Tập đọc
Tiết 1, 2
Có công mài sắt, có ngày nên kim
I. Mục đích – yêu cầu:
- Kiến thức: Hiểu nghĩa của các từ ngữ mới “Có công mài sắt, có ngày nên kim”.
- Kĩ năng:
+ Đọc trơn toàn bài.
+ Đọc đúng các từ có vần khó: nguệch ngoạc, nắn nót, sắt, mải miết, ôn tồn.
+ Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
+ Bước đầu biết đọc phân biệt lời kể chuyện và lời nhân vật (lời cậu bé, lời bà cụ).
Thứ hai ngày 08 tháng 09 năm 2003 Tập đọc Tiết 1, 2 Có công mài sắt, có ngày nên kim I. Mục đích – yêu cầu: Kiến thức: Hiểu nghĩa của các từ ngữ mới “Có công mài sắt, có ngày nên kim”. Kĩ năng: + Đọc trơn toàn bài. + Đọc đúng các từ có vần khó: nguệch ngoạc, nắn nót, sắt, mải miết, ôn tồn. + Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. + Bước đầu biết đọc phân biệt lời kể chuyện và lời nhân vật (lời cậu bé, lời bà cụ). Thái độ: + Rút được lời khuyên từ câu chuyện: làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công. II. Chuẩn bị: Giáo viên: + Tranh minh họa bài đọc trong SGK. + Bảng phụ viết sẵn câu văn cần hướng dẫn học sinh đọc đúng. Học sinh: SGK. III. Các hoạt động: Tiết 1 A. Mở đầu: Giáo viên giới thiệu 8 chủ điểm của sách TV 2, tập 1. Giáo viên yêu cầu cả lớp mở mục lục sách, vài học sinh đọc tên 8 chủ điểm: Em là học sinh; Bạn bè; Trường học; Thầy cô; Ông bà, Cha mẹ, Anh em; Bạn trong nhà. B. Bài mới: 1. Giới thiệu (1’): Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh minh họa trong sách. Muốn biết bà cụ làmviệc gì, bà cụ và cậu bé nói với nhau những chuyện gì, hôm nay chúng ta sẽ tập đọc truyện “Có công mài sắt, có ngày nên kim”. 2. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn 1, 2 + Mục tiêu: Đọc đúng, rõ ràng, biết đọc phân biệt lời kể chuyện và lời nhân vật. + Phương pháp: Thi đua, thực hành, đàm thoại. + Đồ dùng dạy học: Sách TV2 tập 1, tranh minh họa trong SGK, bảng phụ. + Tiến trình hoạt động: * Giáo viên đọc mẫu. - Học sinh theo dõi giáo viên đọc bài. - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài 1 lượt, đọc phân biệt lời kể với lời các nhân vật. + Lời người dẫn chuyện: thong thả, chậm rãi. + Lời cậu bé: tò mò, ngạc nhiên. + Lời bà cụ: ôn tồn, nhân hậu. * Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. a. Đọc từng câu: - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc tiếp nối nhau. - Học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn. - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc đúng các từ ngữ khó: - Học sinh đọc cá nhân, nhóm theo hướng dẫn của giáo viên. + Các từ có vần khó: quyển, nguệch ngoạc. - Học sinh nhận xét. + Các từ khó phát âm: nắn nót, chắn, ngắn, mải miết. - Giáo viên nhận xét. b. Đọc từng đoạn trước lớp. - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài. - Học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. - Giáo viên hướng dẫn học sinh ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ và thể hiện tình cảm qua giọng đọc: - Học sinh đọc theo hướng dẫn của giáo viên. + Câu dài, biết nghỉ hơi đúng: Mỗi khi cầm quyển sách,/ cậu chỉ đọc vài dòng/ đã ngáp ngắn ngáp dài. (Nghỉ hơi