Giáo án Tổng hợp các môn học Khối 2 - Tuần thứ 31 - Năm học 2010-2011

Giáo án Tổng hợp các môn học Khối 2 - Tuần thứ 31 - Năm học 2010-2011

TUẦN 31

 Thứ hai ngày 11 tháng 4 năm 2011

Toán: LUYỆN TẬP

A. MỤC TIÊU: - Biết cỏch làm tớnh cộng ( khụng nhớ ) Cỏc số trong phạm vi 1000, cộng cú nhớ trong phạm vi 100.

- Biết giải bài toán về nhiều hơn . Biết tính chu vi hỡnh tam giỏc.

B. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Bảng phụ ghi sẵn một số bài tập.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU

doc 16 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 365Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học Khối 2 - Tuần thứ 31 - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 31
 Thứ hai ngày 11 tháng 4 năm 2011
Toán: LUYệN TậP
A. MụC TIÊU: - Biết cỏch làm tớnh cộng ( khụng nhớ ) Cỏc số trong phạm vi 1000, cộng cú nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toỏn về nhiều hơn . Biết tớnh chu vi hỡnh tam giỏc.
B. Đồ DùNG DạY – HọC : Bảng phụ ghi sẵn một số bài tập.
C. CáC HOạT ĐộNG DạY –HọC CHủ YếU 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ Kiểm tra(5') :
+ Gọi HS lên bảng đặt tính và tính
+ GV nhận xét cho điểm .
II/Bài mới(30'):
 1/ Giới thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng
 2/ Hướng dẫn luyện tập . 
Bài 1: 
+ Yêu cầu cả lớp tự làm bài.
+ Yêu cầu nhận xét bài làm của bạn.
+ Nhận xét thực hiện và ghi điểm
Bài 2: 
+ Yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện tính.
+ Nhận xét sửa chữa.
Bài 3: HS khá giỏi
+ Y/C quan sát hình trong SGK và trả lời:
+ Hình nào được khoanh vào một phần tư số con vật?
+ Vì sao em biết điều đó?
+ Hình b đã khoanh vào một phần mấy số con vật? Vì sao em biết điều đó?
Bài 4:
+ Con gấu nặng bao nhiêu kilôgam?
+ Con sư tử nặng như thế nào so với con gấu?
+ Yêu cầu HS tự tóm tắt đề toán và giải vào vở
Tóm tắt:
Con gấu nặng : 210kg
Con sư tử hơn con gấu : 18kg
Con sư tử nặng : . . .kg?
Bài 5:+Nêu cách tính chu vi của hình tam giác?
+ Yêu cầu HS nêu độ dài các cạnh của hình tam giác ABC.
+ Yêu cầu HS làm bài vào vở.
+ Nhận xét ghi điểm.
+ 3 HS lên bảng. Cả lớp làm ở bảng con. 
 a/ 456 + 123 
 b/ 234 + 644 
 c/ 568 + 421
Nhắc lại tựa bài.
+ 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
+ Nhận xét
+ 3 HS lên bảng, cả, lớp làm vào vào vở.
+ Nhận xét.
+ Quan sát.
+ Hình a được khoanh vào một phần tư số con vật
+ Hình a có tất cả 8 con voi, đã khoanh vào 2 con voi.
+ Hình b đã khoanh vào một phần ba số con vật vì hình b có tất cả 12 con thỏ, đã khoanh vào 4 con thỏ.
+ Con gấu nặng 210 kg.
+ Con sư tử nặng hơn con gấu 18 kg
+ Làm bài theo yêu cầu.1 HS lên bảng giải bài toán Bài giải :
Con sư tử nặng là:
210 + 18 = 228 (kg)
Đáp số : 228kg
+ Chu vi hình tam giác bằng tổng độ dài các cạnh của hình tam giác đó.
+ Cạnh AB dài:300cm; cạnh BC dài: 400cm ; cạnh CA dài : 200cm.
