Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 2 - Tuần 1 - Năm học: 2011-2012 - Trường Tiểu học Lê Lai

Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 2 - Tuần 1 - Năm học: 2011-2012 - Trường Tiểu học Lê Lai

Thứ hai, ngày 22 tháng 08 năm 2011

Tập đọc

 Tiết 1: CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM

I.Mục tiêu:

- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các

 cum từ.

- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: làm việc gì cũng phải kiên trì. Nhẫn nại mới

 thành công( trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).

*KNS: - Tự nhận thức về bản thân ( hiểu về mình, biết tự đánh giá ưu, khuyết

 điểm của mình để tự điều chỉnh ).

- Lắng nghe tích cực.

- Kiên định.

- Đặt mục tiêu ( biết đề ra mục tiêu và lập kế hoạch thực hiện ).

II. Chuẩn bị: Tranh SGK

III. Các hoạt động dạy học

 

doc 30 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 347Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 2 - Tuần 1 - Năm học: 2011-2012 - Trường Tiểu học Lê Lai", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1
Thứ hai, ngày 22 tháng 08 năm 2011
Tập đọc
 Tiết 1: CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM
I.Mục tiêu:
- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các 
 cum từ.
- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: làm việc gì cũng phải kiên trì. Nhẫn nại mới
 thành công( trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).
*KNS: - Tự nhận thức về bản thân ( hiểu về mình, biết tự đánh giá ưu, khuyết 
 điểm của mình để tự điều chỉnh ).
Lắng nghe tích cực.
Kiên định.
Đặt mục tiêu ( biết đề ra mục tiêu và lập kế hoạch thực hiện ).
II. Chuẩn bị: Tranh SGK
III. Các hoạt động dạy học
A.Kiểm tra bài cũ :
 - Kiểm tra đồ dùng học tập, SGK.; Nhận xét. 
B.Bài mới :
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu 8 chủ điểm của sách TV 2, tập một.
- HS quan sát tranh chủ điểm đầu và trả lời câu hỏi:
- Tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì?
- Muốn biết bà cụ làm việc gì? Nói với cậu bé những gì? Cô cùng các em tìm hiểu qua bài tập đọc hôm nay.
*Hoạt động 2: Luyện đọc đoạn 1,2
- GV đọc mẫu .
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.
- Luyện đọc từ khó: quyển, nắn nót, nguệch ngoạc, qua loa,..
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
- Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ chú giải SGK 
- Luyện đọc câu: Mỗi khi cầm quyển sách,/ cậu chỉ đọc được vài dòng/ đã ngáp ngắn ngáp dài, rồi bỏ dở./
- Mỗi HS đọc 1 câu nối kết câu đến cuối đoạn 2.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Nhận xét hướng dẫn học sinh.
*Hoạt động 3: Tìm hiểu bài đoạn 1, 2:
- 1Học sinh đọc đoạn 1
+ Lúc đầu cậu bé học hành như thế nào?(.. Mỗi khi cầm quyển sách, cậu chỉ đọc được vài dòng là chán, bỏ đi chơi. Viết chỉ nắn nót được mấy chữ đầu rồi nguệch ngoạc cho xong chuyện ). 
KL:Cậu bé khi làm thường mau chán và hay bỏ dở công việc.
-1 Học sinh đọc đoạn 2.
+ Cậu bé nhìn thấy bà cụ đang làm gì?(.. Cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng đá ).
 + Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm gì?(.. Để làm thành 1 cái kim khâu quần áo).
 +Cậu bé có tin là từ thỏi sắt mài thành chiếc kim nhỏ không? Những câu nào cho thấy cậu bé không tin?( Cậu không tin, thái độ của cậu bé: cười)
KL: Cậu bé không tin khi thấy bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá.
- Thi đọc giữa các nhóm. Cả lớp nhận xét.
TIẾT 2 
*Hoạt động 2:Luyện đọc các đoạn 3 và 4:
- GV đọc mẫu .
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.
- Đọc nối tiếp (lần 1) mỗi em đọc một câu cho hết đoạn 3 và 4.
- Đọc nối tiếp (lần 2) kết hợp sửa phát âm.
- HS luyện đọc từ khó: Giảng giải, hiểu, quay.
- GV treo bảng phụ viết câu văn cần luyện đọc, hướng dẫn HS :
+Mỗi ngày mài / thỏi sắt nhỏ đi một tí,/ sẽ có ngày / nó thành kim.//
+Giống như cháu đi học, / mỗi ngày cháu học một tí, / sẽ có ngày / cháu thành tài.//
- GV gọi HS đọc lại câu văn.
- Đọc từng đoạn trước lớp; Cả lớp và GV nhận xét, sửa sai.
- GV giải nghĩa một số từ khó: Ôn tồn, thành tài.
- HS đọc theo nhóm đôi.Cho học sinh trao đổi về cách đọc và đại diện lên thi đọc.
- Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3 .
*Hoạt động 3: Tìm hiểu bài đoạn 3,4 
- HS đọc đoạn 3,4
 + Bà cụ giảng giải thế nào?
 + Theo em, cậu bé có tin lời bà cụ không? Chi tiết nào chứng tỏ điều đó?( Cậu bé tin. Cậu hiểu ra và quay về nhà học bài).
 + Câu chuyện này khuyên em điều gì?( Phải nhẫn nại kiên trì).
 + Em hiểu thế nào về ý nghĩa của câu: “ Có công mài sắt, có ngày nên kim ”?( Việc khó đến đâu nếu nhẫn nại, kiên trì cũng làm được ).
- KL: Công việc dù khó khăn đến đâu, nhưng nếu ta biết kiên trì nhẫn nại thì mọi việc sẽ thành công.
- Tổ chức cho HS thi đọc lại bài.
- Hướng dẫn, uốn nắn. - GV tổ chức đọc theo vai.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay.
C.Củng cố:
- Trong câu chuyện, em thích ai? Vì sao?
- GD HS, nhận xét tiết học.
D.Dặn dò:
- Về nhà đọc lại bài; Chuẩn bị kể chuyện.
 Toán
 Tiết 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 
I. Mục tiêu:
- Biết đếm, đọc, viết các số đến 100
- Nhận biết được các số có một chữ số, các số co hai chữ số, số lớn nhất số bé nhất 
 có một chữ số; số lớn nhất số bé nhất có hai chữ số ; số liền trước số liền sau.
- Ham thích học toán.
II. Chuẩn bị:
 - 1 bảng các ô vuông
III. Các hoạt động dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS đối với môn học.
- Nhận xét.
3. Bài mới 
v Hoạt động 1: Củng cố về số có 1 chữ số, số có 2 chữ số.
+ Bài 1: cả lớp.
- 3HS lên bảng, mỗi em làm một phần; dưới lớp làm vào vở..
- Cả lớp cùng GV nhận xét.
- KL:ŸCó 10 số có 1 chữ số là: 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9.
 ŸCó 90 số có 2 chữ số ( 10 -> 99 ).
 ŸSố 0 là số bé nhất có 1 chữ số. 
 ŸSố 9 là số lớn nhất có 1 chữ số.
- Hướng dẫn HS sửa
+ Bài 2: cặp đôi
- GV treo bảng phụ có kẻ sẵn các ô vuông như phần a.
- GV gọi lần lượt từng HS viết tiếp các số thích hợp vào từng dòng, sau đó đọc các số của dòng đó theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé.
- 3 HS lên bảng làm 3 phần còn lại. 
- HS nhận xét, chữa bài.
- GV đánh giá, cho điểm.
- KL:
a). Các số điền thêm: 
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Số bé nhất có 1 chữ số: 0.
 Số lớn nhất có 1 chữ số: 9.
b) Số bé nhất có hai chữ số là: 10
c) Số lớn nhất có hai chữ số là: 99. 
d) Các số tròn chục có hai chữ số là: 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90.
v Hoạt động 2: Củng cố về số liền trước, số liền sau. 
+ Bài 3: cá nhân
Hướng dẫn HS viết số thích hợp vào chỗ chấm theo 
- 4 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào vở..
- Cả lớp và GV nhận xét, chữa bài.
 +Liền sau của 39 là 40
 +Liền trước của 90 là 89
 +Liền trước của 99 là 98
 +Liền sau của 99 là 100.
- KL: cách tìm số liền trước, số liền sau.
C.Củng cố :
- 2 HS đọc lại các số tròn chục có 2 chữ số
- Trò chơi: “Nêu nhanh số liền sau, số liền trước của 1 số cho truớc”. GV nêu 1 số rồi chỉ vào 1 HS nêu ngay số liền sau rồi cho 1 HS kế tiếp nêu số liền truớc hoặc ngược lại. 
- Nhận xét tiết học.
D.Dặn dò :
- Xem lại bài
- Chuẩn bị: Ôn tập (tiếp theo).
Chính tả
 Tiết 1: CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM
I. Mục tiêu:
- Chép chính xác bài chính tả SGK ; trình bày đúng hai câu văn xuôi.Không mắc quá 5 lỗi trong bài
- Làm được các bài tập 2,3,4.
- Ham học môn Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ chép bài chính tả .
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra vở HS
B. Bài mới :
v Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép .
- Bảng phụ chép sẵn đoạn chính tả lên bảng
- Đọc đoạn chép trên bảng
- Hướng dẫn HS nắm nội dung.
 + Đoạn này chép từ bài nào?
 + Đoạn chép này là lời của ai nói với ai?
 + Bà cụ nói gì?
- Hướng dẫn HS nhận xét.
 + Đoạn chép có mấy câu?
 + Cuối mỗi câu có dấu gì?
 + Chữ đầu đoạn viết ntn?
- Hướng dẫn viết bảng con từ khó: Mài, ngày, cháu, sắt.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết bài tập chép 
- Hướng dẫn HS cách viết.
- HS viết vào vở.	
- HS sửa lỗi. Gạch chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì.
- Chấm sơ bộ nhận xét
v Hoạt động 3: Luyện tập 
- Bài 2, 3, 4 cho HS làm mẫu
- Học thuộc lòng bảng chữ cái
- Xoá những chữ cái viết ở cột 2, yêu cầu 1 số HS nói hoặc viết lại.
- Xoá chữ viết cột 3, HS nhìn cột 3 đọc lại tên 9 chữ cái
- Từng HS đọc thuộc bảng chữ cái.
C.Củng cố:
- Nhắc HS khắc phục những thiếu sót trong phần chuẩn bị đồ dùng học tập, tư thế, chữ viết.
- Nhận xét tiết học.
D.Dặn dò: 
- Về nhà xem lại lỗi viết sai trong bài.
- Chuẩn bị bài: Ngày hôm qua đâu rồi?
 Toán
 Tiết 2: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 ( TT )
I. Mục tiêu:
- Biết viết số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị, thứ tự của các số.
- Biết so sánh các số trong phạm vi 100
BT1, 3, 4, 5
-Ham thích học môn Toán.
II. Chuẩn bị
- Bảng con - vở
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: Ôn tập các số đến 100 
- Số liền trước của 72 là số nào?
- Số liền sau của 72 là số nào?
- HS đọc số từ 10 đến 99
- Nêu các số có 1 chữ số
- Nhận xét
B. Bài mới :
v Hoạt động 1: Củng cố về đọc, viết, phân tích số
+Bài 1: bảng con
- GV hướng dẫn:
- 8 chục 5 đơn vị viết số là: 85
- Nêu cách đọc: Tám mươi lăm.
- Không đọc là tám mươi năm
- 85 gồm mấy chục, mấy đơn vị?
- HS làm bài
- Viết thành chục và đọc.( 34 = 30 + 4; 38 = 30 + 8 )
v Hoạt động 2: So sánh các số 
+Bài 3: cả lớp.
- GV treo bảng phụ đã chuẩn bị sẵn.
- HS làm mẫu.
- HS lên bảng làm bài, lớp làm vào bảng con.
- HS nhận xét, chữa bài.
 52 < 56 ; 69 < 96 ;	70 + 4 = 74
 81 > 80 ; 88 = 80 + 8 ; 30 + 5 < 53
- GV đánh giá, cho điểm.
- Khi sửa bài GV hướng dẫn HS giải thích vì sao đặt dấu >, < hoặc = vào chỗ chấm.
- Khi sửa bài GV hướng dẫn HS giải thích vì sao đặt dấu >, < hoặc = vào chỗ chấm.
+Bài 4:cá nhân
- HS nêu cách viết theo thứ tự.
- 2 HS làm bảng, cả lớp làm vở.
- Nhận xét, nêu đáp án đúng:
 a. 28, 33, 45, 54
 b. 54, 45, 33, 28
+ Bài 5: cặp đôi
- HS nêu yêu cầu đề bài.
- HS thảo luận, trình bày.
- Nhận xét, nêu kết quả đúng: Số bé nhất có hai chữ số giống nhau là: 11
- Chốt: Qua các bài tập các em đã biết so sánh các số có 2 chữ số, số nào lớn hơn, bé hơn.
v Hoạt động 3: Trò chơi: Ai nhanh hơn
- Cho HS thi đua điền số các số tròn chục lên tia số
 i----i-----i-----i-----i-----i-----i----- i----- i-----i-----i---->
 0 10	 30 60 	 80	 100
- Phân tích các số sau thành chục và đơn vị: 
24	79	37
65	18	43
- Nhận xét tuyên dương.
C.Củng cố: 
- GV nhắc lại về đọc, viết, phân tích số thành tổng; so sánh các số trong phạm vi 100.
- Nhận xét tiết học.
D.Dặn dò : 
- Xem lại bài đã học
- Chuẩn bị bài: Số hạng – tổng.
 Tập viết
 Tiết 1. CHỮ HOA A – Anh em thuận hòa.
I.Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa A ( 1 dòng cỡ vừa, 1dòng cỡ nhỏ), chừ và câu ứng dụng: Anh( 1 dòng cỡ vừa, 1dòng cỡ nhỏ), Anh em thuận hoà( 3 lần). Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
- Viết chữ đúng mẫu.
- Goùp phaàn reøn luyeän tính caån thaän
II.Chuẩn bị:
- Chữ mẫu A. Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
III.Các hoạt động dạy học:
A.Kiểm tra baøi cuõ:
- GV giôùi thieäu veà caùc duïng cuï hoïc taäp.
B. Baøi môùi :
v Hoaït ñoäng 1: Höôùng daãn vieát chöõ caùi hoa
- Höôùng daãn HS quan saùt vaø nhaän xeùt.
* Gaén maãu chöõ A
- Chöõ A cao maáy li? 
- Goàm maáy ñöôøng keû ngang?
-Vieát ... åi gioïng keå cho phuø hôïp
 vôùi noäi dung.
-Trau doài höùng thuù ñoïc vaø keå chuyeän.
II.Chuẩn bị:
- Tranh SGK
III.Các hoạt động dạy học :
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra SGK
B. Bài mới :
v Hoạt động 1: Hướng dẫn HS kể chuyện 
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh và cho HS kể theo câu hỏi gợi ý.
u Kể theo tranh 1.
- Cậu bé đang làm gì? Cậu đọc sách ntn?
- Vậy còn lúc tập viết thì ra sao?
u Kể theo tranh 2
- Tranh vẽ bà cụ đang làm gì?
- Cậu bé hỏi bà cụ điều gì?
- Bà cụ trả lời thế nào?
- Cậu bé có tin lời bà cụ nói không?
u Kể theo tranh 3
- Bà cụ trả lời thế nào?
- Sau khi nghe bà cụ giảng giải, cậu bé làm gì?
u Kể theo tranh 4
- Em hãy nói lại câu tục ngữ
- Câu tục ngữ khuyên em điều gì?
v Hoạt động 2: Kể chuyện theo nhóm 
- HS tiếp nối nhau kể từng đoạn truyện theo tranh:
 + Tranh 1: Ngày xưa có một cậu bé...
 + Tranh 2: Một hôm cậu nhìn thấy...
 + Tranh 3: Bà cụ ôn tồn giảng giải...
 +Tranh 4: Cậu bé hiểu ra...
* Kể chuyện trong nhóm.
* Kể chuyện trước lớp.
- GV theo dõi chung, giúp đỡ HS kể chưa tốt.
v Hoạt động 3: Kể chuyện trước lớp
+ Sắm vai
- Cần 3 người đóng vai: Người dẫn chuyện, cậu bé, bà cụ.
- Mỗi vai kể với giọng riêng có kèm động tác, điệu bộ.
à GV nhận xét cách kể của từng nhóm.
- HS khá, giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện
- GV, cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân kể hay.
- GV chốt: “Có công mài sắt có ngày nên kim” khuyên chúng ta làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại.
C.Củng cố 
- Động viên, khen những ưu điểm, nêu những điểm chưa tốt để điều chỉnh. 
- GV nhận xét giờ học.
D.Dặn dò:
- Về tập kể lại câu chuyện.
- Chuẩn bị xem lại bài để viết chính tả.
Thuû coâng 
 Tieát 1. GAÁP TEÂN LÖÛA (Tieát 1)
I.Muïc tieâu:
- Hoïc sinh bieát caùch gaáp teân löûa.
- Gaáp ñöôïc teân löûa. Caùc neáp gaáp töông ñoái thaúng vaø phaúng.
- Gaáp ñöôïc teân löûa. Caùc neáp gaáp phaúng, thaúng.Teân löûa söû duïng ñöôïc.
II.Chuẩn bị:
- Maãu teân löûa.
- Quy trình gaáp.
- Giaáy maøu.
III.Caùc hoaït ñoäng daïy hoïc :
A. Kiểm tra baøi cuõ:
- Giới thiệu môn học và Kiểm tra đồ dùng 
của môn học.
B.Baøi môùi:
* Hoaït ñoäng 1:Quan saùt vaø nhaän xeùt.
-Yeâu caàu quan saùt maãu gaáp teân löûa.
+Tên lửa có hình dạng gì? ( dài giống mũi tên)
+Tên lửa có mấy phần? 
GV mở từ từ mẫu tên lửa ra và hỏi: Tên lửa được gấp từ tờ giấy hình gì? 
=> Kết luận: Tên lửa được gấp từ tờ giấy hình chữ nhật, gồm có 2 phần: phần thân và phần mũi.
*Hoaït ñoäng 2:Höôùngdaãn maãu.
Böôùc 1: Tạo thân và mũi tên lửa:
Đặt tờ giấy hình chữ nhật lên bàn, mặt kẻ ô ở trên. Gấp đôi tờ giấy theo chiều dài để lấy đường dấu giữa (H1).
Mở tờ giấy ra, gấp theo đường dấu giữa sao cho 2 mép giấy mới gấp nằm sát đường dấu giữa (H2).
Gấp theo đường dấu gấp ở H2 sao cho 2 mép bên sát vào đường dấu giữa (H3).
Gấp theo đường dấu gấp ở H3 sao cho 2 mép bên sát đường dấu giữa (H4).
- Sau moãi laàn gaáp caàn mieát cho thaúng.
Böôùc 2: Tạo tên lửa và sử dụng:
Bẻ các nếp gấp sang 2 bên đường dấu giữa, ta được tên lửa (H5)
Để phóng tên lửa, ta cầm vào nếp gấp giữa, cho 2 cánh tên lửa ngang ra (H6) và phóng tên lửa theo hướng chếch lên không trung.
=>Kết luận: Có 2 bước gấp tên lửa.
*Hoaït ñoäng 3: Thực hành gấp
GV yêu cầu 2 HS lên bảng gấp nháp.
- GV nhận xét, uốn nắn những chỗ còn sai sót.
GV tổ chức cho cả lớp gấp nháp.
- GV theo dõi, uốn nắn.
- Nhaän xeùt caùc thao taùc gaáp.
=>Kết luận: Gấp đúng, đủ 2 bước, bieát caùch söû duïng tên lửa..
C.Cuûng coá:
- Tên lửa gồm có mấy phần?
- Coù maáy böôùc gaáp teân löûa.
- Nhận xét tiết học.
D.Daën doø:
-Veà taäp gaáp laïi.
-Chuaån bò: giấy màu để baøi sau: Thực hành gấp teân löûa.
Thứ sáu, ngày 26 tháng 08 năm 2011
Tập làm văn 
 Tiết1. TỰ GIỚI THIỆU – CÂU VÀ BÀI
I.Mục tiêu :
-Biết nghe và trả lời đúng những câu hỏi về bản thân (BT1);
-Nói lại một vài thông tin đã viết về một bạn( BT2).
*KNS:- Tự nhận thức về bản thân. 
 - Giao tiếp: Cởi mở, tự tin trong giao tiếp, biết lắng nghe 
 ý kiến người khác.
II.Chuẩn bị:
 - Tranh, SGK, vở.
III.Các hoạt động dạy học :
A. Kiểm tra bài cũ (2’) 
 - Giới thiệu môn học và kiểm tra SGK
B. Bài mới 
*Hoạt động 1:Giới thiệu bài
- Luyện tập tự giới thiệu về mình, về bạn mình.
- Làm quen với một đơn vị mới là bài, học cách sắp xếp các câu thành một bài văn ngắn.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập:
+Bài 1: Trả lời các câu hỏi
- GV nêu câu hỏi. 
- HS hỏi đáp theo cặp.
- Từng cặp hỏi đáp trước lớp.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- HS hoàn thành vào vở bài tập.
=>Chốt: Em biết nói về bản thân về bạn chính xác, diễn đạt tự nhiên
 +Bài 2: Nghe các bạn trong lớp trả lời, nói lại những điều em biết về bạn. 
- Nêu yêu cầu 
- Nhiều HS nói miệng trước lớp.
- HS NX –bổ sung.
- GV nhận xét.
+Bài 3: 
- Nêu yêu cầu.
- HS quan sát tranh.
- Bài tập này giống bài tập nào đã học?
-Cho HS quan sát tranh & nói 1, 2 câu về mỗi tranh
- Sau đó ghép các câu lại thành câu chuyện
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- HS làm bài vào vở.
- Chữa bài: + Đọc bài làm.
Bài làm
 Huệ cùng các bạn vào vườn hoa. Thấy một khóm hồng đang nở rất đẹp, Huệ thích lắm. Huệ giơ tay định hái, Tuấn thấy thế vội ngăn bạn lại. Tuấn khuyên Huệ không nên ngắt hoa trong vườn. Hoa trong vườn là để mọi người cùng ngắm.
 +Cả lớp cùng GV nhận xét.
.C.Củng cố:
=>GV: Từ có thể dùng để đặt câu, kể lại một sự việc. Cũng có thể dùng một số câu để tạo thành bài, kể một câu chuyện.
- Nhận xét tiết học.
D.Dặn dò:
- Hoàn thành bài 3 vào vở.
- Chuẩn bị: Xem lại những bài đã học.
 Toán
 Tiết 5. ĐÊXIMÉT
I.Mục tiêu:
- Biết Đề-xi –met là đơn vị đo độ dài, tên gọi, kí hiệu của nó;biết quan hệ giữa dm và cm; ghi nhớ 1dm =10 cm.
- Nhận biết được độ lớn của đơn vị đo dm; so sánh độ dài đoạn thẳng trong trường hợp đơn giản; thực hiện phép cộng, trừ các số đo độ dài có đơn vị đo là đề-xi –met.
- Ham thích học toán.
II.Chuẩn bị:
- Băng giấy có chiều dài 10 cm
- Các thước thẳng dài 2 dm, 3 dm hoặc 4 dm với các vạch chia cm
- SGK, thước có vạch cm
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ :
- 2 HS sửa bài: 30 + 5 + 10 = 45
 60 + 7 + 20 = 87
+
+
+
+
+
	32 	 36	 58	43	32
	45 	 21	 30	52	37
	77 	 57	 88	95	69
- Nhận xét.
B. Bài mới 
v Hoạt động 1: Giới thiệu đơn vị đo độ dài Đêximét
- Giới thiệu “10 xăngtimét còn gọi là 1 đêximét”
- Ghi lên bảng đêximét.
- Đêximét viết tắt là dm
- Trên tay các em đã có băng giấy dài 10 cm. Nêu lại số đo của băng giấy theo đơn vị đo là đêximét
- HS ghi số đo băng giấy :10 cm.
- Vây 10 cm và 1 dm có quan hệ ntn? Hãy so sánh và ghi kết quả lên băng giấy.
- HS đọc kết quả rồi ghi bảng: 
 + 10 cm = 1 dm
 + 1 dm bằng mấy cm? (10 cm ).
- HS chỉ ra trên thước thẳng đoạn có độ dài 1 dm.
- Đưa ra 2 băng giấy yêu cầu HS đo độ dài và nêu số đo.
 +20 cm còn gọi là gì? (Còn gọi là 2 dm ).
- HS chỉ ra trên thước đoạn dài 2 dm, 3 dm
v Hoạt động 2: Thực hành
* Bài 1: điền “ngắn hơn” hoặc “dài hơn” vào chỗ chấm.
- Lưu ý: Câu a, b so sánh đoạn AB, CD với đoạn 1 dm.
- Câu c, d so sánh với đoạn trực tiếp là AB và CD.
- HS tự làm bài, sửa bài.
+ Đáp án:
a) Viết bé hơn hoặc lớn hơn vào chỗ chấm thích hợp: 
- Độ dài đoạn thẳng AB lớn hơn 1dm.
- Độ dài đoạn thẳng CD bé hơn 1dm.
b) Viết ngắn hơn hoặc dài hơn vào chỗ chấm thích hợp:
- Đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng CD.
- Đoạn thẳng CD ngắn hơn đoạn thẳng AB
* Bài 2: Tính (theo mẫu) 
- HS đọc yêu cầu.
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
- HS nhận xét đúng- sai.
 a) 1dm + 1dm = 2dm
2dm + 3dm = 5dm
 8dm + 2dm = 10dm
 9dm + 10dm = 19dm
8dm – 2dm = 6dm
10dm – 9dm = 1dm
16dm – 2dm = 14dm
35dm – 3dm = 32dm
- HS chữa bài.
- Lưu ý: Không được viết thiếu tên đơn vị ở kết quả.
C.Củng cố : 
- 1dm bằng bao nhiêu cm ?
- 10 cm bằng bao nhiêu dm ?
- Nhận xét tiết học.
D.Dặn dò : 
- Tập đo các cột có độ dài từ 1 đến 10 dm
- Chuẩn bị xem trước bài tiếp theo.
Đạo đức
 Tiết 1. HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ ( Tiết 1 ).
I.Mục tiêu:
-Nêu được một số biểu hiện của học tập, sinh hoạt đúng giờ.
-Nêu được ích lợi của việc sinh hoạt đúng giờ.Biết công cha mẹ lập thời gian biểu hàng ngày của bản thân. 
*KNS:- KN quản lí thời gian để học tập, sinh hoạt đúng giờ.
 - KN lập kế hoạch để học tập, sinh hoạt đúng giờ.
 - KN tư duy phê phán, đánh giá hành vi sinh hoạt, học tập đúng giờ và
 chưa đúng giờ.
II.Chuẩn bị:
- Vở Bài tập.
III.Các hoạt động dạy học:
A.Kiểm tra:
- Kiểm tra VBT đạo đức của HS.
B.Bài mới:
*Giới thiệu bài:
Học tập, sinh hoạt đúng giờ là như thế nào?
Để biết sinh hoạt và học tập như thế nào cho đúng giờ cô cùng các em tìm hiểu qua bài hôm nay.
* Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến
- Thảo luận 2 tình huống ở bài tập 1/ VBT trang 2 để bày tỏ ý kiến về việc làm trong tình huống đó: Đúng- Sai – Tại sao?
- 4 nhóm thảo luận và trình bày ý kiến.
à Kết luận: Làm 2 việc cùng một lúc không phải là học tập, sinh hoạt đúng giờ.
* Hoạt động 2: Xử lý tình huống
- GV tổ chức cho các nhóm lựa chọn cách ứng xử phù hợp và đóng vai theo tình huống ở bài tập 2 trang 3.
- Thảo luận nhóm- Sắm vai.
- Cho HS trình bày. 
- GV, cả lớp nhận xét.
+TH1: Ngọc nên tắt ti vi và đi ngủ đúng giờ để đảm bảo sức khỏe không
 làm mẹ lo lắng.
 +TH2:Bạn Lai nên từ chối đi mua bi và khuyên bạn không nên bỏ học đi 
 làm việc khác.
à Kết luận: Mỗi tình huống có nhiều cách ứng xử. Chúng ta nên biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp nhất.
* Hoạt động 3: Giờ nào việc nấy
 - GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm( nhóm tổ ) làm bài tập 3 trang 3.
 +N1: Buổi sáng, em làm những việc gì?
+N2: Buổi trưa, em làm những việc gì?
+N3: Buổi chiều, em làm những việc gì?
 +N4: Buổi tối, em làm những việc gì?
 - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm chuẩn bị lập kế hoạch cho mình . 
 - GV đến từng nhóm giúp đỡ.
 - Cho Các nhóm lên trình bày .
 - Cả lớp nhận xét.
 à Kết luận: Cần sắp xếp thời gian hợp lý, giờ nào việc nấy, để đủ thời gian học tập, vui chơi, làm việc nhà và nghỉ ngơi.
C.Củng cố:
- Cho HS đồng thanh câu: “Giờ nào việc nấy”.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương những cá nhân, nhóm học tập tích cực
D.Dặn dò:
- Về nhà: Cùng cha mẹ xây dựng thời gian biểu và thực hiện theo thời gian biểu đó.
- Chuẩn bị bài: Học tập, sinh hoạt đúng giờ ( tiết 2 ).

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_hoc_lop_2_tuan_1_nam_hoc_2011_2012.doc