Lớp 1.
Học vần.
ổn định tổ chức.
I/ Mục tiêu.
- Sau giờ học, HS nắm được những nội quy, quy định của trường, lớp đề ra.
- Tập cho HS có thói quen thực hiện tốt các nề nếp đó.
- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
- GV : bảng.
- HS : bảng, thước kẻ.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
Tuần 1 Thứ hai ngày 22 tháng 8 năm 2011 Chào cờ. Tập trung dười cờ. Lớp 1. Học vần. ổn định tổ chức. I/ Mục tiêu. - Sau giờ học, HS nắm được những nội quy, quy định của trường, lớp đề ra. - Tập cho HS có thói quen thực hiện tốt các nề nếp đó. - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập. II/ Đồ dùng dạy học. - GV : bảng. - HS : bảng, thước kẻ. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1/ Kiểm tra. - Kiểm tra đồ dùng của HS. 2/ Bài mới : Giới thiệu bài. Bài giảng. - GV giới thiệu một số nội quy, quy định về học tập do trường, lớp đề ra như : + Cách chào hỏi khi ra vào lớp. + Khoanh tay, giơ tay. + Tư thế ngồi học, cách giơ bảng. - GV làm mẫu từng động tác. - GV quan sát, nhận xét, sửa sai, giúp đỡ những em còn lúng túng. *Tiết 2. - GV hướng dẫn HS thực hành tiếp. - GV quan sát, nhận xét, sửa sai. - GV quan sát, uốn nắn: nhồi học phải ngay ngắn. + HD cách giơ tay phát biểu. - GV làm mẫu. - GV quan sát, tuyên dương những tổ nhóm làm tốt. 3) Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Học sinh chú ý theo dõi lắng nghe. - HS quan sát GV làm từng động tác rồi làm theo. * Thực hành. - HS thực hiện các nội quy đó: + Cách chào khi ra vào lớp. - Từng cá nhân, theo nhóm, dãy bàn. + Cách giơ bảng. - Cá nhân, nhóm, cả lớp. + Cách khoanh tay, tư thế ngồi học. - HS nhắc lại một số quy định đã học ở tiết 1. - HS thực hành lại một số nội quy đã học: + Cách chào, khoanh tay. - Từng nhóm thực hiện. - Lớp thực hiện. - Thi cá nhân. - Thi giữa các tổ, nhóm. + Tư thế ngồi học. - Thực hành tư thế ngồi học. - HS chú ý quan sát, làm theo GV. - Cả lớp thực hiện. - Tổ, nhóm, cá nhân. Toán. Tiết học đầu tiên. I/ Mục tiêu. Tạo không khí vui vẻ trong lớp HS tự giới thiệu về mình bước đầu làm quen với sgk, đồ dùng học toán các hoạt động học tập trong giờ học toán II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, trực quan. - Học sinh: sách, vở, bảng con... III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1/ Kiểm tra bài cũ. 2/ Bài mới. a)Giới thiệu bài. b)Bài mới. * HD sử dụng toán 1. - GV giới thiệu về sách toán 1. * HD cách mở sách, gấp sách, giữ gìn sách. - GV làm mẫu. * HD làm quen một số hoạt động học toán. - Trong tranh các bạn làm gì? + GV giới thiệu và giải thích từng tranh. + GV giới thiệu các yêu cầu cần đạt được sau khi học toán. - Học toán 1 các em sẽ biết gì? + Giới thiệu bộ đồ dùng học toán của HS. - Lấy từng đồ dùng và tên gọi từng đồ dùng đó. c)Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - HS quan sát sgk, mở đến trang có bài Tiết học đầu tiên. - HS quan sát, làm theo. - HS quan sát tranh sgk. - Các bạn HS làm việc với que tính. - Biết đếm, đọc, viết số, làm tính cộng trừ, biết đo độ dài, biết xem lịch... - HS lấy ra theo GV, biết tác dụng của các đồ dùng đó. - HS nhắc lại. Đạo Đức Em là học sinh lớp 1. I/ Mục tiêu. - Sau bài học, HS hiểu: trẻ em có quyền có họ tên, có quyền được đi học. - HS có thái độ vui vẻ, phấn khởi đi học, tự hào đã trơt thành HS lớp 1. - Giáo dục các em yêu quý bạn bè, thầy cô, trường lớp. II/ Đồ dùng dạy-học. Giáo viên: tranh. Học sinh: III/ Các hoạt động dạy-học. Giáo viên Học sinh 1/ Kiểm tra bài cũ. 2/ Bài mới : Giới thiệu Bài giảng a/ Hoạt động 1 : Vòng tròn giới thiệu tên. - Treo tranh lên bảng. - Bức tranh vẽ gì? + HD cách chơi. - HS đứng thành vòng tròn, điểm danh từ một đến hết. - Trò chơi đã giúp em điều gì? - GV kết luận. b/ Hoạt động 2: HS tự giới thiệu về sở thích của mình. - Treo tranh lên bảng. - Tranh vẽ gì? - HD thảo luận nhóm. - Những điều bạn thích có hoàn toàn giống em không? - GV kết luận. c/ Hoạt động 3 : Kể về ngày đầu đi học. - Em có vui khi là HS lớp 1không? - Em sẽ làm gì để xứng đáng là HS lớp 1?. -GV nêu kết luận. 3/ Củng cố-dặn dò. -Nhắc lại nội dung bài -Về nhà học bài. - HS quan sát tranh và trả lời. - Vẽ các bạn HS đứng thành vòng tròn. - Chú ý quan sát. - Từng nhóm lên thực hiện. - Trò chơi giúp em biết tên các bạn của mình. - Lớp quan sát, trả lời. - Tranh vẽ các bạn xem ti vi, đá bóng... - HS thảo luận nhóm đôi. - Một số nhóm lên bảng. - Không hoàn toàn giống em. .Việc nhân dân ta tổ chức giỗ Tổ hàng năm thể hiện điều gì? - HS thảo luận nhóm, kể về ngày đầu đi học. - HS trả lời. Lớp 2. Toán. Ôn tập các số đến 100. I/ Mục tiêu. - Giúp HS củng cố các số từ 0 đến 100, thứ tự của các số : số có 1 chữ số, 2 chữ số, số liền trước, số liền sau. - Rèn kĩ năng viết, đọc các số đến 100. - Giáo dục HS yêu thích môn toán. II/ Đồ dùng dạy học. - GV : bảng phụ, sgk. - HS : bộ đồ dùng học toán. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1/ Kiểm tra. - Kiểm tra đồ dùng của HS. 2/ Bài mới : Giới thiệu bài. Bài giảng. + HD làm bài tập. Bài 1: a. Nêu tiếp các số có một chữ số b.Viết số bé nhất có một chữ số c. Viết số lớn nhất có một chữ số HD làm miệng. - Gọi nhận xét, bổ sung. Bài 2 : HD làm nhóm. - Gọi các nhóm chữa bảng. - GV kết luận chung. Bài 3 : HD làm vở. - Chấm, chữa bài. 3) Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. * Đọc yêu cầu. - Làm bài, nêu kết quả. . Số bé nhất : 0 . Số lớn nhất : 9 - HS nhắc lại. * Nêu yêu cầu bài tập. - Các nhóm làm bài, nêu kết quả. - Chữa, nhận xét. * Đọc yêu cầu bài tập. - Làm vở, chữa bảng. Đạo Đức Học tập sinh hoạt đúng giờ. I/ Mục tiêu. - HS hiểu các biểu hiện cụ thể và ích lợi của việc học tập và sinh hoạt đúng giờ, biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hợp lí cho bản thân và thực hiện đúng thời gian biểu. - HS có thái độ đồng tình với các bạn biết học tập đúng giờ. - Giáo dục HS yêu thích bộ môn. II/ Đồ dùng dạy học. - GV : nội dung, sgk. - HS : sgk. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1/ Kiểm tra. - Kiểm tra đồ dùng của HS. 2/ Bài mới : Giới thiệu bài. Bài giảng. * Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm. - Mục tiêu: HS có ý thức trước hành động. + Cách tiến hành. - Chia nhóm, giao việc cho các nhóm. - GV kết luận chung. * Hoạt động 2: Xử lí tình huống. - Nêu các tình huống. - Kết luận chung. * Hoạt động 3: Giờ nào việc nấy. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm. - Kết luận chung. 3) Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. * Các nhóm thảo luận. - Cử đại diện lên trình bày trước lớp. * Thảo luận nhóm, xử lí các tình huống. * Nhóm trưởng điều khiển các bạn hoàn thành nhiệm vụ được giao. - Đại diện trình bày. Tập đọc. Có công mài sắt, có ngày nên kim. I/ Mục tiêu. Đọc rõ ràng toàn bài biết nghỉ hơi sau các dấu chấm. Dấu phảy giữa các cụm từ Hiểu lời khuyên từ câu chuyện làm việc gì cũng phải kiên trì nhẫn nại mới thành công II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, trực quan. - Học sinh: sách, vở, bảng con... III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1/ Kiểm tra bài cũ. 2/ Bài mới. a)Giới thiệu bài. b)Bài mới. * HD luyện đọc, giải nghĩa từ. - GV đọc mẫu. - Đọc từng câu lần 1. - Luyện từ khó. Quyển ,nguệch ngoạc - Đọc đoạn. - Đọc đoạn trong nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm. - Đọc cả bài. * Tiết 2. * Tìm hiểu bài. - GV cho HS đọc các đoạn, nêu các câu hỏi, hướng dẫn HS trả lời. 1. Lúc đầu cậu bé học hành thế nào? 2.Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì? Bà cụ mài thỏ sắt vào tảng đá để làm gì? Cậu bé có tin là từ thỏi sắt mài thành được chiếc kim nhỏ không? 3. Bà cụ giảng giải như thế nào? 4. Câu chuyện này khuyên em điều gì? - HD học sinh nêu nội dung bài. - Liên hệ. - Luyện đọc lại. - Thi đọc diễn cảm. c)Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. * Lớp chú ý nghe. - Đọc nối tiếp câu. - Đọc cá nhân. - Đọc nối tiếp nhau theo đoạn. - Đọc cho nhau nghe. - Đại diện nhóm đọc. - Đọc cá nhân, đồng thanh. * HS đọc đoạn, trả lời câu hỏi. - HS nêu. - Đọc phân vai. Thứ ba ngày 23 tháng 8 năm 2011 Lớp 1. HĐTT Học vần Các nét cơ bản. / Mục tiêu. 1- HS nắm và đọc được các nét cơ bản. 2- Rèn kĩ năng đọc viết các nét cơ bản. 3- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập. II/ Đồ dùng dạy học. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên. Học sinh. A/ Kiểm tra bài cũ. B/ Bài mới. 1) Giới thiệu bài. 2) Giảng bài. + Giới thiệu các nét cơ bản mẫu. nét ngang. nét khuyết trên nét sổ. nét thắt nét xiên trái. nét móc xuôi nét xiên phải. nét móc ngược nét cong hở phải. nét khuyết dưới nét cong hở trái. nét móc 2 đầu. nét cong kín. + HD đọc. - GV đọc. - GV nghe, nhận xét. * Tiết 2 - Kiểm tra. - GV nghe, nhận xét. + HD học sinh đọc lại bài. + Trò chơi. + HD viết bảng con. - GV vừa viết vừa hướng dẫn . - GV nhận xét, sửa sai. + HD viết vào vở. - Quan sát, uốn nắn. - Thu, chấm, nhận xét. 3) Củng cố - dặn dò. -Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Học sinh chú ý quan sát, lắng nghe. - HS đọc theo GV. - Đọc lại từng nét. - Đọc cá nhân. - Đọc đồng thanh. - HS đọc lại bài tiết 1. - Đọc cá nhân. - Đọc đồng thanh. - HS đọc bài. - Đọc cá nhân. - Thi đọc. - HS chú ý quan sát. - Viết vào bảng con. - HS viết bài vào vở. - Đọc lại các nét cơ bản. Toán. Nhiều hơn, ít hơn. I/ Mục tiêu. Giúp HS: - Biết so sánh số lượng của hai nhóm đồ vật. - Biết sử dụng các từ: nhiều hơn, ít hơn để diễn tả hoạt động, so sánh đối tượng của hai nhóm đồ vật. - Giáo dụcớH yêu thích môn toán. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, trực quan. - Học sinh: sách, vở, bảng con... III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1/ Kiểm tra bài cũ. 2/ Bài mới. a)Giới thiệu bài. b)Bài mới. * So sánh số lượng : cốc và thìa. - Cô có một số cốc và một số thìa. - Còn chiếc cốc nào không có thìa không? - GV nêu kết luận. * So sánh số lọ hoa và bông hoa.( làm tương tự như cốc và thìa ) - GV kết luận. * So sánh số chai và số nút chai. - Treo hình vẽ lên bảng. - Chai hay nút chai thừa ra? 3/ Luyện tập. + HD làm các bài tập sgk. - Treo tranh lên bảng. - Nhận xét, sửa sai. + Các bài khác làm tương tự. c) Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - HS lên bảng đặt vào mỗi chiếc cốc 1 chiếc thìa. - HS trả lời và chỉ vào chiếc cốc không có thìa. - 2, ... - HS viết được chữ cái hoa A, viết được câu ứng dụng theo cỡ nhỏ. - Rèn kĩ năng viết đúng cỡ mẫu chữ, đều nét và đẹp. - Giáo dục HS ý thức giữ gìn sách vở và viết chữ đẹp. II/ Đồ dùng dạy học. - GV : chữ mẫu. - HS : bảng con. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1/ Kiểm tra. - Kiểm tra đồ dùng của HS. 2/ Bài mới : a/ Giới thiệu bài. b/Bài giảng. + HD học sinh quan sát, nhận xét. - Trực quan chữ mẫu A. - Nhận xét, nêu cấu tạo chữ. + Hướng dẫn viết. - Viết mẫu cỡ vừa và cỡ nhỏ. + HD viết cụm từ ứng dụng. - Trực quan chữ mẫu. - Giảng cụm từ. + HD viết chữ anh cỡ vừa và nhỏ. + Viết lại bài. - HD viết vở, chấm điểm. 3) Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. * HS quan sát, nhận xét, nêu cấu tạo chữ. * Viết bảng. - Nhận xét, sửa sai. * Đọc cụm từ, nêu cấu tạo chữ. - Viết bảng con. - Viết vào vở. Toán Luyện tập. I/ Mục tiêu. - Giúp HS củng cố về phép cộng ( không nhớ ) tính nhẩm, đặt tính rồi tính, tên gọi các thành phần trong phép cộng.. - Rèn kĩ năng làm tính và giải toán có lời văn. - Giáo dục HS ý thức say mê học toán. II/ Đồ dùng dạy học. - GV : bảng phụ. - HS : bảng con. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1/ Kiểm tra. - Kiểm tra đồ dùng của HS. 2/ Bài mới : a/ Giới thiệu bài. b/ Bài giảng. + HD học sinh làm bài tập. Bài 1: HD làm miệng. - GV kết luận chung. Bài 2: HD làm bảng con. - Gọi nhận xét, sửa sai. Bài 3: HD làm nhóm. - GV kết luận chung. Bài 4: HD làm vở. - Chấm, chữa bài. 3) Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. * Nêu yêu cầu bài tập. - HS tự làm bài, nêu kết quả. - Nhận xét, bổ sung. * Đọc đề bài. - Làm bảng, chữa bài. * Đọc yêu cầu bài toán. - Các nhóm làm bài, chữa bảng. - Nhận xét, bổ sung. * Nêu yêu cầu tập. - Làm vở, chữa bảng. Tự nhiên và xã hội. Cơ quan vận động. I/ Mục tiêu. - Sau bài học, HS biết đựơc xương là cơ quan vận động của cơ thể. - Hiểu được nhờ hoạt động và cơ mà cơ thể cử động được. - Giáo dục ý thức năng vận động sẽ giúp cơ thể phát triển. II/ Đồ dùng dạy học. - GV : tranh. - HS : sgk. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1/ Kiểm tra bài cũ. 2/ Bài mới. a)Giới thiệu bài. b)Bài mới. * Hoạt động 1: Làm một số cử động. - Mục tiêu: HS biết bộ phận nào của cơ thể phải cử động. - Cho HS quan sát tranh sgk. - Gọi 1 số nhóm lên thực hiện. - GV kết luận. * Hoạt động 2: Quan sát để nhận biết cơ quan vận động. - HD học sinh thực hành. - Dưới da cơ thể có gì? * Hoạt động 3: Trò chơi vật tay. - Mục tiêu:HS hiểu được năng vận động cơ thể sẽ phát triển tốt. - GV tuyên dương 1 số em. c) Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - HS làm 1 số cử động như giơ tay, quay cổ... - Nêu các bộ phận cử động được. - Có xương, có thịt. - Thực hành chơi theo nhóm. THủ CÔNG ( LuÂn lưu dạy ) Thứ sáu ngày 26 tháng 8 năm 2011 Lớp 1. Học vần. Bài 3: /. I/ Mục tiêu. 1- HS nhận biết được dấu và thanh /. 2- Biết ghép tiếng bé, biết được dấu và thanh sắc / ở tiếng chỉ các đồ vật, sự vật. 3- Rèn kĩ năng đọc viết . 4- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: bé. 5- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: bộ chữ, sgk III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên. Học sinh. A/ Kiểm tra bài cũ. B/ Bài mới. 1) Giới thiệu bài. 2) Giảng bài. - Tranh vẽ gì? - Các tiếng giống nhau ở chỗ đều có dấu sắc. / đây là dấu sắc. + Dạy dấu và thanh. - Viết bảng / rồi đọc mẫu. - Dấu sắc là một nét nghiêng phải. / be bé - Viết bảng bé, đọc mẫu. + Trò chơi. + HD viết bảng con. - GV viết mẫu và hướng dẫn. - Quan sát, nhận xét, sửa sai. + Trò chơi. * Tiết 2. - Kiểm tra. - GV nghe, nhận xét. + Đọc bài trên bảng. + HD đọc bài sgk. - GV nhận xét. + Trò chơi. + HD viết vào vở. - GV quan sát, uốn nắn. - Thu chấm, nhận xét. * Luyện nói. - GV treo tranh lên bảng. + Gợi ý nội dung tranh. - GV nhận xét. - Tiểu kết lại. + Trò chơi. 3) Củng cố - dặn dò. -Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - 2 em đọc, viết b, bé. - Học sinh quan sát tranh sgk và trả lời. - Vẽ : bé, cá, lá, chó, khế... - HS đọc cá nhân, đồng thanh. - Đánh vần cá nhân, đồng thanh. - Tìm và ghép bé. - Đọc cá nhân, đồng thanh. + HS quan sát, viết bảng con. / bé - HS đọc lại bài tiết 1. + Đọc cá nhân, phân tích. - Đọc đồng thanh. +HS đọc thầm. - Đọc cá nhân, phân tích. - Đọc đồng thanh. + HS nhắc lại tư thế ngồi viết. - HS viết vào vở tập viết. be bé + HS chú ý quan sát và trả lời. - HS thảo luận nhóm đôi 1 em hỏi 1 em trả lời. - Các nhóm lên bảng. Tự nhiên và xã hội. Cơ thể của chúng ta. I/ Mục tiêu. 1- Sau bài học, HS biết kể tên và chỉ đúng ba bộ phận chính của cơ thể là đầu, mình và tay chân. 2- Biết 1 số bộ phận của đầu, mình và tay chân. 3- Rèn thói quen ham thích vận động để cơ thể phát triển tốt. 4- Giáo dục HS lòng yêu thích bộ môn. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: tranh. - Học sinh : sgk. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh A/ Kiểm tra bài cũ. B/ Bài mới. 1) Giới thiệu bài. 2) Giảng bài. * Hoạt động 1: Quan sát tranh. - Treo tranh lên bảng. - Hãy chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể? - GV tiểu kết. * Hoạt động 2: Quan sát tranh. - Hãy chỉ và nói xem các bạn trong tranh đang làm gì? - Cơ thể chúng ta gồm mấy phần? - GV kết luận. * Hoạt động 3: Tập thể dục. - GV làm mẫu. - GV quan sát, nhận xét. + Trò chơi : Ai nhanh ai đúng. 3) Củng cố - dặn dò. -Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. + HS quan sát tranh và trả lời. - Thảo luận nhóm đôi. - Từng nhóm nêu kết quả. - HS nhắc lại nhiều lần. + HS quan sát tranh sgk và trả lời. - Ngửa cổ, cúi đầu... - HS lên bảng chỉ từng động tác - Gồm 3 phần : đầu, mình và tay chân. - HS nhắc lại. - Chú ý quan sát. - Tập theo GV. - Tập cả lớp, nhóm, cá nhân. + Thi nói tên và chỉ các bộ phận bên ngoài của cơ thể. Lớp 2. Chính tả. ( nghe - viết ) Bài viết : Ngày hôm qua đâu rồi?. I/ Mục tiêu. - HS nghe- viết chính xác 1 khổ thơ trong bài: Ngày hôm qua đâu rồi?, viết đúng các tiếng có âm đầu l/n, làm đúng các bài tập.. - Rèn kĩ năng nghe viết đúng, đẹp. - Giáo dục HS ý thức giữ gìn sách vở, viết chữ đẹp. II/ Đồ dùng dạy học. - GV : bảng phụ. - HS : bảng con. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1/ Kiểm tra. - Kiểm tra đồ dùng của HS. 2/ Bài mới : a/ Giới thiệu bài. b/ Bài giảng. + GV đọc mẫu bài trên bảng phụ. - HD tìm hiểu nội dung. - HD viết chữ khó. - Nhận xét, sửa sai. + HD viết bài vào vở. - GV đọc cho học sinh viết. - Đọc lại bài. - Chấm bài. + Luyện tập: HD làm các bài tập sgk. - GV kết luận chung. 3) Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. * HS chú ý nghe. - Viết bảng con: ở lại, ngày qua. - Nhắc lại tư thế ngồi viết. - Nghe – viết bài vào vở. - HS soát lỗi. * HS làm, chữa bảng. - Nhận xét, bổ sung. Toán. Đề – xi - mét. I/ Mục tiêu. - Giúp học sinh bước đầu nắm được tên gọi ,kí hiệu và độ lớn của đơn vị đo đề xi mét .Nắm được mối quan hệ giữa đề xi mét và cm.( 1dm = 10cm) - Biết làm các phép tính cộng ,trừ với các số đo có đơn vị dm. - Giáo dục HS yêu thích môn toán. II/ Đồ dùng dạy học. - GV : Thước. - HS : bộ đồ dùng học toán. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1/ Kiểm tra. - Nhận xét, ghi điểm. 2/ Bài mới : a/ Giới thiệu bài. b/ Bài giảng. + Gọi một em đo độ dài băng giấy dài 10cm. -Băng giấy dài mấy cm 10cm gọi là1 đề xi mét. -Đề xi mét viết tắt là:dm 10cm =1dm 1dm =10cm + Hướng dẫn HS nhận biết các đoạn thẳng có độ dài:1dm;2dm;3dm... c/ Luyện tập. Bài1: HD làm miệng. - Gọi nhận xét, bổ sung. Bài 2 : HD làm nhóm. - Gọi các nhóm chữa bảng. - GV kết luận chung. Bài 3 : HD làm vở. - Chấm, chữa bài. 3) Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Chữa bài tập về nhà. - Băng giấy dài 10cm. - HS nhắc lại. * Nêu yêu cầu bài tập. - HS tự làm bài, nêu kết quả. * Đọc yêu cầu bài toán. - Các nhóm làm bài, nêu kết quả. - Chữa, nhận xét. * Đọc yêu cầu bài tập. - Làm vở, chữa bảng. Tập làm văn. Tự giới thiệu – Câu và bài. I/ Mục tiêu. - Rèn kĩ năng kĩ năng nghe và nói, biết nghe và trả lời đúng một số câu hỏi về mình. - Biết nghe và nói lại được những điều em biết về 1 bạn trong lớp. - Giáo dục ý thức tự giác học tập. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, trực quan. - Học sinh: sgk. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1/ Kiểm tra bài cũ. 2/ Bài mới. a)Giới thiệu bài. b)Bài mới. + HD học sinh làm bài tập. Bài 1: HD làm miệng. - Gọi nhận xét, bổ sung. Bài 2: HD làm miệng. - GV kết luận chung. Bài 3: HD làm vở. - Chấm bài. c)Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. * Nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài, nêu kết quả: Vũ Hương Giang, Trần Thị Hương... * Đọc đề bài. - HS làm bài cá nhân. - Chữa bài: . Em học lớp 2. * Nêu yêu cầu bài tập. - Viết bài vào vở. Sinh hoạt tập thể. Kiểm điểm tuần 1. I/ Mục tiêu. 1/ HS thấy được trong tuần qua mình có những ưu, khuyết điểm gì. 2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới. 3/ Giáo dục ý thức phê và tự phê. II/ Chuẩn bị. - Giáo viên: nội dung buổi sinh hoạt. - Học sinh: ý kiến phát biểu. III/ Tiến trình sinh hoạt. 1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua. + Các tổ thảo luận, kiểm điểm ý thức chấp hành nội quy của các thành viên trong tổ. - Tổ trưởng tập hợp, báo cáo kết quả kiểm điểm. - Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của lớp. - Báo cáo giáo viên về kết quả đạt được trong tuần qua. - Đánh giá xếp loại các tổ. - Giáo viên nhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của lớp . + Về học tập: +Về đạo đức: +Về duy trì nề nếp, vệ sinh, múa hát, tập thể dục giữa giờ: +Về các hoạt động khác. - Tuyên dương, khen thưởng. - Phê bình. 2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới. - Phát huy những ưu điểm, thành tích đã đạt được. - Khắc phục khó khăn, duy trì tốt nề nếp lớp. 3/ Củng cố - dặn dò. - Nhận xét chung.
Tài liệu đính kèm: