Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 2 - Tuần 01- Năm học: 2010-2011 - Nguyễn Lý Liễu

Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 2 - Tuần 01- Năm học: 2010-2011 - Nguyễn Lý Liễu

Tập đọc

CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM

I. Mục đích yêu cầu:

 - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ.

 - Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì nhẫn nại mới thành công.( trả lời được các câu hỏi trong SGK)

 - HS khá, giỏi hiểu nghĩa câu tục ngữ: Có công mài sắt có ngày nên kim.

 - Điều chỉnh câu 4 thành trắc nghiệm đối với HSKK.

II. Đồ dùng dạy học:

 - GV: Tranh minh hoạ trong SGK

 - Bảng phụ viết sẵn câu văn, đoạn cần hướng dẫn HS đọc đúng. Ghi phần nội dung.

 - HS: Sách Tiếng việt lớp 2, tập 1.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc 23 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 419Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 2 - Tuần 01- Năm học: 2010-2011 - Nguyễn Lý Liễu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHIẾU BÁO BÀI DẠY
TUẦN 1
Từ ngày 16/8/2010 đến ngày 20/8/2010
THỨ/ NGÀY
MÔN
TÊN BÀI DẠY
Hai
16/8
Chào cờ
Tập đọc
Tập đọc
Toán
Đầu tuần
Có công mài sắt, có ngày nên kim (tiết1)
Có công mài sắt, có ngày nên kim (tiết2)
Ôn tập các số đến 100
Ba
17/8
Kể chuyện 
Chính tả
Toán
Có công mài sắt, có ngày nên kim 
TC: Có công mài sắt, có ngày nên kim 
Ôn tập các số đến 100 (tiếp theo)
Tư
18/8
Tập đọc
LTVC
Toán
Tự thuật
Từ và câu
Số hạng – Tổng
Năm
19/8
Tập viết
Toán
Chữ hoa A
Luyện tập
Sáu
20/8
Chính tả
Tập làm văn
Toán
Sinh hoạt lớp
NV: Ngày hôm qua đâu rồi
Tự giới thiệu. Câu và bài
Đề - xi - mét
Cuối tuần
Thứ hai ngày 16 tháng 8 năm 2010
Tập đọc
CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM
I. Mục đích yêu cầu:
	- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ.
	- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì nhẫn nại mới thành công.( trả lời được các câu hỏi trong SGK)
	- HS khá, giỏi hiểu nghĩa câu tục ngữ: Có công mài sắt có ngày nên kim.
	- Điều chỉnh câu 4 thành trắc nghiệm đối với HSKK.
II. Đồ dùng dạy học:
	- GV: Tranh minh hoạ trong SGK
	- Bảng phụ viết sẵn câu văn, đoạn cần hướng dẫn HS đọc đúng. Ghi phần nội dung.
	- HS: Sách Tiếng việt lớp 2, tập 1.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TIẾT 1
A. Giới thiệu chủ điểm:
	- GV giới thiệu 8 chủ điểm của sách TV2 tập 1.(Em là học sinh, Bạn bè, Trường học, Thầy cô, Ông bà, Cha mẹ, Anh em, Bạn trong nhà).
	- GV cho HS mở SGK cho vài em đọc 8 chủ điểm.
B. Dạy bài mới:
1. Ổn định.
2. Giới thiệu bài: Dùng tranh giới thiệu. 
 	- GV treo tranh cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
	- Tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì?
	(Tranh vẽ bà cụ và cậu bé. Bà cụ đang làm gì đó, cậu bé đứng nhìn bà).
	- GV ghi bảng tựa bài.
3. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giảng nghĩa từ:
a. Đọc nối tiếp từng câu: 
	- GV đọc diễn cảm cả bài.
	- HS đọc nối tiếp từng câu theo tổ cho đến hết bài.
	- GV theo dỗi uốn nắn tư thế đọc cho HS.
	HS yếu được tham gia đọc nối tiếp từng câu.
	- GV cho HS tìm từ khó, ghi bảng (quyển, nguệch ngoạc, nắn nót, tảng đá, mải miết).
	- GV đọc - HD học sinh đọc. Nhận xét, đánh giá.
b. Đọc từng đoạn trước lớp:
	- GV chia đoạn: 4 đoạn
	- Cho HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài. Kết hợp HD ngắt nghỉ hơi.
