TUẦN 8
Ngày soạn 14/10/2012
Ngày dạy thứ 2/ 15/10/2012
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2+3 : Tập đọc NGƯỜI MẸ HIỀN
I/ Mục tiêu
- Kiến thức: Đọc trơn toàn bài , chú ý các từ: cổng trường, ra chơi, nén nổi tò mò, trốn ra sao được, chỗ tường thủng, cố lách ra, nắm chặt, vùng vẫy, cổ chân, lấm lét Hiểu nghĩa các từ mới như: gánh xiếc , tò mò , lấm lét , thập thò và nội dung: cô giáo như người me hiền của các em học sinh. Cô vừa yêu thương các em hết mực , vừa nghiêm khác dạy bảo các em nên người
- Kĩ năng: Biết đọc nghỉ hơi các dấu chấm , phẩy và giữa các cụm từ. Biết đọc giọng đúng với lời từng nhân vật . Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật ( côgiáo, HS, bác bảo vệ ).
Trả lời các câu hỏi đúng với nội dung bài.
*GDKNS: Kĩ năng giao tiếp, tự tin và hợp tác khi đọc bài. Kĩ năng nhận thức, xác định giá trị bản thân, ra quyết định thể hiện sự tự tin giao tiếp
- Thái độ: Yêu thích môn tập đọc.
II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc
III/ Các hoạt động dạy học
1/ổn định tổ chức: (1’) Hát
2/Kiểm tra bài cũ: (4’)
- 2 HS đọc bài “Ngôi trường mới“ và trả lời câu hỏi - GV nhận xét và ghi điểm.
TUẦN 8 Ngày soạn 14/10/2012 Ngày dạy thứ 2/ 15/10/2012 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2+3 : Tập đọc NGƯỜI MẸ HIỀN I/ Mục tiêu - Kiến thức: Đọc trơn toàn bài , chú ý các từ: cổng trường, ra chơi, nén nổi tò mò, trốn ra sao được, chỗ tường thủng, cố lách ra, nắm chặt, vùng vẫy, cổ chân, lấm lét Hiểu nghĩa các từ mới như: gánh xiếc , tò mò , lấm lét , thập thò và nội dung: cô giáo như người me hiền của các em học sinh. Cô vừa yêu thương các em hết mực , vừa nghiêm khác dạy bảo các em nên người - Kĩ năng: Biết đọc nghỉ hơi các dấu chấm , phẩy và giữa các cụm từ. Biết đọc giọng đúng với lời từng nhân vật . Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật ( côgiáo, HS, bác bảo vệ ). Trả lời các câu hỏi đúng với nội dung bài. *GDKNS: Kĩ năng giao tiếp, tự tin và hợp tác khi đọc bài. Kĩ năng nhận thức, xác định giá trị bản thân, ra quyết định thể hiện sự tự tin giao tiếp - Thái độ: Yêu thích môn tập đọc. II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc III/ Các hoạt động dạy học 1/ổn định tổ chức: (1’) Hát 2/Kiểm tra bài cũ: (4’) - 2 HS đọc bài “Ngôi trường mới“ và trả lời câu hỏi - GV nhận xét và ghi điểm. 3/Bài mới: *Hoạt động của giáo viên. *Hoạt động của học sinh. HĐ1: Giới thiệu bài (1’) -Giáo viên giới thiệu bài mới -GV ghi tên bài lên bảng. HĐ2: Luyện đọc (30’) - GV đọc mẫu diễn cảm toàn bài . -Đọc giọng kể cảm động nhẹ nhàng thể hiện được từng vai trong chuyện - Yêu cầu luyện đọc từng câu -Viết lên bảng các từ tiếng vần khó hướng dẫn học sinh rèn đọc . -Kết hợp uốn nắn các em đọc đúng từ có vần khó - Yêu cầu đọc tìm cách ngắt giọng một số câu dài, câu khó ngắt thống nhất cách đọc các câu này trong cả lớp . -Yêu cầu đọc từng đoạn trước lớp . - Hướng dẫn hiểu nghĩa các từ mới trong bài . - Gọi đọc nối tiếp từng đoạn trong bài . -Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm . -Mời các nhóm thi đua đọc ĐT và CN. -Lắng nghe nhận xét,bình chọn nhóm đọc tốt -Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài . *TIẾT 2 HĐ1: Tìm hiểu bài (15’) * Tìm hiểu nội dung đoạn 1 và 2 - Cho học sinh đọc đoạn 1-2 - Giờ ra chơi Minh rủ Nam đi đâu ? - Hai bạn định ra ngoài bằng cách nào ? -Chuyện gì xảy ra khi hai bạn chui qua chỗ tường thủng . Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp bài * Tìm hiểu nội dung đoạn 3 và 4 - Gọi một em đọc đoạn3 và 4 - Ai phát hiện ra Nam và Minh đang chui qua chỗ tường thủng ? - Khi đó bác làm gì ? -Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại cô giáo đã làm gì? - Những việc làm của cô giáo cho em thấy cô là người như thế nào ? -Lúc ấy Nam cảm thấy thế nào ? - Còn Minh thì sao ? Khi được cô giáo gọi vào em đã làm gì ? - Người mẹ hiền trong bài là ai ? -Theo em tại sao cô giáo được ví là người mẹ hiền ? * Cô giáo như người me hiền của các em học sinh, các em phải kính trọng với cô giáo. HĐ2: Luyện đọc lại: (15’) -Hướng dẫn đọc theo vai .Phân lớp thành các nhóm mỗi nhóm 4 em . - Chú ý giọng đọc từng nhân vật . - Theo dõi luyện đọc trong nhóm . - Yêu cầu lần lượt các nhóm thể hiện . -GV nhận xét và tuyên dương. - Lớp theo dõi giới thiệu - 2 em nhắc lại đề bài. -Lớp lắng nghe đọc mẫu . - Chú ý đọc đúng các đoạn trong bài như GV lưu ý khi hướng dẫn đọc. - Lần lượt từng em nối tiếp. - Rèn đọc các từ như : cổng trường, ra chơi, nén nổi tò mò, trốn ra sao được, chỗ tường thủng, cố lách ra, nắm chặt, vùng vẫy, cổ chân, lấm lét -Rèn cho các em: Linh , Sơn. - Giờ ra chơi ,/ Minh thì thầm với Nam :// “ Ngoài phố có gánh xiếc.// Bọn mình ra xem đi!”//... -Từng em đọc từng đoạn trước lớp . - 1 HS đọc chú giải: gánh xiếc , tò mò , lấm lét, thập thò . -4 em đọc nối tiếp từng đoạn - Đọc từng đoạn trong nhóm - Các nhóm thi đua đọc bài ( ĐT, CN) -Lớp theo dõi bình chọn nhóm thắng cuộc - Lớp đọc đồng thanh cả bài - Học sinh đọc đoạn 1-2 - Minh rủ Nam ra ngoài phố xem xiếc . - Hai bạn chui qua một chỗ tường thủng . - HS đọc theo yêu cầu của GV - Bác bảo vệ . -Bác nắm chặt chân Nam và nói : “ Cậu nào đây ? Trốn học hả ?”. - Cô xin bác bảo vệ nhẹ tay để Nam khỏi bị đau. - Cô rất dịu dàng và yêu thương học trò . - Cô xoa đầu và an ủi Nam . - Nam cảm thấy xấu hổ . - Minh thập thò ngoài cửa khi được cô giáo gọi vào em cùng Nam xin lỗi cô . - Là cô giáo . - Vì cô gần gũi và thương yêu học sinh . -HS nối tiếp nhau nhắc lại nội dung bài. - Các nhóm tự phân ra các vai : - Người dẫn chuyện , cô giáo , Minh , Nam , Bác bảo vệ. - Luyện đọc trong nhóm -Các nhóm thi đua đọc trước lớp. 4/ Củng cố- dặn dò: (4’) - HS hát bài “ Mẹ của em ở trường “ -Giáo viên nhận xét đánh giá . - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới . Tiết 4:Toán : 36 + 15 I/Mục tiêu : - Kiến thức: Biết cách đặt tính và thực hiện phép cộng có nhớ dạng 36 + 15. Biết giải bài toán theo hình vẽ bằng một phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100. - Kĩ năng : Biết áp dụng kiến thức để tính tổng các số hạng đã biết, giải bài toán có lời văn bằng một phép cộng. *GDKNS: Kĩ năng tư duy sáng tạo, tự ra quyết định, cẩn thận chính xác. - Thái độ : Cẩn thận trong khi làm bài. *Giảm bài tập 4 (Tr. 36) II/ Đồ dùng dạy học : - Bảng gài , que tính. III/ Các hoạt động dạy học: 1/ổn định tổ chức: (1‘) Hát 2/Kiểm tra bài cũ: (4’) - HS: Tính nhẩm : 36 + 5 + 4 ; 86 + 7 + 2 -GV nhận xét và ghi điểm. 3/Bài mới: *Hoạt động của giáo viên. *Hoạt động của học sinh. HĐ1: Giới thiệu phép cộng 36+15 (10’) - Nêu bài toán. -Hướng dẫn học sinh thực hiện trên que tính. - Gọi học sinh lên bảng đặt tính và tính kết quả? HĐ2: Luyện tập - thực hành (20’) Bài 1: GV làm mẫu một phép tính sau đó gọi 3 học sinh lên bảng dưới lớp làm theo tổ. -Giáo viên nhận xét Bài 2: Yêu cầu nêu đề bài - Muốn tính tổng các số hạng đã biết ta làm như thế nào? - Chia lớp làm 6 nhóm -GV nhận xét đánh giá. Bài 3: Treo hình vẽ - Bao gạo nặng bao nhiêu ki lô gam? - Bao ngô nặng bao nhiêu ki lô gam? - Bài toán muốn chúng ta làm gì? -Yêu cầu HS giải và trình bày bài giải vào vở -Giáo viên nhận xét chữa bài. -Nghe phân tích đề -HS thực hành theo nhóm và nêu kết quả. -Học sinh đặt tính và tính. + 36 15 Học sinh nêu như SGK 51 - 3 học sinh lên bảng, học sinh dưới lớp làm bảng con + + + 26 16 36 38 28 47 64 44 83 -Thực hiện các phép cộng số hạng -Lớp chia 6 nhóm, 2 nhóm làm chung một phép tính. -Đại diện các nhóm lên trình bày - Bao gạo nặng 46 kg - Bao ngô nặng 27 kg - Tính xem cả 2 bao nặng bao nhiêu kg? - Một HS lên bảng làm. Lớp làm vào vở. Giải: Số kg bao gạo và bao ngô nặng là. 46 +27 =73 (kg ) Đáp số: 73 kg -Đổi chéo vở kiểm tra bài của nhau. 4/Củng cố - dặn dò: (4’) -Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và tính -Về nhà làm các phép cộng có dạng 36+15 .................................................................................................................. Ngày soạn 16/10/2012 Ngày dạy thứ tư 17/10/2012 Tiết 1: Kể chuyện NGƯỜI MẸ HIỀN I/ Mục tiêu : - Kiến thức : Dựa vào tranh minh họa gợi ý dưới mỗi tranh và các câu hỏi gợi ý của giáo viên kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện - Kĩ năng : Biết thể hiện lời kể tự nhiên và phối hợp được với lời kể với nét mặt , điệu bộ . Biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với từng nhân vật trong nội dung của truyện . Biết theo dõi lời kể của bạn và nhận xét đánh giá lời kể của bạn . *GDKNS:Kĩ năng giao tiếp, tự tin và hợp tác khi kể chuyện. - Thái độ : Giáo dục học sinh yêu quý cô giáo và coi cô giáo như người mẹ thứ 2 của mình. II/ Đồ dùng dạy học : Tranh ảnh minh họa.Bảng phụ viết lời gợi ý mỗi bức tranh . III/ Các hoạt động dạy học : 1/ổn đ ịnh tổ chức: (1’) Hát 2/Kiểm tra bài cũ: (5’) -4 HSnối tiếp kể 4 đoạn câu chuyện” Người thầy cũ” -GV nhận xét và ghi điểm 3/Bài mới: *Hoạt động của giáo viên. *Hoạt động của học sinh. HĐ1: Giới thiệu bài (1’) - Hôm nay chúng ta sẽ kể lại câu chuyện “ Người mẹ hiền “ HĐ2: Hướng dẫn kể từng đoạn (20’) - Yêu cầu lớp chia thành các nhóm , dựa vào tranh minh họa kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện . - Yêu cầu lớp cử đại diện lên kể . - Gọi HS nhận xét sau mỗi lần bạn kể . - Đặt các câu hỏi gợi ý để học sinh kể . -Bức tranh1 : Minh đang thì thầm với Nam điều gì ? Nghe Minh rủ Nam cảm thấy thế nào? Hai bạn quyết định ra ngoài bằng cách nào ? - Bức tranh 2: - Khi hai bạn đang chui qua lỗ tương thủng thì ai xuất hiện? Bác đã làm gì ? Nói gì ? Bị bác bảo vệ bắt lại Nam đã làm gì Bức tranh 3: HĐ3: Kể lại toàn bộ câu chuyện (10’) - Yêu cầu kể lại câu chuyện theo vai . - Mời1 hoặc 2 em kể lại cả câu chuyện - Cho lớp bình chọn bạn kể hay nhất . -GV nhận xét và đánh giá. -2 em nhắc lại đề bài - Lớp chia ra các nhóm mỗi nhóm 3 em lần lượt mỗi em kể 1 đoạn câu chuyện . Lắng nghe nhận xét bạn kể . - Cử đại diện lên kể trước lớp - Minh rủ Nam ra ngoài phố xem xiếc. Nam rất tò mò muốn xem. Hai bạn quyết định chui qua một lỗ tường thủng -Bác bảo vệ xuất hiện. Bác túm chặt chân Nam và nói:“ Cậu nào đây? Định trốn học hả?”Nam sợ quá khóc toáng lên. - Bốn em lên nhận vai rồi kể theo vai. - Hai em kể lại toàn bộ câu chuyện . - Nhận xét bình chọn bạn kể hay nhất 4 Củng cố - dặn dò: (4’) - Câu chuyện cho thấy điều gì? HS phát biểu ý kiến. - Dặn về kể lại cho mọi người cùng nghe. .. Tiết 2: Toán LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu : - Kiến thức : Thuộc bảng 6, 7, 8, 9 cộng với một số.Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100.Biết giải bài toán về nhiều hơn cho dưới dạng sơ đồ. Nhận dạng hình tam giác. - Kĩ năng : Vận dụng làm được các bài tập có liên quan. *GDKNS:Kĩ năng ra quyết định, nhận biết về thời gian, tính cẩn thận, chính xác khoa học. - Thái độ : Cẩn thận trong khi làm bài. *Giảm bài tập 3 (Tr. 37) II/ Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ kẻ nội dung bài 2 III/ Các hoạt động dạy học 1/ổn định tổ chức: (1’) Hát 2/Kiẻm tra bài cũ: (4’) -HS lên bảng làm bài tập 3 tiết học trước. – GV nhận xét và ghi điểm. 3/Bài mới: *Hoạt động của giáo viên. *Hoạt động của học sinh. HĐ1: Giới thiệu bài (1’) -Hôm nay chúng ta luyện tập về phép cộng trong phạm vi 100 và Giải toán có lời văn bằng 1 phép tính cộng HĐ2: Luyện tập (30’) Bài 1: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài . -HS nối tiếp nhau đọc kết quả phép tính -Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2: - Gọi m ... Học sinh lên bảng tóm tắt 38quả Mẹ Chị ?quả 16 quả Giải: Số quả mẹ và chị hái được là. + 16 = 54(quả) Đáp số 54 quả 4/ Củng cố - dặn dò: (3’) - Cho HS nhắc lại ghi nhớ - Nhắc nhớ HS về nhà làm bài tập. Tiết 4: TVTC ÔN TẬP TUẦN 7, TUẦN 8 I/ Mục tiêu -Kiến thức:-Làm quen với từ chỉ hoạt động. Nhận biết được từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật, sự vật trong câu. -Kĩ năng:Tìm từ chỉ hoạt động thích hợp để đặt câu. Luyện dùng dấu phẩy để ngăn cách từ chỉ hoạt động trong câu. * GDKNS: Kĩ năng giao tiếp, tự tin và hợp tác. -Thái độ: HS có ý thức say mê học tập. II/ Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập III/ Các hoạt động dạy học: 1/ổn định tổ chức: (1’) Hát 2/ Kiểm tra bài cũ: (5’) -Nêu các từ chỉ hoạt động của học sinh - GV nhận xét, ghi điểm. 3/Bài mới: *Hoạt động của giáo viên. *Hoạt động của học sinh. HĐ1: Giới thiệu bài (1’) -Giáo viên giới thiệu bài mới -Gv ghi tên bài lên bảng. HĐ2: ( 15’ )Luyện từ Bài 1:Trong các từ sau đây từ nào là từ chỉ hoạt động: cây, ăn, nhai, hoa, cô giáo, thầy giáo, xanh, đi, hát , nhảy, bảng, nhớ , sách. -Giáo viên nhận xét sửa sai. Bài 2:Tìm từ chỉ hoạt động trong các câu sau. -Cả đàn vịt đang bơi dưới ao. -Bạn Lan học bài . -Những làn mây trắng xốp trôi nhẹ nhàng. -Giáo viên nhận xét chữa bài. HĐ3(15’) Luyện câu Bài 3: Tìm từ chỉ hoạt động điền vào các câu sau. a/ Chúng em... cô giáo giảng bài. b/Thầy Hải... môn mĩ thuật. c/ Mẹ đã... mua cá về nấu. -Giáo viên nhận xét chấm bài. Bài 4: Đặt dấu phẩy vào những chỗ thích hợp sau. a/ Bạn Lan vừa học giỏi vừa hát hay. b/ Cô giáo dặn dò giao bài tập về nhà. Giáo viên nhận xét chữa bài. - Theo dõi GV giới thiệu bài mới -Thảo luận nhóm các nhóm nối tiếp nhau ghi từ chỉ hoạt động lên phần bảng của mình. -HS trong nhóm đọc to các từ vừa tìm được. Đáp án : ăn, nhai, đi, hát, nhảy, nhớ. -Học sinh làm miệng sau đó nêu đáp án . -Những từ chỉ hoạt động là: bơi, học, trôi. -Học sinh đọc lại -Đọc yêu cầu của bài -Học sinh làm vào phiếu học tập. a/ nghe b/ dạy c/ đi -Học sinh nắm yêu cầu của bài. -Học sinh nối tiếp nhau làm bài. -Lớp nhận xét bài làm của học sinh. 4/Củng cố - dặn dò: (4’) -Nhận xét tiết học -Về nhà hoàn chỉnh bài của mình ,tập đặt câu và tìm từ chỉ hoạt động. BUỔI CHIỀU Tiết 1: Chính tả ( Nghe viết ) BÀN TAY DỊU DÀNG I/ Mục tiêu - Kiến thức: Nghe viết lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng đúng đoạn văn xuôi; biết ghi đúng các dấu câu trong bài. Làm đúng các bài tập 2 và 3b. -Kĩ năng: HS viết đúng các từ buồn bã, xoa đầu, trìu mến, thương yêu.Trình bày đúng, sạch đẹp *GDKNS: Kĩ năng giao tiếp, tự tin ra quyết định. -Thái độ: HS yêu thích môn học. II/ Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập . III/ Các hoạt động dạy học: 1/ổn định tổ chức: (1’) Hát 2/Kiểm tra bài cũ: (4’) - Gọi hai HS lên bảng viết các từ trèo cao, tàu cau - GV nhận xét và ghi điểm. 3/Bài mới: *Hoạt động của giáo viên. *Hoạt động của học sinh. HĐ2: Giới thiệu bài (1’) -Nêu nội dung và yêu cầu của bài học. HĐ3 Hướng dẫn nghe viết (20’) * Ghi nhớ nội dung đoạn viết : - GV đọc mẫu bài viết -Giúp học sinh nắm nội dung đoạn văn : An buồn bã nói với thầy điều gí? Khi biết An chưa làm bài tập, thái độ của thầy giao như thế nào? * Hướng dẫn cách trình bày - Bài chính tả những chữ nào phải viết hoa?Khi xuống dòng chữ đầu câu phải như thế nào? * Hướng dẫn viết từ khó - Đọc các từ khó yêu cầu viết . - Yêu cầu lên bảng viết các từ vừa tìm được . - Chỉnh sửa lỗi cho học sinh . * Viết bài - Đọc thong thả từng cụm từ, câu ngắn - Mỗi câu đọc 3 lần . * Soát lỗi, Chấm bài - Đọc lại chậm rãi để học sinh dò bài. - Thu tập học sinh chấm điểm và nhận xét. HĐ4: Hướng dẫn làm bài tập(6’) Bài 2: Treo bảng phụ đọc viết sẵn nội dung bài tập -Gọi một học sinh lên bảng làm cả lớp làm vào vở bài tập. Bài 3:Gọi HS đọc yêu cầu của bài -Gọi một học sinh lên bảng làm cả lớp làm vào vở bài tập. -Nhận xét bài trên bảng - Lớp lắng nghe giới thiệu bài - HS theo dõi lắng nghe. -Trả lời theo nội dung bài . - Thưa thầy em chưa làm bài tập -Những chữ là tên riêng của người và chữ đầu câu. Khi xuống dòng chữ đầu câu phải viết hoa và viết lùi vào 1 ô. -HS tập viết vào bảng con : Vào lớp, làm bài, chưa làm, thì thầm. -Lớp nghe đọc chép vào vở . -Nhìn bảng để soát và tự sửa lỗi bằng bút chì . - Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm -Học sinh nhìn bảng đọc yêu cầu -Học sinh lên bảng làm, học sinh dưới lớp làm vào vở bài tập sau đó đổi chéo vở để kiểm tra -Đọc yêu cầu của bài -Học sinh làm bài Đồng ruộng quê em luôn xanh tốt. Nước chảy từ trên nguồn đổ xuống chảy cuồn cuộn 4/Củng cố - dặn dò:(3’) -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới Ngày soạn 18/10/2012 Ngày dạy thứ 6/19/10/2012 Tiết 1:Tập làm văn MỜI , NHỜ, YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ - KỂ NGẮN THEO CÂU HỎI I/Mục tiêu : - Kiến thức : Biết nói những câu mời, nhờ, đề nghị, yêu cầu bạn phù hợp với tình huống giao tiếp. Làm quen với bài tập làm văn trả lời câu hỏi. - Kĩ năng: Dựa vào câu hỏi trả lời, viết 1 bài văn ngắn khoảng 4-5 câu nói về cô giáo cũ ( lớp 1 ) của em. *GDKNS: Kĩ năng giao tiếp ứng xử văn hoá, lắng nghe tích cực, tự ra quyết định. -Thái độ: HS có ý thức tự giác trong học tập. II/ Đồ dùng dạy học : Tranh minh họa, bảng phụ ghi sẵn bài tập 2 . III/ Các hoạt động dạy học : 1/ổn định tổ chức: (1’) Hát 2/Kiểm tra bài cũ: (4’) - Gọi HS kể câu chuyện: Chiếc bút mực. - Nhân xét cho điểm 3/Bài mới: *Hoạt động của giáo viên. *Hoạt động của học sinh. HĐ1: Giới thiệu bài (1’) - Hôm nay các em sẽ thực hành tập nói lời mời , yêu cầu , đề nghị đối với bạn. HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập (30’) Bài 1: - Gọi 1 em đọc yêu cầu đề . - Cho HS thảo luận các tình huống - Cho HS báo cáo bằng cách đóng vai. - Yêu cầu từng cặp đóng vai các tình huống còn lại - GV kết luận: Khi đón bạn đến nhà chơi hoặc đón khách đến nhà các em cần mời chào sao cho thân mật , tỏ rõ lòng hiếu khách của mình Bài 2: - Cho HS nêu yêu cầu bài. - Treo bảng phụ yêu cầu HS TLCH - Theo dõi nhận xét bài làm học sinh . Bài 3 : - Yêu cầu đọc đề bài. -Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở . - Gọi 5 - 7 em nối tiếp đọc bài viết . - Nhận xét ghi điểm học sinh. - Một em nhắc lại đề bài - Một em đọc đề bài . - HS Thảo luận : a. Chào bạn ! Mời bạn vào nhà tớ chơi ! + A , Nhung à , mời cậu vào nhà chơi ... - Từng cặp đóng vai: -HS1 : Chào bạn ! Tớ đến nhà bạn chơi đây . - HS2 : Ôi! Chào cậu ! Cậu vào nhà đi ! -HS xung phong lên đóng vai các tình huống còn lại. - 1 em nêu yêu cầu bài . - Nối tiếp nhau trả lời từng câu hỏi. - 2em trả lời liền mạch cả 4 câu hỏi (miệng) - Đọc đề bài . - Thực hành viết câu nói về cô giáo cũ . -Đọc bài viết, lớp nghe và nhận xét . - Nhận xét bài bạn . 