Giáo án Tổng hợp các môn học Khối 2 - Tuần thứ 12 - Năm học: 2010-2011

Giáo án Tổng hợp các môn học Khối 2 - Tuần thứ 12 - Năm học: 2010-2011

Hoạt động của giáo viên

1. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 2 HS lên làm bài 3 / 55

- Nhận xét, ghi điểm.

2. Bài mới:

 Giới thiệu bài, ghi đầu bài.

* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm số bị trừ

- Gắn lên bảng 10 vuông như SGK lên bảng. Hỏi:

+ Có mấy ô vuông ?

+ Lúc đầu có 10 ô vuông sau lấy ra 4 ô vuông còn mấy ô vuông ?

+ Cho học sinh nêu tên số bị trừ, số trừ, hiệu trong phép trừ: 10 – 4 = 6

- Giới thiệu: Ta gọi số bị trừ chưa biết là x khi đó ta viết được x – 4 = 6

- Cho HS nêu tên gọi các thành phần của phép trừ.

 x – 4 = 6

 x = 6 + 4

 x = 10

Ghi nhớ: Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

* Hoạt động 2: Thực hành.

- Giúp HS làm được các BT.

- BT: 1,2: Cho HS làm vào bảng con, bảng lớp.

- BT: 3,4: Cho HS làm vào bảng con, bảng phụ.

 3. Củng cố - Dặn dò:

- Nhận xét giờ học.

- Y/c HS làm bài trong VBT.

 

doc 17 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 515Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học Khối 2 - Tuần thứ 12 - Năm học: 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 08 tháng 11 năm 2010.
Toán
 TÌM SỐ BỊ TRỪ
I. Yêu cầu cần đạt:
Biết t×m x trong c¸c BT gi¶ng : x- a = b (víi a,b lµ c¸c sè cã kh«ng qu¸ 2 ch÷ sè) b»ng sö dông mèi quan hÖ thµnh phÇn kÕt qu¶ cña phÐp tÝnh (biÕt c¸ch t×m sè bÞ trõ khi biÕt hiÖu vµ sè trõ).
VÏ ®­îc ®o¹n th¼ng, x¸c ®Þnh ®iÓm lµ giao cña 2 ®o¹n th¼ng c¾t nhau vµ ®Æt tªn ®iÓm ®ã.
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Các ô vuông như sách giáo khoa
- Học sinh: Bảng phụ, vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 HS lên làm bài 3 / 55
- Nhận xét, ghi điểm. 
2. Bài mới:
 Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm số bị trừ
- Gắn lên bảng 10 vuông như SGK lên bảng. Hỏi:
+ Có mấy ô vuông ?
+ Lúc đầu có 10 ô vuông sau lấy ra 4 ô vuông còn mấy ô vuông ?
+ Cho học sinh nêu tên số bị trừ, số trừ, hiệu trong phép trừ: 10 – 4 = 6
- Giới thiệu: Ta gọi số bị trừ chưa biết là x khi đó ta viết được x – 4 = 6
- Cho HS nêu tên gọi các thành phần của phép trừ. 
 x – 4 = 6
 x = 6 + 4
 x = 10
Ghi nhớ: Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ. 
* Hoạt động 2: Thực hành. 
- Giúp HS làm được các BT.
- BT: 1,2: Cho HS làm vào bảng con, bảng lớp.
- BT: 3,4: Cho HS làm vào bảng con, bảng phụ.
 3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Y/c HS làm bài trong VBT.
- Làm.
- Nhận xét.
- Theo dõi giáo viên làm. 
- Có 10 ô vuông. 
- Còn 6 ô vuông. 
- Nêu: 10 là số bị trừ, 4 là số trừ, 6 là hiệu. 
- Gọi số bị trừ chưa biết là x. 
- x là số bị trừ, 4 là số trừ, 6 là hiệu. 
- Làm vào bảng con. 
- Nhắc lại ghi nhớ cá nhân, đồng thanh. 
- Làm theo yêu cầu của giáo viên.
- Nhận xét, sửa chữa.
Rút kinh nghiệm:.
Tập đọc 
 SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
I. Yêu cầu cần đạt:
- BiÕt ng¾t nghØ h¬i ®óng ë c©u cã nhiÒu dÊu phÈy.
- HiÓu ND : t×nh c¶m yªu th­¬ng cña mÑ dµnh cho con (tr¶ lêi ®­îc c©u hái 1,2,3,4).
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Tranh minh họa bài trong sách giáo khoa. 
- Học sinh: Bảng phụ. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Tiết 1: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2, 3 học sinh lên đọc bài “Cây xoài của ông em”.
- Nhận xét, ghi điểm. 
2. Bài mới:
 Giới thiệu bài ghi đầu bài. 
* Hoạt động 1: Luyện đọc. 
- Đọc mẫu toàn bài. 
- Giúp HS đọc được 1 đoạn ngắn trong bài.
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp câu, đoạn. 
- Đọc theo nhóm. 
- Thi đọc giữa các nhóm. 
- Giải nghĩa từ: vùng vằng, la cà. 
- Đọc cả lớp. 
Tiết 2: 
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. 
- Giúp HS TL được CH 1 và 2 trong bài.
a) Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi ?
b) Trở về nhà kg thấy mẹ cậu bé đã làm gì ?
c) Thứ quả lạ xuất hiện trên cây ntn?
d) Những nét nào ở cây gợi lên h/ả của mẹ?
- Giúp cho HS TL được CH 5 trong bài.
e/ Nếu được gặp mẹ, cậu bé sẽ nói gì ?
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại. 
- Cho học sinh các nhóm thi đọc theo vai.
 3. Củng cố - Dặn dò: 
- Hệ thống nội dung bài. 
- Nhận xét giờ học. 
- Đọc và trả lời CH trong SGK.
- Nhận xét.
- Lắng nghe. 
- Theo dõi. 
- Nối nhau đọc từng câu, từng đoạn. 
- Đọc trong nhóm. 