sau dấu phẩy, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở từ ngữ được gạch đỏ). + Câu hỏi, câu cảm, cần thể hiện đúng tình cảm. + Bà ơi,/ bà làm gì thế? (giọng lễ phép, thể hiện sự tò mò). + Thỏi sắt to như thế,/ làm sao bà mài thành kim được? (Giọng ngạc nhiên nhưng lễ phép). - Lớp nhận xét. - Giáo viên giúp học sinh hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong từng đoạn. - Học sinh đọc phần chú giải cuối bài. + Ngáp ngắn ngáp dài. + Nắn nót. + Nguệch ngoạc. + Mải miết. c. Đọc từng đoạn trong nhóm: - Giáo viên yêu cầu học sinh luyện đọc. - Lần lượt từng học sinh trong nhóm đọc. - Giáo viên theo dõi, hướng dẫn, nhận xét. - Học sinh nhận xét. d. Thi đua đọc: - Giáo viên cho học sinh thi đua đọc bài. - Các nhóm thi đọc (ĐT, CN, từng đoạn, cả bài). - Giáo viên nhận xét. - Lớp nhận xét. e. Cả lớp đọc đồng thanh (đoạn 1, 2). - Lớp đọc đồng thanh. * Hoạt động 2: Tìm hiểu các đoạn 1, 2 + Mục tiêu: Học sinh hiểu được nội dung của đoạn theo các câu hỏi. + Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại. + ĐDDH: SGK, tranh trong SGK. + Tiến trình HĐ: 1. Câu hỏi 1: Nhóm 1: - Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện. - 1 học sinh đọc câu hỏi. + Lúc đầu, cậu bé học hành thế nào? - Lớp đọc thầm đoạn 1, trả lời. + Mỗi khi cầm sách, cậu chỉ đọc được vài dòng là chán, bỏ đi chơi. Viết chỉ nắn nót được mấy chữ rồi nguệch ngoạc cho xong chuyện. 2. Câu hỏi 2: Nhóm 2: - Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì? - 1 học sinh đọc câu hỏi. - Lớp đọc thầm đoạn 2, trả lời. + Bà cuf5 đang cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng đá. - Giáo viên hỏi thêm và gợi ý: - Học sinh trả lời: + Bài cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm gì? + Để làm thành 1 cái kim khâu. + Cậu bé có tin là từ thỏi sắt mài được thành chiếc kim nhỏ không? + Học sinh trả lời. + Những câu nào cho thấy cậu bé không tin? + Học sinh nêu: - Thái độ của cậu bé: Ngạc nhiên hỏi. - Lời nói của cậu bé - Thỏi sắt to như thế, làm sao bà mài thành kim được. Tiết 2 * Hoạt động 3: Luyện đọc các đoạn 3, 4 + Mục tiêu: Đọc đúng các từ khó, câu dài, thể hiện được tình cảm qua giọng đọc. + Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, thi đua. + ĐDDH: SGK, bảng phụ. + Tiến trình HĐ: a. Đọc từng câu: - Giáo viên yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn. - Học sinh thực hiện. - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc từ khó: quay, giảng giải, ôn tồn, sắt. - Học sinh luyện đọc cá nhân, nhóm. b. Đọc từng đoạn: - Giáo viên yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. - Học sinh thực hiện. - Giáo viên hướng dẫn học sinh ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ và thể hiện tình cảm qua giọng đọc. - Học sinh luyện đọc. + Câu dài: - Mỗi ngày/ màithỏi sắt nhỏ đi một tí,/ sẽ có ngày/ nó thành kim. - Giống như cháu đi học,/ mỗi ngày cháu học một ít,/ sẽ có ngày cháu thành tài. - Giáo viên giúp học sinh hiểu nghĩ các từ ngữ mới trong từng đoạn: - Học sinh đọc phần chú giải cuối bài. + Ôn tồn. + Thành tài c. Dọc từng đoạn theo