(Mỗi khi cầm quyển sách,/ cậu chỉ đọc được vài dòng/ đã ngáp ngắn ngáp dài,/ rồi bỏ dở.//).
	- HS đọc tiếp nối lần 2. 
	- Kết hợp giảng nghĩa từ mới: 
	+ Đoạn 1:	- ngáp ngắn ngáp dài (ngáp nhiều vì buồn ngủ, mệt hoặc chán)
	- nắn nót ((viết hoặc làm) cẩn thận,tỉ mỉ)
	- nguệch ngoạc ((viết hoặc vẽ) không cẩn thận)
	+ Đoạn 2:	- mải miết (chăn chú làm việc, không nghỉ)
	+ Đoạn 3:	- ôn tồn (nói nhẹ nhàng)
	- thành tài (trở thành người giỏi)	
c. Đọc từng đoạn trong nhóm:
	- HS đọc bài theo nhóm đôi.
	- GV theo dõi hướng dẫn HS đọc đúng.
d. Thi đọc giữa các nhóm:
	- GV tổ chức cho HS thi đọc theo nhóm 4, từng đoạn. 
	- 3 HS đại diện dãy bàn thi đọc cả bài.
	- Nhận xét bình chọn nhóm đọc hay.
e. Cả lớp đồng thanh:
	- GV cho cả lớp đồng thanh đoạn 1,2
TIẾT 2
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
	Đoạn 1:
	- 1HS đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
	- 1HS nêu câu hỏi 1. Lúc đầu, cậu bé học hành như thế nào?
	- Cả lớp suy nghĩ trả lời cá nhân. (Mỗi khi cầm quyển sách  trông rất xấu).
	- Nhận xét, đánh giá.
	Đoạn 2:
	- 1HS đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
	- 1HS nêu câu hỏi 2. Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì?
	- Cả lớp suy nghĩ trả lời cá nhân. (Bà cụ đang cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng đá).
	- GV cho HS xem tranh SGK, kết hợp đặt câu hỏi:
	+ Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm gì?(để làm thành một cái kim khâu)
	+ Cậu bé có tin là từ thỏi sắt mài được thành chiếc kim nhỏ không?(cậu bé không tin)
	+ Những câu nào cho thấy cậu bé không tin?(cậu bé ngạc nhiên: thỏi sắt to như thế, làm sao bà mài thành kim được)
	- Nhận xét đánh giá.
	Đoạn 3:
	- GV cho cả lớp đọc thầm 
	- 1HS nêu câu hỏi 3. Bà cụ giảng giải như thế nào?
	- Cả lớp suy nghĩ trả lời cá nhân. (Mỗi ngày  thành tài)
	- GV hỏi thêm: - Đến lúc này cậu bé có tin lời bà cụ không?(cậu bé đã tin)
 - Chi tiết nào chứng tỏ điều đó?(Cậu bé hiểu ra, quay về nhà học bài).
	Câu 4:
	à HS khá giỏi:
	- GV nêu câu hỏi:	Câu chuyện này khuyên em điều gì?
	- HS thảo luận nhóm đôi. 
	- Đại diện các nhóm trả lời:(Làm việc gì cũng phải kiên trì nhẫn nại mới thành công.).- GV chốt lại: Đó là ý nghĩa của câu tục ngữ Có công mài sắt có ngày nên kim.
	- HS nhắc lại.
	à HSKK: GV điều chỉnh thành câu hỏi trắc nghiệm sau:
	Đánh dấu vào câu trả lời đúng cho câu hỏi dưới đây:
	Câu chuyện này khuyên em điều gì?
	o Khuyên em phải học giỏi.
	o Khuyên em phải chăm làm.
	o Khuyên em phải chăm chỉ, chịu khó thì làm việc gì cũng thành công.
	- Nhận xét, đánh giá.
	- GV rút ra nội dung bài:
	& Câu chuyện khuyên em làm việc gì cũng phải kiên trì nhẫn nại mới thành công.
	 - GV đính bảng. HS đọc.
4. Luyện đọc lại:
	à HS khá giỏi: GV tổ chức cho HS đọc lại bài. 
	Chia nhóm hướng dẫn HS đọc phân vai toàn bộ câu chuyện.
	HS đọc phân biệt được lời kể với lời của nhân vật.
