Giáo án Tổng hợp các môn học Khối 2 - Tuần thứ 30 - Năm học: 2011-2012

Giáo án Tổng hợp các môn học Khối 2 - Tuần thứ 30 - Năm học: 2011-2012

TUẦN 30

 Thứ hai ngày 9 tháng 4 năm 2012

 Buổi sỏng:

 Sinh hoạt tập thể: KẾ HOẠCH TUẦN 30

I. MỤC TIÊU: Biết kế hoạch tuần 30

- Giáo dục ý thức tự học, tự quản đầu giờ,

- GD học sinh cú ý thức giữ gìn trường lớp sạch đẹp.

II. NỘI DUNG:

1. Chào cờ: Toàn trường

2.Sinh hoạt lớp:

- Phổ biến kế hoạch tuần 30: Thực hiện chủ điểm '' Hòa bình và hữu nghị''

- Duy trì mọi nền nếp học tập, ra vào lớp xếp hàng, ăn mặc gọn gàng.

- Sinh hoạt 15 phút có chất lượng

- Dạy học chương trình tuần 30.

- Duy trỡ phong trào '' Tiếng trống học bài''. Duy trỡ phong trào '' Hoa điểm 10 ''

- Duy trỡ phong trào '' Giải toỏn trờn mạng''. Tăng cường bồi dưỡng HSG và phụ đạo HSY.

- Duy trỡ phong trào Giữ vở sạch - Viết chữ đẹp.

- Xõy dựng lớp học thõn thiện học sinh tớch cực.

 

doc 19 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 517Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học Khối 2 - Tuần thứ 30 - Năm học: 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 30
 Thứ hai ngày 9 tháng 4 năm 2012
 Buổi sỏng: 
 Sinh hoạt tập thể: kế hoạch tuần 30
I. Mục tiêu: Biết kế hoạch tuần 30
- Giáo dục ý thức tự học, tự quản đầu giờ, 
- GD học sinh cú ý thức giữ gìn trường lớp sạch đẹp.. 
II. Nội dung:
1. Chào cờ: Toàn trường
2.Sinh hoạt lớp:
- Phổ biến kế hoạch tuần 30: Thực hiện chủ điểm '' Hòa bình và hữu nghị''
- Duy trì mọi nền nếp học tập, ra vào lớp xờ́p hàng, ăn mặc gọn gàng. 
- Sinh hoạt 15 phút có chất lượng 
- Dạy học chương trình tuần 30. 
- Duy trỡ phong trào '' Tiếng trống học bài''. Duy trỡ phong trào '' Hoa điểm 10 '' 
- Duy trỡ phong trào '' Giải toỏn trờn mạng''. Tăng cường bồi dưỡng HSG và phụ đạo HSY. 
- Duy trỡ phong trào Giữ vở sạch - Viết chữ đẹp.
- Xõy dựng lớp học thõn thiện học sinh tớch cực.
Toán: KI- LÔ- MéT
A. MụC TIÊU:
- Biết ki-lụ-một là một đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kớ hiệu đơn vị ki-lụ-một.
- Biết được quan hệ giữa đơn vị ki-lụ-một với đơn vị một.
- Biết tớnh độ dài đường gấp khỳc với cỏc số đo theo đơn vị km 
- Biết khoảng cỏch giữa cỏc tỉnh trờn bản đồ.
B. Đồ DùNG DạY – HọC: Lược đồ có vẽ các tuyến đường như SGK.
C. CáC HOạT ĐộNG DạY –HọC CHủ YếU 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1. Khởi động ( 5’)
I/ kiểm tra:+ Gọi HS lên bảng làm bài:
 1m = . . .cm ; 1m = . . .dm ; . . .dm = 100cm
+ GV nhận xét cho điểm .
II/ Giới thiệu bài mới
HĐ 2. Giới thiệu kilômet (km) (10'): Chúng ta đã được học các đơn vị đo độ dài là:cm, dm, m. Trong thực tế, con người phải thường xuyên thực hiện đo những độ dài rất lớn như độ dài con đường quốc lộ...Vì thế người ta nghĩ ra một đơn vị đo lớn hơn mét đó là kilômet.Kilômet kí hiệu là: km. 1 kilômet có độ dài bằng 1000mét
+ Viết lên bảng: 1km = 1000m
+ Gọi HS đọc phần bài học như SGK.
HĐ 3. Luyện tập – thực hành(20')
Bài 1: + Yêu cầu cả lớp tự làm bài.
+ Nhận xét thực hiện và ghi điểm
Bài 2: + Vẽ đường gấp khúc lên bảng.
+ Yêu cầu HS đọc tên đường gấp khúc và đọc từng câu hỏi cho HS trả lời.
+ Quãng đường AB dài bao nhiêu km?
+ Quãng đường từ B đến D (đi qua C) dài bao nhiêu km?
+ Quãng đường từ C đến A (đi qua B) dài bao nhiêu km?
Bài 3:+ GV treo lược đồ như SGK, sau đó chỉ trên bản đồ để giới thiệu: Quãng đường từ Hà Nội đến cao Bằng dài 285km
+ Yêu cầu HS tự quan sát hình trong SGK và làm bài.
+ Gọi HS lên bảng chỉ lược đồ và đọc tên, đọc độ dài của các tuyến đường.
Bài 4: HS khá, giỏi
+ Đọc từng câu hỏi trong bài cho HS trả lời:
+ Cao Bằng và Lạng Sơn nơi nào xa Hà Nội hơn?
+ Vì sao em biết được điều đó?
+ Lạng Sơn và Hải Phòng nơi nào gần Hà Nội hơn? Vì sao?
+ Quãng đường nào dài hơn: Hà Nội – Vinh hay Vinh – Huế?
+ Quãng đường nào ngắn hơn: Thành Phố Hồ Chí Minh – Cân Thơ hay Thành Phố Hồ Chí Minh – Cà Mau? 
HĐ 4. Củng cố – Dặn dò(5'): - Một số HS nhắc lại cách đọc, viết đơn vị đo km.
+ Một số HS lên bảng thực hiện yêu cầu. Cả lớp làm ở bảng con.
Nhắc lại tựa bài.
+ HS đọc : 1 km bằng 100m.
+ 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
+ Nhận xét
+ Đường gấp khúc ABCD.
+ HS đọc.
+ Quãng đường AB dài 23km.
+ Quãng đường từ B đến D (đi qua C) dài 90 km vì BC dài 42km, CD dài 48km, 42km cộng 48km bằng 90km.
+ Quãng đường từ C đến A (đi qua B) dài 65 km vì 42km cộng 23km bằng 65km.
+ Quan sát lược đồ.
+ Làm bài theo yêu cầu.
+ Làm bài, 6 HS lên bảng, mỗi HS tìm 1 tuyến đường.
+ Cao Bằng xa Hà Nội hơn Lạng Sơn.
+Vì đường từ Hà Nội đi Cao Bằng dài 285 km,đường từ Hà Nội đi Lạng Sơn dài 169km.
+ Hải Phòng gần Hà Nội hơn Lạng Sơn.Vì quãng đường Hà Nội đi Lạng Sơn dài 169km còn từ Hà Nội đi Hải Phòng dài 102km, 102km < 169km.
+ Quãng đường từ Vinh đi Huế xa hơn từ Hà Nội đi Vinh.
+ Quãng đường từ Thành Phố Hồ Chí Minh đi Cân Thơ ngắn hơn quãng đường từ Thành Phố Hồ Chí Minh đi Cà Mau. 
HS về nhà làm các bài trong vở bài tập. Chuẩn bị bài cho tiết sau
Tập đọc: AI NGOAN Sẽ ĐƯợC THƯởNG.
A. MụC TIÊU: - Ngắt nghỉ hơi đỳng sau cỏc dấu cõu và cụm từ rừ ý; biết đọc rừ lời nhõn vật trong cõu chuyện.
- Hiểu ND: Bỏc Hồ rất yờu thiếu nhi. Thiếu nhi phải thật thà, xứng đỏng là chỏu ngoan Bỏc Hồ ( Trả lời được CH1,3,4,5 ) HS khỏ, giỏi trả lời được CH2
- Giáo dục kĩ năng tự nhận thức, ra quyết định.
B. Đồ DùNG DạY – HọC :Tranh SGK.Bảng phụ ghi sẵn các nội dung luyện đọc.
C. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC CHủ YếU :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1. Khởi động ( 5’)
I. Kiểm tra: Kiểm tra 3 HS đọc bài Cây đa quê hương và trả lời các câu hỏi.
+ Nhận xét ghi điểm
II. Giới thiệu bài mới: :
HĐ 2. Luyện đọc: TIếT 1 : (30')
a/ Đọc mẫu: GV đọc mẫu, tóm tắt nội dung bài.
b/ Luyện phát âm
+ Yêu cầu HS đọc các từ khó.
+ Yêu cầu đọc từng câu.Theo dõi nhận xét .
c/ Luyện đọc đoạn
+ GV treo bảng phụ hướng dẫn .
+ Bài tập đọc có thể chia thành mấy đoạn? Các đoạn được phân chia như thế nào?
+ Yêu cầu HS đọc phần chú giải để hiểu các từ mới :như phần mục tiêu.
+ Cho HS luyện đọc từng đoạn
d/ Đọc cả bài
+ Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp
+ Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc trong nhóm
e/ Thi đọc giữa các nhóm
+ Tổ chức thi đọc CN, đọc đồng thanh cả lớp 
TIếT 2(30')
HĐ 3. Tìm hiểu bài : GV đọc lại bài lần 2 
+ Khi thấy Bác Hồ đến thăm, tình cảm của các em nhỏ thể hiện như thế nào ?
+ Bác Hồ đã đi thăm những nơi nào trong trại nhi đồng?
+ Bác Hồ hỏi các em học sinh những gì ?
+ Những câu hỏi của Bác cho thấy điều gì ở Bác?
+ Các em đề nghị Bác chia kẹo cho những ai?
+ Tại sao Tộ không dám nhận kẹo Bác cho?
+ Tại sao Bác khen Tộ ngoan?
+ Câu truyện muốn nói lên điều gì?
* Luyện đọc lại bài
+ Tổ chức cho HS thi đọc truyện theo vai .
+ Nhận xét ,tuyên dương các nhóm đọc bài tốt 
HĐ4. Củng cố – Dặn dò(5') :- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
+ 2 HS trả lời câu hỏi cuối bài.
+ 1 HS nêu ý nghĩa bài tập đọc
Nhắc lại tựa bài
+ 1 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm theo.
+ Đọc các từ khó, đọc cá nhân , đọc đồng thanh
+ Nối tiếp nhau đọc từng câu theo bàn, mỗi HS đọc 1 câu.
+ Tìm cách đọc và luyện đọc các câu:
+ Bài tập đọc chia làm 4 đoạn:
+ 2 HS đọc phần chú giải .
+ Tập giải nghĩa một số từ
+ Nối tiếp nhau đọc đoạn cho đến hết bài.
+ Luyện đọc trong nhóm.
+ Từng HS thực hành đọc trong nhóm.
+ Lần lượt từng nhóm đọc thi và nhận xét
+ Đại diện các nhóm thi đọc.
* 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
+ Các em chạy ùa ra quay quanh Bác. Ai cũng muốn nhìn Bác cho thật rõ.
+ Bác đi thăm phòng ngủ, phòng ăn, nhà bếp, nơi tắm rửa.
+ Các cháu có vui không?/ Các cháu ăn có no không?/ Các cô có mắng phạt các cháu không?/ Các cháu có thích kẹo không?
+ Bác rất quan tân đến việc ăn, ngủ, nghỉ,. . của các cháu thiếu nhi. Bác còn mang kẹo chia cho các em.
+ Những ai ngoan sẽ được Bác chia kẹo. Ai không ngoan sẽ không được nhận kẹo của Bác.
+Vì Tộ tự thấy hôm nay mình chưa ngoan
+ Vì Tộ biết nhận lỗi./ Vì Tộ dũng cảm nhận lỗi./ Vì người dũng cảm nhận lỗi là rất đáng khen. 
+ HS nêu rồi nhận xét như phần mục tiêu
+ Luyện đọc cả bài và đọc thi đua giữa các nhóm 
HS về luyện đọc và chuẩn bị tiết sau.
Buổi chiờ̀u: 
Tập viết: CHữ CáI M HOA
A. MụC TIÊU:- Viết đỳng chữ hoa M-kiểu 2 ( 1 dũng cỡ vừa, 1 dũng cỡ nhỏ ), chữ và cõu ứng dụng: Mắt ( 1 dũng cỡ vừa, 1 dũng cỡ nhỏ ) Mắt sỏng như sau (3lần )
 B. Đồ DùNG DạY – HọC Mẫu chữ M hoa đặt trong khung chữ trên bảng phụ, có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ. Mẫu chữ cụm từ ứng dụng. 
C. CáC HOạT Đ ộNG DạY –HọC CHủ YếU
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
HĐ1. Khởi động ( 5’)
I/ Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
+ Nhận xét .
II/ Giới thiệu bài mới 
HĐ 2. Hướng dẫn viết chữ M hoa. (30'):
a) Quan sát và nhận xét 
+ Chữ M hoa cao mấy ô li, rộng mấy li? 
+ Chữ M hoa gồm mấy nét? Là những nét nào?
+ Cho HS quan sát mẫu chữ
+ GV vừa nêu quy trình viết vừa viết mẫu. 
b)Viết bảng .
+ Yêu cầu HS viết trong không trung sau đó viết vào bảng con chữ M
+ GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS .
c/ Viết từ ứng dụng 
+ Yêu cầu đọc cụm từ ứng dụng
- Hỏi nghĩa của cụm từ “Mắt sáng như sao”.
Quan sát và nhận xét
+ Cụm từ gồm mấy tiếng? Là những tiếng nào
+ Những chữ nào có cùng chiều cao với chữa M hoa và cao mấy li?
+ Các chữ còn lại cao mấy li?
+ Khi viết chữ Mắt ta viết nét nối giữa chữ M với chữ ă như thế nào?
+ Nêu vị trí các dấu thanh có trong cụm từ?
+ Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào?
+ Yêu cầu HS viết bảng con chữ Mắt
+ Theo dõi và nhận xét khi HS viết .
d/ Hướng dẫn viết vào vở .
+ GV nhắc cách viết và y/c viết trong vở.
+ GVtheo dõi uốn nắn sữa tư thế ngồi. 
+ Thu và chấm 1 số bài 
HĐ3. Củng cố – Dặn dò(3'):- Nhận xét chung về tiết học .
+ HS nhắc lại 
+ Chữ M hoa cỡ vừa cao 5 li..
+ Gồm 3 nét là một nét móc hai đầu, một nét móc xuôi trái và một nét kết hợp của nét lượn ngang và cong trái.
+ Quan sát.
+ Lắng nghe và nhắc lại.
+ HS viết thử trong không trung ,rồi viết vào bảng con.
+ HS đọc từ Ao liền ruộng cả.
- Là đôi mắt to, đẹp, tinh nhanh. Đây là cụm từ thường được dùng để tả đôi mắt của bác Hồ.
+ 4 tiếng là: Mắt, sáng, như, sao.
+ Chữ g; h cao 2 li rưỡi
+ Chữ t cao 1 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li.
+ Từ điểm cuối của chữ M lia bút lên điểm đầu của chữ ă và viết chữ ă sao cho lưng chữ ă chạm vào điểm cuối của chữ M
+ Dấu sắc trên đầu chữ ă, a.
+ Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 chữ 0.
- 1 HS viết bảng lớp .cả lớp viết bảng con .
- HS thực hành viết trong vở tập viết .
+ HS viết:
+ Nộp bài 
HS về nhà viết hết phần bài trong vở tập viết.
Luyện Toỏn: KI – Lễ – MẫT
I.MỤC TIấU: Giỳp học sinh
 - Biết ki lụ một là một đơn vị đo độ dài, biết đọc viết kớ hiệu đơn vị ki lụ một
 - Biết được quan hệ giữa đơn vị ki lụ một và đơn vị một
 - Biết tớnh độ dài đường gấp khỳc với cỏc số đo theo đơn vị ki lụ một
 - Nhận biết khoảng cỏch giữa cỏc tỉnh trờn bản đồ. HS cú ý thức trong học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bản đồ Việt Nam.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1. Khởi động ( 5’)
1.Kiểm tra bài cũ: 1km = .m
HĐ 2.Dạy ụn luyện: ( 28’)
1: Hướng dẫn học sinh làm cỏc bài tập:
Bài 1: Số.
- GV yờu cầu học sinh tự làm bài
- GV nhận xột sửa chữa.
1km = 1000m	1000m = 1km
1m = 10dm 10dm = 1m
1m = 100cm 100cm = 1dm
Bài 2: Nhỡn hỡnh vẽ trả lời cỏc cõu hỏi sau:
- GV cho HS trả lời miệng. GV nhận xột.
 ... hớ thương .
- HS nối tiếp đọc cõu của mỡnh Chẳng hạn :
+ Em rất yờu thương cỏc em nhỏ.
+ Bà em chăm súc chỳng em rất chu đỏo 
+ Bỏc Hồ là vị lónh tụ muụn vàn yờu quý của dõn tộc ta .
- HS tự làm bài .HS lần lượt trỡnh bày .
Tranh1:Cỏc chỏu thiếu nhi vào lăng viếng Bỏc .
Tranh 2 :Cỏc bạn thiếu nhi dõng hoa trước tượng dài Bỏc Hồ .
Tranh 3 :Cỏc bạn thiếu nhi trồng cõy nhớ ơn Bỏc Hồ .
- HS lắng nghe và ghi nhớ .
Luyợ̀n Tiếng Việt: Từ ngữ về Bác Hồ. Tả ngắn về cây.
A. MụC TIÊU:- HS tìm được một số từ ngữ chỉ tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ.
- Viết được đoạn văn ngắn tả một loài cây mà em thích.
B. CáC HOạT ĐộNG DạY –HọC CHủ YếU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1. Khởi động (5’)
I. Kiểm tra:
II. Giới thiệu bài mới 
HĐ2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Điền từ chỉ tình cảm thích hợp vào từng chỗ trống trong mỗi câu sau:
a.Các cháu thiếu nhi rất...Bác Hồ.
b. Mỗi dịp Tết Trung thu, các cháu thiếu niên và nhi đồng nước ta thường đọc thơ Bác gửi cho các cháu để...Bác.
c. Bác Hồ rất...các cháu thiếu nhi.
Bài 2: Điền dấu chấm, dấu chấm hỏi thích hợp vào ô trống:
Trước nhà ún Xinh có dãy núi đá cao trông giống hình con ngưạ có lần ún Xinh hỏi ún Hào:
- Có ai cưỡi được con ngựa kia không
ún Hào gật đầu nói:
- Có Bác Hồ.
Bài 3: Viết doạn văn ngắn tả một loài cây em thích. 
HĐ3. Chấm, chữa bài:
HS tìm một số từ ngữ chỉ tình cảm của Bác Hồ
a. kính yêu
b. tưởng nhớ
c. thương yêu.
Trước nhà ún Xinh có dãy núi đá cao trông giống hình con ngưạ có lần ún Xinh hỏi ún Hào:
- Có ai cưỡi được con ngựa kia không
ún Hào gật đầu nói:
- Có Bác Hồ.
HS tự làm bài 
Một số em trình bày.
Thờ̉ dục: GV chuyờn dạy 
 Thứ sáu ngày 13 tháng 4 năm 2012
Toán: PHéP CộNG ( KHÔNG NHớ TRONG PHạM VI 1000
A. MụC TIÊU:- Biết cỏch làm tớnh cộng ( khụng nhớ ) cỏc số trong phạm vi 1000.
- Biết cộng nhẩm cỏc số trũn trăm 
B. Đồ DùNG DạY – HọC :Các hình biểu diễn trăm, chục, đơn vị.
C. CáC HOạT ĐộNG DạY –HọC CHủ YếU 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1. Khởi động (5’)
I. Kiểm tra: Kiểm tra 3 HS đọc và viết các số sau thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
a/ 234 ; 230 ; 405 b/ 657 ; 702 ; 910
c/ 398 ; 890 ; 908
II. Giới thiệu bài mới
HĐ 2. Giới thiệu phép cộng. (12'): 
+ GV nêu bài toán vừa gắn hình biểu diễn.
+ Muốn biết có tất cả bao nhiêu hình vuông ta làm như thế nào?
+ Để tìm tất cả chúng ta gộp 326 hình vuông với 253 hình vuông.
2.2/ Đi tìm kết quả
+ Y/C HS quan sát hình biểu diễn phép cộng 
+ Tổng của 326 và 253 có tất cả mấy trăm, mấy chục và mấy hình vuông?
+ Gộp 5 trăm, 7 chục, 9 hình vuông lại thì có tất cả bao nhiêu hình vuông?
+ Vậy 326 cộng 253 bằng bao nhiêu?
2.3/ Đặt tính và thực hiện tính
+ GV ghi bảng các phép tính, hướng dẫn cách đặt tính như cộng như cộng các số có 2 chữ số.
+ Gọi 2 HS lên bảng đặt tính và tính, cho cả lớp thực hiện ở bảng con.
+ Gọi 1 số HS nêu cách tính và nhận xét
HĐ 3. Luyện tập – thực hành(18')
Bài 1: 
+ Viết lên bảng: 1m = . . .cm và hỏi: Điền số nào vào chỗ trống? Vì sao?
+ Yêu cầu HS tự làm bài.
+ Nhận xét thực hiện và ghi điểm
Bài 2: + Hỏi: Các phép tính trong bài có gì đặc biệt?
+ Khi thực hiện phép tính với các đơn vị đo độ dài, chúng ta thực hiện ntn?
+ Yêu cầu HS tự làm bài.
Bài 3: + Cây dừa cao mấy mét?
+ Cây thông cao ntn so với cây dừa?
+ Đề bài yêu cầu chúng ta tìm gì?
+ Yêu cầu HS tự tóm tắt và làm bài.
Tóm tắt:
 Cây dừa : : 5m
Cây thông cao hơn : 8m
 Cây thông cao : . . .mét?
Bài 4:HS khá giỏi
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Muốn điền đúng, cần ước lượng độ dài của vật.
+ Yêu cầu HS đọc phần a
+ Cần điền gì vào chỗ trống phần a?
+ Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại.
HĐ4. Củng cố – Dặn dò(5'):Một số HS nhắc lại kí hiệu, mối quan hệ giữa m; dm và cm.
GV nhận xét tiết học.
HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
a/ 234 = 200 + 30 + 4 ; 230 = 200 + 30 
b/ 657 = 600 + 50 + 7 ; 702 = 700 + 2 
c/ 398 = 300 + 90 + 8 ; 890 = 800 + 90 
Nhắc lại tựa bài.
+ Nghe và phân tích đề toán
+ Ta thực hiện phép cộng 326 + 253
+ Nghe và nhắc lại
+ Có tất cả 5 trăm, 7 chục, 9 hình vuông.
+ Có tất cả 579 hình vuông.
+ 326 + 253 = 579.
+ 2 HS lên bảng, cả lớp làm ở bảng con. 326
253
 579
+ Điền số thích hợp vào chỗ trống.
+ Điền 100. Vì 1 mét bằng 100 xăngtimet .
+ Tự làm bài sau đó đổi vở để kiểm tra lẫn nhau.
+ Đây là các phép tính với các đơn vị đo độ dài mét.
+ Ta thực hiện như với số tự nhiên, sau đó ghi tên đơn vị vào sau kết quả.
+ 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
+ Cây dừa cao 5 mét.
+ Cây thông cao hơn cây dừa 8m.
+ Tìm chiều cao của cây thông.
+ 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
Bài giải:
Cây thông cao là:
5 + 8 = 13 (m)
Đáp số : 13 m
+ Điền cm hoặc m vào chỗ trống.
+ Cột cờ trong sân trường cao 10. . ..
+ Cột cờ trong sân trường cao khoảng10 m
+ Điền m.
+ Làm các phần còn lại. 
HS về nhà làm các bài ở VBT . Chuẩn bị bài cho tiết sau .
 Tập làm văn: NGHE - TRả LờI CÂU HỏI
A. MụC TIÊU:- Nghe và trả lời được cõu hỏi về nội dung cõu chuyện Qua suối (BT1); viết được cõu trả lời cho cõu hỏi d ở BT1(BT2) 
B. Đồ DùNG DạY HọC: Câu hỏi gợi ý BT 2 trên bảng phụ.BT1 viết trên bảng lớp.
C. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC CHủ YếU :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1. Khởi động (5’)
1 . Bài cũ: + Gọi 2 HS lên bảng 
2 . Giới thiợ̀u bài mới: 
HĐ 2 .Phát triờ̉n bài(30') 
Bài 1:Nghe kể chuyện và trả lời cõu hỏi .
 - GV kể chuyện lần 1 : GV vừa kể vừa giới thiệu tranh.
 - GV gọi HS đọc cõu hỏi dưới bức tranh.
 - GV kể chuyện lần 2 và đặt cõu hỏi
 + Bỏc Hồ và cỏc chiến sĩ cảnh vệ đi đõu ?
 + Cú chuyện gỡ xảy ra với anh chiến sĩ ?
+ Khi biết hũn đỏ bị kờnh , Bỏc bảo anh chiến sĩ làm gỡ ?
 + Cõu chuyện “Qua suối” núi lờn điều gỡ về Bỏc Hồ ?
 - GV yờu cầu HS thực hiện hỏi - đỏp theo cặp.
 - GV nhận xột tuyờn dương . 
 - Gọi HS kể lại toàn bộ cõu chuyện . 
Bài 2 :Viết cõu trả lời cho cõu hỏi d trong bài tập 1 .
 -GV nhận xột sửa sai . 
HĐ 3. Củng cố , dặn dũ(5') 
+ Qua cõu chuyện “Qua suối”em tự rỳt ra được bài học gỡ ?
-Về nhà kể lại cõu chuyện cho gia đỡnh , người 
thõn nghe. Nhận xột tiết học.
2 HS kể cõu chuyện: Sự tớch hoa dạ lan hương.
- HS đọc yờu cầu .
- HS lắng nghe nội dung truyện
- HS theo dừi và trả lời .
- Bỏc Hồ và cỏc chiến sĩ đi cụng tỏc.
-Khi qua một con suối cú những hũn đỏ bắc thành lối đi , một chiến sĩ bị sẩy chõn ngó vỡ cú một hũn đỏ bị kờnh .
 - Bỏc bảo anh chiến sĩ kờ lại hũn đỏ cho chắc để người khỏc qua suối khụng bị ngó nữa.
 -Bỏc Hồ rất quan tõm đến mọi người .
 - HS thực hiện hỏi -đỏp: HS 1 đọc cõu hỏi , HS 2 trả lời.
-2-3 học sinh kể lại toàn bộ cõu chuyện.
- HS làm vào vở . 
 -Phải biết quan tõm đến người khỏc. Cần quan tõm tới mọi người xung quanh
Chính tả: CHáU NHớ BáC Hồ
A. MụC TIÊU:- Nghe - viết chớnh xỏc bài CT, trỡnh bài đỳng cỏc cõu thơ lục bỏt.
- Làm được BT2 a / b hoặc BT (3) a /b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
B. Đồ DùNG DạY – HọC : - Bảng phụ ghi sẵn các bài tập chính tả (bài 2).
C. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC CHủ YếU :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1. Khởi động (5’)
I. Kiểm tra:+ Gọi 2 HS lên bảng. 
+ Nhận xét sửa chữa.
II. Giới thiệu bài mới:
HĐ 2.Hướng dẫn viết chính tả:(20')
a/ Ghi nhớ nội dung:GV đọc bài một lượt
+ Đoạn thơ nói lên tình cảm của ai với ai?
+ Những chi tiết nào nói lên bạn nhỏ rất nhớ và kính yêu Bác Hồ?
b/ Hướng dẫn cách trình bày
+ Đoạn thơ có mấy dòng? 
+ Dòng thơ thứù nhất có mấy tiếng?
+ Dòng thơ thứù hai có mấy tiếng?
+ Bài thơ thuộc thể thơ nào? Khi viết cần chú ý điều gì?
+ Đoạn thơ có những chữ nào cần phải viết hoa? Vì sao?
c/ Hướng dẫn viết từ khó
+ Cho HS đọc, viết các từ khó
+ Theo dõi, nhận xét và chỉnh sữa lỗi sai.
d/GV đọc cho HS viết bài, sau đó đọc cho HS soát lỗi.
 GV thu vở chấm điểm 10 bài và nhận xét
HĐ3. Hướng dẫn làm bài tập:(10')
 Bài 2:
+ Yêu cầu HS tự làm bài.
+ Nhận xét chữa bài và ghi điểm.
Bài 3: Trò chơi: + GV chia lớp thành 2 nhóm, tổ chức cho 2 nhóm bốc thăm giành quyền nói trước và nhóm kia đáp lại bằng câu khác.
+ Yêu cầu đọc các câu văn vừa đặt được.
+ Tổng kết trò chơi. 
HĐ4. Củng cố – Dặn dò(5'): - Dặn về nhà viết lại các lỗi sai và chuẩn bị tiết sau
- GV nhận xét tiết học.
+ Tìm tiếng có chứa vần ết, êch.
+ Viết các từ: có chứa vần ết, êch.
Nhắc lại tựa bài.
2 HS đọc to, cả lớp đọc thầm theo.
+ Tình cản của bạn nhỏ miền Nam đối với Bác Hồ.
+ Ban đêm bạn mang ảnh Bác ra ngắm, bạn hôn ảnh Bác mà ngỡ được Bác hôn
+ Đoạn thơ có 6 dòng.
+ Dòng thơ thứ nhất có 6 tiếng.
+ Dòng thơ thứ hai có 8 tiếng.
+ Bài thơ thuộc thể thơ lục bát, dòng thứ nhất viết lùi vào 1 ô, dòng thứ hai viết sát lề.
+ Viết hoa các chữ cái đầu câu và viết hoa chữ Bác để tỏ lòng tôn kính với Bác Hồ.
+ Đọc và viết các từ vào bảng con : bâng khuâng, vầng trán, ngẩn ngơ
Viết bài vào vở, sau đó soát bài và nộp bài.
+ 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở
Đáp án: a/ chăm sóc, một trăm, 
 va chạm, trạm y tế. 
b/ ngày tết, dấu vết. chênh lệch, dệt vải.
+ Hoạt động theo 2 nhóm và nói câu. Sau đó nhận xét
+ Đọc các câu
Sinh hoạt: SINH HOẠT LỚP TUẦN 30
I. MỤC TIấU:- Hs nhận rừ ưu khuyết điểm của mỡnh để cú hướng sửa vào tuần tới.
Biết thực hiện phũng trỏnh tai nạn, an toàn giao thụng,vệ sinh môi trường. 
- Hs cú tinh thần phờ và tự phờ cao, Hs chăm học, đoàn kết, ngoan ngoón, lễ phộp .
- Tham gia thi giải toỏn trờn mạng.
II. NỘI DUNG: 1. Bỏo cỏo kết quả tuần 30
- Trưởng cỏc sao bỏo cỏo cỏc mặt hoạt động trong tuần của tổ mỡnh
- Lớp trưởng nhận xột . Chị phụ trỏch nhận xột chung đánh giá.
- Bỡnh bầu cỏ nhõn xuất sắc, bầu hoa điểm 10
- Sinh hoạt văn nghệ: mỳa, hỏt, kể chuyện
2. Phương hướng hoạt động tuần 31
- Học chương trình tuần 31
- Duy trỡ mọi nền nếp học tập, ra vào lớp .Sinh hoạt 15' có chất lượng.
- Thường xuyên kiểm tra việc học ở lớp và ở nhà của học sinh để đôn đốc các em học tập tốt hơn.
- Tiếp tục duy trì phong trào ''Giữ vở sạch - viết chữ đẹp ''
- Phân sóng bồi dưỡng HSG vào buổi chiều.
- ễn tập thi học sinh giỏi cấp trường. Tiếp tục thi giải toán trên mạng.
- Tiếp tục phát động phong trào '' Hoa điểm 10 '' và phong trào ''Tiếng trống học bài''
-Thực hiện an toàn giao thụng. Giữ vệ sinh môi trường.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_hoc_khoi_2_tuan_thu_30_nam_hoc_2011.doc