Thứ hai ngày 3 tháng 5 năm 2010
Tập đọc (tiết 102+103)
Người làm đồ chơi
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Đọc.
-Đọc rnh mạch toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ .
-Biết đọc bài với giọng kể chuyện nhẹ nhàng, tình cảm, đọc phân biệt lời các nhân vật .
-Hiểu nghĩa các từ ngữ : ế hàng, hết nhẵn.
-Hiểu nội dung bài : Tấm lịng nhn hậu, tình cảm quý trọng của bạn nhỏ đối với bác hng xĩm lm nghề nặn đồ chơi(trả lời được các câu hpỉ 1,2,3,4).
2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
3.Thái độ :Giáo dục học sinh tình cảm quý trọng người lao động .
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh : Người làm đồ chơi .
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.
Lịch giảng dạy tuần 34 (Từ ngày 3 tháng5 đến ngày 7 tháng5 năm 2010 ) Thứ ngày tiết Môn học Tiết theo CT Tên bài dạy Ghi chú Hai 3-5 1 2 3 4 5 Tập đọc Tập đọc Toán Đạo đức Chào cờ 97 98 161 33 33 Người làm đồ chơi Người làm đồ chơi Ôn tập về phép nhân và phép chia(tt) Ôn tập Ba 4-5 1 2 3 4 Toán Kể chuyện Chính tả Hát nhạc 162 33 65 33 Ôn tập về đại lượng Người làm đồ chơi Người làm đồ chơi Ôn tập Tư 5-5 1 2 3 4 5 Thể dục Toán Tập đọc ø LTVC Mỹ thuật 65 163 99 33 33 Bài 67 Ôn tập về đại lượng Đàn bê của anh Hồ giáo Từ trái nghĩa- từ chỉ nghề nghiệp Năm 6-5 1 2 3 4 Toán Tập viết Chính tả Thủ công 164 33 66 33 Ôn tập về hình học Ôn tập : chữ hoa A,M,N,Q,V kiểu 2 Đàn bê của anh Hồ giáo Ôn tập Sáu 7-5 1 2 3 5 Thể dục Toán Tập làm văn TNXH Sinh hoạt 66 165 33 33 33 Bài 68 Ôn tập về hình học(tt) Kể ngắn về người thân Ôn tập Thứ hai ngày 3 tháng 5 năm 2010 Tập đọc (tiết 102+103) Người làm đồ chơi I/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Đọc. •-Đọc rành mạch toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ . •-Biết đọc bài với giọng kể chuyện nhẹ nhàng, tình cảm, đọc phân biệt lời các nhân vật . -Hiểu nghĩa các từ ngữ : ế hàng, hết nhẵn. -Hiểu nội dung bài : Tấm lịng nhân hậu, tình cảm quý trọng của bạn nhỏ đối với bác hàng xĩm làm nghề nặn đồ chơi(trả lời được các câu hpỉ 1,2,3,4). 2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch. 3.Thái độ :Giáo dục học sinh tình cảm quý trọng người lao động . II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh : Người làm đồ chơi . 2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : -Gọi 3 em đọc bài “Lượm” -Em thích những câu thơ nào, vì sao ? -Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. - Giáo viên đọc mẫu lần 1 (giọng nhẹ nhàng, tình cảm.) Đọc từng câu : -Kết hợp luyện phát âm từ khó Đọc từng đoạn trước lớp. -PP trực quan :Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc. -GV nhắc nhở học sinh đọc nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm, nhấn giọng từ ngữ in đậm. Giọng đọc dồn dập. -Đọc chú giải - Đọc từng đoạn trong nhóm -Chuyển ý : Bác hàng xóm làm những đồ chơi mang lại niềm vui cho trẻ, và tình cảm của các em dành cho bác như thế nào? chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết 2. Tiết2 -Gọi 1 em đọc. Bác Nhân làm nghề gì ? -Các bạn nhỏ thích đồ chơi của bác như thế nào ? -Vì sao bác Nhân định chuyển về quê ? -Bạn nhỏ trong truyện có thái độ như thế nào khi nghe tin bác về quê làm ruộng? -Bạn nhỏ trong truyện đã làm gì để bác Nhân vui trong buổi bán hàng cuối? -Hành động đó cho thấy bạn là người như thế nào ? -GV chốt ý : Bạn nhỏ trong truyện là người nhân hậu,thông minh. Bạn hiểu bác hàng xóm rất yêu nghề, yêu trẻ, nên đã an ủi động viên bác làm cho bác vui, đổi ý định bỏ nghề khi trở về quê. -Em đoán xem bác Nhân sẽ nói gì với bạn nhỏ -Luyện đọc lại : -Nhận xét. 3.Củng cố : Gọi 1 em đọc lại bài. -Em thích nhân vật nào trong truyện? Vì sao ? -Liên hệ giáo dục -Nhận xét tiết học. 4. Dặn dò : Đọc bài. -Người làm đồ chơi . -Tiết 1. -HS nối tiếp nhau đọc từng câu . -HS luyện đọc các từ : sào nứa, xúm lại, nặn, làm ruộng, suýt khóc, nông thôn, hết nhẵn, sặc sỡ. -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. -Luyện đọc câu : Tôi suýt khóc,/ nhưng cố tỏ ra bình tĩnh :// -Bác đừng về.// Bác ở đây làm đồ chơi/ bán cho chúng cháu.// -Nhưng độ này/ chả mấy ai mua đồ chơi của bác nữa.// -Cháu mua/ và sẽ rủ các bạn cháu cùng mua.// -HS đọc chú giải (SGK/ tr 134) ế hàng, hết nhẵn . -Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. -Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài). CN - Đồng thanh (từng đoạn, cả bài). -1 em đọc lại bài. -1 em đọc đoạn 1. -Quan sát. Đọc thầm đoạn 1 và trả lời . -Bác Nhân làm nghể nặn đồ chơi bằng bột màu, bán rong trên các vỉa hè thành phố. -Các bạn xúm lại ở những chỗ dựng cái sào nứa cắm đồ chơi của bác, các bạn ngắm xem hai bàn tay khéo léo của bác tạo nên những con giống rực rỡ sắc màu. -Vì đồ chơi mới bằng nhựa xuất hiện không ai mua đồ chơi của bác nữa. -1 em đọc đoạn 2-3. - Bạn suýt khóc vì buồn, cố tỏ ra bình tĩnh nói : Bác đừng về. Bác ở đây làm đồ chơi bán cho chúng cháu. -Đập con lợn đất được hơn mười nghìn nhờ các bạn mua giúp đồ chơi của bác. -Bạn rất nhân hậu, thương người, biết chọn cách làm tế nhị khéo léo, không để bác hàng xóm tủi thân. -1 em đọc đoạn 4. -Cám ơn cậu bé tốt bụng. Cám ơn cháu đã an ủi bác. Thì ra vì bác mà cháu đập con heo đất. Bác phải làm gì để cám ơn lòng tốt của cháu đây. -2-3 nhóm thi đọc theo phân vai. -3-4 em thi đọc lại truyện . -1 em đọc bài. Em thích bạn nhỏ vì bạn tốt bụng. Em thích bác hàng xóm vì bác yêu nghề yêu trẻ. -Tập đọc bài. ----------------*********---------------- Toán(tiết166) Ôn tập về phép nhân và phép chia(tt) I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Giúp học sinh: Thuộc bảng nhân và bảng chia 2,3,4,5 để tính nhẩm. -Biết tính giá trị của biểu thức có hai dấu phép tính (trong đó có một dấu nhân hoặc chia nhân, chia trong phạm vi bảng tính đã học). -Biết giải bài toán có một phép chia. -Nhận biết một phần mấy của một số. 2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng làm tính nhanh, đúng . 3.Thái độ : Yêu thích học toán . II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Viết bảng BT2. 