Bài giải:
Chu vi của hình tam giác ABC là:
300 + 400 + 200 = 900 (cm)
 Đáp số : 900 cm
III. Củng cố – Dặn dò(5'):HS nhắc lại cách đặt tính và tính tổng của các số có 3 chữ số.
GV nhận xét tiết học .Dặn về nhà làm các bài trong VBT. Chuẩn bị bài cho tiết sau.
Tập đọc:	CHIếC Rễ ĐA TRòN
A. MụC TIÊU:
- Biết nghỉ hơi sau đỳng cỏc dấu cõu và cụm từ rừ ý; đọc rừ lời nhõn vật trong bài.
- Hiểu ND: Bỏc Hồ cú tỡnh thương bao la đối với mọi người, mọi vật ( trả lời được cỏc CH 1,2,3,4 )
B. Đồ DùNG DạY – HọC :Tranh minh họa bài tập đọc.
 Bảng phụ ghi sẵn các nội dung luyện đọc.
C. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC CHủ YếU :
TIếT 1 :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ Kiểm tra(5') :
+ Kiểm tra 3 HS đọc bài Cháu nhớ Bác Hồ và trả lời các câu hỏi.
+ Nhận xét ghi điểm
II/Bài mới(30') :
1/ Giới thiệu : GV giới thiệu ghi bảng.
2/ Luyện đọc:
a/ Đọc mẫu:GV đọc mẫu, tóm tắt nội dung bài.
b/ Luyện phát âm
+ Yêu cầu HS đọc các từ cần chú ý.
+ Yêu cầu đọc từng câu.Theo dõi nhận xét .
c/ Luyện đọc đoạn
+ Bài tập đọc có thể chia thành mấy đoạn? Các đoạn được phân chia như thế nào?
+ Yêu cầu HS đọc phần chú giải để hiểu các từ mới
+ Yêu cầu luyện đọc ngắt giọng các câu khó
+ Cho HS luyện đọc từng đoạn
d/ Đọc cả bài
+ Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp
+ Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc trong nhóm
e/ Thi đọc giữa các nhóm
+ Tổ chức thi đọc CN, đọc đồng thanh cả lớp
g/ Đọc đồng thanh
+ 2 HS trả lời câu hỏi cuối bài.
+ 1 HS nêu ý nghĩa bài tập đọc
Nhắc lại tựa bài
+ 1 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm theo.
+ Đọc các từ khó, đọc cá nhân, đọc đồng thanh
+ Nối tiếp nhau đọc từng câu theo bàn, mỗi HS đọc 1 câu.
+ Bài tập đọc chia làm 3 đoạn:
+ 2 HS đọc phần chú giải .
+ Tập giải nghĩa một số từ
+ Tìm cách đọc và luyện đọc các câu:
Đến gần cây đa,/ Bác chợt thấy một chiếc rễ đa nhỏ/. .ngoằn ngoèo/. . mắt đất.//
Nói rồi,. . .vòng tròn/và bảo. . .cái cọc,/sau đó mới vùi hai đầu rễ xuống đất.//
+ Nối tiếp nhau đọc đoạn cho đến hết bài.
+ Luyện đọc trong nhóm.
+ Đại diện các nhóm thi đọc.
Cả lớp đọc đồng thanh.
TIếT 2 :
3/ Tìm hiểu bài :* GV đọc lại bài lần 2 
+ Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất Bác bảo chú cần vụ làm gì ?
+ Chú cần vụ trồng chiếc rễ đa như thế nào?
+ Bác hướng dẫn chú cần vụ trồng chiếc rễ đa ra sao ?
+ Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây đa có hình dáng thế nào?
+ Các bạn nhỏ thích chơi trò gì bên cây đa?
+ Hãy nói 1 câu về tình cảm của bác đối với thiếu nhi?
+ Câu truyện muốn nói lên điều gì?
6/ Luyện đọc lại bài
+ Tổ chức cho HS thi đọc truyện theo vai .
+ Nhận xét ,tuyên dương các nhóm đọc bài tốt.
* 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
+ Bác bảo chú cần vụ trồng cho chiếc rễ mọc tiếp.
+ Chú xới đất vùi chiếc rễ xuống.
+ Bác hướng dẫn chú cần vụ cuộn chiệc rễ thành một vòng tròn, buộc tựa vào hai cái cọc sau đó vùi hai đầu rễ xuống đất.
+ Chiếc rễ đa trở thành một cây đa con có vòng lá tròn..
+ Các bạn vào thăm nhà Bác thích chui qua chui lại vòng lá tròn được tạo nên từ rễ đa.
+ Một số HS nêu và nhận xét. 
+ HS nêu rồi nhận xét như phần mục tiêu
+ Luyện đọc cả bài và đọc thi đua giữa các nhóm
III/ Củng cố – Dặn dò(5'): - Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
Dặn về luyện đọc và chuẩn bị tiết sau. GV nhận xét tiết học.
 Thứ ba ngày 12 tháng 4 năm 2011
Kể chuyện: CHIếC Rễ ĐA TRòN
A. MụC TIÊU: - Sắp xếp đỳng trật tự cỏc tranh theo nội dung cõu chuyện và kể lại được từng đoạn của cõu chuyện ( BT1, BT2 )
	- HS khỏ, giỏi biết kể lại toàn bộ cõu chuyện (BT3)
B. Đồ DùNG DạY –HọC: Tranh minh hoạ.
 Bảng viết sẵn nội dung gợi ý từng đoạn.
C. CáC HOạT ĐộNG DạY –HọC CHủ YếU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Kiểm tra(5') : + Gọi 4 HS lên bảng kể chuyện Ai ngoan sẽ được thưởng.
+ Nhận xét đánh giá và ghi điểm.
II.Bài mới(30'): 
1) Giới thiệu bài: GV ghi tựa .
2) Hướng dẫn kể truyện theo gợi ý:
a/ Sắp xếp lại các tranh theo trật tự
+ Yêu cầu HS nêu nội dung từng bức tranh. 
+ Yêu cầu HS suy nghĩ và sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo trình tự câu chuyện.
b/ Kể từng đoạn chuyện
Bước 1: Kể trong nhóm
+ Chia nhóm và yêu cầu kể lại nội dung từng đoạn trong nhóm
Bước 2 : Kể trước lớp
+ Gọi đại diện mỗi nhóm kể lại từng đoạn, các nhóm khác nhận xét, bổ sung
Đoạn 1:+ Bác Hồ thấy gì trên mặt đất?
+ Nhìn thấy chiếc rễ đa Bác nói gì với chú cần vụ ?
Đoạn 2 :
+ Chú cần vụ trồng cái rễ đa như thế nào?
+ Theo Bác thì phải trồng chiếc rễ đa ntn?
Đoạn 3 :
+ Kết quả việc trồng rễ đa của Bác ntn?
+ Mọi người hiểu Bác cho trồng chiếc rễ đa thành vòng tròn để làm gì?
c/ Hướng dẫn kể lại toàn bộ câu chuyện
+ Gọi 3 HS xung phong lên kể lại chuyện
+ Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 3 HS và yêu cầu kể trong nhóm và kể trước lớp theo phân vai .
+ Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
+ 3 HS kể nối tiếp, mỗi HS kể 1 đoạn. 1 HS kể toàn chuyện.
Nhắc lại tựa bài.
+ Quan sát các bức tranh SGK
Tranh 1: Bác Hồ đang hướng dẫn chú cần vụ cách trồng rễ da.
Tranh 2: Các bạn thiếu nhi thích thú chui qua vòng tròn, xanh tốt của cây đa non.
Tranh 3: Bác Hồ chỉ vào chiếc rễ đa nhỏ nằm trên mặt đất và bảo chú cần vụ đem trồng
+ Đáp án : 3 – 2 – 1 .
+ Mỗi nhóm cùng nhau kể lại, mỗi HS kể về 1 đoạn .
+ Các nhóm trình và nhận xét.
+ Bác nhìn thấy một chiếc rễ đa nhỏ, dài .
+ Bác bảo chú cần vụ cuốn rễ lại rồi trồng cho nó mọc tiếp .
+ Chú cần vụ xới đất rồi vùi chiếc rễ xuống.
 + Bác cuốn chiếc rễ thành một vòng tròn rồi bảo chú cần vụ buộc nó tựa vào 2 cái cọc, sau đó mới vùi hai đầu rễ xuống đất.
+ Chiếc rễ đa thành một cây đa có vòng lá tròn
 + Bác trồng rễ đa như vậy để làm chỗ vui chơi mát mẻ và đẹp cho các cháu thiếu nhi.
+ Mỗi HS kể một đoạn.
+ Thực hành kể , mỗi nhóm 3 HS, sau đó nhận xét
+ Nhận xét bạn kể.
+ HS nêu và nhận xét
III. Củng cố – Dặn dò(5'): Câu chuyện khen ngợi nhân vật nào ?
Câu chuyện này muốn nói với chúng ta điều gì? Em học những gì bổ ích cho bản thân?
Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện và chuẩn bị tiết sau. GV nhận xét tiết học
Toán: PHéP TRừ ( KHÔNG NHớ) TRONG PHạM VI 1000
A. MụC TIÊU:- Biết cỏch làm tớnh trừ ( khụng nhớ ) Cỏc số trong phạm vi 1000.
- Biết trừ nhẩm cỏc số trũn trăm. Biết giải bài toỏn về ớt hơn 
B. Đồ DùNG DạY – HọC : Các hình biểu diễn trăm, chục, đơn vị.
C. CáC HOạT ĐộNG DạY –HọC CHủ YếU 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ Kiểm tra(5') :
+ Kiểm tra 3 HS đặt tính và tính.
+ GV nhận xét cho điểm .
II/Bài mới(30'):
 1/ Giới thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng
 2.1/ Giới thiệu phép trừ. 
+ GV nêu bài toán vừa gắn hình biểu diễn.
+ Muốn biết còn lại bao nhiêu hình vuông ta làm như thế nào?
+ Nhắc lại bài toán và đánh dấu gạch 214 hình vuông như phần bài học.
2.2/ Đi tìm kết quả
+ Y/C HS quan sát hình biểu diễn phép trừ .
+ Phần còn lại có tất cả mấy trăm, mấy chục và mấy hình vuông?
+ 4 trăm, 2 chục, 1 hình vuông là bao nhiêu hình vuông?
+ Vậy 635 trừ 214 bằng bao nhiêu?
2.3/ Đặt tính và thực hiện tính
+ Cho HS nhắc lại cách đặt tính cộng các số có 3 chữ số sau đó đặt tính trừ và thực hiện phép trừ.
+ Gọi 2 HS lên bảng đặt tính và tính, cho cả lớp thực hiện ở bảng con.
3/ Luyện tập – thực hành
Bài 1: + Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi vở để kiểm tra lẫn nhau.
+ Nhận xét thực hiện và ghi điểm
Bài 2: 
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện cách tính.
+ Chữa bài và ghi điểm.
Bài 3:
+ Yêu cầu HS nối tiếp nhau tính nhẩm trước lớp, mỗi HS chỉ thực hiện 1 con tính
+ Nhận xét và hỏi: Các số trong bài tập là các số ntn?
Bài 4:+ Hướng dẫn HS phân tích đề toán
+ Yêu cầu HS tự tóm tắt và làm bài.
Tóm tắt:
 Đàn vịt : : 183 con
Đàn gà ít hơn vịt : 121 con
 Đàn gà : . . . con?
+ Chấm bài, nhận xét chữa bài.
Cả lớp thực hiện ở bảng con
a/ 456 + 124 ; 673 + 216
b/ 542 + 157 ; 214 + 585
c/ 693 + 104 ; 120 + 805
Nhắc lại tựa bài.
+ Nghe và phân tích đề toán
+ Ta thực hiện phép trừ 635 – 214 
+ Nghe và nhắc lại
+ Còn lại 4 trăm, 2 chục, 1 hình vuông.
+ Là 421 hình vuông.
+ 635 – 214 = 421.
+ 2 HS lên bảng, cả lớp làm ở bảng con.
635
214
421
 HS nêu cách tính và nhận xét
+ Tự làm bài sau đó đổi vở để kiểm tra lẫn n ...  .cả lớp viết bảng con .
- HS thực hành viết trong vở tập viết .
+ HS viết:
+ Nộp bài 
III/ Củng cố – Dặn dò(5'):Nhận xét tiết học. HS về nhà viết phần bài trong vở tập viết .
Luyện đạo đức: BẢO VỆ LOÀI VẬT Cể ÍCH ( TIẾT 2 )
I. Mục tiêu: Biết làm những việc phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích ở nhà, ở trường và nơi công cộng.
Biết nhắc nhở bạn bè cùng tham gia bảo vệ loài vật có ích. 
II. CáC HOạT ĐộNG DạY –HọC CHủ YếU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Hoaùt ủoọng 1: Thaỷo luaọn nhoựm
Muùc Tieõu : Giuựp hs bieỏt lửùa choùn caựch ủoỏi xửỷ ủuựng vụựi loaứi vaọt.
-GV chia nhoựm vaứ neõu yeõu caàu tửứng tớnh huoỏng
-GV keỏt luaọn :Em neõn khuyeõn ngaờn caực baùn vaứ neỏu caực baùn khoõng nghe thỡ maựch ngửụứi lụựn ủeồ baỷo veọ loaứi vaọt coự ớch.
*Hoaùt ủoọng 2 : Chụi ủoựng vai
 Muùc tieõu : Giuựp hs bieỏt ửựng xửỷ phuứ hụùp, bieỏt tham gia baỷo veọ loaứi vaọt coự ớch
-Gv neõu tỡnh huoỏng.
-Gv nhaọn xeựt ủaựnh giaự
-GV Keỏt luaọn : Trong tỡnh huoỏng ủoự, An caàn khuyeõn ngaờn baùn khoõng treứo caõy,
-Hs thaỷo luaọn theo nhoựm.
-ẹaùi dieọn nhoựm trỡnh baứy.
Caực nhoựm leõn ủoựng vai.
-Lụựp nhaọn xeựt.
-Hs tửù lieõn heọ
 Thứ sáu ngày 15 tháng 4 năm 2011
Toán: TIềN VIệT NAM
A. MụC TIÊU:- Biết nhận biết đơn vị thường dựng của tiền việt Nam là đồng.
- Nhận biết được một số loại giấy bạc: 100 đồng 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
- Biết thực hành đổi tiền trong trường hợp đơn giản.
B. Đồ DùNG DạY HọC:Tờ giấy bạc loại 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
Các thẻ từ ghi : 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
C. CáC HOạT ĐộNG DạY –HọC CHủ YếU 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ Kiểm tra(5'):+ Gọi HS lên bảng làm bài
 200 đồng + 500 đồng
+ GV nhận xét cho điểm .
II/ Bài mới(30'):
 1/ Giới thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng
 2/ Hướng dẫn tìm hiểu . 
+ Trong cuộc sống hằng ngày, khi mua bán hàng hoá, chúng ta cần sử dụng tiền để thanh toán. Đơn vị thường dùng của tiền Việt Nam là đồng. Trong phạm vi 1000 đồng có các loại giấy bạc:100 đồng, 200 đồng, 500 đồng. 1000 đồng.
+ Yêu cầu HS tìm tờ giấy bạc 100 đồng.
+ Hỏi : Vì sao em biết?
+ Yêu cầu HS tiếp tục tìm các tờ giấy bạc 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
Bài 1: 
+ Vì sao đổi1 tờ giấy bạc 200 đồng lại nhận được 2 tờ giấy bạc loại 100 đồng?
+ Yêu cầu HS nhắc lại kết quả bài toán.
+ Có 500 đồng, đổi được mấy tờ giấy bạc loại 100 đồng? Vì sao?
+ Tiến hành tương tự để HS rút ra: 1000 đồng đổi được 10 tờ giấy bạc loại 100 đồng.
Bài 2: + Gắn các thẻ từ ghi 200 đồng như phần a lên bảng.
+ Nêu bài toán và hỏi: Có tất cả bao nhiêu đồng ? Vì sao?
+ Gắn thẻ từ ghi kết quả 600 đồng lên bảng và yêu cầu HS tự làm tiếp bài tập.
b/ Có 3 tờ giấy bạc loại 200 đồng và 1 tờ giấy bạc loại 100 đồng. Hỏi có tất cả bao nhiêu đồng?
c/ Có 3 tờ giấy bạc, trong đó có một tờ loại 500 đồng, một tờ loại 200 đồng, một tờ loại 100 đồng. Hỏi có tất cả bao nhiêu đồng?
d/ Có 4 tờ giấy bạc, trong đó có một tờ loại 500 đồng, hai tờ loại 200 đồng, một tờ loại 100 đồng. Hỏi có tất cả bao nhiêu đồng?
Bài 3: HS khá giỏi
+ Muốn biết chú lợn nào chứa nhiều tiền nhất ta phải làm ntn?
+ Các chú lợn còn lại, mỗi chú chứa bao nhiêu tiền?
+ Hãy xếp số tiền có trong mỗi chú lợn theo thứ tự từ bé đến lớn?
+ Nhận xét và ghi điểm.
Bài 4:+ Khi thực hiện các phép tính với số có đơn vị kèm theo ta cần chú ý điều gì?
+ Yêu cầu HS làm bài.
+ Chữa bài và nhận xét
+ 2 HS lên bảng thực hiện giải bài 3 và 4. 
+ Cả lớp làm ở bảng con.
Nhắc lại tựa bài.
+ HS quan sát các loại giấy bạc loại: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng
+ Lấy tờ giấy bạc 100 đồng và nêu : vì có số 100 và dòng chữ “Một trăm đồng”
+ Thực hiện các tờ giấy bạc tiếp theo tương tự.
+ Quan sát hình trong SGK và suy nghĩ
+ Vì 100 đồng + 100 đồng = 200 đồng.
+ 200 đồng đổi được 2 tờ giấy bạc loại 100 đồng.
+ Có 500 đồng, đổi được 5. tờ giấy bạc loại 100 đồng.
+ Vì 100 đồng + 100 đồng + 100 đồng + 100 đồng + 100 đồng = 500 đồng.
+ Có tất cả 600 đồng vì 200 đồng + 200 đồng + 200 đồng = 600 đồng.
+ Có tất cả 700 đồng vì 500 đồng + 200 đồng + 100 đồng = 800 đồng.
+ Có tất cả 800 đồng vì 500 đồng + 200 đồng + 100 đồng = 800 đồng.
+ Có tất cả 1000 đồng vì 500 đồng + 200 đồng + 200 đồng +100 đồng = 1000 đồng.
+ Tìm chú lợn chứa nhiều tiền nhất.
+ Ta phải tính tổng số tiền có trong mỗi chú lợn, sau đó so sánh các số này với nhau.
+ Chú lợn chứa nhiều tiến nhất là chú lợn D, chứa 800 đồng.
+ A chứa 500 đồng, B chứa 600 đồng, C chứa 700 đồng.
+ 500 đồng < 600 đồng < 700 đồng < 800 đồng. 
+ Ta cần chú ý ghi tên đơn vị vào kết quả tính.
+ 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
+ Chữa bài.
III. Củng cố – Dặn dò(5'):- Một số HS nhắc lại cách tính tổng của các số có tên đơn vị.
- GV nhận xét tiết học. Dặn về nhà làm các bài trong vở bài tập. Chuẩn bị bài cho tiết sau 
Tập làm văn: ẹAÙP LễỉI KHEN NGễẽI. TAÛ NGAẫN VEÀ BAÙC HOÀ
A. MụC TIÊU:
- Đỏp lại được lời khen ngợi theo tỡnh huống cho trước (BT1); quan sỏt ảnh Bỏc Hồ, trả lời được cỏc cõu hỏi về ảnh Bỏc ( BT2).
Viết được một vài cõu ngắn về ảnh Bỏc Hồ ( BT3)
- Giáo dục kĩ năng giao tiếp ứng xử văn hóa, tự nhận thức.
B. Đồ DùNG DạY – HọC :- AÛnh Baực Hoà, vụỷ baứi taọp.
C. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC CHủ YếU :
Hoạt động dạy
Hoạt đông học
Kiểm tra bài cũ:(5') 2HS lờn bảng kể lại cõu chuyện : Qua suối kết hợp trả lời cõu hỏi 
+ Cõu chuyện Qua suối núi lờn điều gỡ về Bỏc Hồ ? 
B. Dạy bài mới:(30')
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn làm bài tập :
Bài tập 1: - Gọi HS đọc đề bài .
- Yờu cầu HS đọc lại tỡnh huống 1 .
- Mời 1 cặp HS thực hành đúng vai .
- Yờu cầu HS thảo luận theo cặp để núi lời đỏp cho cỏc tỡnh huống cũn lại .
Bài tập 2:- Gọi HS đoc yờu cầu của bài .
- Cho HS quan sỏt ảnh Bỏc Hồ .
- Chia nhúm và yờu cầu HS núi về ảnh Bỏc trong nhúm dựa vào cỏc cõu hỏi đó được trả lời .
- Gọi HS cử đại diện nhúm lờn trỡnh bày .
- Chọn ra nhúm núi hay nhất .
Bài tập 3 : Gọi HS đọc yờu cầu .
- Yờu cầu HS làm bài .
- Thu , chấm nhận xột .
3.Củng cố dặn dũ(5') :GV nhận xột tiết học
* Dặn: Về nhà luụn thực hành đỏp lại những lời cha mẹ , người lớn hay bạn bố khen.
- 2 học sinh lờn bảng
- HS lắng nghe .
- 1 em đọc lớn , cả lớp đọc thầm .
- 1 cặp HS làm mẫu với tỡnh huống a :
+ Con cảm ơn ba mẹ .
+ Thật thế hả ba .
- Từng cặp HS nối tiếp nhau thực hành núi lời khen và đỏp lại lời theo cỏc tỡnh huống
b . Thế ư ? Cảm ơn bạn .
 Bạn khen mỡnh quỏ rồi .
c . Chỏu cỏm ơn cụ .
- Vài cặp HS thực hành hỏi , đỏp .
- HS quan sỏt , trao đổi trong nhúm , trả lời lần lượt từng cõu hỏi :
 + Anh Bỏc được treo trờn tường .
 + Rõu Bỏc trắng như cước .
 + Vầng trỏn cao và đụi mắt sỏng ngời.
 + Em muốn hứa với Bỏc sẽ ngoan , chăm học .
- 1 em đọc yờu cầu .
- Cả lớp làm bài vào vở .
- HS nộp vở theo yờu cầu .
- HS lắng nghe và ghi nhớ .
Chính tả: CÂY Và HOA BÊN LĂNG BáC
A. MụC TIÊU: - Nghe - viết chớnh xỏc bài CT, trỡnh bày đỳng đoạn văn xuụi.
- Làm được BT(2) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
B. Đồ DùNG DạY HọC : Tranh SGK. Bảng phụ ghi sẵn các bài tập chính tả (bài 2).
C. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC CHủ YếU :
Hoạt động dạy
Hoạt đông học
I/ Kiểm tra(5') :
+ Gọi 2 HS lên bảng. 
+ Nhận xét sửa chữa.
II/ Bài mới(30') :
 1/ Giới thiệu: GV giới thiệu và ghi bảng.
2/ Hướng dẫn viết chính tả:
a/ Ghi nhớ nội dung
GV treo bảng phụ và đọc bài một lượt
+ Đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở đâu?
+ Những loài hoa nào được trồng ở đây?
+ Mỗi loài hoa có một vẻ đẹp riêng nhưng tình cảm chung của chúng ta là gì?
b/ Hướng dẫn cách trình bày
+ Bài viết có mấy đoạn, mấy câu? 
+ Câu văn nào có nhiều dấu phẩy nhất, hãy đọc câu văn đó?
+ Chữ đầu đoạn văn được viết ntn?
+ Tìm các tên riêng trong bài và cho biết chúng phải viết ntn?
c/ Hướng dẫn viết từ khó
+ Cho HS đọc các từ khó.
+ Yêu cầu HS viết các từ khó
+ Theo dõi, nhận xét và chỉnh sữa lỗi sai.
d/ GV đọc cho HS viết bài, sau đó đọc cho HS soát lỗi.
 GV thu vở chấm điểm 10 bài và nhận xét
 3/ Hướng dẫn làm bài tập
 Bài 2: Trò chơi tìm từ
+ Chia nhóm thành 2 đội. 
+ Tổng kết trò chơi, tuyên dương khen thưởng.
+ Tìm 3 từ ngữ có chứa âm đầu r/d/gi.
+ Viết 3 từ: có chứa dấu hỏi/dấu ngã.
Nhắc lại tựa bài.
2 HS đọc to, cả lớp đọc thầm theo.
+ Cảnh ở sau lăng Bác.
+ Hoa đào Sơn La, sứ đỏ nam Bộ, hoa dạ hương, hoa mộc, N hoa gâu.
+ Chúng cùng nhau toả hương thơm ngào ngạt, dâng niềm tôn kính thiêng liêng theo đoàn người vào lăng viếng bác.
+ Có 2 đoạn, 3 câu.
+ Trên bậc tam cấp, hoa dạ hương chưa đơm bông, nhưng hoa nhài trắng mịn, hoa mộc,hoa ngâu kết chùm đang toả hương ngào ngạt.
+ Viết hoa, lùi vào 1 ô.
+ Phải viết hoa các tên riêng: Sơn La, Nam Bộ. Viết hoa chữ Bác để tỏ lòng tôn kính.
+ Đọc và viết các từ vào bảng con : Sơn La, khoẻ khoắn, vươn lên, Nam Bộ, ngào ngạt, thiêng liêng
+ Cả lớp viết ở bảng con, 3 HS lên bảng
Viết bài vào vở, sau đó soát bài và nộp bài.
 Mỗi nhóm có 1 nhóm trưởng cầm cờ.Khi GV đọc yêu cầu nhóm nào phất cờ trước sẽ được trả lời.Trả lời đúng được 10 điểm, trả lời sai trừ 5 điểm.
Đáp án: a/ dầu, giấu, rụng .b/ cỏ, gõ, chổi
III/ Củng cố – Dặn dò(5'):- Dặn về nhà viết lại các lỗi sai và chuẩn bị tiết sau
GV nhận xét tiết học.
Sinh hoạt: SINH HOẠT LỚP TUẦN 31
I. MỤC TIấU:- Hs nhận rừ ưu khuyết điểm của mỡnh để cú hướng sửa vào tuần tới.
Biết thực hiện phũng trỏnh tai nạn, an toàn giao thụng,vệ sinh môi trường. 
- Hs cú tinh thần phờ và tự phờ cao, Hs chăm học, đoàn kết, ngoan ngoón, lễ phộp .
- Tham gia thi giải toỏn trờn mạng.
II. NỘI DUNG: 1. Bỏo cỏo kết quả tuần 31
- Trưởng cỏc sao bỏo cỏo cỏc mặt hoạt động trong tuần của tổ mỡnh
- Lớp trưởng nhận xột . Chị phụ trỏch nhận xột chung đánh giá.
- Bỡnh bầu cỏ nhõn xuất sắc, bầu hoa điểm 10
- Sinh hoạt văn nghệ: mỳa, hỏt, kể chuyện
2. Phương hướng hoạt động tuần 32
- Học chương trình tuần 32
- Duy trỡ mọi nền nếp học tập, ra vào lớp .Sinh hoạt 15' có chất lượng.
- Thường xuyên kiểm tra việc học ở lớp và ở nhà của học sinh để đôn đốc các em.
- Tiếp tục duy trì phong trào ''Giữ vở sạch - viết chữ đẹp ''
- Tiếp tục phát động phong trào '' Hoa điểm 10 '' và phong trào ''Tiếng trống học bài''
- Phân sóng bồi dưỡng HSG vào buổi chiều.Kiểm tra chữa bài ôn tập giữa học kì 2.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_hoc_khoi_2_tuan_thu_31_nam_hoc_2010.doc