4/ Củng cố - dặn dò: (3’) -Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung -Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau Tiết 2 thể dục ( cô Chi dạy ) Tiết 3: Toán PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 100 I/Mục tiêu : - Kiến thức : Biết cách thực hiện các phép cộng có tổng bằng 100. Biết cộng nhẩm các số tròn chục.Biết giải bài toán với một phép cộng có tổng bằng 100. - Kĩ năng: Biết áp dụng phép cộng có tổng bằng 100 để giải các bài tập có liên quan. *GDKNS: Kĩ năng tư duy sáng tạo, tự ra quyết định, cẩn thận, chính xác. - Thái độ:HS có ý thức say mê trong học tập. *Giảm bài tập 3 (Tr. 40) II/ Đồ dùng dạy học : Phiếu bài tập III/ Các hoạt động dạy học : 1/ổn định tổ chức: (1’) Hát 2/Kiểm tra bài cũ: (4’) -HS lên chữa các phép tính của bài 3 (Tr. 39) GV nhận xét và ghi điểm. 3/Bài mới: *Hoạt động của giáo viên. *Hoạt động của học sinh. HĐ1: Giới thiệu bài (1’) - Hôm nay chúng ta sẽ thực hiện phép cộng có tổng bằng 100” HĐ2: Giới thiệu phép cộng 83 + 17(8’) - Nêu bài toán: Có 83 que tính, thêm 17 que. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? - Để biết được có tất cả bao nhiêu que tính ta làm như thế nào? - Gọi một học sinh lên bảng thực hiện phép tính. -Yêu cầu cả lớp làm ra nháp - Cho HS khác nhắc lại HĐ3:Luyện tập (22’) Bài 1: - Cho HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh nêu cách đặt tính và tính phép tính 99 + 1 ; 75 + 25 - GV nhận xét Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc đề bài -Hướng dẫn nhẩm - 6 chục + 4 chục là bao nhiêu? -Yêu cầu làm với các phép tính còn lại Bài 4: Gọi một học sinh đọc yêu cầu -Yêu cầu học sinh suy nghĩ và làm bài Sáng : 85 kg 15 kg Chiều: ?kg -Giáo viên nhận xét sửa sai. -2 em nhắc lại đề bài. -Nghe và phân tích đề toán -HS thực hành tính kết quả trên que tính. + 83 Nêu cách đặt tính và 17 thực hiện phép tính 100 - HS nối tiếp nhắc lại cách tính. - 1 em nêu yêu cầu - HS nêu và làm vào bảng con. + + + + 99 75 64 48 1 25 36 52 100 100 100 100 -Tính nhẩm - 4chục cộng 6 chục bằng 10 chục.Vậy 40 cộng 60 bằng 100. -Học sinh đọc đề bài -Học sinh tóm tắt và trình bày bài giải. Giải: Buổi chiều bán được số kg đường là: 85 + 15 = 100 ( kg ) Đáp số: 100 kg 4/Củng cố - dặn dò: (3’) - Cho HS nhắc lại nội dung bài học. - Dặn về nhà học và làm bài tập Tiết 4: sinh hoạt NHẬN XÉT TUẦN 8 I Mục tiêu: -Kiến thức: Nhận xét được hoạt động của tuần đã qua. -Kĩ năng: Biết rút kinh nghiệm để thực hiện tốt ở tuần tới. *GDKNS: Kĩ năng giao tiếp tự tin và hợp tác. -Thái độ: HS có ý thức quan tâm giúp đỡ bạn bè. III/ Các hoạt động dạy học . *Hoạt động của giáo viên. *Hoạt động của học sinh. HĐ1: Sinh hoạt lớp (10p) - Cho lớp trưởng điều khiển -GV nhận xét và tuyên dương những cá nhân, tổ có thành tích trong tuần. HĐ2: Kế hoạch tuần tới. (15p) -Triển khai hoạt động tuần tới - Duy trì nề nếp cũ. - Giáo dục HS bảo vệ môi trường xanh, sạch, đẹp ở trường cũng như ở nhà. - Tiếp tục duy trì phong trào “Rèn chữ giữ vở”. - Thực hiện tốt thể dục giữa giờ, mặc đồng phục hi đến lớp. HĐ3: Kết thúc hoạt động ( 5p) - GV nhận xét chung - GV tổng kết tiết học - Lớp trưởng nhận xét h/ động tuần qua: - các bạn đi học đều, đúng giờ, chăm ngoan. Vệ sinh trường, lớp, thân thể sạch đẹp. Lễ phép, biết giúp đỡ nhau trong học tập, đoàn kết bạn bè. - Ra vào lớp có nề nếp. Có ý thức học tập tốt. HS lắng nghe thực hiện
Tài liệu đính kèm: