Giáo án Lớp 2 - Tuần 8 - Năm học 2010-2011 - Dương Văn Khoa

Giáo án Lớp 2 - Tuần 8 - Năm học 2010-2011 - Dương Văn Khoa

Toán: 36 + 15.

I. Mục tiêu:

 1.Kiến thức: Giúp HS biết thực hiện phép cộng có nhớ dạng 36 + 15. Củng cố việc tính tổng các số hạng và giải toán đơn về phép cộng.

 2.Kỹ năng: Rèn HS làm tính , giải toán đúng, chính xác, nhanh, thành thạo.

 3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác, nhanh nhẹn, yêu thích học toán.

II.Đồ dùng dạy- học: Bảng cài + que tính + bảng phụ.

III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:

 

doc 16 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 531Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 8 - Năm học 2010-2011 - Dương Văn Khoa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 8
THỨ
MÔN
 TÊN BÀI DẠY
Hai
11/10/10
Toán
Tập đọc
Tập đọc
36+15
Người mẹ hiền
Người mẹ hiền
Ba
12/10/10
Toán
K.chuyện
Chính tả
TN-XH
Luyện tập
Người mẹ hiền
(Tập chép) Người mẹ hiền
Ăn uống sạch sẽ
Tư
13/10/10
Tập đọc
Toán
Tập viết
Thủ công
Bàn tay dịu dàng
Bảng cộng
Chữ hoa G
Gấp thuyền phẳng đáy không mui (T2)
Năm
14/10/10
Toán
LT &Câu
Chính tả
Đạo đức
Luyện tập
Từ chỉ hoạt động, trạng thái. Dấu phẩy.
(Nghe-viết) Bàn tay dịu dàng
Chăm làm việc nhà (tiết 2)
Sáu
15/10/10
Toán
TLV
HĐTT
Phép cộng có tổng bằng 100
Mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị.
Kể ngắn theo câu hỏi
Sinh hoạt lớp
Thứ hai ngày 11 tháng 10 năm 2010
Toán: 36 + 15.
I. Mục tiêu:
 1.Kiến thức: Giúp HS biết thực hiện phép cộng có nhớ dạng 36 + 15. Củng cố việc tính tổng các số hạng và giải toán đơn về phép cộng.
 2.Kỹ năng: Rèn HS làm tính , giải toán đúng, chính xác, nhanh, thành thạo.
 3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác, nhanh nhẹn, yêu thích học toán.
II.Đồ dùng dạy- học: Bảng cài + que tính + bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
4-5’
1-2’
9-10’
9-10’
6-7’
3-4’
1-2’
A. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng đặt tính và tính:
46 + 4 ; 36 + 17.
- Gọi 1 HS đọc bảng 6 cộng với 1 số.
- Nhận xét – Ghi điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: Hôm nay các em học phép cộng dạng 36 +1 5. - Giáo viên ghi đề bài lên bảng.
2.Giảng bài:
v Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 36 + 15.
- GV nêu bài toán: Có 36 que tính, thêm 15 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu tính?
 - Muốn biết có có tất cả bao nhiêu que tính em làm phép tính gì ? (TB)
-Yêu cầu HS thực hiện trên que tính.tìm kết quả.
- Vậy: 36 + 15 = ?
- Hướng dẫn HS nêu cách đặt tính và tính (GV ghi lên bảng như SGK).
+
	 36
	 15
	 51
v Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1/36: Tính (Y)
- Gọi HS lên bảng làm bài.
-Yêu cầu HS nêu cách tính
- Nhận xét,ghi điểm.
Bài 2/36 : Đặt tính rồi tính tổng (TB)
- Muốn tính tổng em làm thế nào ? (K-G)
- Nhận xét,ghi điểm.
Bài /36 : (G) Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Đính tóm tắt lên bảng ( như SGK.
- Yêu cầu HS nhìn hình vẽ tự đặt đề toán.
- Gọi 1 HS lên bảng giải.
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Củng cố – Dặn dò :
- GV yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện tính kết quả của phép cộng.
- Dặn HS xem trước bài: “ Luyện tập”.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng làm .
- Lớp làm bảng con.
-1 HS đọc thuộc.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
+Phép cộng 36 +15.
-Thao tác trên que tính và trả lời có 31 que tính.
+ 51 .
 36 * 6 cộng 5 bằng 11, viết 1 nhớ 1.
 +15 * 3 cộng 1bằng 4, thêm 1 bằng 
 51 5, viết 5. 
- Vài HS nhắc lại.
- 1HS nêu yêu cầu
- HS lên bảng mỗi lần 2 em, mỗi em làm 2 câu .
- 1 HS đọc yêu cầu bài. 
- Lấy số hạng cộng với số hạng.
- 3HS lên bảng làm bài.
- Giải bài toán theo hình vẽ.
- 3 HS đặt đề toán.
- 1 HS lên bảng .
– Lớp làm vào vở bài tập
- Nhắc lại.
- Lắng nghe.
Tập đọc: NGƯỜI MẸ HIỀN
I. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng đọc thành kiếng:
	- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ: gánh xiếc, vùng vẫy, xấu hổ,về chỗ, hét toáng,  
	- Biết nghỉ hơi đúng ;biết đọc phân biệt giữa người kể chuyện với lời nhân vật (Minh, bác bảo vệ, cô giáo).
 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
	-Hiểu nghĩa các từ ngữ: gánh xiếc, tò mò, lách, lấm lem, thập thò.
	-Hiểu nội dung bài: Cô giáo vừa yêu thương HS, vừa nghiêm khắc dạy bảo HS nên người. Cô như người mẹ hiền của các em.
 3. Giáo dục: Lòng yêu thương, kính trọng cô giáo.
II .Đồ dùng dạy – học: - GV: Tranh minh hoạ bài đọc ; bảng phụ chép sẵn câu văn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
Tiết 1
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
4-5’
1-2’
30-32’
1’
A. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS đọc bài “Thời khóa biểu”
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới: 
1.Giới thiệu bài: Trực tiếp và ghi đề bài.
2.Luyện đọc: 
a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
b. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
* Đọc từng câu:
 - Đọc từng câu .
Rút từ : gánh xiếc, vùng vẫy, xấu hổ,về chỗ, hét toáng,  
 * Đọc từng đoạn trước lớp: (4 đoạn)
+ GVHD HS đọc nhấn giọng nghỉ hơi đúng:
- Đến lượt Nam cố lách ra/ thì bác bảo vệ vừa tới,/ nắm chặt 2 chân em:// “Cậu vào đây?/ Trốn học hả?// 
- Cô xoa đầu Nam/ và gọi Minh đang thập thò ở cửa lớp vào,/ nghiêm giọng hỏi://“Từ nay  trốn học  không?”// 
+ Giúp HS hiểu nghĩa từ mới: gánh xiếc, tò mò, lách, lấm lem, thập thò.
Giảng thêm: thầm thì (nói nhỏ vào tai) ; vùng vẫy (cựa quậy mạnh, cố thoát)
* . Đọc từng đoạn trong nhóm.
* Thi đọc giữa các nhóm
* 1 HS đọc toàn bài.
3.Nhận xét tiết học
- HS1:Đọc thời khóa biểu theo (thứ- bổi- tiết)
- HS2: Đọc thời khóa biểu theo (buổi- thứ- tiết) 
-Theo dõi bài đọc ở SGK.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. 
- Luyện đọc từ khó .
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. 
 - Luyện ngắt câu 
- Hiểu nghĩa từ mới. 
- Đọc từng đoạn trong nhóm (nhóm 4 
- 4 nhóm cử đại diện thi đọc đoạn 
- Lắng nghe
Tiết2
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoaït ñoäng cuûa hoïc sinh.
4-5’
1-2’
14-15’
14-15’
2-3’
A. Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 2HS đọc bài “Người mẹ hiền”.
Nhận xét – Ghi điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề.
2. Giảng bài: 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Giờ ra chơi Minh rủ Nam đi đâu ? (Y)
- Hai bạn ấy định ra phố bằng cách nào ? (Y)
- Ai đã hiện ra Minh và Nam đang chui qua chỗ tường thủng? (TB)
- Khi đĩ bác bảo vệ làm gì? (TB)
- Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại, cô giáo đã làm gì ? (G)
- Cô giáo đã làm gì khi Nam khóc ? (TB)
- Lúc ấy Nam cảm thấy thế nào? (TB)
- Cịn Minh thì sao? Khi được cơ giáo gọi vào lớp em đã làm gì? (TB)
- Người mẹ hiền trong bài là ai ? (Y)
v Hoạt động 2: Luyện đọc lại.
- Chia 4 nhóm, yêu cầu các nhóm phân vai thi đọc toàn truyện 
- Gọi 5 HS xung phong tự mình chọn vai lên thi đọc truyện theo vai.
- GV cùng HS bình chọn cá nhân đọc hay nhất.
3. Củng cố – Dặn dò : 
- Vì sao cô giáo trong bài được gọi là “Người mẹ hiền”?
- DặnHS về luyện đọc lại bài. Xem trước bài “Bàn tay dịu dàng”.
- Nhận xét tiết học.
 - Mỗi em đọc 2 đoạn. 
- Lắng nghe.
 +1 HS đọc đoạn 1 .
 - Minh rủ Nam trốn học, ra phố xem xiếc.
 - Hai bạn chui qua một chỗ tường thủng.
 + HS đọc thầm đoạn 2,3 .
- Bác bảo vệ.
- Bác nắm chặt chân Nam và nói: “Cậu nào đây? Trốn học hả?”
 - Cô nói với bác bảo vệ: “Bác nhẹ tay  học sinh lớp tôi”; cô đỡ em ngồi dậy, phủi đất  đưa em về lớp.
+ HS đọc đoạn 4. 
 - Cô xoa đầu Nam an ủi.
 - Nam cảm thấy xấu hổ.
 - Minh thập thò ngoài cửa lớp, khi được cô giáo gọi vào em cùng Nam đã xin lỗi cô.
- Laø coâ giaùo.
 - Caùc nhoùm phaân vai thi ñoïc . 
- 5 em cuûa moãi nhoùm töï choïn vai vaø leân thi ñoïc.
 +Coâ vöøa yeâu thöông HS, vöøa nghieâm khaéc daïy baûo HS gioáng nhö moät ngöôøi meï ñoái vôùi caùc con trong gia ñình .
- Laéng nghe
Thứ ba ngày 12 tháng 10 năm 2010
Toán: LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu:
 1.Kiến thức: Giúp HS củng cố các phép cộng qua 10 ( trong phạm vi 20 ) đã học dạng: 9 + 5; 8 + 5; 7 + 5; 6 + 5; cộng qua 10 các số trong phạm vi 100; củng cố kiến thức về giải toán, nhận dạng hình.
 2.Kỹ năng: HS thực hiện tính, giải toán đúng, thành thạo. Nhận dạng hình đúng.
 3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác, nhanh nhẹn, yêu thích học toán.
II .Đồ dùng dạy- học: - Bảng phụ chép sẵn bài tập 1, bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
4-5’
1-2’
7-8’
7-9’
7-8’
4-5’
1-2’
A. Kiểm tra bài cũ :
- GV gọi 2 HS lên bảng đặt tính và tính: 
36 + 18 ; 35 + 26.
- Nhận xét – Ghi điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề.
2.Giảng bài:
Bài 1/37: (Y)
- Yêu cầu HS dựa vào các công thức cộng đã học nhẩm và điền ngay kết quả.
Bài 2/37: (Y)
- Bài tập yêu cầu gì ?
- Muốn tính tổng em làm sao? (K)
- Gọi HS lên bảng làm .
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 4/37: (TB)
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu
- Đính tóm tắt ( Như SGK) lên bảng.
- Bài tập thuộc dạng toán gì?
- Gọi 1 HS lên bảng làm.
 - Nhận xét, ghi điểm.
Bài 5/37: (G) Cho HS quan sát hình vẽ.
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Muốn tính tổng khi biết các số hạng em làm 
gì ?
- Dặn HS về nhà làm bài tập 3/37 và xem trước bài: “Bảng cộng”.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng làm .Lớp làm bảng con.
- Lắng nghe.
- Nối tiếp nhau nêu kết quả nhẩm. 
- Viết số thích hợp vào ô trống.
+ Lấy số hạng cộng với số hạng.
- 2 HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào bảng con.
- Giải bài toán theo tóm tắt sau.
- 3 HS nhìn tóm tắt nêu lại bài toán.
+ Bài toán về nhiều hơn.
-1 HS lên bảng, lớp làm vở.
- HS lên bảng làm bài.
a. Có 3 hình tam giác.
b. Có 3 hình tứ giác
- HS Nhắc lại.
- Lắng nghe.
Kể chuyện: NGƯỜI MẸ HIỀN
I. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng nói: Dựa vào tranh minh họa kể lại được từng đoạn của câu chuyện; dựng lại câu chuyện theo vai.
 2. Rèn kĩ năng nghe: Lắng nghe bạn kể chuyện; biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
 3.Thái độ: Giáo dục lòng yêu thương kính trọng thầy - cô giáo. 
II.Đồ dùng dạy- học: - GV: Tranh minh họa câu chuyện ( Như SGK).
III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
4-5’
1-2’
12-13’
17-18’
1-2’
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài : “Người thầy cũ”
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề.
2.Giảng bài:
vHoạt động 1: Dựa theo tranh kể lại từng đoạn.
- Gọi HS nêu yêu cầu bài.
- GV đính tranh lên bảng.
- Yêu cầu HS kể theo nhóm.
- Yêu cầu HS thi kể chuyện trước lớp
- GV và cả lớp bình chọn HS kể hay.
vHoạt động 2:Kể lại toàn bộ câu chuyện theo vai.
- Gọi HS nêu yêu cầu bài.
- Kể lần 1: GV dẫn chuyện 
- Yêu cầu HS kể theo nhóm.
- Yêu cầu các nhóm thi dựng lại câu chuyện theo vai trước lớp.
- GV nhận xét bình chọn những HS kể hay.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho mẹ nghe.
- Nhận xét tiết học.
- 3 HS nối tiếp nhau kể.
- Lắng nghe.
- 1 HS nêu.
- HS quan sát tranh, đọc lại lời nhân vật trong tranh, nhớ từng đoạn câu chuyện.
- HS kể theo nhóm 4.
- Đại diện nhóm kể trước lớp.
- Các nhóm khác lắng nghe nhận xét bổ sung.
- 1 HS nêu.
- HS nhận các vai còn lại.
- Mỗi nhóm 5 em phân vai dựng lại câu chuyện. ... n.
 + Tổ trực nhật quét(dọn) lớp.
- HS2: + Cô Hiền giảng bài rất hay.
 + Bạn Hạnh đọc(xem) truyện.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- 1 HS nêu đọc 
- Từ con trâu
- Ăn cỏ.
- 1 HS lên bảng làm, lớp làn bảng con.
- HS đọc.
- HS tìm .
1 HS đọc yêu cầu bài.
- HS thảo luận cặp đôi.
- 3 nhóm đính bảng phụ lên
Các từ điền lần lượt là: đuổi, giơ, nhe, chạy, luồn.
- Đọc cá nhân, đồng thanh
- Điền dấu phẩy vào câu.
+ 2 từ: học tập, lao động.
Trả lời câu hỏi: Ai làm gì?
- HS thảo luạn theo nhóm 4 em
- 2 em đại diện 2 nhóm lên làm.
- Dấu phẩy dùng để ngăn cách các từ chỉ sự hoạt động, trạng thái trong câu.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- Lắng nghe.
Chính tả: (Nghe –viết) BÀN TAY DỊU DÀNG
I. Mục tiêu:
 1.Kiến thức: Giúp HS nghe viết đúng đoạn “ Thầy giáo bước vào lớp  thương yêu” trong bài “ Bàn tay dịu dàng”.
 2.Kỹ năng: HS viết đúng chính tả, trình bày bài viết đúng, đẹp.
 3.Thái độ: Tính cẩn thận, chịu khó, học sinh có ý thức học tập tốt.
II.Đồ dùng dạy- học: - GV: SGK + bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
4-5’
1-2’
5-6’
14-15’
1-2’
3-4’
3-4’
1-2’
A. Kiểm tra bài cũ :
 -GV đọc cho HS viết: xấu hổ, xoa đầu, xin lỗi, cửa lớp. - Nhận xét – Ghi điểm.
B. Bài mới :
1.Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ viết chính tả bài:“Bàn tay dịu dàng”. - Ghi đề bài lên bảng.
2. Giảng bài:
v Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe - viết. 
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- Đọc bài viết 1 lần.
- An buồn bã nói với thầy giáo điều gì? 
- Lúc này thái độ của thầy giáo như thế nào?
- Bài chính tả có những chữ nào phải viết hoa?
- Khi xuống dòng, chữ đầu câu viết như thế nào?
- Yêu cầu HS tìm đọc các từ khó viết trong bài.
- GV đọc cho HS viết : trìu mến, kiểm tra, buồn bã,
- Nhận xét , uốn nắn.
b. Viết bài vào vở:
- Đọc bài cho HS viết.
 GV theo dõi, uốn nắn.
c. Chấm – Chữa lỗi:
- Đọc từng câu cho học sinh dò theo chấm lỗi. 
- Thu chấm 7-8 bài.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Tổ chức cho 2 nhóm thi đua tìm nhanh tiếng có vần ao /au.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 
 Bài 3: 
a - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Hướng dẫn HS đặtcâu để phân biệt các tiếng : “ da, ra, gia”.
- Gọi 3 HS lên bảng làm .
- Nhận xét, ghi điểm
b. Hướng dẫn HS tìm tiếng có vần “uôn / uông” thích hợp điền vào chỗ chấm.
- Gọi 2 HS lên bảng làm thi đua.
3. Củng cố – Dặn dò :
- Dặn:Về nhà chữa lỗi chính tả trong bài.
 Ôn lại bài chuẩn bị thi GHKI.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng viết – Lớp viết vào bảng con.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
-1 HS đọc lại bài
+ Thưa thầy, hôm nay em chưa làm bài tập.
+ Thầy không trách, chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An.
- Trả lời.
+ Viết lùi vào 1ô, chữ cái đầu viết hoa.
- Một số HS nêu từ khó viết.
- 2 HS lên bảng viết – Lớp viết vào bảng con.
- HS nghe và viết bài vào vở 
- HS đổi vở chấm lỗi.
- 1 HS nêu yêu cầu bài.
- Mỗi nhóm 2 em lên làm thi đua:
ao au
báo tin báu vật
dao đau
- 3 HS lên bảng đặt câu - Lớp làm vào vở nháp.
+ Nước từ trên nguồn đổ xuống, chảy cuồn cuộn.
- Lắng nghe.
Đạo đức: CHĂM LÀM VIỆC NHA (TIẾT2).
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Giúp HS biết trẻ em có bổn phận tham gia lảm những việc nhà phù hợp với khả
năng. Chăm làm việc nhà là thể hiện tình yêu thương của em đối với ông bà, cha mẹ.
2.Kỹ năng: HS tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp. 
3.Thái độ: Giáo dục ý thức tốt làm việc nhà giúp đỡ ông bà,cha mẹ.
II. Chuẩn bị: Đồ dùng chơi đóng vai.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động củaHS.
4-5’
1-2’
5-6’
8-9’
7-8’
1-2’
A.Kiểm tra bài cũ: 
- Ở nhà em đã giúp ông bà cha mẹ làm những việc gì
 Nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới :
1.Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề.
2. Giảng bài:
v Hoạt động 1: Tự liên hệ
GV nêu câu hỏi. Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi.
- Ở nhà em đã tham gia làm những việc gì? Kết quả của các công việc đó?
- Những công việc đó do bố mẹ phân công hay do em tự giác làm?
- Bố mẹ em tỏ thái độ như thế nào về những việc làm của em?
- Sắp tới em mong muốn được tham gia làm những việc gì? Vì sao? Em sẽ nêu nguyện vọng đó của em với bố mẹ như thế nào?
- Mời 1 số HS trình bày trước lớp.
GV khen ngợi những HS đã chăm chỉ làm việc nhà.
Kết luận: Hãy tìm những việc nhà phù hợp với khả năng và bày tỏ nguyện vọngmuốn được tham gia của mình đối với cha mẹ.
v Hoạt động 2: Đóng vai
GV giao mỗi nhóm đóng vai 1 tình huống
- Tình huống 1: Hòa đang quét nhà thì bạn đến rủ đi chơi. Hòa sẽ
- Tình huống 2: Anh hoặc chị của Hòa nhờ Hòa gánh nước, cuốc đất,Hòa sẽ
- Yêu cầu các nhóm lên đóng vai trước lớp.
- Em có đồng tình với cách ứng xử của bạn lên đóng vai không? Vì sao?
- Nếu ở tình huống đó em sẽ làm gì?
Kết luận: 
+ Tình huống 1: Cần làm xong việc nhà rồi mới đi chơi. 
+ Tình huống 2: Cần từ chối và giải thích rõ em còn quá nhỏ chưa thể làm được những việc như vậy
v Hoạt động 3: Trò chơi “Nếuthì”
GV phát phiếu học tập. 
a) Nếu mẹ đi làm về, tay xách túi nặng
b) Nếu em bé muốn uống nước
c) Nếu nhà cửa bề bộn sau liên hoan
d) Nếu anh hoặc chị của bạn quên không làm việc nhà đã được giao
đ) Nếu mẹ đang chuẩn bị nấu cơm
e) Nếu quần áo phơi ngoài sân đã khô
g) Nếu bạn phân công làm việc nhà quá sức
h) Nếu bạn muốn tham gia làm một việc nhà khác ngoài những việc bố mẹ đã phân công 
- GV đánh giá, tổng kết trò chơi và khen ngợi nhóm đã xử lý đúng.
KL chung: Tham gia việc nhà phù hợp với khả năng là quyền và bổn phận của trẻ em.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Dặn HS về nhà giúp đỡ bố mẹ và chuẩn bị trước bài: “Chăm chỉ học tập”
-Nhaän xeùt tieát hoïc.
-1 HS traû lôøi.
-
HS laéng nghe.
- HS thảo luận cặp đôi.
- Đại diện cặp trình bày trước lớp.
- Chia 4 nhóm mỗi nhóm 7 HS.
+ Nhóm1,2: Tình huống 1
+ Nhóm 3,4: Tình huống 2
- Các nhóm thảo luận chuẩn bị đóng vai
- Từng nhóm lên đóng vai.
- HS thảo luận cả lớp
- Trình bày ý kiến
- 2 nhóm nhận phiếu.
- Mỗi nhóm 4 tình huống.
- Nhóm 1 đọc tình huống, nhóm 2 trả lời nối tiếp bằng thì và ngược lại
Toán: PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 100
I. Mục tiêu:
 1.Kiến thức: Giúp HS tự phát hiện phép cộng ( nhẩm hoặc viết” có nhớ, có tổng bằng 100. Vận dụng phép cộng có tổng bằng 100 khi làm tính hoặc giải toán.
2.Kỹ năng: Rèn HS làm tính , giải toán đúng, chính xác, nhanh, thành thạo.
3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác, nhanh nhẹn, yêu thích học toán.
II.Đồ dùng dạy- học: - GV: SGK + Bảng cài + que tính + bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
4-5’
1-2’
9-10’
7-8’
6-7’
5-6’
1-2’
A. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS lên tính nhẩm: 
7+8 = 9 + 8 = 
6 + 4 + 3 = 4 + 5 + 8 = 
-Nhận xét – Ghi điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: Hôm nay các em học bài “ Phép cộng có tổng bằng 100” - GV ghi đề bài lên bảng.
2.Giảng bài:
v Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tự thực hiện phép cộng có tổng bằng 100.
- GV nêu Bài toán:
- Phép cộng 83 + 17= ?
- Gọi HS nêu cách đặt tính và thực hiện tính. 
- HS nêu – GV ghi bảng. 
 83 * 3 cộng 7 bằng 10, viết 0 nhớ 1
 + 17 * 8 cộng 1 bằng 9, 9 thêm 1 bằng 10, 
 100 viết 10
v Hoạt động 2: Luyện tập – Thực hành.
Bài 1/40: Tính (TB-Y)
- Gọi HS lên bảng làm bài.
-Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính
Bài 2/40 : Tính nhẩm theo mẫu.(TB)
- Hướng dẫn bài mẫu: 
60 + 40 = ?
Nhẩm: 6 chục + 4 chục = 10 chục
10 chục = 100
Vậy : 60 + 40 = 100
- Yêu cầu HS tính nhẩm các bài còn lại theo mẫu.
Bài 4/40: Gọi 1 HS đọc đề toán.(G)
- GV hướng dẫn HS tóm tắt và giải bài toán 
- Gọi 1 HS lên bảng làm 
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Củng cố – Dặn dò :
- Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và tính
- Dặn xem trước bài: “Lít” và làm BT3/40
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên tính nhẩm kết quả.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Theo dõi.
- HS nêu.
- Vài HS nhắc lại.
- 1 HS nêu yêu cầu bài.
- 2HS lên bảng làm , cả lớp làm vở
 - 1 HS nêu yêu cầu.
- HS chú ý theo dõi.
- Tiếp nối nêu cách nhẩm và kết quả của từng phép tính.
- HS tóm tắt và giải bài toán.
- lớp làm vào vở.
- Nhắc lại.
- Lắng nghe.
Thứ sáu ngày 15 tháng 10 năm 2010
Tập làm văn: MỜI, NHỜ, YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ. KỂ NGẮN THEO CÂU HỎI
I. Mục tiêu:
 1. Rèn kĩ năng nghe và nói:
	 - Biết nói lời mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị phù hợp với tình huống giao tiếp.
	 - Biết trả lời câu hỏi về thầy giáo ( cô giáo ) lớp 1.
 2. Rèn kĩ năng viết: Dựa vào cac câu trả lời, viết được đoạn văn 4-5 câu về thầy, cô giáo.
 3. Giáo dục :HS nói năng lễ phép, lịch sự trong giao tiếp.
 II .Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ viết các câu nói theo các tình huống nêu ở bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
4-5’
1-2’
9-10’
8-9’
10-12’
1-2’
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS đọc bài làm bài tập 2 tuần 7.
 Nhận xét – Ghi điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài : 
 Hôm nay các em học bài “Mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị. Kể ngắn theo câu hỏi”.
- Giáo viên ghi đề bài lên bảng.
2. Giảng bài:
Bài 1: (miệng). 
Đính bảng phụ lên bảng.
- Gọi 2 HS lên thực hành theo tình huống a.
- Yêu cầu từng cặp HS trao đổi, thực hành theo các tình huống b,c.
- Tổ chức HS thi nói theo tình huống.
Bài 2 : (miệng).
Đính bảng phụ lên bảng.
- Chia 4 nhóm thảo luận.
- Tổ chức thi trả lời 4 câu hỏi trước lớp.
- Nhận xét, bình chọn nhóm trả lời tốt nhất.
Bài 3: (viết)
- Hướng dẫn HS viết một đoạn văn khoảng 4-5 câu. Lời văn trôi chảy, dùng từ đặt câu đúng.
- Yêu cầu HS viết bài vào vở.
- Gọi nhiều HS đọc trước lớp đoạn văn đã viết.
- Nhận xét, góp ý, rút kinh nghiệm.
3. Củng cố – Dặn dò :
- Hỏi lại bài học – giáo dục HS nói năng lễ phép, lịch sự trong giao tiếp.
- Dặn: Về ôn tập chuẩn bị thi GHKI.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS đọc bài.
- Lắng nghe.
- 1HS đọc yêu cầu bài.
+ HS1: Đóng vai bạn đến chơi nhà:
Chào cậu! Nhà bạn nhiều cây quá.
+ HS2: Nói lời mời bạn vào nhà:
A, Nam! Bạn vào chơi!
- Thảo luận cặp đôi rồi trả lời.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS thảo luận nhóm. 
- 4 nhóm thi đua làm bài.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
 - Lắng nghe.
- HS viết một đoạn văn vào vở.
- Nhiều HS đọc đoạn văn mình đã viết.
- Lắng nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_2_hoc_ki_i_tuan_8_nam_hoc_2010_2011_duong_van_kh.doc