- Đại diện các nhóm, thi đọc từng đoạn rồi cả bài. 
- Đọc phần chú giải. 
- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài một lần. 
- Cậu ham chơi bị mẹ mắng, vùng  bỏ đi. 
- Gọi mẹ khản tiếng mà không thấy mẹ. 
- Từ các cành lá những đài hoa bé tí 
- Lá  con, cây xòa cành  vỗ về. 
- Cậu bé sẽ xin lỗi mẹ mong mẹ tha thứ
- Các nhóm lên thi đọc. 
- Cả lớp nhận xét chọn nhóm đọc tốt nhất. 
Rút kinh nghiệm:.
Thứ ba ngày 09 tháng 11 năm 2010.
Kể chuyện 
 SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
I. Yêu cầu cần đạt:
 - Dùa vµo gîi ý kÓ l¹i ®­îc tõng ®o¹n cña c©u chuyÖn “ Sù tÝch c©y vó s÷a ”.
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn ý chính của từng đoạn. 
- Học sinh: Sách giáo khoa. 
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2, 3 HS lên bảng kể lại câu chuyện “Bà cháu”. 
- Nhận xét, ghi điểm. 
2. Bài mới:
 Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh kể chuyện. 
- Kể từng đoạn câu chuyện bằng lời của mình. 
+ Kể phần chính dựa vào tóm tắt. 
+ Kể phần cuối theo mong muốn. 
- Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn. 
- Giúp HS có thể dựa theo tranh kể được 1 đoạn câu chuyện.
- Gợi ý cho học sinh kể đoạn kết: Cậu bé ngẩng lên. Đúng là mẹ thân yêu rồi. Cậu ôm chầm lấy mẹ khóc nức nở. Mẹ cười hiền hậu: “thế là con đã trở về với mẹ”. Cậu gục đầu vào vai mẹ và nói “mẹ ơi! Con sẽ không bao giờ bỏ nhà ra đi nữa) Con sẽ luôn ở bên mẹ nhưng mẹ đừng biến thành cây vú sữa nữa mẹ nhé”. 
- Cho học sinh đóng vai dựng lại câu chuyện. 
- BT3 dµnh cho HS kh¸ giái nªu ®­îc kÕt thóc c©u chuyÖn theo ý riªng.
- Nhận xét bổ sung. 
 3. Củng cố - Dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài. 
- Nhận xét giờ học. 
- Kể.
- Nhận xét.
- Lắng nghe. 
- Kể trong nhóm. 
- Các nhóm nối nhau kể trước lớp. 
- Kể theo vai. 
- Đóng vai kể toàn bộ câu chuyện. 
- Cả lớp cùng nhận xét tìm nhóm kể hay nhất. 
- Thi kể toàn bộ câu chuyện. 
- Nối nhau kể
Rút kinh nghiệm:.
Toán
 13 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 13- 5
I. Yêu cầu cần đạt:
BiÕt c¸ch thùc hiÖn phÐp trõ d¹ng 13 - 5, lËp ®­îc b¶ng trõ 13 trõ ®I mét sè.
 BiÕt gi¶i to¸n phÐp trõ 13 - 5.
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: 1 bó một chục que tính và 2 que tính rời. 
- Học sinh: Bảng phụ, vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2, 3 HS lên đọc bảng 12 trừ đi một số. 
- Nhận xét, ghi điểm. 
2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ 13 – 5 và lập bảng trừ. 
- Nêu bài toán để dẫn đến phép tính 13- 5. 
- Hướng dẫn thực hiện trên que tính. 
- Hướng dẫn thực hiện phép tính: 13- 5 = ?
 13
 - 5
 8
 Vậy 13 – 5 = 8
- Yêu cầu học sinh tự học thuộc bảng trừ. 
* Hoạt động 2: Thực hành. 
Bài 1: Tính nhẩm
Yêu cầu học sinh làm miệng
Bài 2: Tính
Yêu cầu học sinh làm bảng con
Bµi 3 : Cho HS làm vào vở, bảng phụ.
- Giúp HS tóm tắt và giải bài vào vở.
Bài 4: Cho học sinh tự tóm tắt rồi giải vào vở, bảng lớp.
 3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Y/c HS làm BT trong VBT.
- Làm.
- Nhận xét.
- Thao tác trên que tính để tìm ra kết quả là 8
- Thực hiện phép tính vào bảng con. 
- Nêu cách thực hiện: Đặt tính, rồi tính. 
- Nhắc lại: 12 trừ 8 bằng 4. 
- Tự lập bảng trừ: 
13- 4 = 9
13- 5 = 8
13- 6 = 7
13- 7 = 6
13- 8 = 4
13- 9 = 3
- Học thuộc bảng trừ. 
- Đọc cá nhân, đồng thanh. 
- Lµm c©u a.
- Nối nhau nêu kết quả
- Làm bảng con
- Giải vào vở, bảng lớp.
 Bài giải
 Cửa hàng còn lại là:
 13- 6 = 7 (xe đạp)
 Đáp số: 7 xe đạp
Rút kinh nghiệm:.
Tự nhiên và xã hội 
 ĐỒ DÙNG TRONG GIA ĐÌNH
I. Yêu cầu cần đạt:
- KÓ tªn mét sè ®å dïng cña gia ®×nh m×nh.
- BiÕt c¸ch gi÷ g×n vµ xÕp ®Æt mét sè ®å dïng trong nhµ gän gµng, ng¨n n¾p.
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Tranh minh họa trong sách giáo khoa. Phiếu bài tập. 
- Học sinh: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS lên bảng kể về các thành viên trong gia đình của mình. 
 2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ trong sách giáo khoa. 
- Giúp HS TL được các CH trong bài.
- Yêu cầu học sinh quan sát tranh. 
- Kết luận: Nêu một số đồ dùng thông thường trong gia đình. 
* Hoạt động 2: Bảo quản, giữ gìn
- Yêu cầu học sinh quan sát hình 4, 5, 6 trong sách giáo khoa.
- Kết luận: Muốn đồ dùng bền đẹp ta phải biết cách bảo quản và lau chùi thường xuyên, đặc biệt dùng xong phải xếp gọn gàng ngăn nắp.
 3. Củng cố - Dặn dò: 
- Tổ chức trò chơi: Đi chợ
- HD và quan sát HS chơi.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Nhận xét giờ học. 
- Nối tiếp nhau kể.
- Lắng nghe.
- Quan sát hình vẽ trong sách giáo khoa. 
- Thảo luận nhóm đôi. 
- Đại diện các nhóm trình bày: 
H1: Bàn học
H2: Bếp ga, xoong nồi, bát đũa, dao, thớt, 
H3: Nồi cơm điện, bình hoa, ti vi, đồng hồ, quạt, điện thọai, kìm, 
- Cả lớp nhận xét. 
- Quan sát tranh. 
- Trao đổi trong nhóm. 
- Nối tiếp nhau phát biểu:
H4: Bạn trai đang lau bàn. 
H5: Rửa cốc, ly. 
H6: Bảo quản thức ăn trong tủ lạnh. 
- Nhắc lại kết luận. 
- Lắng nghe, nhận biết cách chơi.
- Chơi theo nhóm.
- Tuyên dương nhóm chơi năng nổ.
Rút kinh nghiệm:.
Thứ tư ngày 10 tháng 11 năm 2010.
Tập đọc
MẸ
I. Yêu cầu cần đạt:
- BiÕt ng¾t nghØ ®óng c©u th¬ lôc b¸t (2 / 4 vµ 4 / 4 ; riªng dßng 7, 8 ng¾t 3 /3 vµ 3 / 5).
- C¶m nhËn ®­îc nçi vÊt v¶ vµ t×nh th­¬ng bao la cña mÑ dµnh cho con. (tr¶ lêi ®­îc c¸c c©u hái trong SGK ; thuéc 6 dßng th¬ cuèi).
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Tranh minh họa bài trong sách giáo khoa. 
- Học sinh: Sách giáo khoa. 
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2, 3 HS lên đọc bài “Sự tích cây vú sữa” và TL CH trong SGK. 
- Nhận xét, ghi điểm. 
2. Bài mới:
 Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 1: Luyện đọc. 
- Giúp HS đọc được bài cả bài thơ.
- Đọc mẫu toàn bài một lần. 
- Đọc nối tiếp từng dòng, từng khổ thơ. 
- Luyện đọc các từ khó. 
- Giải nghĩa từ: Nắng oi, giấc tròn. 
- Đọc trong nhóm. 
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
- Giúp HS TL được CH 1 và 2 trong bài.
1. Hình ảnh nào cho biết đêm hè rất oi bức ?
2. Mẹ làm gì để con ngủ giấc tròn ?
3. Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào ?
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- Giúp HS HTL cả bài thơ.
- Cho học sinh thi đọc toàn bài. 
- Nhận xét chung.
 3. Củng cố - Dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài. 
- Nhận xét giờ học. 
- Đọc và TL CH trong SGK.
- Nhận xét.
- Theo dõi. 
- Đọc nối tiếp từng dòng, từng khổ thơ. 
- Luyện đọc cá nhân + đồng thanh. 
- Đọc phần chú giải. 
- Đọc theo nhóm. 
- Tiếng ve cũng lặng đi vì đêm hè oi bức.
 - Mẹ vừa đưa võng hát ru vừa quạt cho con mát. 
- Những ngôi sao thức trên bầu trời đêm ngọn gió mát lành.
- Học thuộc bài thơ. 
- Các nhóm thi đọc toàn bài. 
- Cả lớp nhận xét chọn người thắng cuộc. 
Rút kinh nghiệm:.
Toán 
 33- 5
I. Yêu cầu cần đạt: 
BiÕt c¸ch thùc hiÖn phÐp trõ cã nhí trong ph¹m  ... nào. 
- HD học sinh viết bảng con chữ khó: quạt, thức, chẳng bằng, giấc tròn, suốt đời 
- Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở. 
- Giúp HS có thể chép chính xác bài chính tả. 
- Quan sát, theo dõi, uốn nắn học sinh. 
- Đọc lại cho học sinh soát lỗi. 
- Thu chấm 7, 8 bài có nhận xét cụ thể. 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập. 
Bài 1: Điền vào chỗ trống iê hay yê yê
- Cho học sinh các nhóm thi làm bài nhanh. 
- Nhận xét bài làm của học sinh. 
Bài 2: Tìm trong bài thơ mẹ: 
a) Những tiếng bắt đầu bằng r, gi. 
b) Những tiếng có thanh hỏi, thanh ngã. 
- Cho học sinh vào vở. 
- Cùng cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng. 
 3. Củng cố - Dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài. 
- Nhận xét giờ học. 
- Viết.
- Nhận xét.
- Đọc lại. 
- Viết hoa đầu mỗi dòng thơ. 
- So sánh với ngôi sao, với ngọn gió, 
- Luyện viết bảng con. 
- Nhìn bảng chép bài vào vở. 
- Soát lỗi. 
- Đại diện các nhóm lên thi làm nhanh. 
- Cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng. 
- Làm vào vở. 
- Lên chữa bài.
R
ru, rồi, 
Gi
gió, giấc, 
Rút kinh nghiệm:.
Toán
 53- 15
I. Yêu cầu cần đạt:
Biết thực hiện phép trừ cã nhí trong ph¹m vi 100, d¹ng 53 - 15.
BiÕt t×m sè bÞ trõ, d¹ng x- 18 = 9.
BiÕt vÏ h×nh vu«ng theo mÉu (vÏ trªn giÊy «li).
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: 5 bó mỗi bó một chục que tính và 3 que tính rời. 
- Học sinh: Bảng phụ, vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi học sinh lên đọc bảng 13 trừ đi một số.
- Nhận xét, ghi điểm. 
 2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ 53- 15. 
- Nêu bài toán để dẫn đến phép tính 53- 15
- Viết phép tính 53 - 15 = ? lên bảng. 
- Hướng dẫn học sinh thực hiện phép tính: 
 53 
 - 15
 38
 * 3 không trừ được 5 lấy 13 trừ 5 bằng 8 viết 8, nhớ 1. 
 * 1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3, viết 3. 
 * Vậy 53 – 15 = 38
* Hoạt động 2: Thực hành. 
- Gíup HS làm được các BT trong SGK.
- BT 1: Cho HS nhẩm và nêu kết quả.
- BT 2, 3: Cho HS làm bảng con, bảng lớp.
- BT 4: Cho HS thi vẽ trên bảng lớp.
 3. Củng cố - Dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- Y/c HS về làm BT trong VBT.
- Đọc.
- Nhận xét.
- Thao tác trên que tính để tìm ra k/q là 38. 
- Thực hiện phép tính vào bảng con. 
- Nêu cách thực hiện: Đặt tính, rồi tính. 
- Nhắc lại cá nhân + đồng thanh
Bài 1: Làm miệng. 
Bài 2: Làm bảng con. 
 63
 - 24
 39
 83
 - 39
 44
 53
 - 17
 36
 73
 - 70
 3
Bài 3: Làm vào bảng con, bảng lớp. 
x – 18 = 9
x = 9 + 18
x = 27
x + 26 = 73
x = 73 – 26
x = 47
35 + x = 83
 x = 83 – 35
 x = 48
Bài 4: lên thi vẽ hình nhanh
Rút kinh nghiệm:.
Thủ công
 ÔN tËp chñ ®Ò GẤP HÌNH (Tiết 2)
I. Yêu cầu cần đạt:
- Cñng cè ®­îc kiÕn thøc, kÜ n¨ng gÊp h×nh ®· häc.
- GÊp ®­îc Ýt nhÊt mét h×nh ®Ó lµm ®å ch¬i.
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Các sản phẩm đã học bằng giấy. 
- Học sinh: Giấy màu, kéo, hồ dán, 
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
 2. Bài mới:
 Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh ôn tập. 
- Cho học sinh quan sát mẫu các sản phẩm đã học. 
- Yêu cầu học sinh nêu từng sản phẩm đã học. 
- Cho học sinh các bước thực hiện. 
* Hoạt động 2: Thực hành. 
- Giúp HS có thể gấp được 1 sản phẩm đã học.
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm gấp một sản phẩm. 
- Cho học sinh làm theo nhóm. 
- Theo dõi, giúp đỡ các nhóm làm. 
 3. Củng cố - Dặn dò: 
- Hệ thống nội dung bài. 
- Nhận xét giờ học. 
- Theo dõi. 
- Nêu tên các bài đã học: Gấp tên lửa, gấp máy bay phản lực, gấp máy bay đuôi rời, gấp thuyền phẳng đáy không mui, gấp thuyền phẳng đáy có mui. 
- Nhắc lại các bước gấp thuyền, gấp máy bay, gấp tên lửa).
- Các nhóm thực hành. theo sự phân công của giáo viên. 
- Các nhóm học sinh tự trang trí sản phẩm của mình theo ý thích. 
- Trưng bày sản phẩm.
- Quan sát, nhận xét.
- Chọn sản phẩm đúng, đep.
- Tuyên dương.
Rút kinh nghiệm:.
Thứ sáu ngày 12 tháng 11 năm 2010.
Tập làm văn 
 GỌI ĐIỆN
I. Yêu cầu cần đạt: 
§äc hiÓu bµi Gäi ®iÖn, biÕt mét sè thao t¸c gäi ®iÖn tho¹i ; tr¶ lêi ®­îc c¸c c©u hái vÒ thø tù c¸c viÖc cÇn lµm khi gäi ®iÖn tho¹i, c¸c giao tiÕp qua ®iÖn tho¹i (BT1).
ViÕt ®­îc 3, 4 c©u trao ®æi qua ®iÖn tho¹i theo 1 trong 2 néi dung nªu ë BT2.
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Điện thọai bàn, điện thọai di động. 
- Học sinh: Bảng phụ, vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2, 3 HS lên đọc bài viết ở nhà của mình về bưu thiếp thăm hỏi. 
- Cùng cả lớp nhận xét. 
2. Bài mới:
 Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
- Giúp HS làm được các BT trong SGK.
Bài 1: Nhắc học sinh sắp xếp lại thứ tự các sự việc phải làm khi gọi điện thọai. 
- Em hiểu các tín hiệu sau nói lên điều gì ?
- Nếu bố (mẹ) bạn nghe máy, em xin phép nói chuyện với bạn thế nào ?
Bài 2: Yêu cầu học sinh làm bài vào vở. 
- Gọi một số học sinh đọc bài vừa làm của mình. 
 3. Củng cố - Dặn dò: 
- Hệ thống nội dung bài. 
- Nhận xét giờ học. 
- Đọc bài làm ở nhà
- Quan sát, nhận xét.
- Đọc thầm bài trong gọi điện. 
- Sắp xếp lại: 
 + Tìm số máy của bạn. 
 + Nhấc ống nghe lên. 
 + Nhấn số. 
- Tút ngắn liên tục là máy đang bận. 
- Tút dài ngắt quãng là máy chưa có ai nhấc máy. 
- Em chào bố (mẹ) của bạn và giới thiệu tên, quan hệ thế nào với người muốn nói chuyện. 
- Xin phép bố (mẹ) của bạn cho nói chuyện với bạn. Cảm ơn bố hoặc mẹ của bạn. 
- Làm bài vào vở. 
- Nối tiếp đọc bài của mình. 
- Cả lớp cùng nhận xét. 
Rút kinh nghiệm:.
Toán
 LUYỆN TẬP
I. Yêu cầu cần đạt:
Thuéc b¶ng 13 trõ ®i mét sè.
Thuéc ®­îc phÐp trõ d¹ng 33 - 5 ; 53 - 15.
 BiÕt gi¶i to¸n cã mét phÐp trõ d¹ng 53 - 15.
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Bảng phụ;
- Học sinh: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2, 3 HS lên đọc bảng 13 trừ đi một số. 
- Nhận xét, ghi điểm. 
2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi tên bài. 
* Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập.
- Giúp HS làm được các BT trong SGK. 
Bài 1: Cho học sinh làm miệng
Bài 2: Yêu cầu học sinh làm bảng con. 
- Nhận xét bảng con. 
Bài 3: Cho học sinh nêu lại cách tính
Bài 4: Cho HS tự tóm tắt rồi giải vào vở, bảng lớp.
Bài 5: Cho HS quan sát hình vẽ rồi đếm số hình tam giác và khoanh vào đáp án đúng. 
 3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét giờ học. 
- Y/c HS về làm BT trong VBT. 
- Đọc.
- Nhận xét.
- Lắng nghe. 
- Nhẩm rồi nêu kết quả. 
- Làm bảng con. 
 63
 - 35
 28
 73
 - 29
 44
 33
 - 8
 21
93
 - 46
47
- Nêu lại cách tính. 
- Làm bài vào vở. 
33- 4 = 18
33-13 = 20
63- 7- 6 = 50
63- 13 = 50
42- 8- 2 = 30
42- 12 = 30
- Tự làm vào vở, bảng lớp:
 Cô giáo còn lại là:
 63- 48 = 15 (quyển)
 Đáp số: 15 quyển
- Quan sát hình vẽ rồi khoanh vào đáp án đúng là ý (c): 17
Rút kinh nghiệm:.
Tập viết 
CHỮ HOA K
I. Yêu cầu cần đạt:
- ViÕt ®óng ch÷ hoa K (1dßng cì võa, 1dßng cì nhá). Ch÷ vµ c©u øng dông : Kề (1 dßng cì võa, 1 dßng cì nhá), Kề vai sát cánh (3 lÇn).
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Bộ chữ mẫu trong bộ chữ
- Học sinh: Vở tập viết. 
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh.
2. Bài mới:
 Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh viết. 
- Hướng dẫn học sinh viết chữ hoa: K
+ Cho học sinh quan sát chữ mẫu. 
+ Viết mẫu lên bảng vừa viết vừa phân tích cho học sinh theo dõi. 
K
+ Hướng dẫn học sinh viết bảng con. 
- Hướng dẫn học sinh viết cụm từ ứng dụng. 
+ Giới thiệu cụm từ ứng dụng: 
Kề vai sát cánh
+ Giải nghĩa từ ứng dụng: 
+ Hướng dẫn học sinh viết bảng con. 
- Hướng dẫn học sinh viết vào vở theo mẫu sẵn. 
- Giúp HS có thể viết đúng theo yêu cầu.
+ Theo dõi uốn nắn, giúp đỡ học sinh chậm theo kịp các bạn. 
- Thu 7, 8 bài chấm rồi nhận xét cụ thể. 
 3. Củng cố - Dặn dò: 
- Học sinh về viết phần còn lại. 
- Nhận xét giờ học. 
- Lắng nghe. 
- Quan sát mẫu. 
- Theo dõi. 
- Viết bảng con chữ K từ 2, 3 lần.
- Đọc cụm từ. 
- Giải nghĩa từ.
- Luyện viết chữ kề vào bảng con.
- Viết vào vở theo yêu cầu của giáo viên. 
- Tự sửa lỗi. 
Rút kinh nghiệm:.
Đạo đức
QUAN TÂM GIÚP ĐỠ BẠN (Tiết 1)
I. Yêu cầu cần đạt:
- BiÕt ®­îc b¹n bÌ ph¶i quan t©m, ph¶i gióp ®ì lÉn nhau.
- Nªu ®­îc mét vµi biÓu hiÖn cô thÓ quan t©m, gióp ®ì b¹n bÌ trong häc tËp, lao ®éng vµ sinh ho¹t h»ng ngµy.
- BiÕt quan t©m, gióp ®â b¹n bÌ b»ng nh÷ng viÖc lµm phï hîp víi kh¶ n¨ng.
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Tranh vẽ trong sách giáo khoa. Phiếu thảo luận nhóm. 
- Học sinh: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới:
 Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* HĐ 1: Kể chuyện trong giờ ra chơi của hương xuân. 
- Kể chuyện “Trong giờ ra chơi”
- Cho học sinh thảo luận nhóm. 
- Kết luận: khi bạn ngã cần hỏi thăm và đỡ bạn dậy. Đây là biểu hiện của việc quan tâm giúp đỡ bạn.
* HĐ 2: Việc làm nào đúng ?
- Giúp HS có thể trả lời được 1, 2 CH. 
- Cho học sinh thảo luận nhóm. 
- Kết luận: luôn vui vẻ, chan hòa với các bạn sẵn sàng giúp đỡ bạn khi bạn gặp khó khăn trong học tập, trong cuộc sống là quan tâm giúp đỡ bạn bè. 
* HĐ 3: Vì sao cần phải quan tâm giúp đỡ bạn bè. 
- Phát phiếu BT cho học sinh thảo luận
- Kết luận: quan tâm giúp đỡ bạn là việc cần thiết của mỗi HS. Khi quan tâm đến bạn em sẽ mang lại niềm vui cho bạn, cho mình và tình bạn càng thêm gắn bó.
 3. Củng cố - Dặn dò :
- Nhận xét giờ học. 
- Quan sát tranh. 
- Thảo luận. 
- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến. 
- Cả lớp cùng nhận xét. 
- Các bạn hỏi Cường có đau kg rồi đưa bạn đến phòng y tế. 
- Nối nhau trả lời. 
- Nhắc lại kết luận. 
- Thảo luận nhóm. 
- Đại diện các nhóm trình bày. 
- Cả lớp nhận xét. 
- Thảo luận theo câu hỏi trong phiếu bài tập. 
- Đại diện các nhóm trình bày. 
- Cả lớp cùng nhận xét. 
Rút kinh nghiệm:.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_hoc_khoi_2_tuan_thu_12_nam_hoc_2010.doc