TUẦN 16
Thứ hai ngày 5 tháng 12 năm 2011
Chào cờ: Nhận xét đầu tuần
.
TẬP ĐỌC: TIẾT 46 +47
CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
-Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
-Hiểu nội dung:sự gần gũi đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ .
-Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
-Giáo dục HS biết yêu thương các vật nuôi trong nhà.
II/ CHUẨN BỊ :
Tranh : Con chó nhà hàng xóm.
Sách Tiếng Việt.
TUẦN 16 Thứ hai ngày 5 tháng 12 năm 2011 Chào cờ: Nhận xét đầu tuần ..................................................................................................................... TẬP ĐỌC: TIẾT 46 +47 CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: -Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. -Hiểu nội dung:sự gần gũi đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ . -Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch. -Giáo dục HS biết yêu thương các vật nuôi trong nhà. II/ CHUẨN BỊ : Tranh : Con chó nhà hàng xóm. Sách Tiếng Việt. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.KĐ:(1’) 2.Bài cũ :(5’) -Gọi 2em đọc bài “Bé Hoa” và TLCH : -Em Nụ có gì đáng yêu ? -Nhận xét, cho điểm. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: (1’) - Chó mèo là những vật nuôi trong nhà rất gần gũi với các em. Bài học hôm nay sẽ nói về tình cảm giữa một em bé và Cún Bông b. Luyện đọc: (30’) -Giáo viên đọc mẫu lần 1, giọng chậm rãi, tình cảm. Đọc từng câu : -Kết hợp luyện phát âm từ khó. Đọc từng đoạn trước lớp: Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc. -Gọi hs đọc chú giải - Đọc từng đoạn trong nhóm -Nhận xét cho điểm. TIẾT 2 c.Tìm hiểu bài (20’) -Gọi 1 em đọc. Hỏi đáp : Bạn của bé ở nhà là ai ? -Chuyện gì xảy ra khi bé chạy theo Cún ? -Lúc đó Cún Bông đã giúp bé thế nào ? Giảng từ : Tung tăng -Khi bị thương Cún đã giúp bé như thế nào ? Giảng từ : Mắt cá chân Bó bột Bất động -Những ai đến thăm bé ? Vì sao bé vẫn buồn ? -Cún đã làm cho bé vui như thế nào ? -Từ ngữ hình ảnh nào cho thấy bé vui, Cún cũng vui? -Bác sĩ nghĩ bé mau lành là nhờ ai ? -Câu chuyện này cho em thấy điều gì ? c.Luyện đọc lại:(15’) -Nhận xét. 4. Củng cố -Dăn dò:(2’) -Câu chuyện nói lên điều gì? -Liên hệ giáo dục -Về đọc kĩ bài,chuẩn bị tiết kể chuyện. -Hát 2 hs đọc và trả lời câu hỏi. -Con chó nhà hàng xóm. -Học sinh theo dõi -HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết . -HS luyện đọc các từ :Cún Bông, nhảy nhót, khúc gỗ, ngã đau. -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. Bé rất thích chó/ nhưng nhà Bé không nuôi con nào.// Một hôm,/ mải chạy theo Cún, Bé vấp phải một khúc gỗ/ và ngã đau,/ không đứng dậy được./ -Cún mang cho Bé/ khi thì tờ báo hay cái bút chì,/ khi thì con búp bê // -Nhìn Bé vuốt ve Cún,/ bác sĩ hiểu/ chính Cún đã giúp Bé mau lành.// -2 hs đọc -HS đọc từng đoạn trong nhóm. -Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài). -Đọc đồng thanh. -1 em đọc đoạn 1-2. -Bạn ở nhà của Bé là Cún Bông. Cún Bông là con chó nhà hàng xóm. -Bé vấp phải khúc gỗ, ngã đau và không đứng dậy được. -Cún đã chạy đi tìm người giúp bé ( vừa đi vừa nhảy có vẻ thích thú ) -Cún chạy đi tìm mẹ của bé đến giúp ( Chỗ xương lồi lên giữa cổ chân và bàn chân ) ( Giữ chặt chỗ xương gãy bằng khuôn bột thạch cao ) ( Không cử động được ) -1 em giỏi đọc đoạn 3-4. . Lớp theo dõi đọc thầm. -Bạn bè thay nhau đến thăm bé nhưng bé vẫn buồn vì bé nhớ Cún mà chưa gặp được Cún. -Cún mang cho bé khi thì tờ báo hay cái bút chì, khi thì con búp bê . Cún luôn ở bên chơi với bé. -Bé cười Cún sung sướng vẫy đuôi rối rít. -Bác sĩ nghĩ bé mau lành là nhờ Cún bông, Cún Bông ở bên cạnh luôn chơi với bé. Tình cảm gắn bó thân thiết giữa Bé và Cún bông. -Các nhóm thi đọc, mỗi nhóm 5 em. -Phải biết yêu mến vật nuôi trong nhà. TOÁN: TIẾT 76 NGÀY, GIỜ I/ MỤC TIÊU : -Nhận biếtđược một ngày có 24 giờ, 24 giờ trong một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. -Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày . -Nhận biết đơn vị đo thời gian : ngày, giờ. -Biết xem giờ đúng trên đồng hồ -Nhận biết thời điểm khoảng thời gian các buổi sáng trưa, chiều, tối, đêm. - Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian trong đời sống thực tế hàng ngày. II/ CHUẨN BỊ : -Mặt đồng hồ bằng bìa có kim ngắn, kim dài. -Sách, bảng con, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.KĐ:(1’) 2. Bài cũ : (5’) - Gọi 2 học sinh lên bảng giải -Ghi : 100 – 27 100 - 9 -Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài(1’) b.Giới thiệu ngày giờ:(15’) -GV truyền đạt :Mỗi ngày có ban ngày và ban đêm, hết ngày rồi lại đến đêm. Ngày nào cũng có buổi sáng, trưa, chiều, tối. Hỏi đáp : Lúc 5 giờ sáng em đang làm gì ? -Lúc 11 giờ trưa em đang làm gì ? -Lúc 3 giờ chiều em đang làm gì ? -Lúc 8 giờ tối em đang làm gì ? -Mỗi khi HS trả lời GV quay kim trên mặt kim đồng hồ chỉ đúng câu trả lời của HS. -Giảng giải : Một ngày có 24 giờ. Một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. -Hướng dẫn học sinh đọc bảng phân chia thời gian trong ngày. -2 giờ chiều còn gọi là mấy giờ ? -23 giờ còn gọi là mấy giờ ? -Phim truyền hình thường được chiếu vào lúc 18 giờ tức là lúc mấy giờ chiều ? c. Luyện tập :(15’) Bài 1 : -Yêu cầu học sinh quan sát tranh đọc số giờ vẽ trên từng mặt đồng hồ đối chiếu với hoạt động cụ thể được mô tả qua tranh vẽ rồi nêu số thích hợp ở chỗ chấm -Đồng hồ thứ nhất chỉ mấy giờ ? -Điền số mấy vào chỗ chấm ? -Em tập thể dục lúc mấy giờ ? -Yêu cầu học sinh làm tương tự phần còn lại. -Nhận xét, cho điểm. Bài 3 : -GV giới thiệu đồng hồ điện tử sau đó đối chiếu làm. -Nhận xét, cho điểm. 4. Củng cố-Dăn dò: (2’) Một ngày có bao nhiêu giờ ? Một ngày bắt đầu và kết thúc như thế nào ? Một ngày có mấy buổi ? Buổi sáng tính từ mấy giờ đến mấy giờ ? -Nhận xét tiết học. Về nhà chuẩn bị bài thực hành xem đồng ho.àLàm bài tập 2/77 Hát -2 em đặt tính và tính - _ 63 91 -Ngày giờ. -Em đang ngủ. -Em đang ăn -Em đang học bài tại lớp. -Em đang xem ti vi. -5-6 em đọc bảng phân chia thời gian. -Vài em đọc lại (trong SGK) -14 giờ. -11 giờ đêm. -6 giờ chiều. -Quan sát. Xem giờ được vẽ trên mặt đồng hồ rồi ghi số chỉ giờ vào chỗ chấm tương ứng. -Chỉ 6 giờ. -Số 6. -Lúc 6 giờ sáng. -Làm bài. Nhận xét Đ – S. . -15 giờ hay 3 giờ chiều -20 giờ hay 8 giờ tối -2-3 em trả lời. ................................................................................................................. ĐẠO ĐỨC: TIẾT 16 GIỮ TRẬT TỰ VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG(T1) I/ MỤC TIÊU : -Nêu đươc ï ích lợi của việc của việc giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng -Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ vệ sinh nơi công cộng - Thực hiện giữ trật tự, vệ sinh ở trường, lớp,đường làng, ngõ xóm. -Có thái độ tôn trọng những quy định về trật tự, vệ sinh nơi công cộng. II/ CHUẨN BỊ : -Tranh, ảnh , đồ dùng cho sắm vai. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.KĐ:(1’) 2.Bài cũ: (5’) -Em thấy sân trường, lớp học mình như thế nào - Cho hs làm phiếu -Nhận xét, đánh giá. 3.Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài (2’): b.Hoạt động 1 : Phân tích tranh(10’) -GV cho HS quan sát một số tranh có nội dung sau -Trên sân trường có biểu diễn văn nghệ. Một số bạn chen nhau để lên gần sân khấu .. -Nội dung tranh vẽ gì ? -Việc chen lấn xô đẩy có tác hại gì ? -Qua sự việc này em rút ra được điều gì ? Kết luận : Một số học sinh chen lấn , xô đẩy làm ồn ào , gây cản trở cho việc biểu diễn văn nghệ .Như thế là làm mất trật tự nơi công cộng Hoạt động 2 : Xử lí tình huống(10’) -Bức tranh vẽ gì ? -Em đoán xem em bé đang nghĩ gì ? -GV yêu cầu thảo luận : Về cách giải quyết, phân vai. -Nhận xét. Kết luận : Vứt rác bừa bãi làm bẩn sàn xe , đường xá , có khi còn gây nguy hiểm cho những người xung quanh .Vì vậy , cần gom rác lại , bỏ vào túi ni lông để khi xe dừng lại thì bỏ đúng nơi quy định . Làm như vậy là giữ vệ sinh nơi công cộng . c.Hoạt động 3: Đàm thoại(10’) -Các em biết những nơi công cộng nào ? -Để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng, các em cần làm gì và cần tránh những việc gì ? -Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng có tác dụng gì ? Kết luận : Nơi công cộng mang lại lợi ích cho con người : Trường học là nơi học tập , bệnh viện trạm y tế là nơi chữa bệnh , đường xá để đi lại , chợ là nơi buôn bán -Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng giúp cho công việc của con người được thuận lợi , môi trường trong lành có lợi cho sức khỏe 4..Củng cố-Dặn dò: (2’) Em sẽ làm gì để thể hiện việc giữ vệ sinh nơi công cộng? -Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học. Dặn học sinh về thực hành tốt những điều đã học,chuẩn bị học tiết 2. Hát -Hs trả lời -Làm PBT Trường lớp sạch đẹp sẽ : c có lợi cho sức khoẻ. c giúp em học tập tốt hơn. c là bổn phận của mỗi học sinh. c thể hiện lòng yêu trường, lớp. c là trách nhiệm của bác lao công -Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng/ tiết -Quan sát & TLCH. - Một số bạn chen nhau để lên gần sân khấu xem biểu diễn văn nghệ. -Gây ồn ào cản trở cho việc biểu diễn văn nghệ, mất trật tự công cộng. -Phải giữ trật tự nơi công cộng. -2-3 em nhắc lại. Bức tranh vẽ trên ô tô, một bạn nhỏ tay cầm bánh ăn, tay ... ÄP THỜI GIAN BIỂU. I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Dựa vào câu và mẫu cho trước nói một câu tỏ ý khen -Kể được một vài câu về một con vật nuôi quen thuộc trong nhà(BT2). Biết lập thời gian biểu (nói hoặc viết)một buổi tối trong ngày (BT3) -Biết lập thời gian biểu một buổi trong ngày. II/ CHUẨN BỊ : Tranh trong (SGK) III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.KĐ:(1’) 2.Bài cũ : (5’) -Gọi 3 em đọc bài viết về anh chị em ruột của em. -Nhận xét , cho điểm. 3.Dạy bài mới : a.Giới thiệu bài:(1’) b.Làm bài tập:(30’) Bài 1 : Yêu cầu gì ? -GV tổ chức cho HS trả lời theo cặp Nhận xét,tuyên dương. Bài 2 : Gọi 1 em nêu yêu cầu của bài ? -GV nhắc nhở: Các em chỉ nói những điều đơn giản từ 3-5 câu. -Nhận xét góp ý, cho điểm. Bài 3: Gọi 1 em đọc yêu cầu của bài. Gọi 1 hs đọc lại bài của bạn Phương Thảo (buổi tối) Yêu cầu hs lập thời gian biểu đúng với thực tế. Nhận xét cho điểm. 4.Củng cố -Dặn dò: (2’) Nhắc lại một số việc khi viết câu kể về một con vật nuôi trong nhà mà em biết. -Nhận xét tiết học. Học sinh về xem lại bài,làm bt1 vào vở bt. Hát -3 em đọc bài viết. -Khen ngợi – Kể ngắn về con vật. Lập thời gian biểu. - Tìm mỗi câu dưới đây , đặt một câu mới để tỏ ý khen. -Nhiều em phát biểu : -Chú Cường mới khỏe làm sao ! +Chú Cường khoẻ quá ! -Lớp mình hôm nay sạch làm sao ! +Lớp mình hôm nay sạch quá ! -Bạn Nam học mới giỏi làm sao ! +Bạn Nam học giỏi thật ! 1 em nêu:-Kể về vật nuôi trong nhà mà em biết. -Quan sát tranh chọn 1 con vật kể. -HS nối tiếp nhau kể tên con vật em chọn. Nhà em nuôi một con mèo nó rất ngoan và xinh. Bộ lông nó màu trắng, mắt nó tròn, xanh biếc. Nó bắt chuột rất tài. Khi em ngủ nó thường đến sát bên em, em cảm thấy rất dễ chịu. Học sinh làm bài vào vở 1 em đọc. Lập thời gian biểu buổi tối của em. 1 em đọc. Cả lớp làm bài. Hs đọc bài của mình. ................................................................................................................... THỦ CÔNG: TIẾT 16 GẤP CẮT DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG CẤM XE ĐI NGƯỢC CHIỀU I/ MỤC TIÊU : -Học sinh biết gấp, cắt dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. -Gấp cắt dán được biển báo cấm xe đi ngược chiều. -Học sinh có ýthức chấp hành luật lệ giao thông. II/ CHUẨN BỊ : -Mẫu biển báo cấm xe đi ngược chiều. -Quy trình gấp, cắt, dán. -Giấy thủ công, vở. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1KĐ:(1’) 2.Bài cũ :(5’) Tiết trước học bài gì ? Trực quan : Gấp cắt dán hình tròn -Gọi HS lên bảng thực hiện 3 bước gấp cắt dán. -Nhận xét, đánh giá. 2.Dạy bài mới : a.Giới thiệu bài:(1’) b.Hoạt động 1 :Thực hành.(20’) -Trực quan : Quy trình gấp cắt,ø biển báo cấm xe đi ngược chiều. -Bước 1 : Gấp cắt biển báo cấm xe đi ngược chiều. -Gấp cắt hình tròn màu đỏ từ hình vuông cạnh 6 ô. -Gấp cắt hình chữ nhật màu trắng có chiều dài 4x1 ô. -Cắt hình chữ nhật màu khác có chiều dài 10x1 ô làm chân biển báo. -Bước 2 : Dán biển báo cấm xe đi ngược chiều. -Dán chân biển báo lên tờ giấy trắng. -Dán hình tròn màu đỏ chồm lên chân biển báo nửa ô. -Dán hình chữ nhật màu trắng giữa hình tròn. - Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành theo nhóm -Giáo viên quan sát uốn nắn cho học sinh c.Hoạt động 2 :Nhận xét đánh giá (5’) Hướng dẫn học sinh nhận xét đánh giá -Giáo viên đánh giá sản phẩm của HS. 4.Củng cố –Dặn dò(3’) Nhận xét tiết học. Dặn dò – Lần sau mang giấy nháp, GTC, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán. -Hát - --2 em lên bảng thực hiện các thao tác gấp. - Gấp cắt dán biển báo cấm xe đi ngược chiều -Quan sát -Gấp cắt hình tròn. -Gấp cắt hình chữ nhật màu trắng. -Gấp cắt hình chữ nhật màu khác. -HS thực hành theo nhóm. -Các nhóm trình bày sản phẩm . -Hoàn thành và dán vở. -Học sinh trưng bày sản phẩm theo nhóm -Cả lớp bình chọn sản phẩm đẹp để tuyên dương THỂ DỤC : TIẾT 32 TRÒ CHƠI”NHANH LÊN BẠN ƠI!”VÀ “VÒNG TRÒN” I/MỤC TIÊU -Ôn 2 trò chơi”Nhanh lên bạn ơi!và”Vòng tròn”hoặc trò chơi do GV và HS chọn.Yêu cầu HS Biết tham gia trò chơi và chơi được . II/ĐỊA ĐIỂM,PHƯƠNG TIỆN -Địa điểm.Trên sân trường.Vệ sinh an toàn nơi tập. -Phương tiện.Chuẩn bị còi,cờ và kẻ sân để tổ chức trò chơi. III/NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC 1.Phần mở đầu(5’) -GV phổ biến nội dung,yêu cầu giờ học - Học sinh hát sau đó quay thành hàng ngang dàn hàng để chuẩn bị tập một số động tác thể dục phát triển chung. -Ôn các động tác tay, chân, lườn, bụng của bài thể dục phát triển chung . Mỗi động tác 2 x 8 nhịp 2.Phần cơ bản(25’) Ôn trò chơi”Nhanh lên bạn ơi”GV nhắc lại cách chơi(có thể cho một nhóm chơi thử để nhắc lại cách chơi).Lần 1 chơi thử cả lớp,lần 2,3 chơi chính thức có phân nhóm,thua hình thức phạt do GV và HS thống nhất -Ôn trò chơi”Vòng tròn “chơi kết hợp vần điệu,lúc đầu do GV điều khiển,khi thấy HS đã nắm được cách chơi,nên để cán sự hoặc chỉ định tổ trưởng điều khiển.Có thể đảo thứ tự hai trò chơi trên 3.Phần kết thúc(5’) -Cúi người thảlỏng -Nhảy thả lỏng *Đứng vỗ tay và hát -GV cùng HS hệ thống bài -GV nhận xét giờ học,giao bài tập về nhà -Tập hợp lớp theo đội hình3 hàng ngang,sau đó cho các em ôn bài thể dục X x x x x x X x x x x x X x x x x x x GV -Tập hợp theo đội hình 3 hàng dọc cho các em chơi trò chơi X x x x x x GV X x x x x x X x x x x x -Tập hợp lớp,theo đội hình vòng tròn chơi trò chơi vòng tròn ................................................................................................................................ SINH HOẠT CUỐI TUẦN I.MỤC TIÊU. Học sinh biết được ưu khuyết điểm trong tuần Tập cho học sinh có thói quen phê và tự phê cao Giáo dục học sinh biết kính yêu chú bộ đội II CÁC HOẠT ĐỘNG : *.Sinh hoạt lớp. a,GV tổ chức cho HS tự kiểm điểm trong nhóm. Các nhóm thảo luận, tìm những bạn đáng tuyên dương để báo cáo với GV chủ nhiệm. Phê bình, nhắc nhở các bạn yếu, kém, nhóm để tuần sau các bạn cố gắng khắc phục. b,Hoạt động chung cả lớp. Các nhóm cử đại diện lên báo cáo. GV chủ nhiệm nhận xét, tuyên dương những em tiến bộ trong tuần. Đồng thời cũng phê bình khiển trách những em yếu , nghịch trong giờ học. c,GV nhận xét chung. +Về đạo đức: Đi học chuyên cần ra vào lớp đúng giờ , biết tôn trọng thầy cô và người lớn tuổi. +Về học tập : Có ý thức cao trong học tập . Chữ viết và cách trình bày vở ở một số em đã có nhiều tiến bộ như : Tân, Huy, Na + Các hoạt động khác: Các em đã có ý thức giữ vệ sinh thân thể tắm gội hằng ngày. Quét dọn lớp học sạch sẽ. Tồn tại : 1 số em chữ viết rất xấu cần rèn thêm như : ................................................. Một số em chưa thuộc bảng cộng , trừ :....................................................................... III. KẾ HOẠCH TUẦN TỚI: -Nỗ lực học tập để chuẩn bị thi học kỳ 1 - Giữ vệ sinh thân thể tốt , mặc ấm quần áo, sạch sẽ gọn gàng -Chú ý cẩn thận trong ăn uống tránh bị đau bụng tiêu chảy -Tự quản tốt trong giờ sinh hoạt - Nhắc nhở học sinh rèn đọc thêm và rèn chữ viết ở nhà -Thực hiện tốt ATGT và ANHĐ. MĨ THUẬT: TIẾT 16 TẬP NẶN TẠO DÁNG,NẶN HOẶC VẼ, XÉ DÁN CON VẬT I-MỤC TIÊU : -Học sinh biết cách nặn, cách vẽ, cách xé dán con vật -Nặn hoặc vẽ, xé dán được con vật theo cảm nhận của mình -Yêu quý các con vật có ích II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : *Giáo viên -Sưu tầm một số tranh ảnh về các con vật có hình dáng, màu sắc khác nhau -Bài tập nặn con vật của HS *Học sinh -Giấy vẽ hoặc vở tập vẽ -Bút chì, màu vẽ hay giấy màu, đất nặn ... III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1-Ổn định tổ chức : 2. Bài cũ: Gv kiểm tra đồ dùng của học sinh. Nhận xét. 3-Bài mới : Giới thiệu - ghi bảng: Hoạt động 1: Quan sát - nhận xét: -Giáo viên gới thiệu hình ảnh cá con vật để HS nhận ra: +Con vật này gồm có mhững bộ phận nào? +Em nhận ra con voi, con mèo nhờ đặc điểm nào? +Con mèo thường có màu gì? +Hình dáng của con vật khi đi đứng nằm chạy ntn? Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh cách nặn, vẽ hoặc xé dán con vật: -Có 2 cách nặn : +Nặn các bộ phận rồi ghép dính lại +Từ thỏi đất, vuốt nặn thành hình dáng con vật -Cách vẽ +Vẽ hình chính trước, các chi tiết sau +Vẽ màu theo ý thích -Cách xé dán +Xé hình chính trước, các chi tiết sau +Dán các bộ phận lại với nhau Hoạt động 3 : Thực hành: -Giáo viên gợi ý HS làm bài như đã hướng dẫn -Quan sát hướng dẫn HS còn lúng túng Hoạt động 4 : Đánh giá - nhận xét: -Giáo viên cùng HS cùng chọn một số bài và gợi ý HS nhận xét, xếp loại về : Dặn dò: Về nhà hoàn thành bài tập Chuẩn bị bài sau. Hát Kiểm tra đồ dùng Hs quan sát -Đầu, mình, chân, đuôI .... -Vòi, màu lông, ..... -Vàng, trắng, đen... +HS làm bài tự do -Chọn con vật yêu thích -Nặn, xé dán hoặc vẽ +Hình dáng đặc điểm con vật +Màu sấc -Quan sát con vật chú ý dáng đi -Vẽ hoặc xé dán con vật
Tài liệu đính kèm: