Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 2 - Lưu Phương Thảo

Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 2 - Lưu Phương Thảo

Tiết 2.3: Tập đọc

Sáng kiến của bé Hà

I/ Mục đích yêu cầu :

- Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

- Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật (Hà, ông, Bà)

- Rèn kỹ năng đọc hiểu: Hiểu nghĩa của các từ mới: cây, sáng kiến, lập đông, chúc thọ

- Hiểu nội dung ý nghĩa của câu chuyện: Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà.

II/Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ bài đọc S G K

 

doc 251 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 400Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 2 - Lưu Phương Thảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần thứ 10:
 Thứ hai, ngày tháng năm 2005
 Tiết 1: Chào cờ 
Tập trung toàn trường
Tiết 2.3: Tập đọc 
Sáng kiến của bé Hà
I/ Mục đích yêu cầu :
- Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật (Hà, ông, Bà) 
- Rèn kỹ năng đọc hiểu: Hiểu nghĩa của các từ mới: cây, sáng kiến, lập đông, chúc thọ 
- Hiểu nội dung ý nghĩa của câu chuyện: Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà.
II/Đồ dùng dạy học: 
Tranh minh hoạ bài đọc S G K 
III/Hoạt động dạy học:
 Tiết 1.
1/Giới thiệu chủ điểm mới và bài học: 
Từ tuần 10 các em sẽ học các chủ điểm nói về tình cảm gia đình :Ông, bà, cha, mẹ, anh, em . Bài học mở đầu chủ điểm ông bà có tên gọi :Sáng kiến của bé Hà kể về 1sáng kiến rất độc đáo của bé Hà để tỏ lòng kính yêu ông bà. 
2/Luyện đọc:
2.1 GV đọc mẫu toàn bài :
2.2 GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ : 
a/ Đọc từng câu
- Giáo viên rèn phát âm cho học sinh
b/ Đọc từng đoạn trước lớp
c/ Đọc từng đoạn trong nhóm
d/ Thi đọc giữa các nhóm
Giáo viên và học sinh nhận xét cách đọc của các nhóm.
e/ Đọc đồng thanh
Học sinh đọc nối tiếp từng câu
- Mỗi em đọc một đoạn
- Đọc nhóm bốn
- Các nhóm thi đọc
- Đọc đồng thanh đoạn 1 +2
Tiết 2
3/ Hướng dẫn tìm hiểu bài
 Câu hỏi 1:
 Bé Hà có sáng kiến gì?
 Hà giải thích vì sao có ngày lễ của Ông Bà? ngày 1/ 10 làm ngày người cao tuổi .
Câu hỏi 2 
 Hai bố con chọn ngày nào làm ngày lễ của ông bà ? Vì sao ?
 -Hiện nay trên thế giới ,người ta lấy ngày 1/10làm ngày quốc tế Người cao tuổi 
2.3 Câu hỏi 3:
 -Bé Hà còn băn khoân điều gì ?
 -Ai đã giúp bé?
2.4 Câu hỏi 4 
-Hà đã tặng ông bà món quà gì ?
-Món quà của Hà có được ông bà thích không?
2.5 Câu hỏi 5:
-Bé Hà trong truyện là một cô bé ntn?
-Vì sao Hà nghĩ ra sáng kiến tổ chức "ngày ông bà "
IV/Luyện đọc lại :
 GV yêu cầu 2,3 nhóm mỗi nhóm 4 HS đọc theo vai 
 -Thi đọc toàn câu chuyện 
-1em đọc câu hỏi 1
-Tổ chức ngày lễ cho ông bà
-Vì Hà có ngày Tết thiếu nhi 1/6
-Bố là công nhân có ngày lễ 1/5
Mẹ có ngày 8/3 .Còn ông bà thì chưa có 
ngày lễ nào cả.
-Hai bố con chọn ngày lập đông làm ngày
 lễ của ông bà .Vì ngày đó là ngày trời bắt
 đầu rét ,mọi người cần chú ý chăm lo sức
 khoẻ.
Bé Hà băn khoăn chưa biết nên chuẩn bị quà gì biểu ông bà .
Bố thì thầm vào tai bé mách nước. Bé hứa sẽ cố gắng làm theo lời khuyên của bố.
Hà đã tặng ông bà chùm điểm 10.
Chùm điểm 10 của Hà là món quà ông bà thích nhất .
- Bé Hà là một cô bé ngoan có nhiều sáng kiến.
Vì Hà rất yêu ông bà .
- Hai ba nhóm tự phân các vai ( người dẫn chuyện, bé Hà, ông, bà) thi đọc toàn chuyện .
V/Củng cố dặn dò :
 Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà .Đem những điểm 10 làm quà tặng để bày tỏ lòng kính yêu quan tâm tới ông bà .Các em phải học tập bé Hà :Quan tâm tới ông bà, biết thể hiện lòng kính yêu ông bà. 
	-Về nhà đọc lại bài 
- Nhận xét chung giờ học.
Tiết 4:	 toán 
luyện tập
A/ mục tiêu:
 - Giúp học sinh: Củng cố cách tìm ( một số hạng trong một tổng .
 Ôn lại phép trừ đã học và giải toán đơn về phép trừ .
B/Hoạt động dạy học:
1/Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên nhận xét kết quả bài làm của học sinh.
2/Bài mới:
2.1 Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
- Bài 1: Bài yêu cầu gì ?
- Nêu tên gọi thành phần trong phép tính 
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm ntn?(lấy tổng trừ đi số hạng kia)
- Lưu ý : Cách viết các dấu bằng sao cho thẳng cột với nhau.
- Bài2: Tính nhẩm.
-Em có nhận xét gì về ba phép tính này ?
-Từ phép cộng 9+1=10có hai phép trừ:
(10-1=9 và 10-9=1)
-Bài 3:Bài toán yêu cầu gì .
-Nêu cách thực hiện phép tính.
-Em có nhận xét gì về kết quả của hai phép tính trên?
-Bài 4:Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
-Bài toán cho biết những gì ?
-Bài toán hỏi gì?
-Muốn tìm số quả quýt ta phải làm ntn?
Tóm tắt :
-Tất cả :45 quả.
-Cam :25 quả 
-Quýt :quả ?
Bài 5:Yêu cầu h/s đọc đề bài .
- Hướng dẫn cách giải .
2.2/Củng cố dặn dò:
Nhận xét giờ học.
Hai học sinh lên bảng 
- Cả lớp làm bảng con
 x +2 = 8
 4 +x = 14
- Học sinh đọc yêu cầu của đề bài .
- Tìm x:
x+8=10 x+7 =10 30 +x =58
x =10-8 x =10-7 x =58-30
x =2 x = 3 x =28
-1 em nêu yêu cầu của bài .
9+1=10 8+2=10 3+7=10
10-1=9 10-8=2 10-3=7
10-9=1 10-2=8 10-7=3
-Tính
10-1-2=7 10-3-4=3
10-3=7 10-7=3
-Thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải.
 10-1-2 cũng bằng 10-3
-Một em đọc đề bài.
Bài giải
-Số quả quýt có là:
 45-25=20(quả) 
 Đáp số 20(quả)
-Một em đọc đề bài .
-Lớp đọcthầm .
-Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng 
-Tìm x, biết :x+5=5.
x=5
x=10
x=0
Tiết 5 :
Đạo Đức
Chăm chỉ học tập (tiết 2)
I/ Mục tiêu :
1/Kiến thức: - Học sinh hiểu thế nào là chăm chỉ học tập .
 - Chăm chỉ học tập mang lại lợi ích gì ?
2/Kĩ năng : - Có thói quen chăm học , hoàn thành phần việc cô giáo giao về nhà.
3/ Thái độ : - Học sinh có thái độ tự giác học tập.
II/ Hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra bài cũ .