2.Học sinh : Sách toán, vở BT, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ -Gọi 3 em lên bảng làm bài tập. Đặt tính và tính : -Nhận xét,cho điểm. 2.Dạy bài mới : Hoạt động 1 : Luyện tập. Bài 1 : Gọi 1 em nêu yêu cầu ? - Gọi một số em nêu kết quả. -Em có nhận xét gì về đặc điểm của mỗi cột tính 4 x 9 = 36, 36 : 4 = 9 ? -Nhận xét- ghi điểm Bài 2 : Yêu cầu HS làm bài. - Hướng dẫm học sinh thực hiện biểu thức thức từ trái sang phải -Nhận xét, cho điểm. Bài 3 : Gọi 1 em đọc đề ? -Có mấy bút chì màu ? -Chia đều thành 3 nhóm nghĩa là chia như thế nào ? -Để biết mỗi nhóm có mấy bút chì màu ta làm như thế nào ? Bài 4 : Yêu cầu gì ? -Hình nào được khoanh vào một phần tư số hình vuông ? Nhận xét, cho điểm. 3.Củng cố : Nhận xét tiết học. -Tuyên dương, nhắc nhở. 4.Dặn dò: Về nhà học bài xem trước bài mới. _ + + 233 446 189 -Luyện tập. Tính nhẩm 4 x 9 = 36 5 x 7 = 35 3 x 8 = 24 2 x 8 = 16 36 : 4 = 9 35 : 5 = 7 24 : 3 = 8 16 : 2 = 8 -Lấy tích của 36 chia cho một thừa số 4 ta được ø thừa số 9. 2 x 2 x 2 = 4 x 2 3 x 5 – 6 = 15 – 6 = 8 = 9 40 : 4 : 5 = 10 : 5 2 x 7 + 58 = 14 + 58 = 2 = 72 4 x 9 + 6 = 36 + 6 2 x 8 + 72 = 16 + 72 = 42 = 88 -1 em đọc đề : Có 27 bút chì màu chia đều cho 3 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có mấy bút chì màu ? -Có 27 bút chì màu. -Nghĩa là chia thành 3 phần bằng nhau. -Thực hiện phép chia 27 : 3. -1 em lên bảng làm. Lớp làm vở. Giải Số bút chì màu mỗi nhóm nhận được : 27 : 3 = 9 (bút chì) Đáp số :9 bút chì. -Hình b được khoanh vào một phần tư hình vuông. ----------------*********---------------- Thứ ba ngày 4 tháng 5 năm 2010 Toán(167) Ôân tập về đại lượng I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Giúp học sinh : -Biếtxem đồng hồ (khi kim phút chỉ số 12 hoặc số 3 hoặc số 6) -Biết ước lương độ dài trong một số trường hợp đơn giản. -Giải bài toán có liên quan đến đơn vị đo là lít, là đồng. 2.Kĩ năng : Rèn làm tính nhanh, đúng. 3.Thái độ : Ham thích học toán . II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Đồng hồ . 2.Học sinh : Sách toán, vở BT, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : PP kiểm tra :Gọi 2 em lên bảng tìm x. 800 – x = 300 x + 200 = 700 -Nhận xét,cho điểm. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Luyện tập. Mục tiêu : Củng cố xem đồng hồ (khi kim phút chỉ số 12 hoặc số 3 hoặc số 6), biểu tượng đơn vị đo độ dài. Giải bài toán có liên quan đến đơn vị đo là lít, là đồng. PP trực quan, luyện tập : Bài 1a : Quay mặt đồng hồ đến các vị trí trong phần a, GV gọi vài em đọc giờ. -Em hãy quan sát các mặt đồng hồ ở phần b, và đọc giờ trên mặt đồng hồ a (làm thêm nếu còn thời gian). -2 giờ chiều còn gọi là mấy giờ ? -Vậy đồng hồ A và đồng hồ nào chỉ cùng một giờ -Yêu cầu HS làm tiếp các bài còn lại. -Nhận xét. Bài 2 : Gọi 1 em đọc đề. GV hướng dẫn phân tích đề bài, thống nhất phép tính và yêu cầu học sinh làm bài. -Nhận xét, cho điểm. Bài 3 : Gọi 1 em đọc đề. -GV hướng dẫn phân tích đề bài, thống nhất phép tính và yêu cầu học sinh làm bài. -Nhận xét -Trò chơi. Bài 4 : Bài tập yêu cầu gì ? -PP hỏi đáp : Chiếc bút bi dài 15 em suy nghỉ xem cần điền tên đơn vị nào ? -Nói chiếc bút bi dài 15 mm có được không vì sao? -Nói chiếc bút bi dài 15 dm có được không vì sao? -Em hãy làm tiếp các bài còn lại. Nhận xét. 3.Củng cố : 576 , 579 hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ? -Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở. 4. Dặn do: Học thuộc cách đặt tính và tính. Thuộc bảng công trừ, nhân chia. -2 em lên bảng.Lớp làmbảng con. 800 – x = 300 x + 200 = 700 x = 800 – 300 x = 700 – 200 x = 500 x = 500 ... lớp theo vòng tròn X x x x x x x x x x X x x x x x x x x x X x x x x x x x x x GV -Hs chơi trò chơi. --------------------***********------------------------- Toán(tiết170) Ôn tập về hình học/ tiếp . I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Giúp học sinh củng cố về : -Biết tính độ dài đường gấp khúc . -Tính chu vi hình tam giác, tứ giác. 2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng nhận biết hình đã học nhanh đúng. 3.Thái độ : Phát triển trí tưởng tượng cho học sinh qua xếp hình. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Phiếu học tập bài 2.3.4 2.Học sinh : Sách toán, vở BT, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bbài cũ: Gọi 3 em lên bảng làm bài tập. 857 - 643 315 + 104 639 - 315 254 + 342 -Nhận xét,cho điểm. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Luyện tập chung. Bài 1 : Yêu cầu gì ? -Gọi 1 em nêu cách tính độ dài đường gấp khúc. -Nhận xét. Bài 2 : Yêu cầu gì ? -Gọi 1 em nêu cách tính chu vi hình tam giác ? -Nhận xét. -GV nhắc nhở : có thể tính : 5 x 4 = 20 (cm) -Sửa bài, cho điểm. Bài 3 : PP trực quan : Cho HS quan sát hình. -GV chốt ý : Ước lượng bằng mắt ta thấy tổng độ dài các đoạn thẳng MN, OP, QC (của đường gấp khúc AMNOPQC) bàng độ dài đoạn thẳng AB (của đường gấp khúc ABC), tổng độ dài các đoạn thẳng AM, NO, PQ (của đường gấp khúc AMNOPQC) bằng độ dài đoạn thẳng BC (của đường gấp khúc ABC). -Vậy độ dài hai đường gấp khúc ABC vàø AMNOPQC bằng nhau. 3.Củng cố : -Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò. -3 em lên bảng : 857 - 643 = 214 315 + 104 = 419 639 - 315 = 324 254 + 342 = 596 -Lớp làm bảng con. -1 em nhắc tựa bài. -Tính độ dài đường gấp khúc. -1 em nêu . -HS làm bài : a/Độ dài đường gấp khúc ABCD : 3 + 2 + 4 = 9 (cm) Đáp số : 9 cm B/Độ dài đường gấp khúc GHIKM : 20 + 20 + 20 + 20 = 80 (cm) Đáp số : 80 cm. -Tính chu vi hình tam giác. -Tính tổng độ dài của 3 cạnh. Chu vi hình tam giác ABC : 30 + 15 + 35 = 80 (cm) Đáp số : 80 cm -Quan sát, suy nghĩ nêu cách tính độ dài của hai đường gấp khúc. -Độ dài của đường gấp khúc ABC dài : 5 cm + 6 cm = 11 (cm) -Độ dài đường gấp khúc AMNOPQC dài 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 1 = 11 (cm) Làm thêm bài tập . --------------------***********------------------------- Tập làm văn: Kể ngắn về người thân (nói-viết) . I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : -Biết kể về nghề nghiệp của người thân theo các câu hỏi gợi ý. -Biết viết lại được những điều đã kể thành một đoạn văn ngắn đơn giản, chân thật. 2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng viết trả lời đủ ý, đúng ngữ pháp . 3.Thái độ : Phát triển học sinh năng lực tư duy ngôn ngữ. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh minh họa BT1 . Bảng phụ viết BT2 . 2.Học sinh : Sách Tiếng việt, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ:Gọi 1 em đáp lời an ủi ở BT2 -1 em đọc lại bài viết về việc em săn sóc mẹ khi mẹ ốm. -Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Làm bài miệng. Bài 1 : Gọi 1 em đọc yêu cầu ? - GV nhắc nhở : Bài tập yêu cầu kể về nghề nghiệp của người thân dựa vào câu hỏi gợi ý không phải trả lời câu hỏi. Người thân có thể là bố, mẹ, chú, bác, cô, dì, ông, bà. Khi kể chú ý kể tự nhiên. -Nhận xét, cho điểm. -Trò chơi . Họat động 2 : Làm bài viết . -GV hướng dẫn: Chú ý đặt câu đúng, sử dụng dấu chấm, dấu phẩy đúng chỗ. Biết nối kết câu thành bài văn. Chỉ cần viết 3-4 câu. -Nhận xét, cho điểm HS làm bài tốt. 3.Củng cố : Giáo dục tư tưởng - Nhận xét tiết học. 4. Dặn do: Làm vở BT2. -1 em : đáp lời an ủi BT2 -1 em 1 em đọc lại bài viết về việc em săn sóc mẹ khi mẹ ốm . -1 em nhắc tựa bài. -1 em đọc yêu cầu : Kể về nghề nghiệp của người thân. -4-5 em thực hành kể. -Mẹ em là giáo viên của trường trung học cơ sở. Hàng ngày, mẹ đều đến trường giảng dạy. Em nhận thấy mẹ rất yêu thích nghề dạy học của mình. Mỗi tối sau khi dọn dẹp nhà cửa, em thấy mẹ cặm cụi bên trang giáo án, bài vở của học sinh. Em mơ ước lớn lên em sẽ nối tiếp nghề của mẹ, vì mẹ thường dạy em : Nghề dạy học là nghề cao quý. -Trò chơi “Lá rơi” -Cả lớp làm bài viết. -Nhiều em nối tiếp nhau đọc bài viết của mình. -Làm vở BT2. Tự nhiên &xã hội Ôân tập – tự nhiên . I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : -Khắc sâu những kiến thức đã học về thực vật,động vật, nhận biết bầu trời về ban ngày và ban đêm. 2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng quan sát mọi vật trong thế giới tự nhiên . 3.Thái độ : Yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thiên nhiên . II/ CHUẨN BỊ 1.Giáo viên : Tranh vẽ trong SGK/ tr 70. 2.Học sinh : Sách TN&XH, Vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : PP kiểm tra:-Có mấy phương hướng chính ? -Mặt trời giúp chúng ta tìm được gì ? -Nhận xét, đánh giá. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài . Hoạt động 1 : Ai nhanh tay, nhanh mắt Mục tiêu : Biết hệ thống lại kiến thức đã học về tự nhiên. -PP trực quan , hoạt động : Chuẩn bị 2 bảng ghi có nội dung sau Nơi sống Con vật Cây cối Trên cạn Dưới nước Trên không Trên cạn+nước -GV chốt : Loài vật và cây cối sống được ở khắp mọi nơi : trên cạn, dưới nước, trên không, trên cạn và dưới nước. Hoạt động 2 : Trò chơi. -GV chuẩn bị tranh vẽ về ngôi nhà và phương hướng của nhà. -GV phổ biến luật chơi. -Nhận xét đội nào gắn nhanh, đúng là đội thắng . -GV chốt ý Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm về bầu trời . Mục tiêu : Thảo luận tìm hiểu về bầu trời. -PP hoạt động : -Em biết gì về bầu trời ban ngày và ban đêm ? -Theo dõi hướng dẫn nhóm. -Kết luận : Mặt trăng và mặt trời có hình khối cầu, mặt trăng phát ra ánh sáng dịu mát , mặt trời phát ra ánh sáng nóng. Các vì sao có dạng như đốm lửa, tự phát sáng giống mặt trăng. Hoạt động 4 : Phiếu bài tập. Mục tiêu : Củng cố kiến thức đã học về đời sống tự nhiên, Mặt Trời, Mặt Trăng và các vì sao. -GV phát phiếu bài tập (STK/ tr 143) -Nhận xét. Tuyên dương các em làm bài đúng. 3.Củng cố : -Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học 4. Dặn dò : Học bài. -Quan sát tranh và TLCH trong SGK. -Có 4 phương : Đông, Tây, Nam, Bắc. -Tìm được phương hướng. -Ôn tập tự nhiên. -Chia 2 đội chơi. Mỗi đội cử người lên nhặt tranh vượt chướng ngại vật dán vào bảng sao cho đúng chỗồn đội nhận xét lẫn nhau. -Nhiều em nhắc lại. -Mỗi nhóm chuẩn bị 1 bức vẽ. -Chia 2 đội tham gia chơi, mỗi đội cử 5 người. -Người thứ nhất : xác định hướng ngôi nhà, sau đó người thứ hai lên tiếp sức gắn hướng ngôi nhà. -Nhận xét, bổ sung. Trưởng nhóm nêu câu hỏi, các thành viên trả lời. -Các nhóm trình bày, nhóm khác lắng nghe, nhận xét. -Nhiều em đọc lại. -HS làm phiếu bài tập. -Vài em đọc ghi nhớ. -Học bài. Sinh hoạt . Trao đổi những vướng mắc trong học tập . I/ MỤC TIÊU: 1.Kiến thức : Biết sinh hoạt theo chủ đề “Trao đổi những vướng mắc trong học tập” 2.Kĩ năng : Rèn tính mạnh dạn, tự tin . 3.Thái độ : Có ý thức kỉ cương trong sinh hoạt . II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Bài hát, chuyện kể, báo Nhi đồng. 2.Học sinh : Các báo cáo, sổ tay ghi chép. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1 : Kiểm điểm công tác. Mục tiêu : Biết nhận xét, đánh giá những mặt mạnh yếu trong tuần. -Nhận xét. -Giáo viên đề nghị các tổ bình bầu thi đua. -Nhận xét, khen thưởng tổ, CN xuất sắc. Hoạt động 2 : Trao đổi vướng mắc trong học tập. Mục tiêu : Biết trao đổi trong nhóm những thắc mắc trong học tập để cùng tiến bộ. -GV yêu cầu các tổ đưa ra những thắc mắc. -Các tiếng chỉ khác nhau ở âm đầu : s/x hay tr/ ch ; hoặc các tiếng chỉ khác nhau ở âm giữa vần : i/ iê các em tìm bao nhiêu cặp tiếng cũng được. -Bài toán 45 : 5 x 3 em nên thực hiện theo 2 bước. 45 : 5 x 3 = 9 x 3 = 27 -Giáo viên nhận xét. -PP hoạt động : Sinh hoạt văn nghệ . -PP thảo luận : Đưa ra phương hướng tuần 35. -Ghi nhận đề nghi thực hiện tốt. Củng cố : Nhận xét tiết sinh hoạt. Dặn dò- Thực hiện tốt kế hoạch tuần 35. -Các tổ trưởng báo cáo. -Nề nếp : Truy bài tốt, trật tự ra vào lớp nhanh nhẹn, khẩn trương. Đi học đúng giờ, đầy đủ.Giữ vệ sinh lớp, sân trường tốt. Không đùa nghịch chạy nhảy, không ăn quà trước cổng trường. Ôn tập chuẩn bị thi cuối HK2 tốt. -Lớp trưởng tổng kết. -Lớp trưởng thực hiện bình bầu. -Chọn tổ xuất sắc, CN. -Các nhóm trao đổi đưa ra những thắc mắc. -Tìm nhanh các tiếng chỉ khác nhau ở âm đầu : s/x hay tr/ ch. Chúng em tìm khoảng 2 cặp tiếng được không ạ ? -Tìm nhanh các tiếng chỉ khác nhau ở âm giữa vần : i/ iê Chúng em tìm khoảng 2 cặp tiếng được không ạ ? -Bài toán 45 : 5 x 3 em thực hiện theo 1 bước được không ? 45 : 5 x 3 = 9 x 3 = 27 -Lớp tham gia văn nghệ. -Đồng ca các bài hát đã học. Trên con đường đến trường. Hoa lá mùa xuân. Chú chim nhỏ dễ thương. Chim chích bông. Chú ếch con. Bắc kim thang. -Thảo luận nhóm. -Đại diện nhóm trình bày. -Duy trì nề nếp đi học đủ đều thi HK2 tốt. -Giữ vệ sinh lớp, sân trường tốt. -Không ăn quà trước cổng trường. -Làm tốt công tác thi đua.
Tài liệu đính kèm: