của phép tính cộng 
 - Làm bài tập ở vở bài tập
 - Chuẩn bị bài sau
- Phấn, bảng con
-Hát
+
+
+
+
 34	 62 	 53	 29
 42	 5	 26	 40	 
 76	 67	 79	 69	 
-Học sinh đọc đề:
Tính nhẩm:	
 50 + 10 + 20 = 80
	50 + 30 = 80
- Không. Vì 50 + 10 + 20 giống như 50 + 30
 60 + 30 = 90 40 + 20 = 60
- Lớp nhận xét
- Đặt tính rồi tính tổng biết các số hạng. 
+
+
+
 43	 20	 5
 25	 68	 21
 68	 88	 26
- Đổi bài kiểm tra kết quả
- Đọc đề - 1 HS lên bảng làm 
Tóm tắt:
HS trai: 25 bạn 
HS gái: 32 bạn
Tất cả : ? bạn 
 Giải
Số h/s đang ở trong thư viện là:
25+ 32 = 57 (h/s)
 Đáp số: 57 H/s
-HS đọc đề bài.
	+
 3 2
 4 
 7 7
- Cộng 2 với 5 vậy phải điền 5 và ô trống. Ta có phép tính:
+
 32
 45
 77 
- HS1 đưa ra phép tính, kết quả
- HS2 điền thành phần
*************************************
Tập làm văn
Tiết 1: Tự giới thiệu. câu và bài
A. Mục đích yêu cầu:
 * Biết nghe và trả lời đúng 1 số câu hỏi về bản thân mình.
 - Biết nghe và nói được những điều em biết về 1 bạn trong lớp.
 - Rèn kỹ năng viết: Bước đầu biết kể (miệng) 1 mẩu chuyện theo 4 tranh, viết lại nội dung tranh 3, 4
 - Rèn ý thức bảo vệ của công.	
B. Đồ dùng dạy học 
 GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung câu hỏi bài tập 1.
 HS: Tự tìm hiểu về mình.
C. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh
- Giáo viên giới thiệu môn tập làm văn II. Bài mới:
 1. Giới thiệu - ghi đầu bài:
 2. Hướng dẫn làm bài tập: 
 Bài 1: {Miệng}
- Gv lần lượt hỏi từng câu:
 + Tên em là gì?
 + Quê em ở đâu?
 + Em học lớp nào, trường nào?
 + Em thích làm những việc gì?
Bài 2: {Nhóm} 
- Nói lại những điều em biết về một bạn.
Bài 3: ( Miệng )
- Em nhớ lại hôm trước trong tiết luyện từ và câu em đã kể lại sự việc ở bức tranh. Hôm nay em sẽ kể lại sự việc bằng 1, 2 câu sau đó em kể gộp các câu chuyện
- Gv chốt lại kiến thức:
- Gv nhấn mạnh ta có thể dùng các từ để đặt thành câu, kể 1 sự việc cũng có thể dùng 1 số câu tạo thành bài kể 1 câu chuyện
 3. Củng cố - Dặn dò:	
 - Tóm tắt nội dung
 - Nhận xét tiết học
 - Xem lại bài
 - Chuẩn bị bài sau: chào hỏi, tự giới thiệu.
- Vở bài tập Tiếng Việt 
- hát
- Hs đọc yêu cầu của bài
- Từng cặp h/s thực hành: hỏi đáp theo kiểu phỏng vấn 
- Tên em là: Nguyễn Thị Vân Anh
- Lớp nhận xét
- Học sinh làm vở bài tập 
- Đọc lại bài của mình - lớp nhận xét
- h/s đọc yêu cầu của bài
- Từng nhóm thảo luận nói về những điều em biết về bạn 
-Thảo luận nhóm đôi tập kể theo tranh 
- Đại diện từng nhóm lên kể lại sự việc ở từng tranh.
 +Tranh 1: Sáng chủ nhật Mai được các bạn rủ đi công viên chơi
 + Tranh 2: Thấy hoa đẹp quá Mai lại gần để ngắm
 + Tranh 3: Mai muốn hái một bông nhưng Tuấn lại ngăn lại 
 + Tranh 4: Tuấn nói rằng: Cây cối ở công viên là của chung, chúng mình phải bảo vệ.
-Viết vào vở nội dung về kể ở tranh 3,4
- Đại diện 3 - 4 bạn đọc bài của mình 
- Lớp nhận xét –giáo viên cho điểm 
- HS lắng nghe.
**************************************
Kể Chuyện 
Tiết 1: Có công mài sắt có ngày nên kim
A. Mục đích yêu cầu:
 * Dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu truyện “Có công  nên kim ”
 - Biết kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung
 - Biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn
 - Giáo dục tính cần cù, chịu khó cho HS
B. Đồ dùng dạy - học: 
 GV: Tranh minh hoạ.
 HS: - Đọc nhiều lượt câu chuyện
 - Kim, một khăn, bút lông
C. Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS
II. Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Dùng tranh
2.Hướng dẫn kể:
a. Kể từng đoạn theo tranh 
 - Kể trong nhóm 
- Kể trước lớp 
b. Kể toàn bộ câu truyện:
- Xác định giọng 
- Lần một: Giáo viên dẫn chuyện 
- Lần hai: Hướng dẫn kể lại theo vai
- Lần ba: Kể kèm động tác điệu bộ 
3. Củng cố - Dặn dò:
 - Câu chuyện khuyên em điều gì?
 - Nhận xét giờ học 
 - Về nhà tập kể lại câu truyện, chuẩn bị bài sau.
- Sách giáo khoa 
- Một kim, một khăn, bút lông 
- HS đọc yêu cầu của bài 
- Nhóm 4: Mỗi em kể một tranh luân chuyển lần lượt cho tất cả các em đều kể
- Đại diện các nhóm kể
- HS nhận xét
- Nối tiếp kể từng đoạn thành câu truyện 
- Người dẫn chuyện: Thong thả
Cậu bé: Tò mò 
Bà cụ : Ôn tồn, hiền hậu
- HS kể theo nhóm 
Lớp bình chọn nhóm kể hay
Một HS kể lại toàn bộ câu truyện 
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
***************************************
mĩ thuật
Đ/C Tuyết dạy
*******************************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 2 tuan 1 theo CKTKN.doc