	à HSKK: GV hướng dẫn HS yếu thi đọc đoạn 3 của bài. Các em phải đọc rõ ràng, biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
	- GV nhận xét bình chọn nhóm,cá nhân đọc hay.
5. Củng cố:
	- Qua bài học hôm nay em rút ra điều gì?( làm việc gì cũng phải kiên trì nhẫn nại mới thành công).
	- Nhận xét, đánh giá.
à Dặn dò: Về nhà đọc bài nhiều lần.
	Xem trước bài Tự thuật.
------------------------------------------------------------------
Toán
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100
I. Mục đích yêu cầu:
	- Biết đếm, đọc, viết các số đến 100.
	- Nhận biết được các số có 1 chữ số, các số có hai chữ số, số lớp nhất, số bé nhất có một chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có hai chữ số; số liền trước, số liền sau.
II. Đồ dùng dạy học:
	Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2 SGK
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định.
2. Kiểm tra bài cũ:
	- Kiểm tra sách vở- dụng cụ học tập cuả HS.
	- Nhận xét đánh giá.
3. Bài mới:
a. Thực hành ôn tập:
	& Bài 1: Củng cố về số có một chữ số.
	- HS đọc yêu cầu bài.
	- GV hướng dẫn HS làm:
	+ Nêu các số có một chữ số. Vài HS nêu (0,1,2,3,4,5,6,7,8,9)
	+ Có bao nhiêu số có một chữ số? Kể tên các số đó? (Có 10 số có một chữ số. 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9).
	+ Số bé nhất có một chữ số là số nào? (số 0).
	+ Số lớn nhất có một chữ số là số nào? (số 9).
	- 1 HS lên bảng làm, ở dưới lớp làm vào vở.
	- Nhận xét, đánh giá.
	& Bài 2: Củng cố về số có hai chữ số
	- HS đọc yêu cầu bài
	- GV treo bảng phụ có viết BT2a đã chuẩn bị trước.
	- GV Làm mẫu cho HS ở dãy thứ nhất, sau đó gọi lần lượt mỗi em một dòng.
 10
11
 18
 20
 22
25
26
29
31
35
38
 40
43
47
51
54
59
62
66
68
 70
73
76
 82
 85
 87
 90
94 
97
	SS- HS lên bảng làm xong yêu cầu đọc lại.
	- Nhận xét, đánh giá.
	& Bài 3: Củng cố về số liền trước, số liền sau.
	- HS đọc yêu cầu bài
	- GV hỏi - HS trả lời. - Số liền trước của 39 là số mấy? (số 38)
	 - Số liền sau của 39 là số mấy? (số 40)	
	 (Nếu HS trả lời không được GV gợi ý cho các em).
	- HS lên bảng làm câu b,c,d. HS dưới lớp làm bài vào vở.
	+ Số liền trước của 90 là 89
	+ Số liền trước của 99 là 98
	+ Số liền sau của 99 là 100
	- Nhận xét, đánh giá.
	à HSKK: GV vẽ 3 ô liền nhau lên bảng. Cho HS làm vào vở.
 34
4. Củng cố:
	à Trò chơi: “Nêu nhanh số liền trước, số liền sau của một số cho trước”.
	- GV nêu yêu cầu và luật chơi. Sau đó cho HS chơi.
	- Các tổ phải nêu nhanh số liền trước, số liền sau của một số mà GV đưa ra.
	- Tổ nào làm đúng, nhanh thì tuyên dương vỗ tay.
5. Dặn dò:
	- Về nhà làm Bài trong VBT trang 1. Bài sau tiếp tục ôn tập.
Thứ ba ngày 17 tháng 8 năm 2010
Kể chuyện
CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM
I. Mục đích yêu cầu:
	- Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
	- HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
	- 4 tranh minh hoạ trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Mở đầu:
	Giới thiệu các tiết kể chuyện trong sách tiếng việt 2
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài
	Dùng tranh giới hiệu. Ghi bảng tựa bài
2. Bài mới:
a. Hướng dẫn kể chuyện
	— Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh:
	ï Kể chuyện trong nhóm: 
	- HS đọc yêu cầu 1
	- GV đính 4 bức tranh lên bảng.
	- HS quan sát và đọc thầm từng gợi ý dưới mỗi tranh.
	- HS thảo luận nhóm 4, HS tiếp nối nhau kể từng đoạn.
	ï Kể chuyện truớc lớp:
	- Đại diện các nhóm thi kể trước lớp
	- Các nhóm khác nhận xét về nội dung, cách diễn đạt. cách thể hiện của bạn.
	- GV nhận xét. Tuyên dương.
	— Kể toàn bộ câu chuyện:
	à HS khá giỏi: Kể toàn bộ câu chuyện 
	- GV cho 2 HS khá giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện. 
	- GV giúp các em phân vai dựng lại câu chuyện.
	+ Lần 1: GV là người dẫn chuyện, 1HS là bà cụ, 1HS là cậu bé.
	+ Lần 2: Chia lớp thành 2 nhóm thi nhau kể, mỗi nhóm 3 HS
	- Cả lớp theo dõi nhận xét, bình chọn nhóm kể hay nhất. Tuyên dương.
	à HSKK: Kể tiếp nối từng đoạn hợp thành câu chuyện
	- Nhận xét, đánh giá. Tuyên dương.
3. Củng cố:
	- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi các nhóm, cá nhân làm tốt. Nêu khuyết điểm cần khắc phục.
4. Dặn dò: 
	- Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
	- Ghi tự thuật về mình vào phiếu mà GV đã chuẩn bị.
--------------------------------------------------------------------
Chính tả
CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM
I. Mục dích yêu cầu:
	- Chép chính xác bài chính tả SGK; trình bày đúng 2 câu văn xuôi. Không mắc quá 5 lỗi trong bài.
	- Làm được các bài tập2, 3, 4
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng lớp viết sẵn đoạn cần tập chép.
	- Bảng phụ viết sẵn nội dung 2,3 SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Mở đầu:
	- Gv nêu một số đặc điểm cần lưu ý về yêu cầu chính tả
	- Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh.
B. Bài mới:
1. Ổn định.
2. Giới thiệu bài:
	- Gv nêu mục đích yêu cầu của tiết dạy.
	- Ghi bảng tựa bài
3. Bài mới:
a. Hướng dẫn tập chép:
	ï Hướng dẫn nội dung đoạn chép:
	- GV đọc đoạn chép.
	- 1 HS đọc lại đoạn chép.
	- GV nêu câu hỏi: 
	+ Đoạn chép này là lời của ai nói với ai?(lời của bà cụ nói với câu bé)
	+ Bà cụ nói gì?(bà cụ giảng giải cho  ... t 1: Đặt bút ở đường kẻ ngang 3, viết nét móc ngược (trái) từ dưới lên, nghiêng về bên phải và lượn ở phía trên, dừng bút ở đường kẻ 6.
+ Nét 2: Từ điểm ĐB ở nét 1, chuyển hướng bút viết nét móc ngược phải, DB ở ĐK2.
+ Nét 3: Lia bút lên khoảng giữa thân chữ, viết nét lượn ngang thân chữ từ trái qua phải.
- GV viết mẫu chữ A (5 li) trên bảng lớp + nhắc lại cách viết để HS theo dõi.
- HS tập viết chữ A vào bảng con. 1 HS lên bảng viết.
- GV nhận xét, uốn nắn.
c. Hướng dẫn viết câu ứng dụng:
	ï Giới thiệu câu ứng dụng: Anh em thuận hòa- HS đọc câu ứng dụng
	- Giúp HS hiểu câu ứng dụng: đưa ra lời khuyên anh em trong nhà phải thương yêu nhau.
	ï Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét:- Độ cao của các chữ cái:
+ Các chữ A (cỡ nhỏ) và h cao mấy li? (2,5 li)
+ Chữ t cao mấy li? (1,5 li)
+ Những chữ còn lại (n,m,o,a) cao mấy li? (1 li).
ï Hướng dẫn viết trên bảng con:
- GV viết mẫu chữ Anh
- HS viết vào bảng con chữ Anh vài lần
- GV theo dõi, uốn nắn.
d. Hướng dẫn viết vào vở:
	- GV nêu yêu cầu viết:
	+ 1 dòng chữ A hoa cỡ vừa (cao 5 li), 1 dòng chữ A hoa cỡ nhỏ (cao 2,5 li)
	+ 1 dòng chữ Anh cỡ vừa, 1 dòng chữ Anh cỡ nhỏ 
	+ 2 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ: Anh em thuận hòa
	- GV nhắc HS cách cầm bút, tư thế ngồi viết
	- GV theo dõi giúp đỡ HS yếu.
	ï HS khá giỏi: viết đúng và đủ các dòng ở lớp trên trang vở Tập viết
@ Chấm, chữa bài:
	- GV thu vở 8 HS chấm.
	- Nêu nhận xét rút kinh nghiệm.
4. Củng cố: 
	- Cho HS lên bảng viết A, Anh.
5. Dặn dò:
	- Về nhà hoàn thành phần luyện viết.
----------------------------------------------------------------
Toán
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
-Biết cộng nhẩm số tròn trục và có hai chữ số.
-Biết tên gọi thành phần và kết quả của phép cộng.
-Biết thực hiện phép cộng các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100.
-Biết giải bài toán bằng 1 phép cộng.
II. Các hoạt động dạy học: 
1. Ổn định.
2. Kiểm tra bài cũ:
	- Gọi 2 HS lên bảng làm và nêu các thành phần và kết quả của phép tính.
	18 + 21	32 + 47
	- Nhận xét, đánh giá.
	- Kiểm tra VBT của HS.
	- Nhận xét chung.
3. Bài mới:
a Giới thiệu bài:
	- Hôm nay chúng ta sẽ luyện tập về phép cộng không nhớ có hai chữ số, gọi tên các thành phần và kết quả của phép cộng. Giải toán có lời văn.
	- Ghi bảng tựa bài.
b. Luyện tập: 
	& Bài 1: 
	- HS đọc yêu cầu
	- HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
	- Nhận xét kết quả.
	34	53	29	62	 8
 + + +	 + 	 +
	42	26	40	 5	71
 ________ ________	 ________	 _________	 __________
	76	89	69	67	79
	& Bài 2: 
	- HS đọc yêu cầu 
	- GV cho HS thảo luận nhóm đôi. Nêu cách tính.
	50 + 10 + 20 = 80 (5 chục + 1 chục = 6 chục + 2 chục = 8 chục).
	- Nhận xét, tuyên dương.
	& Bài 3: 
	- HS nêu yêu cầu. HS làm phần a, c.
	- 2 HS lên bản làm bài, HS làm vào vở
	a/	43	c/	 5
	 +	 +
	25	21
	 ______	 ________
	68	26
	- Nhận xét đánh giá.
	& Bài 4:
	- HS đọc bài toán
	- GV: + Bài toán cho biết gì? (có 25 học sinh trai và 32 học sinh gái)
 	+ Bài toán hỏi gì? (Tìm số học sinh trong thư viện).
 + Muốn biết có tất cả bao nhiêu học sinh ta làm phép tính gì? (phép tính cộng)
	- 1 HS lên bảng làm (Hỗ trợ lời giải). Cả lớp làm vào vở . 
	Bài giải
	Số học sinh trong thư viện có tất cả là:
	25 + 32 = 55 (học sinh)
	Đáp số: 55 học sinh.
	- Nhận xét, đánh giá.
4.Củng cố:
	 - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài.
	56 + 22 	43 + 25
	- Nhận xét, đánh giá.
5. Dặn dò:
- Về nhà làm vở bài tập. 
- Xem trước bài sau: Đề -Xi- mét.
Thứ sáu ngày 20 tháng 8 năm 2010
Chính tả
NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI?
I. Mục đích yêu cầu:
 - Nghe- viết chính xác khổ thơ cuối bài Ngày hôm qua đâu rồi? trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ.
 - Làm được bài tập 3,4, BT2 ( a/b). Hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV chọn.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Phiếu khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2,3
 - Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định.
2. Kiểm tra bài cũ:
 - GV cho 2HS viết: thỏi sắt, ven đường
 - Nhận xét đánh giá.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
	- Làm thế nào để ngày hôm qua không mất đi? Đoạn viết hôm nay sẽ giúp em biết được điều đó.	
	- Ghi bảng tựa bài.
b. Hướng dẫn nghe viết:
	ï Hướng dẫn nội dung viết:
	- GV đọc khổ thơ cuối .
	- 1 HS đọc lại.
	- GV nêu câu hỏi: - Khổ thơ là lời của ai với ai ?(Lới của bố với con)
	- Bố nói với con điều gì? (Con học hành chăm chỉ thì thời gian không mất đi)
	ï Hướng dẫn cách trình bày:
+ Khổ thơ có mấy dòng?(4 dòng) 
+ Những chữ cái đầu dòng thơ viết như thế nào?(Viết hoa)
+ Đây là bài thơ nên viết như thế nào?(Mỗi dòng có 5 chữ, được viết vào giữa trang vở, từ ô thứ 3 tính từ lề vở).
ï Hướng dẫn viết từ khó:
- GV tìm từ khó và ghi bảng: trong, vở,chăm chỉ, vẫn
- Phân tích, so sánh từ khó.
Phân biệt: vở / vỡ ; trong / chong
- HS viết bảng con từ khó. 
- Nhận xét, sửa sai.
ï GV đọc bài cho HS viết:
- GV đọc thong thả cho HS nghe 1 lần trước khi viết.
- Đọc từng dòng thơ cho HS viết. Mỗi dòng đọc 2,3 lần.
- Đọc bài thơ cuối cho HS soát lỗi. 
ï Chấm, chữa bài;
- GV thu 5 - 7 bài của HS chấm
- Trả vở, nhận xét.
c. Hướng dẫn làm bài tập: 
	& Bài 2: 
	- GV cho HS làm BT 2b
	- HS đọc yêu cầu.
	- 1 HS lên bảng làm.
cây bàng ; cái bàn
hòn than ; cái thang
	- Cả lớp làm vào VBT.
	- Nhận xét, GV chốt lời giải đúng
	& Bài 3 : 
	- HS đọc yêu cầu
	- Cho cả lớp viết những chữ cái còn thiếu vào VBT
	- Vài HS đọc lại bài của mình
	- Nhận xét, đánh giá
	& Bài 4: 
	- Tổ chức cho HS đọc thuộc
	- Cho HS học thuộc các chữ cái còn lại theo nhóm, cá nhân
4. Củng cố:
	- GV cho HS viết bảng những chữ đã viết sai ở bài chính tả, về nhà tiếp tục học 19 chữ cái.
5. Dặn dò: Về nhà soát lại lỗi chính tả.
-------------------------------------------------------------
Tập làm văn
TỰ GIỚI THIỆU. CÂU VÀ BÀI
I. Mục đích yêu cầu: 
1. Rèn kỹ năng nghe nói:
	- Biết nghe và trả lời đúng 1 câu hỏi về bản thân mình ( BT1)
	- Biết nghe về những điều em biết về một bạn trong lớp( BT2)
	à HS khá giỏi: bước đầu biết kể lại nội dung của 4 bức tranh( BT3) thành một câu chuyện ngắn
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng phụ viết các câu hỏi ở bài tập 1
	- Trang minh hoạ cho bài tập 3
III. Chọn các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Ổn định.
2. Kiểm tra bài cũ: 
	- Kiểm tra vở bài tập của HS. 
	- Nhắc HS mua sách vở đầy đủ
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
	Ở môn LTVC giúp các em nói, viết đúng từ và câu TV thì ở môn TLV sẽ giúp các em tập tổ chức các câu văn thành bài văn.
	Ghi bảng tựa bài
b. Hướng dẫn làm bài tập:
	— Bài 1:
	- HS đọc yêu cầu
	- GV lần lượt hỏi từng câu như SGK
	- HS thảo luận nhóm đôi
	- Cho cả lớp trả lời lần lượt từng câu hỏi.
	- Nhận xét, đánh giá
	— Bài 2: 
	- Làm tương tự như bài 1
	- Nhận xét, đánh giá
	— Bài 3: 
	- HS đọc yêu cầu
	- HS làm miệng kể lại sự việc từng bức tranh.
	à HS khá giỏi: bước đầu biết kể lại nội dung của 4 bức tranh( BT3) thành một câu chuyện ngắn
	- Sau đó cho HS kể toàn bộ lại câu chuyện.
	- Nhận xét, GV chốt: Huệ cùng các bạn vào vườn hoa. Thấy hoa đang nở đẹp, Huệ giơ tay định hái Tuấn liền ngăn cản. Tuấn khuyên Huệ không nên hái hoa trong vườn.
4. Củng cố:
	- Gọi 2 HS lên bảng tự thuật về mình
	- Nhận xét đánh giá
5. Dặn dò:
	- Nhắc HS chưa hoàn thành bài 3 về nhà làm
	- Xem trước bài sau :Chào hỏi tự giới thiệu.
-----------------------------------------------------------------------------
Toán
ĐỀ -XI- MÉT
I. Mục tiêu: giúp HS
	- Biết dm là một đơn vị đo độ dài; tên gọi; kí hiệu của nó; biết quan hệ giữa dm và cm, ghi nhớ 1dm= 10 cm
	- Nhận biết được độ lớn của đơn vị đo dm; so sánh độ dài đoạn thẳng trong trường hợp đơn giản; thực hiện được phép cộng, trừ các số đo độ dài có đơn vị là dm
II. Đồ dùng dạy học: 
	- 1 băng dấy có chiều dài 10 cm
	- Thước dây 2dm, 3dm
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Ổn định.
2. Kiểm tra bài cũ:
	- 2 HS lên bảng thực hiện phép tính sau và gọi tên được các thành phần của phép cộng.
	+ HS 1 :	18 + 21	32 + 47
	+ HS 2 : 	71 + 12	30 + 8 
	- Nhận xét đánh giá
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài
	GV nêu yêu cầu của tiết dạy
b. Giới thiệu đơn vị độ dài đề - xi mét:
	- GV đính băng giấy lên bảng: Băng giấy dài mấy xăng – ti - mét?(10cm)
	- GV nói: 10 xăng – ti – mét còn gọi là 1 đề - xi – mét và viết là đề - xi – mét
	Đề - xi – mét viết tắt là dm
	- GV viết bảng: 	10cm = 1dm
	 	 	1dm = 10 cm
	- GV cho nhiều em đọc lại
	- Hướng dẫn HS nhận biết các đoạn thẳng dài 2dm,3dm trên thước thẳng.
c. Thực hành:
	& Bài 1: 
	- HS đọc yêu cầu
- GV cho HS quan sát, so sánh độ dài đoạn thẳng AB và CD với 1 dm. 
- HS thảo luận nhóm đôi thời gian 2 phút (1em hỏi, 1em trả lời)
- Đại diện các nhóm trình bày.
a. - Độ dài đoạn thẳng AB lớn hơn 1dm
 - Độ dài đoạn thẳng CD bé hơn 1dm
b. - Đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng CD
 - Đoạn thẳng CD ngắn hơn đoạn thẳng AB
 - Nhận xét, đánh giá.
	& Bài 2: 
	- HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS nhận xét về các số trong BT2 (các số đo độ dài có đơn vị là dm)
- HS quan sát: 1dm + 1dm = 2dm 
- GV hỏi: Muốn thực hiện được như mẫu ta làm như thế nào? (lấy 1 cộng 1 bằng 2, viết 2 rồi viết dm vào sau số 2)
- 3 HS lên bảng làm câu a, dưới lớp làm vào vở.
8dm + 2dm = 10dm	3dm + 2dm = 5dm
	9dm + 10dm = 19dm
- Nhận xét, sửa sai
ï HSKK: Nhắc các em viết kết quả có kèm theo đơn vị
- Câu b tương tự
	10dm – 2dm = 8dm	16dm – 2dm = 14dm
	35dm – 3dm = 32dm
- Nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố:
	- GV vẽ đoạn thẳng
	 A 	 B
	C	D
- Cho hs lên đo và so sánh độ dài hai đoạn thẳng
- Nhận xét, đánh giá
5. Dặn dò:
- Về nhà hoàn thành phần bài tập trong VBT
	- Xem trước bài sau: Luyện tập.	
-----------------------------------------------------------
SINH HOẠT LỚP TUẦN 1
1. Ổn định: Cả lớp hát một bài
2. Nội dung:
	ï Nhận xét hoạt động trong tuần
	- HS đi học tương đối đầy đủ
	- HS có đầy đủ sách vở, đồ dùng học tập
	- Đồng phục: Cả lớp thực hiện tốt
	- Vệ sinh: HS trong lớp chưa tự giác làm vệ sinh
	- Xếp hàng ra vào lớp còn chậm chạp
	- Soạn sách vở còn thiếu, hay để quên tập ỏ nhà.
	ï Kế hoạch tới:
	- Nhắc HS thực hiện tốt nội quy nhà trường và 5 điều Bác Hồ dạy
- Đóng đầy đủ các khoản tiền theo quy định
- Nhắc HS phải có ý thức tự giác làm vệ sinh.
- Không còn tình trạng quên mang sách, vở.
.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_hoc_lop_2_tuan_01_nam_hoc_2010_2011.doc