Giáo án Tích hợp các môn Lớp 2 - Tuần 29 - Năm 2011

Giáo án Tích hợp các môn Lớp 2 - Tuần 29 - Năm 2011

 NHỮNG QUẢ ĐÀO

I. Mục tiêu:

- Biết đọc ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, bước đầu đọc phân biệt được lời kể chuyện và lời nhân vật.

- Hiểu ND: Nhờ quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông khen ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn khi bạn ốm. (trả lời được các CH trong SGK)

- Rèn KNS: tự nhận thức, xác định giá trị cưa bản thân.

II. Đồ dùng:

- Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK

- Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng.

III. Hoạt động dạy học:

doc 24 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 602Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tích hợp các môn Lớp 2 - Tuần 29 - Năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai, ngày 28 tháng 3 năm 2011
Taọp ủoùc: NHữNG QUả ĐàO
I. Mục tiêu:
- Biết đọc ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, bước đầu đọc phân biệt được lời kể chuyện và lời nhân vật. 
- Hiểu ND: Nhờ quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông khen ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn khi bạn ốm. (trả lời được các CH trong SGK)
- Rèn KNS: tự nhận thức, xác định giá trị cưa bản thân.
II. Đồ dùng: 
- Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK
- Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng. 
III. Hoạt động dạy học: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi bài “Cây dừa” 
- GV nhận xét - ghi điểm. 
2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi tựa. 
HĐ1. Luyện đọc:
- GV đọc mẫu, hướng dẫn đọc. 
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu. GV theo dõi sửa sai: với vẻ tiếc rẻ, thốt lên. 
- HS đọc nối tiếp từng đoạn theo Y/C
- Gọi HS đọc chú giải.
* Từ mới:
+ Em hiểu thế nào là hài lòng?
+ Em hiểu thốt lên ý nói như thế nào?
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.
* Hướng dẫn đọc: Giọng người kể khoan thai rành mạch, giọng ông ôn tồn, hiền hậu, giọng Xuân hồn nhiên, nhanh nhảu, giọng Vân ngây thơ, giọng Việt lúng túng, rụt rè. 
- ẹoùc và sửa cho nhau trong nhóm. 
- Thi đọc giữa các nhóm. 
- GV n.xét nhóm có giọng đọc hay nhất 
- Đọc toàn bài. 
HĐ2. Tìm hiểu bài:
- Gọi HS đọc bài. 
+ Người ông dành những quả đào cho ai 
+ Mỗi cháu của ông đã làm gì với những quả đào?
+ Ông nhận xét gì về Xuân? Vì sao ông nhận xét như vậy?
+ Ông nói gì về Vân? Vì sao ông nhận xét như vậy?
+ Ông nói gì về Việt? Vì sao ông nói như vậy?
+ Em thích nhân vật nào? Vì sao?
ý nghĩa: Nhờ những quả đào người ông biết được tính nết của từng cháu mình. Ong hài lòng về các cháu đặc biệt khen ngợi đứa cháu lòng nhân hậu đã nhường cho bạn quả đào 
c. Luyện đọc lại:
- GV gọi HS đọc bài theo vai. 
- GV nhận xét tuyên dương. 
3. Củng cố- dặn dò: 
- Về nhà học bài cũ, xem trước bài sau 
- 3 HS đọc bàivà trả lời câu hỏi. 
- Lắng nghe 
- HS đọc nối tiếp câu. 
- HS luyện đọc từ khó. 
- 4 HS đọc nối tiếp.
- HS đọc chú giải.
- Vừa ý hay ưng ý. 
- Bật ra thành lời một cách tự nhiên. 
- 4 HS đọc.
- HS đọc và sửa cho nhau. 
- Đại diện nhóm thi đọc từng đoạn. 
- 1 HS đọc toàn bài. 
- 1 HS đọc bài. đọc bài, lớp đọc thầm. 
- Người ông dành những quả đào cho vợ và ba đứa cháu nhỏ. 
- Xuân đem hạt trồng vào một cái vò. Vân ăn hết phần của mình mà vẫn thèm Việt dành những quả đào của mình cho bạn Sơn bị ốm. 
- Ông nói mai sau Xuân sẽ làm vườn gioi, vì Xuân thích trồng cây. 
- Vân còn thơ dại quá, vì Vân háu ăn. An hết phần của mình mà vẫn thèm 
- Việt có tấm lòng nhân hậu, biết nhường miếng ngon của mình cho bạn. 
- HS trả lời theo cảm nhận. 
- HS tự phân vai và đọc bài theo vai. 
Toán: CáC Số Từ 111 ĐếN 200
I. Muùc tieõu: 
- Nhận biết được các số từ 111 đén 200. 
- Biết cách đọc viết các số từ 111 đến 200. 
- Biết cách so sánh các số từ 111 đến 200. 
- Biết thứ tự các số từ 111 đến 200. 
- Làm được bài tập 1, 2 (a), 3. 
II. Đồ dùng: 
- Các hình vuông, mỗi hình biểu diễn 100. Các hình chữ nhật mỗi hình biểu diễn 1 chục. Các hình vuông nhỏ, mỗi hình biểu diễn 1 đơn vị. 
- Bảng kẻ sẵn các cột ghi rõ: trăm, chục, đơn vị, viết số, đọc số. 
III. Các hoạt động dạy- học: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
 Bài 3: Điền dấu số vào chỗ trống. 
 Bài 4: Viết các số theothứ tự từ nhỏ à lớn 
- Nhận xét chung. 
2. Bài mới: 
- Giới thiệu bài, ghi tựa. 
HĐ1. Giới thiệu các số từ 111 đến 200
- Giới thiệu số 111. 
*) GV gắn lên bảng hình biểu diễn 100 và hỏi
+ Có mấy trăm?
- GV yêu cầu HS viết số 100 vào cột trăm. 
*) GV gắn thêm HCN biểu diễn 1 chục và hình vuông nhỏ, hỏi
+ Có mấy chục và mấy đơn vị?
- GV yêu cầu HS lên viết 1 chục, 1 đơn vị vào các cột chục, đơn vị. 
- GV: Để chỉ có tất cả 1 trăm, 1 chục, 1 hình vuông, trong toán học người ta dùng số một trăm mười một và viết là 111. 
*) GV giới thiệu số 112, 115 tương tự như giới thiệu số 111. 
- GV yêu cầu HS thảo luận và tìm cách đọc và viết các số còn lại trong bảng: 
- GV yêu cầu đọc các số vừa lập được. 
HĐ2. Luyện tập, thực hành
Bài 1:Viết theo mẫu. 
- GV yêu cầu HS tự làm bài. 
- GV y/c HS đổi vở và kiểm tra cho nhau. 
Bài 2: Số?
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở. 
- Yêu cầu HS đọc tia số vừa lập được. 
-GV: Trên tia số, số đứng trước bao giờ cũng bé hơn số đứng sau nó. 
Bài 3: điền dấu >, <, = vào chỗ thích hợp
- GV: Muốn điền cho đúng chúng ta phải so sánh các số với nhau. 
- GV viết bảng: 123  124
+ Em hãy so sánh chữ số hàng trăm của số 123 và số 124?
+ Hãy so sánh chữ số hàng chục của số 123 và số 124?
+ So sánh chữ số hàng đvị của số 123 và số 124?
- GV: Vậy khi đó ta nói 123 nhỏ hơn 124 hay 124 lớn hơn 123 và viết: 123 123
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vở bài tập 
- GV nhận xét sửa sai. 
3. Củng cố - dặn dò: 
- Đọc các số sau:117, 119, 122, 136. 
- Nhận xét tiết học
- 1 HS lên điền các số từ 101 đến 110
- 103, 105, 106, 107, 108. 
- có 100. 
- 1 HS viết. 
- 1 chục và 1 đơn vị. 
- 1 HS viết. 
- HS viết và đọc số 111. 
- HS thảo luận để viết các số còn thiếu trong bảng. Sau đó 3 HS lên làm bài trên bảng lớp (1 HS đọc số, 1 HS viết số, 1 HS gắn hình biểu diễn số). 
- HS đọc. 
- HS thực hiện. 
- HS làm bài tập.
- HS đọc số.
- Chữ số hàng trăm đều là 1 
- Chữ số hàng chục đều là 2
- Chữ số hàng đơn vị 3 < 4
- 129 > 120; 126 > 122; 136= 136; 155<158
120 125; 148 >128
 Thứ ba, ngày 29 tháng 3 năm 2011 
Toán: CáC Số Có BA CHữ Số
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được các số có ba chữ số, biết cách đọc viết chúng. Nhận biết số có ba chữ số gồm số trăm, số chục, số đơn vị. 
- Làm được bài tập 2, 3. 
II. Đồ dùng: 
- Các hình vuông, hình chữ nhật biểu diễn trăm, chục, đơn vị. 
- Kẻ sẵn trên bảng lớp bảng có ghi trăm, chục, đơn vị, đọc số, viết số. 
III. Các hoạt động dạy- học: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Thu một số vở bài tập để chấm. 
- GV nhận xét ghi điểm. 
 2. Bài mới: 
- Giới thiệu bài ghi tựa. 
HĐ1. Giới thiệu các số có 3 chữ số:
- Đọc và viết số theo hình biểu diễn. 
- GV gắn lên bảng 2 hình vuông mỗi hình biểu diễn 100 và hỏi:
+ Có mấy trăm ô vuông?
- Gắn tiếp 4 hình chữ nhật biểu diễn 40 và hỏi 
+ Có mấy chục ô vuông?
- Gắn tiếp 3 hình vuông nhỏ biểu diễn 3 đơn vị và hỏi: Có mấy ô vuông?
- GV yêu cầu HS hãy viết số gồm 2 trăm, 4 chục và 3 đơn vị. 
- GV yêu cầu HS đọc số vừa viết được. 
- GV hỏi 243 gồm mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị?
- GV tiến hành tương tự với các số: 235, 310, 240, 411, 205, 252 như trên để HS nắm cách đọc, cách viết và cấu tạo của các số. 
 HĐ2. Thực hành:
Bài1: Mỗi số sau ứng với số ô vuông trong hình nào?
- GV nhận xét sửa sai. 
Bài 2: Mỗi số sau ứng với cách đọc nào?
Bài 3: Viết theo mẫu:
- Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. 
- GV nhận xét sửa sai. 
3. Củng cố - dặn dò: 
- Y/C HS đọc và viết các số có 3 chữ số. 
 544, 805, 872, 927. 
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Có 2 trăm ô vuông. 
- Có 4 chục ô vuông. 
- Có 3 ô vuông. 
- HS lên bảng viết số 243, lớp viết bảng con 
- HS đọc cá nhân, lớp đọc đồng thanh. 
- 243 gồm 2 trăm, 4 chục và 3 đơn vị. 
- HS đọc yêu cầu. 
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vở. 
110 hình d; 110 hình a 
205 hình c; 132 hình b; 123 hình e
- 2 HS lên bảng làm – lớp làm vào vở. 
135- d; 311- c; 322- g
521- e; 450- b; 405- a. 
- HS làm bài vào vở. 
- HS đọc và viết số có 3 chữ số. 
Chính tả: (Tập chép) NHữNG QUả ĐàO
I. Mục tiêu:
- Chép lại chính xác đoạn văn và tóm tắt truyện “Những quả đào”; trình bày đúng hình thức bài văn ngắn. 
- Laứm được BT (2) a. 
II. Đồ dùng: 
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2. 
III. Các hoạt động dạy- học: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Viết các từ sau: 
 giếng sâu, xâu kim. 
- Nhận xét chung. 
2. Bài mới: 
- Giới thiệu bài ghi tựa. 
* Hướng dẫn viết chính tả:
- GV đọc mẫu.
- Gọi HS đọc bài. 
+ Người ông chia quà gì cho các cháu?
+ Ba người cháu đã làm gì với quả đào mà ông cho?
+ Người ông đã nhận xét gì về các cháu?
* Luyện viết:
- Yêu cầu HS tìm và nêu từ khó. 
- GV ghi bảng và hướng dẫn viết đúng. 
 nhân hậu, quả, trồng, ăn xong. 
- GV nhận xét sửa sai. 
+ Bài này thuộc thể loại gì?
+ Em hãy nêu cách trình bày 1 đoạn văn?
+ Ngoài các chữ đầu câu phải viết hoa, còn những chữ nào cũng phải viết hoa? Vì sao?
- GV đọc để HS viết.
- GV đọc lại bài. 
- Thu một số vở bài tập để chấm. 
HĐ2. HD làm bài tập
Bài 2: a. Điền vào chỗ trống s hay x? 
- Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vở bài tập. 
- GV nhận xét sửa sai. 
3. Củng cố - dặn dò: 
- về nhà xem trước bài sau 
- Nhận xét tiết học
- HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con. 
- 1 HS đọc bài. 
- Chia mỗi cháu một quả đào. 
- Xuân ăn đào xong đem hạt trồng. Vân ăn xong vẫn còn thèm. Còn Việt thì không ăn mà mang đào cho cậu bạn bị ốm. 
- Ông bảo: Xuân thích làm vườn, Vân bé dại, còn Việt là người nhân hậu. 
- HS tập viết các từ khó. 
- Thể loại văn xuôi. 
- Khi trình bày 1 đoạn văn, chữ đầu đoạn ta viết hoa và lùi vào1ô. Các chữ đầu câu phải viết hoa. Cuối câu viết dấu chấm câu
- Xuân, Vân, Việt. Vì đây là tên riêng của các nhân vật. 
- HS viết bài vào vở. 
- HS dò bài soát lỗi. 
- HS đọc yêu cầu. 
- cửa sổ, chú sáo, sổ lồng, , xồ, xoan. 
Kể chuyện: NHữNG QUả ĐàO
I. Muùc tiêu:
- Bước đầu biết tóm tắt ND mỗi đoạn truyện bằng một cụm từ hoặc một câu (BT1) 
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào lời tóm tắt (BT 2). 
- HSKG biết phân vai để dựng lại câu chuyện (BT3). 
II. Đồ dùng: 
- Bảng phụ viết tóm tắt nội dung từng đoạn truyện. 
III. Các hoạt động dạy- học: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
+ Tiết trước các em học bài gì?
- GV yêu cầu kể nối tiếp theo từng đoạn. 
- Nhận xét – Ghi điểm. 
2. Bài mới:
- Giới thiệu: 
HĐ1. HD kể chuyện
- Tóm tắt nội dung từng đoạn truyện
- GV gọi đọc yêu cầu bài 1
+ Đoạn 1 được tóm tắt như thế nào?
+ Đoạn này còn cách tóm tắt nào khác mà vẫn nêu được nội dung của đoạn 1?
+ Đoạn 2 được tóm tắt như thế nào?
+ Bạn nào có cách tóm tắt khác?
+ Nội dung của đoạn 3 là gì?
+ Nội dung của đoạn cuối là gì?
- Nhận xét, tuyên dương phần trả lời của HS. 
- Kể lại từng đoạn theo gợi ý
+ Bước 1: Kể trong nhóm. 
- GV yêu cầu HS đọc thầm gợi ý trên bảng phụ. 
- GV chia nhóm, mỗi nhóm ... ớng dẫn làm bài tập chính tả:
 Bài 2:Điền vào chỗ trống:
a. s hay x? 
- Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vở bài tập. 
- GV nhận xét sửa sai. 
3. Củng cố - dặn dò:
+ Các em vừa viết chính tả bài gì?
- GV trả vở nhận xét bài viết và sửa sai. 
- Nhận xét tiết học. 
- HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con. 
- Bài thơ tả hoa phượng. 
- HS theo dõi bài. 
- 1 HS đọc bài. 
- Hôm qua còn lấm tấm
 Chen lẫn màu lá xanh
 Một trời hoa phượng đỏ. 
- HS tìm từ hay viết sai và nêu. 
- HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con. 
- Có 3 khổ thơ. Mỗi khổ có 4 dòng. Mỗi dòng có 5 chữ. 
- Các chữ đầu dòng thơ viết hoa. 
- Dấu phẩy, dấu chấm, dấu gạch đầu dòng, dấu chấm hỏi, dấu chấm cảm. 
- Để cách 1 dòng. 
- HS theo dõi. 
- HS nghe và viết bài vào vở. 
- HS dò bài, sửa lỗi. 
- HS đọc yêu cầu. 
- HS lên bảng làm, lớp làm vào vở 
Những chữ cần điền là:
a. xám, sà, sát, xác lập, xoảng, sủi, xi, 
- Hoa phượng 
Luyện Tiếng Việt: Luyện tập tổng hợp 
I. Mục tiêu: - Mở rộng thêm vốn từ ngữ về cây cối.
 - Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ: Để làm gì?
II. Hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn luyện tập:
*Bài 1: Hãy sắp xếp lại các bộ phận của cây ăn quả theo thứ tự từ thấp lên cao: cành cây, gốc cây, ngọn cây, thân cây.
 - 2 HS đọc đề bài và nêu yêu cầu bài tập
 - HS làm bài vào vở - 1HS lên bảng làm bài.
 - Cả lớp và GV nhận xét,chữa bài,chốt lại cách xếp đúng
Bài 2: Xếp các từ ngữ sau vào đúng nhóm từ.
 - ngoằn ngoè, to, khẳng khiu, xum xuê, gồ ghề, đỏ tươi, lấm tấm, trơ trụi.
A, Từ ngữ tả rễ cây: ............................................................................
B, Từ ngữ tả thân cây:.........................................................................
C, Từ ngữ tả cành cây:........................................................................
D, Từ ngữ tả hoa:....................................................................................
Bài 3: Trả lời từng câu hỏi dưới đây:
 A, Ông trồng cây xoài để làm gì?
 ...................................................... 
 B, Hằng ngày, ông tưới cây để làm gì?
 ....................................................
 C, Ông vun gốc cho cây để làm gì?
 ..................................................
Bài 4:Viết vào chỗ trống để hoàn chỉnh các so sánh sau.
 A, Cây bàng hiền lành như ....................................
 B, Tán bàng xoè rộng như .....................................
 C, Tàu dừa như ................................................
 - HS làm bài - chấm và chữa.
3. Củng cố - dặn dò: Về nhà ôn lại bài
Luyện toán: Luyện tập tổng hợp 
I. Mục tiêu: 
 - Củng cố cho HS viết, so sánh các số có 3 chữ số 
II. Hoạt động dạy học:
1, Giới thiệu bài:
2, Hướng dẫn luyện:
Bài 1: 
 388 .299 539 .541 630631
 487..378 709 ..712 659657
Bài 2: Số?
 105 106 ... ... 109 ... ... ... 113 ... ...
 901 ... ... 904 .... ... ... 908 ... ...
- Hỏi HS yêu cầu của bài
- HS làm bài và chữa bài
- 2 HS đọc bài làm của mình
- HS khác nhận xét bổ sung
Bài 3: Xếp dãy số sau theo thứ tự nhỏ dần: 879, 897,789,987,978,798.
Bài 4: Viết số 
 A, Số bé nhất có hai chữ số khác nhau là:...
 B, Số lớn nhất có hai chữ số khác nhau là:...
 C, Số lớn nhất có ba chữ số khác nhau là:...
 D, Số bé nhất có ba chữ số khác nhau là:...
- Hỏi HS yêu cầu của bài
 - HS làm bài và chữa.
- 2 HS đọc bài làm của mình
- HS khác nhận xét bổ sung
3. Củng cố - dặn dò: Nhận xét ...
 Thứ sáu ngày 1 tháng 4 năm 2011
Tập làm văn: ĐáP LờI CHIA VUI. NGHE- TRả LờI CÂU HỏI
I. Mục tiêu:
- Biết đáp lại lời chia vui trong trong tình huống giao tiếp cụ thể (BT1).
- Nghe GV kể, trả lời được câu hỏi về nội dung câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương (BT2)
- Rèn KNS: Lắng nghe, Giao tiếp: ứng xử văn hóa.
II. Đồ dùng:
- Câu hỏi gợi ý bài 2 trên bảng phụ. 
- Bài tập 1 viết trên bảng lớp. 
III. Hoạt động dạy học: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- GV gọi HS đọc bài viết của bài tập 3 ở tiết trước. 
- Nhận xét chung. 
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài - ghi tựa. 
b. HD làm bài tập:
Bài 1: 
 Nói lời đáp của em trong các trường hợp:
- Y/c HS thảo luận nhóm bàn.
- GV gọi HS lên bảng đóng vai thể hiện lại tình huống này. 
- GV yêu cầu HS thể hiện 2 tình huống còn lại. 
- GV nhận xét tuyên dương. 
Bài 2: Nghe kể chuyện và trả lời câu hỏi trong chuyện “ Sự tích hoa dạ lan hương”
- GV kể câu chuyện 
- Vì sao cây hoa biết ơn ông lão?
+ Lúc đầu cây hoa tỏ lòng biết ơn ông lão bằng cách nào?
+ Về sau cây hoa xin trời điều gì?
+ Vì sao Trời lại cho hoa có mùi hương vào ban đêm?
- GV yêu cầu HS thực hiện hỏi đáp theo các câu hỏi trên. 
- GV nhận xét sửa sai. 
3. Củng cố - dặn dò:
+ Câu chuyện “ Sự tích hoa dạ lan hương”có ý nghĩa gì? 
- Về nhà thực hành đáp lời chia vui và kể lại câu chuyện “ Sự tích hoa dạ lan hương”cho người thân nghe. 
- Nhận xét tiết học. 
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV 
- Đọc tình huống a, b, c. 
- Chúc mừng bạn nhân ngày sinh nhật. / Chúc bạn sang tuổi mới có nhiều niềm vui. /
- Mình cảm ơn bạn nhiều. / Tớ rất thích những bông hoa này, cảm ơn bạn nhiều lắm. / 
- Lắng nghe.
- Vì ông lão đã cứu sống cây hoa và hết lòng chăm sóc nó. 
- Cây hoa nở những bông hoa thật to và lộng lẫy để tỏ lòng biết ơn ông lão. 
- Cho nó đổi vẻ đẹp thành hương thơm để mang lại niềm vui cho ông lão. 
- Vì ban đêm là lúc yên tĩnh, ông lão không làm việc có thể thưởng thức hương thơm của hoa. 
- Từng cặp thực hành hỏi đáp các câu hỏi trên. 
- Ca ngợi hoa dạ lan hương biết cách bày tỏ lòng biết ơn thật cảm động với người đã cứu sống chăm sóc nó. 
Toán: MéT
I. Mục tiêu:
 - Biết mét là một đơn vị đo độ dài, biết đọc viết kí hiệu đơn vị mét.
- Biết được quan hệ giữa đơn vị mét với đơn vị do độ dài: Đê - xi - mét, Xăng - ti - mét 
- Biết làm các phép tính có kèm đơn vị đo độ dài mét. 
- Biết ước lượng độ dài trong một số trường hợp đơn giản.
- Làm được bài tập 1, 2, 4.
II. Đồ dùng:
- Thước mét. 
- Phấn màu. 
III. Hoạt động dạy học: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Thu một số vở bài tập để chấm. 
- Nhận xét chung. 
2. Bài mới: 
- Giới thiệu bài ghi tựa. 
HĐ1. Giới thiệu mét (m)
- GV đưa ra 1 chiếc thước mét, chỉ cho HS thấy rõ vạch 0, vạch 100 và giới thiệu: Độ dài từ vạch 0 đến vạch 100 là 1 mét. 
- GV vẽ đoạn thẳng dài 1m lên bảng và giới thiệu: Đoạn thẳng này dài 1 mét. 
- Mét là đơn vị đo độ dài. 
- Mét viết tắt là “m”
- GV yêu cầu HS dùng thước loại 1 dm để đo độ dài đoạn thẳng trên. 
+ Đoạn thẳng trên dài mấy đềximét?
- GV giới thiệu: 1 m bằng 10 dm và viết là 
 1 m = 10 dm
- GV yêu cầu HS quan sát thước mét 
+ 1 mét dài bằng bao nhiêu xentimét?
- GV viết lên bảng: 1 m = 100 cm. 
* Luyện tập, thực hành: 
 Bài 1:Số?
Bài toán yêu cầu gì?
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng con 
Bài 2:Tính. 
- GV nhận xét sửa sai. 
Bài 3: 
+ Bài toán cho biết gì? 
+ Bài toán hỏi gì?
Tóm tắt:
Cây dừa: 5 m
Cây thông cao hơn: 8 m
Cây thông cao:? m
+ Làm thế nào để tính được chiều cao của cây thông?
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở bài tập 
- GV nhận xét sửa sai. 
 Bài 4: Điền cm hoặc m vào chỗ chấm thích hợp 
+ Muốn điền đúng các em phải ước lượng độ dài của vật được nêu. 
3. Củng cố dặn dò: 
+ 1 m bằng bao nhiêu đêximét?
+ 1 m bằng bao nhiêu xentimét?
- Về nhà học bài cũ, làm bài tập ở vở bài tập. 
- Nhận xét tiết học. 
- HS nộp vở bài tập. 
- HS quan sát. 
- HS đọc và viết bảng con. 
- Vài HS lên bảng thực hành đo. 
- 10 dm. 
- 1 m = 100 cm. 
- HS đọc: 1 mét bằng 100 xentimét. 
- Điền số thích hợp vào chỗ trống. 
- HS quan sát và theo dõi. 
 1dm = 10 cm, 100cm = 1m 
 1m = 100 cm, 10 dm = 1m
17 m+ 6m = 23 m; 15 m- 6 m = 9 m 
8 m+ 30 m = 38 m; 38 m- 24 m = 14m
47m+ 18m = 65 m; 74m - 59 m = 15 m 
- Cây dừa cao 8 m. Cây thông cao hơn cây dừa 5 m. 
- Cây thông cao bao nhiêu m?
- Thực hiện phép cộng 8m và 5m. 
 Bài giải
 Cây thông cao là:
 5+ 8 = 13 (m)
 Đáp số: 13 m
- HS đọc yêu cầu. 
a. Cột cờ trong sân trường cao 10 m. 
b. Bút chì dài 19cm. 
c. Cây cau cao 6 m. 
d. Chú tư cao 165 cm. 
- Bằng 10 dm. 
- Bằng 100 cm. 
Tập viết: CHữ HOA A (kiểu 2)
I. Muùc tiêu:
- Viết đúng chữ hoa A kiểu 2 (1 dòng cỡ vừa; 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Ao (1 dòng cỡ vừa; 1 dòng cỡ nhỏ); Ao liền ruộng (3lần). 
II. Đồ dùng: 
- Mẫu chữ a hoa đặt trong khung. 
- Mẫu chữ ứng dụng. 
- Vở tập viết lớp 2, tập hai. 
III. Các hoạt động dạy- học: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Thu một số vở bài tập để chấm. 
- GV gọi HS lên bảng viết: Y; Yêu luỹ tre làng. 
- Nhận xét chung. 
2. Bài mới: Giới thiệu bài ghi tựa. 
* HD viết chữ hoa:
- GV giới thiệu mẫu chữ A hoa 
- Yêu cầu HS quan sát số nét, quy trình viết
+ Chữ hoa cao mấy li, rộng mấy li?
+ Chữ hoa gồm mấy nét? Là những nét nào?
* Hướng dẫn cách viết: 
- Viết nét cong kín. Đặt bút trên ĐK6 viết 1 nét sổ thẳng, cuối nét đổi chiều viết nét móc. dừng bút trên ĐKN2. 
- GV viết mẫu lên bảng và nhắc lại cách viết. 
* Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
- Giới thiệu cụm từ ứng dụng “Ao liền ruộng cả”
- Ao liền ruộng cả nói về sự giàu có ở nông thôn, nhà có nhiều ao, nhiều ruộng. 
+ Cụm Từ ứng dụng có mấy chữ? là chữ nào?
+ Những chữ nào có cùng chiều cao với chữ A hoa kiểu 2 và cao mấy li?
+ Các con chữ còn lại cao mấy li?
+ Nêu vị trí các dấu thanh trong cụm từ?
+ Khoảng cách giữa các chữ như thế nào? 
- GV viết mẫu lên bảng và phân tích từng chữ. 
- GV theo dõi va sửa sai. 
* Hướng dẫn viết vào vở tập viết: 
- GV nêu yêu cầu. 
- Theo dõi uốn nắn cho HS yếu. 
- Thu một số vở bài tập để chấm. 
3. Củng cố - dặn dò: 
+ Nêu quy trình viết chữ hoa kiểu 2? 
- Trả vở nhận xét sửa sai bài viết cho HS. 
- Về nhà luyện viết lại bài và chuẩn bị bài học tiết sau “Bài 30”. 
- Nhận xét tiết học. 
- Chữ Y
- HS lên bảng viết, lớp viết bảng con 
- HS quan sát và nhận xét 
- Cao 5 li và rộng 5 li. 
- Gồm 2 nét. Là nét cong kín và nét móc ngược phải. 
- HS viết vào bảng con chữ hoa. 
- HS đọc: Ao liền ruộng cả. 
- Có 4 chữ. Là chữ: Ao, liền, ruộng, cả
- Cao 2 li rưỡi đó là chữ l, g
- Cao 1 li. 
- Dấu huyền đặt trên chữ ê, dấu hỏi đặt trên chữ a. 
- Bằng khoảng cách viết chữ o. 
- HS viết chữ o vào bảng con. 
- HS viết bài vào vở. 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tich_hop_cac_mon_lop_2_tuan_29_nam_2011.doc