2/ Bài mới .
 -Hoạt động 1: Đóng vai.
 -Mục tiêu:Giúp h/s có kĩ năng ứng xử trong các tình huống của cuộc sống .
Cách tiến hành : Giáo viên yêu cầu các nhóm thảo luận để sắm vai trong các tình huống sau:
+Hôm nay khi Hà chuẩn bị đi học cùng bạn thì Bà ngoại đến chơi. Đã lâu Hà chưa gặp bà nên em mừng lắm và bà cũng mừng. Hà băn khoăn không biết nên làm thế nào 
+Giáo viên kết luận: Học sinhcần phải đi học đều và đúng giờ .
+Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
+Mục tiêu: Giúp h/s bày tỏ thái độ đối với các ý kiến liên quan đến các chuẩn mực đạo đức.
+Cách tiến hành: G/v yêu cầu các nhóm TL để bầy tỏ thái độ tán thành hay không tán thành đối với các ý kiến nêu trong phiếu thảo luận ..
2, Từng nhóm thảo luân .
3,Các nhóm trình bày kết quả .
4, Giáo viên kết luận .
a, Không tán thành vì là h/s ai cũng cần chăm chỉ học tập .
b, Tán thành .
c, Tán thành 
d, Không tán thành vì thức khuya sẽ có hại cho sức khoẻ .
+Hoạt động 3.Phân tích tiểu phẩm .
- Mục tiêu: Giúp h/s đánh giá hành vi chăm chỉ học tập và giải thích .
- Cách tiến hành .
1, Giáo viên mời lớp xem tiểu phẩm ..
2, Hướng dẫn h/s phân tích tiểu phẩm :
-Làm bài trong giờ ra hơi có phải là chăm chỉ không ? Vì sao?
-Em có thể khuyên bạn An ntn?
4, Giáo viên kết luận: Giờ ra chơi dành cho h/s vui chơi bớt căng thẳng trong học tập vì vậy không nên dùng thời gian đó để làm bài tập . Chúng ta cần khuyên bạn nên "giờ nào việc nấy ".
C/Củng cố dặn dò .
- Giáo viên nhận xét giờ học .
- Từng nhóm h/s thảo luận cách ứng xử phân vai (thảo luận nhóm 2).
- Một số nhóm lên sắm vai theo cách ứng xử của mình .
- Các nhóm khác bổ sung: Hà nên đi học. Sau buổi học sẽ về chơi và trò chuỵên với bà .
-H/s thảo luận nhóm :
+Nội dung phiếu .
a, Chỉ những bạn học không giỏi mới cần chăm chỉ .
b, Cần chăm học hàng ngày và khi chuẩn bị kiểm tra .
c, Chăm chỉ học tập là góp phần vào thành tích của tổ của lớp .
d, Chăm chỉ học tập là hằng ngày phải học đến khuya.
Một số học sinh diễn tiểu phẩm."Trong giờ ra chơi bạn An cắm cúi làm bài tập bạn Bình thấy vậy liền bảo:Sao cậu không ra chơi mà làm việc gì vậy ?An trả lời :Mình tranh thủ làm bài tập để về nhà không phải làm bài tập nữa và được xem tivi cho thoả thích "
-Bình (dang hai tay )nói với cả lớp :"Các bạn ơi ! Đây có phải là chăm chỉ học tập không nhỉ ? 
-An ơi ra chơi với tụi mình đi, bài tập để tối về nhà làm cũng được .
Thứ ba, ngày tháng ..năm 200..
Tiết 1:
Thể dục
Ôn bài thể dục phát triển chung
I/, Mục tiêu:
1, Kiến thức:- Tiếp tục ôn bài thể dục phát triển trung .
 - Điểm số 1-2;1-2..theo đội hình hàng ngang .
2, Kĩ năng : -Thực hiện động tác tương đối chính xác .
3,Thái độ : - Có ý thức tốt trong khi tập .
II/ Địa điểm phương tiện :
-Địa Điểm:Trên sân trường vệ sinh sạch sẽ an toàn nơi tập .
-Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi.
III/Nội dung phương pháp :
Nôi dung
Đinh Lương
Phương Pháp
A/Phần mở đầu.
1- Nhận lớp:
- Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số .
- Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
2-Khởi động: Đi đều theo2-4 hàng dọc và hát .
- Giáo viên cho quay thành hàng ngang và dãn cách một sải tay .
3, Kiểm tra bài cũ .
B/Phần cơ bản .
- Ôn bài thể dục phát triển chung.
Giáo viên sửa động tác sai.
- Đi đều theo 2-4 hàng dọc .Điểm số 1-2..1-2.
- Giáo viên nhắc lại cách điểm số, hô khẩu lệnh cho học sinh điểm số .
-Điểm số 1-2..1-2 theo đội hình hàng ngang .
C/Phần kết thúc .
- Cúi người thả lỏng .
- Nhảy thả lỏng .
- Trò chơi hồi tĩnh .'Làm theo hiệu lệnh"
- Giáo viên nhận xét giờ học .
- Giao bài tập về nhà .
1 phút
 2 phút
1 - 2 lần
6 - 8 lần
4 - 6 lần
1 phút 
ĐHTT:
 ƒƒƒƒƒ
 ƒƒƒƒƒ
 
 
1, 2 em lên tập các động tác bài thể dục đã học 
Chia tổ tập luyện 
- Cán sự tổ điều khiển .
-Các tổ trình diễn .
-Giáo viên cùng học sinh đánh giá .
Học sinh thực hiện 
Tiết 2: Kể chuyện
Sáng kiến của bé Hà
I.Mục đích yêu cầu:
Rèn kỹ năng nói: Dựa vào ý chính của từng đoạn kể lại được từng đoạn và ND câu chuyện một cách tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.
Rèn kỹ năng nghe: Có khả năng tập trung nghe bạn kể chuyện; nhận xét đánh giá đúng.
II. Đồ dùng dạy học.
 Bảng phụ viết sẵn ý chính của từng đoạn.
III. Các hoạt động dạy học.
Giới thiệu bài:
Hướng dẫn kể chuyện.
Kể từng đoạn câu chuyện dựa vào các ý:
 Giáo viên treo bảng phụ viết những ý chính của từng đoạn.
a, Chọn ngày lễ
b, Bí mật của 2 bố con
c, Niềm vui của ông bà
Hướng dẫn học sinh kể theo ý a,b,c
- Bé Hà vốn là một cô bé như thế nào?
- Bé Hà có sáng kiến gì?
- Bé Hà giải thích vì sao phải có ngày lễ của ông Bà?
- Hai bố con chọn ngày nào là ngày lễ của ông bà? Vì sao?
- Kể chuyện trong nhóm.
- Kể chuyện trước lớp.
- G/v và học sinh nhận xét về nội dung cách diễn đạt, cách thể hiện,phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, giọng kể.
Kể toàn bộ câu chuyện:
Giáo viên và học sinh nhận xét cách kể của các nhóm.
Bình chọn nhóm kể hay.
Một em đọc yêu cầu của bài, lớp đọc thầm yêu cầu của bài.
Học sinh kể 
 - Bé được coi là một cây sáng kiến
 - Sao không có ngày của ông Bà.
 - Bé giải thích: Con có ngày 1/6; Bố có ngày 1/5, Mẹ có ngày 8/3.
 - ... êm 1 số tranh dân gian có khổ to ( lợn nái , chăn trâu , Gà đại cát )
 Bộ DDDH
 Học sinh : sưu tầm tranh dân gian ( in ở sách , báo , lịch ..)
 Sưu tầm các bài vẽ của các bạn năm trước 
III/ Các hoạt động dạy học :
*/ Giới thiệu bài :
Giáo viên giới thiệu 1 số tranh dân gian đã chuẩn bị và gợi ý để học sinh nhận xét về : Tên tranh , các hình ảnh trong tranh 
Tranh dân gian Đông Hồ có từ lâu đời , thường được treo vào dịp Tết nên còn gọi là tranh Tết 
*/ Hoạt động 1 : Xem tranh 
Tranh Phú Quý 
Giáo viên cho học sinh xem tranh mẫu và đặt câu hỏi gợi ý 
Tranh có những hình ảnh nào ?
Hình ảnh chính trong bức tranh ?
Hình em bé được vẽ như thế nào ?
Em hãy kể cách ăn mặc và những đồ trang sức trên người em bé ?
Những hình ảnh trên gợi cho thấy em bé trong tranh rất bụ bẫm , khỏe mạnh .
Ngoài hình ảnh em bé , trong tranh còn có hình ảnh nào khác ?
Hình con vịt được vẽ như thế nào ?
Màu sắc ở những hình ảnh này được vẽ như thế nào ?
Tranh Phú Quý nói lên ước vọng của người nông dân về cuộc sống : mong cho con cái khỏe mạnh , gia đình no đủ , giàu sang phú quý 
*/ Tranh Gà mái :
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh 
Hình ảnh nào nổi rõ nhất trong tranh ?
Hình ảnh đàn gà được vẽ như thế nào ?
Những màu nào có trong tranh ?
Tranh Gà mái vẽ cảnh đàn gà con đang quây quần bên gà mẹ . gà mẹ tìm được mồi cho con , thể hiện sự quan tâm , chăm sóc đàn con . bức tranh nói lên sự yên vui của '' Gia đình '' nhà gà , cũng là mong muốn cuộc sống đầm ấm , no đủ của người nông dân .
2/ Hoạt động 2 : Nhận xét đánh giá 
Giáo viên nhận xét chung tiết học , khen ngợi những học sinh tích cực phát biểu 
3/ Dặn dò :
 Về nhà sưu tầm thêm tranh dân gian 
Sưu tầm tranh thiếu nhi 
Học sinh quan sát nhận xét 
 Học sinh quan sát tranh 
Em bé và con vịt 
 Em bé 
nét mặt ,màu 
 Trước ngực mặc một chiếc yếm đẹp 
Em bé còn đeo vòng cổ , vòng tay
Con vịt , hoa sen , chữ ,
con vịt to béo , đang vươn cổ lên .
màu đỏ đậm ở bông sen , ở cánh và mỏ vịt ; màu xanh ở lasen , lông vịt ; mình con vịt màu trắng 
Học sinh quan sát và nhận xét 
gà mẹ và đàn gà con 
gà mẹ to , khỏe , vừa bắt được mồi cho con . Đàn gà con mỗi con một dáng vẻ : con chạy , con đứng , con trên lưng mẹ 
- Màu xanh , đỏ , vàng , da cam.
 Thứ sáu ngày tháng  năm 2005
 Hát 
Tiết 17 : Bài hát do địa phương tự chọn - Trò chơi âm nhạc
I/ mục tiêu : 
 Học sinh được nghe 1 số bài hát ca ngợi về quê hương Lào cai giàu và đẹp 
 Thông qua các bài hát học sinh thêm yêu quý và tự hào về quê hương mình 
Động viên các em tích cực tham gia trò chơi âm nhạc 
II/ Giáo viên chuẩn bị :
 Một số bài hát nói về quê hương Lào Cai
Trò chơi âm nhạc 
III/ Hoạt động dạy học :
Hoạt động 1 : Nghe băng nhạc 1 số bài hát ca ngơi về quê hương Lào Cai 
Bài 1 : Lào Cai một tình yêu 
Bài 2 : Gửi em ở cuối sông Hồng 
Bài 3 : Sa Pa nơi gặp gỡ đất trời 
Bài 4 : Về hội đền Thượng 
Em còn biết bài hát nào ca ngợi về quê hương Lào Cai của mình nữa không ?
Những bài hát trên nói lên điều gì ?
Em có thích những bài hát đó không ?
Hoạt động 2 : Trò chơi âm nhạc 
 Nghe tiếng hát tìm đồ vật 
Giáo viên hướng dẫn học sinh chơi ( cách chơi như tiết 16 )
III/ Củng cố dặn dò :
 giáo viên nhận xét giờ học 
Học sinh nghe
Học sinh nêu 
Bài dáng đứng Sa Mu 
Tiếng hát trên đỉnh Hoàng Liên 
Sa Pa thành phố trong sương 
Ca ngơi Thành phố Lào Cai giàu và đẹp 
Học sinh nêu 
Học sinh chơi 
 Kế hoạch bài soạn- lớp 2 tuần 11
 Ngày soạn: 12/11/2006
 Ngày giảng: 14/11/2006
 Giáo viên thực hiện: Lưu Phương Thảo
Tổ khối: 2
Tiết 1: Thể dục 
Bài 21: Ôn bài thể dục phát triển chung - Trò chơi “Bỏ khăn”
I/ Mục tiêu:
1/Kiến thức:
 - Ôn bài thể dục phát triển chung (8 động tác) 
 - Ôn trò chơi bỏ khăn
2/Kỹ năng:
 - Thực hiện động tác tương đối chính xác đều và đẹp 
 - Tham gia trò chơi tương đối tốt 
3/Thái độ :
 Tự giác tích cực học môn thể dục 
II/Địa điểm phương tiện :
 Địa điểm: trên sân trường 
 Phương tiện :1còi , 2 khăn
III/Nội dung và phương pháp:
 Nội dung
A. Phần mở đầu:
1, Nhận lớp:Lớp trưởng tập hợp lớp
- Điểm danh
- Báo cáo sĩ số
-GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ y/c tiết học
2/Khởi động:
-Xoay các khớp cổ tay ,cổ chân đầu gối hông
 -Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc
 -Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu 
 -Ôn bài TD đã học -trò chơi :Có chúng em
B. Phần cơ bản:
3.1 -Ôn bài thể dục (8 động tác)
3.2 Trò chơi: Bỏ khăn 
-Nhận xét học sinh chơi.
 C. Phần kết thúc.
 - Cúi người thả lỏng
 - Nhảy thả lỏng
 - Hệ thống bài.
 - Nhận xét- giao bài về nhà	
 Định lượng
1-2
1-2
1-2
 1
 1 lần
 4-5
 '8-10
 3-5'
 4-5 Lần
 2-3 Lần
 2'
 Phương pháp tổ chức
-ĐHTT: ƒƒƒƒƒ
 ƒƒƒƒƒ
 ƒƒƒƒƒƒ
- ĐHLT ƒƒƒƒƒ
 ƒƒƒƒƒ
 ƒƒƒƒƒ
 ƒ
 € 
-HS thực hiện
+ Lớp trưởng điều khiển 
+ Chia nhóm luyện tập.
+ Thi tập đẹp giữa các nhóm
 Lần 1:G/v điều khiển .
 G/v nêu tên,gt trò chơi và làm mẫu .
 Các lần sau cán sự điều khiển .
™
Kế hoạch bài soạn- lớp 2 tuần 11
 Ngày soạn: 12/11/2006
 Ngày giảng: 14/11/2006
 Giáo viên thực hiện: Lưu Phương Thảo
Tổ khối: 2
Tiết 2: Chính tả (Tập chép)
Bài 11: Bà cháu 
I/ Mục đích , yêu cầu .
 -Chép lại chính xác trình bày đúng một đoạn trong bài “Bà cháu “
 -Làm đúng bài tập phân biệt , g/ gh/ s/ x/ ươn /ương.
* Hỗ trợ đặc biệt: Quy tắc viết ng, ngh
II /Đồ dùng dạy học .
 - Bảng phụ viết nội dung đoạn văn cần chép .
 - Bút dạ , ba bốn tờ giấy khổ to, kẻ bảng của bài tập hai .
 - Viết ND bài tập 4a ra giấy to .
 III/ Hoạt động dạy học :
A . Kiểm tra bài cũ .
- G/v đọc một số từ ngữ của bài trước cho HS viết bảng.
B.Bài mới .
1, Giới thiệu bài :
 -G/v nêu mục đích yêu cầu của tiết học .
2,Hướng dẫn tập chép :
 -GV đọc đoạn văn chép sẵn trên bảng phụ
2.1 Hướng dẫn chuẩn bị .
 G/v treo bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần chép .
 -Tìm lời nói của hai anh em trong bài chính tả .
 -Lời nói ấy được viết với dấu câu nào ?
-Viết từ khó:
 + G/V đọc từ khó .
 + G/V sửa lỗi cho h/s .
2.2. H/S chép bài vào vở:
3. Soát lỗi chính tả.
4. Chấm, nhận xét.
* Ưu điểm: 
* Tồn tại: 
5. Bài tập: 
5.1 Bài tập 2: Tìm tiếng có nghĩa để điền vào bảng cho sẵn.
- G/v gọi h/s đọc y/c .
- GV và h/s cùng nhận xét, rút ra đáp án đúng.
- Đọc tiếp sức
5.2. Bài tập 3: GV nêu yêu cầu
- GV nhận xét, đưa ra kết luận.
5.3. Bài tập 4:
HS viết bảng lớp, bảng con
+ nước non, công lao, dạy dôc, mạnh mẽ,...
-HS quan sát, nghe. 
- “Chúng cháu chỉ cần bà sống lại”.
-Lời nói ấy được đặt trong dấu ngoặc kép , viết sau dấu hai chấm 
-H/s viết bảng con :
Màu nhiệm ,ruộng vườn ,móm mém ,dang tay.
-HS chép bài vào vở
- HS đổi vở soát lỗi (Dựa vào bài mẫu để soát lỗi)
- HS tìm hiểu bài tập trong SGK.
- HS nêu yêu cầu đề bài, xác định yêu cầu.
+ Làm bài theo nhóm.
i
ê
e
ư
ơ
a
u
ô
o
g
gừ
gờ, gở, gỡ
ga, gà, gá, gả, gạ
gu, gù, gụ
gô, gồ, gỗ
go, gò
gh
ghi,
ghì
ghê, ghế
ghé, ghe, ghè, ghẻ, ghẹ.
- HS đọc bài CN, bàn, nhóm.
- HS nêu yêu câu bài tập.
Làm miệng; 
+ Chỉ viết g khi có: ư, ơ, a, u, o, ô
+ Chỉ viết gh khi có: i, ê, e.
 Điền vào chỗ trống x hay s?
- G/v nhận xét chữa bài .
C. Củng cố dặn dò :
 - G/v nhận xét giờ học .
 - Về nhà học quy tắc viết chính tả g/gh.
 Một h/s đọc y/c .
 -2 h/s lên bảng .
 - Cả lớp làm vào vở.
 Nước sôi ăn xôi 
 Cây xoan siêng năng.
Kế hoạch bài soạn- lớp 2 tuần 11
 Ngày soạn: 12/11/2006
 Ngày giảng: 14/11/2006
 Giáo viên thực hiện: Lưu Phương Thảo
Tổ khối: 2
Tiết 3: Toán
Bài 52: 12 trừ đi một số 12 - 8. 
 I/Mục tiêu :
 -Giúp h/s tự lập được bảng trừ có số dạng 12- 8 bước đầu học thuộc bảng trừ đó .
 - Biết vận dụng bảng trừ đã học để làm tính .
 - Tính nhẩm ,tính viết và giải toán .
II/ Đồ dùng dạy học .
 1-Bó một chục que tính và hai que tính rời .
III/ Các hoạt động dạy học .
 Hoạt động dạy Hoạt động học Hỗ trợ đặc biệt
A, Kiểm tra bài cũ .
 Đặt tính rồi tính .
 Nhận xét chữa bài 
B. Bài mới .
1. Giới thiêu bài
2 Bài mới .
2.1 Phép trừ 12-8.
Bước 1:GVnêu bài toán
 Có 12 que tính bớt đi 8 que tính .Hỏi còn bao nhiêu que tính ?
-Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta phaỉ
làm ntn?
Viết bảng 12-8.
Bước 2.Tìm kết quả .
-Y/c h/s sử dụng que tính tìm kết quả .
-Y/c h/s nêu cách bớt .
Vây 12-8=?
Bước 3:Đặt tính rồi tính .
 -Y/c h/s lên bảng đặt tính rồi tính 
- Nêu cách đặt tính và tính .
2/Lập bảng trừ
 12 trừ đi một số .
 Cho h/s sử dụng que tính tìm kết quả .
 G/v ghi bảng .
 G/v xoá dần bảng công thức 12 trừ đi 1 số để cho h/s đọc thuộc .
3/ Thực hành .
Bài 1(52):
 Y/c h/s nhẩm và ghi kết quả .
-Nêu cách nhẩm
Bài 2 (52):
 Y/c h/s làm bài vào sách .
Bài 3 (52):
 Đặt tính rồi tính hiệu ,biết số bị trừ và số trừ lần lượt :
a.12 và 7
-Biết số bị trừ và số trừ .Muốn tìm hiệu ta làm ntn?
-Nêu cách đặt tính rồi tính .
Bài 4 (52):
 Bài toán cho biết gì ?
 Bài toán hỏi gì ?
Muốn biết có bao nhiêu quyển vở bìa xanh ta làm ntn?
-Y/c h/s tóm tắt và giải.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu.
- HS thực hiện nháp, bảng lớp.
IV/ Củng cố dặn dò .
 Nhận xét tiết học .
Về nhà học thuộc bảng công thức 12 trừ đi một số.
 Cả lớp là m bảng con .
 41 71 38
 26 9 47
 16 62 85
 2 em nêu đề toán
 Nghe phân tích đề toán .
 Thực hiện phép tính trừ.
 H/s thao tác trên que tính .
Đầu tiên bớt hai que tính .Sau đó tháo bó que tính và bớt đi 6 que tính nữa (vì 2+ 6=8 
 Còn lại 4 que tính 
 12- 8= 4
Vài h/s nêu. 12
 8
 4
 H/s thao tác trên que tính .Tìm kết quả và đọc kết quả .
 12-3=9 12-6=6
 12-4=8 12-7=5
 12-5=7 12-8=4
 12-9=3
 H/s học thuộc lòng công thức.
Tính nhẩm .
 9+3=12 8+4=12
 3+9=12 4+8=12
 12-9=3 12- 8=4
 12-3=9 12-4=8
 b.12-2-7=3
 12-9=3
 12-2-5=5 12-2-6=4
 12-7=5 12-8=4
12 12 12 12 12
 5 6 8 7 4
 7 6 4 5 8
 Lấy số bị trừ trừ đi số trừ .
 Cả lớp làm bảng con .
 12 12 12
 7 3 9
 5 9 3
Vài h/s nêu .
1 h/s đọc đề toán .
 Có 12 quyển vở ,6 quyển bìa đỏ .
 Hỏi có mấy quyển vở bìa xanh .?
Thực hiện phép trừ .
Tóm tắt :
Xanh và đỏ : 12 quyển 
 đỏ : 6 quyển 
 xanh... quyển? .
 Bài giải :
Số quyển vở bìa xanh là :
12-6=6(quyển)
 Đáp số 6 quyển .
- HS nhắc lại ND bài, ghi đầu bài.
- Bảng trừ: 12 trừ đi một số.
- Thành phần, tên gọi phép tính.
- Hỗ trợ HS yếu phần tóm tắt và lời giải.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_hoc_lop_2_luu_phuong_thao.doc