nhóm. - Giáo viên cho học sinh luyện đọc theo nhóm. - Học sinh lần lượt đọc theo nhóm. - Giáo viên nhận xét. - Học sinh nhận xét. d. Thi đọc - Giáo viên cho học sinh thi đọc giữa các nhóm, kết hợp tổ chức trò chơi. - Các nhóm thi đọc (CN, ĐT). - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. - Học sinh nhận xét. e. Cả lớp đọc đồng thanh. * Hoạt động 4: Hướng dẫn tìm hiểu đoạn 3, 4 + Mục tiêu: Học sinh hiểu được nội dung của đoạn theo các câu hỏi. + Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại. + ĐDDH: SGK. + Tiến trình HĐ: 1. Câu hỏi 3: Nhóm 1: - Bà cụ giảng giải như thế nào? - 1 học sinh đọc câu hỏi. - Lớp đọc thầm đoạn 3, trả lời. + Nhắc lại lời bà cụ: Mỗi ngày ... thành tài. - Giáo viên hỏi thêm: - Học sinh đọc đoạn 4, trả lời: Đến lúc này, cậu bé có tin lời bà cụ không? Chi tiết nào chứng tỏ điều đó? Cậu bé tin. Và chứng minh: Cậu bé hiểu ra, quay về nhà học bài. 2. Câu hỏi 4: Nhóm 2: - Câu chuyện này khuyên em điều gì? - Câu chuyện khuyên em nhẫn nại, kiên trì. - ... khuyên em làm việc chăm chỉ, cần cù, không ngại khó, ngại khổ... - Giáo viên yêu cầu học sinh nói lại câu “Có công mài sắt, có ngày nên kim” bằng lời của các em. - Học sinh nêu. + Nhẫn nại, kiên trì sẽ thành công. + Chăm chỉ, chịu khó thì làm việc gì cũng thành công. * Hoạt động 5: Luyệ đọc lại + Mục tiêu: Luyện cho học sinh đọc đúng, hay. + Phương pháp: Thực hành, thi đua. + ĐDDH: SGK. + Tiến trình HĐ: - Giáo viên cho học sinh thi đua đọc lại bài. - Học sinh chia thành nhiều nhóm, mỗi nhóm 3 học sinh để thi đọc phân vai. - Giáo viên nhận xét. - Học sinh nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Em thích ai trong câu chuyện? Vì sao? - Học sinh nêu: (VD) + Em thích bà cụ, vì bà đã dạy cậu bé tính nhẫn nại, kiên trì. + ... vì bà đã kiên trì, nhẫn nại làm việc. + Em thích cậu bé, vì cậu bé đã hiệu được điều hay. + ... vì cậu đã nhận ra sai lầm của mình và thay đổi tính lại cho tốt. - Giáo viên nhận xét tiết học. - Yêu cầu học sinh về nhà đọc lại truyện, xem tranh minh họa trong tiết kể chuyện “Có công mài sắt, có ngày nên kim”. ______________________________ Toán Tiết 1 Ôn tập các số đến 100 I. Mục tiêu: Kiến thức: Giúp học sinh củng cố về: + Viết các số từ 0 đến 100, thứ tự của các số. + Số có một, hai chữ số; số liền trước, số liền sau của một số. Kĩ năng: Rèn cho học sinh có thói quen hiểu rõ yêu cầu của từng bài tập, biết cách trình bày các dạng toán, tính cẩn thận, chính xác. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn toán, biết cách suy nghĩ, lập luận để giải một bài toán. II. Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng phụ vẽ các ô vuông (như bài 2 SGK). Học sinh: SGK, SBT, bộ dụng cụ học toán. III. Các hoạt động: 1. Giới thiệu bài (1’): Để củng cố các kiến thức về môn toán các em được học ở lớp 1. Hôm nay, cô sẽ dạy các em bài: “Ôn tập các số đến 100”. 2. Phát triển các hoạt động (30’): * Hoạt động 1: Bài 1 - Củng cố về số có 1 chữ số + Mục tiêu: Học sinh nhớ lại và biết đọc, viết được các số có 1 chữ số từ bé đến lớn và ngược lại. + Phương pháp: Thực hành, thi đua. + ĐDDH: SGK. + Tiến trình HĐ: - Giáo viên hướng dẫn học sinh nêu các số có một chữ số. - Một số học sinh nêu bằng lời nói: 0, ..., 9 theo thứ tự từ bé đến lớn và từ lớn đến bé. - Lơ ... viên nhận xét. Bài 2: - Giáo viên theo dõi học sinh làm bài. - 1 học sinh nêu yêu cầu. - Lớp làm bài vào vở. - Học sinh sửa. - Giáo viên nhận xét. - Học sinh nhận xét. Bài 3, 5: - Học sinh nêu yêu cầu. - Lớp làm bài và sửa bài. - Giáo viên nhận xét. - Học sinh nhận xét. * Hoạt động 2: Bài 4 - Làm toán có lời giải + Mục tiêu: Học sinh biết suy luận, tóm tăt bài toán. + Phương pháp: Giảng giải, đàm thoại. + ĐDDH: SGK, giấy nháp. + Tiến trình HĐ: - 1 học sinh đọc đề bài. - Giáo viên hướng dẫn để học sinh tóm tắt. - Lớp tóm tắt giấy nháp. 1 học sinh tóm tắt trên bảng. - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài. - Lớp làm vở. - 1 học sinh sửa bảng. - Giáo viên nhận xét. - Học sinh nhận xét. 5. Củng cố - dặn dò: - Cho học sinh thi đua tính ọc: 21 + 15, 34 + 23 và nêu tên gọi các thành phần. - Giáo viên nhận xét tiết học. - VN: Bài 1->4 VBT. - CBB: Đềximét. * Rút kinh nghiệm: Thứ sáu ngày 12 tháng 09 năm 2003 Chính tả Tiết 2 Ngày hôm qua đâu rồi? I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nghe - viết khổ thơ cuối bài “Ngày hôm qua đâu rồi?” Điền đúng các chữ cái vào ô trống theo tên chữ. Viết đúng các âm vần dễ lẫn lộn do ảnh hưởng của phương ngữ: l/n, an/ang. 2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh thói quen nghe và viết chính xác, chữ đầu các dòng thơ viết hoa. Biết trình bày 1 khổ thơ 5 chữ. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh: Tính cẩn thận, có thói quen rèn viết chữ đẹp, giữ vở sạch. Cầm bút, để vở đúng quy cách, ngồi đúng tư thế. II. Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn nội dung các BT2, 3. Học sinh: VBT. III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định 1’: Hát 2. Bài cũ 4’: Có công mài sắt, có ngày nên kim Giáo viên nhận xét bài viết trước của học sinh. Một số học sinh đọc bảng chữ cái (9 chữ). Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới 1’: Hôm nay, các em viết chính tả bài: Ngày hôm qua đâu rồi? 4. Phát triển các hoạt động 30’: * Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết + Mục tiêu: Học sinh viết đúng, đầy đủ khổ thơ và biết cách trình bày bài. + Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, kiểm tra. + ĐDDH: Bảng con, SGK. + Tiến trình HĐ: * Bước 1: Hướng dẫn học sinh cách viết và tìm hiểu nội dung khổ thơ. - Giáo viên đọc mẫu 1 lần. - Học sinh theo dõi. - Vài học sinh đọc lại, lớp đọc thầm. - Giáo viên hỏi: + Khổ thơ 4 là lời của ai nói với ai? + Lời bố nói với con. + Bố nói con điều gì? + Con học hành chăm chỉ thì thời gian không mất đi. + Khổ thơ có mấy dòng? + 4 dòng. + Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào? + Viết hoa. + Bắt đầu viết từ ô thứ mấy (từ lề)? + Ô thứ 4. - Giáo viên yêu cầu học sinh viết bảng con những chữ dễ sai: Trong, học hành, chăm chỉ. - Học sinh viết bảng con. * Bước 2: Đọc cho học sinh viết. - Giáo viên đọc thong thả, mỗi dòng đọc 2->3 lần. - Học sinh viết bài vào vở. - Giáo viên đọc lại cả bài. - Học sinh dò bài, kiểm tra lại. * Bước 3: Chấm, chữa bài. - Yêu cầu học sinh dùng bút chì gạch chân từ viết sai. - Học sinh thực hiện và viết lại các từ đúng vào vở tập chép. - Giáo viên chấm một số vở. * Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: Điền chữ thích hợp vào chỗ trống. - 1 học sinh đọc yêu cầu. - Học sinh làm bài vào VBT. - 4 học sinh sửa bài trên bảng. - Giáo viên nhận xét. - Học sinh nhận xét. Bài 3: Viết những chữ cái còn thiếu vào bảng. - 1 học sinh nêu yêu cầu. - 1 học sinh đọc tên chữ cái ở cột 3, 1 học sinh điền vào chỗ trống ở cột 2 những chữ cái tương ứng. - Giáo viên nhận xét. - Học sinh nhận xét. - 1 học sinh đọc lại theo thứ tự. - Lớp làm vào vở. * Học thuộc lòng bảng chữ cái. - Giáo viên xóa những chữa cái đã viết ở cột 2. - Học sinh thi đua đọc và viết lại các chữ cái vừa xóa. - Từng học sinh đọc thuộc lòng 10 chữ cái nối tiếp nhau. 5. Tổng kết: (3’) Giáo viên nhận xét giờ học. VN: HTL tên 19 chữ cái đã học. CBB: Phần thưởng. Toán Tiết 5 Đềximét I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh bước đầu nắm được tên gọi, kí hiệu và độ lớn của đơn vị đo đềximét (dm). Nắm được quan hệ giữa dm và cm (1dm = 10cm). 2. Kĩ năng: Biết làm các phép tính cộng, trừ với các số đo có đơn vị dm. Bước đầu tập đo và ước lượng các độ dài theo đơn vị đềximét. 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, làm bài nhanh, chính xác. II. Chuẩn bị: Giáo viên: 1 băng giấy dài 10cm, thước dài 20cm. Học sinh: SGK, VBT. III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định 1’: Hát 2. Bài cũ 5’: Luyện tập Bài 3: Đặt tính rồi tính tổng, biết các số hạng: 34 và 42 40 và 24 8 và 31 3 học sinh làm bảng. Bài 4: Giải toán 1 học sinh sửa bảng. Học sinh nhận xét. Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 3. Giới thiệu bài mới 1’: Các em đã được học đo dộ dài cm, tiết toán hôm nay các em sẽ được làm quen với 1 đơn vị đo độ dài nữa đó là đềximét. 4. Phát triển các hoạt động 30’: * Hoạt động 1: Giới thiệu đơn vị đo độ dài dm + Mục tiêu: Bước đầu học sinh nắm tên gọi, kí hiệu, độ l ớn của đơn vị đo dm và mối quan hệ giữa dm và cm. + Phương pháp: Giảng giải, đàm thoại, trực quan. + ĐDDH: Băng giấy dài 10cm, thước có vạch 20cm. + Tiến trình HĐ: - Giáo viên yêu cầu học sinh đo độ dài băng giấy. - Học sinh đo và trả lời: Băng giấy dài 10cm. - 10cm còn gọi là 1đềximét và viết tắt là dm 10 cm = 1 dm 1dm = 10 cm - Gọi 1 vài học sinh nêu lại 10 cm = 1 dm, 1dm = 10 cm. - Học sinh nêu miệng. - Giáo viên hướng dẫn để học sinh nhận biết các đoạn thẳng có độ dài 1dm, 2dm, 3dm trên thước. - Học sinh theo dõi và lặp lại. * Hoạt động 2: Luyện tập. + Mục tiêu: Biết làm các phép tính cộng, trừ với các số đo có đơn vị dm, tập đo và ước lượng các độ dài theo dm. + Phương pháp: Giảng giải, trực quan, thực hành. + ĐDDH: SGK. + Tiến trình HĐ: Bài 1: Quan sát hình vẽ và trả lời các câu hỏi. - 1 học sinh nêu. - Lớp quan sát các hình vẽ bài 1 và lần lượt nêu. a/ AB lớn hơn 1dm CD bé hơn 1dm b/ AB dài hơn 1dm CD ngắn hơn 1dm - Giáo viên nhận xét. - Học sinh nhận xét. Bài 3: Không dùng thước đo, ước lượng bằng mắt. - 1 học sinh nêu yêu cầu. - Lớp dùng mắt ước lượng: AB 9 cm MN 12 cm - Giáo viên nhận xét. - Học sinh nhận xét. Bài 2: Tính (theo mẫu) - 1 học sinh nêu yêu cầu. - Lớp làm VBT. - 3 học sinh thi đua sửa bảng. - Giáo viên nhận xét. - Học sinh nhận xét. 5. Củng cố - dặn dò: (3’) Một số nếu lại 1 dm = ? cm 10 cm = ? dm VN: 2, 4/7. CBB: Luyện tập. Tập làm văn Tiết 1 Tự giới thiệu. Câu và bài I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết nghe và trả lời đúng một số câu hỏi về bản thân mình. Biết nghe và nói lại được những điều em biết về 1 bạn trong lớp. Bước đầu biết kể (miệng) một mẩu chuyện theo 4 tranh. 2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh lối nói và kể chuyện tự nhiên. Rèn cho học sinh thói quen biết nghevà nói, viết. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ của công. II. Chuẩn bị: Giáo viên: + Bảng phụ viết sẵn nội dung các câu hỏi ở BT1. + Tranh minh họa BT3/SGK. Học sinh: SGK, VBT. III. Các hoạt động: 1. Ổn định 1’: Hát 2. Giới thiệu bài mới 1’: Trong tiết Tập làm văn này các em sẽ luyện tập tự giới thiệu về mình và bạn mình; đồng thời các em sẽ làm quen sắp xếp các câu thành một bài văn ngắn. 4. Phát triển các hoạt động 30’: * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 1, 2. + Mục tiêu: Học sinh biết giới thiệu về mình, biết nghe và nói lại những điều em biết về bạn. + Phương pháp: Đàm thoại, thực hành. + ĐDDH: SGK, VBT. + Tiến trình HĐ: Bài 1: - 1 học sinh nêu yêu cầu đề bài. - Giáo viên lần lượt hỏi từng câu. - Một số học sinh trả lời. - Một vài học sinh tự giới thiệu về mình dựa vào các câu hỏi trong bài. - Thảo luận nhóm đôi. Bài 2: - Giáo viên cho học sinh lần lượt nêu những điều em biết về bạn mình, 1 người mà em thân hoặc thích nhất. - Học sinh nêu những điều mình biết về một bạn trong lớp. - Giáo viên nhận xét. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm BT3 + Mục tiêu: Bước đầu biết kể miệng 1 câu chuyện dựa vào tranh. + Phương pháp: Quan sát, kể chuyện, thi đua. + ĐDDH: VBT, tranh trong SGK. + Tiến trình HĐ: - 1 học sinh đọc yêu cầu của bài. - Giáo viên giúp học sinh nhớ lại sự việc, nội dung bức tranh 1 và 2 đã được học ở tiết LTVC. - Học sinh nêu lại nội dung 2 bức tranh đó bằng miệng. - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát lần lượt từng tranh 3, 4. - Học sinh quan sát tranh 3 và nêu miệng kể những sự việc xảy ra trong tranh bằng 1 hoặc 2 câu. - Tương tự ở tranh 4. - Sau đó, học sinh kể gộp các câu lại thành 1 câu chuyện. - Nhiều học sinh kể. - Giáo viên nhận xét. - Lớp nhận xét. - Học sinh khá, giỏi có thể viết lại vào vở nội dung đã kể về tranh 3, 4. - Giáo viên nhấn mạnh: Ta có thể dùng các từ để đặt thành câu, kể 1 sự việc. Cũng có thể dùng 1 số câu để tạo thành bài, kể 1 câu chuyện. - Học sinh theo dõi. 5. Tổng kết (3’): 1 học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện. Giáo viên nhận xét tiết học. VN: Viết lại vào vở. CBB: Chào hỏi. Tự giới thiệu. * Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: