Tuần 1
Thứ hai, ngày 22 tháng 8 năm 2011
Tập đọc
Có công mài sắt, có ngày nên kim.
I. Mục đích, yêu cầu:
- Đọc đúng rõ ràng toàn bài. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Hiểu nghĩa các TN mới.
- Hiểu nghĩa đen và nghĩa bóng của câu tục ngữ Có công mài sắt, có ngày nên kim.
- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
KNS: Tự nhận thức về bản thân (hiểu về mình, biết tự đánh giá ưu, khuyết điểm của mình để tự điều chỉnh)
II. Đồ dùng dạy – học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
- Bảng phụ viết sẵn câu văn, đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc đúng.
III. Các hoạt động dạy – học:
Tuần 1 Thứ hai, ngày 22 tháng 8 năm 2011 Tập đọc Có công mài sắt, có ngày nên kim. I. Mục đích, yêu cầu: - Đọc đúng rõ ràng toàn bài. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. - Hiểu nghĩa các TN mới. - Hiểu nghĩa đen và nghĩa bóng của câu tục ngữ Có công mài sắt, có ngày nên kim. - Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK) KNS: Tự nhận thức về bản thân (hiểu về mình, biết tự đánh giá ưu, khuyết điểm của mình để tự điều chỉnh) II. Đồ dùng dạy – học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK - Bảng phụ viết sẵn câu văn, đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc đúng. III. Các hoạt động dạy – học: Tiết 1 A, Mở đầu: - GV giới thiệu 8 chủ điểm của sách Tiếng việt 2, tập 1. - GV yêu cầu cả lớp mở Mục lục sách. Một hoặc hai HS đọc tên 8 chủ điểm: Em là học sinh, Bạn bè, Trường học, Thầy cô, Ông bà, Cha mẹ, Anh em, Bạn trong nhà. Các HS khác đọc thầm theo. B, Dạy bài mới: 1, Giới thiệu bài đọc - GV yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ trong SGK, trả lời câu hỏi: Tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì?. 2, Luyện đọc a. GV đọc mẫu b. GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu: HS nối tiếp nhau mỗi em đọc một câu. GV hướng dẫn các em đọc một số từ khó (quyển, nguệch ngoạc, hiểu, quay...). - Đọc từng đoạn trước lớp: - GV hướng dẫn các em ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ và thể hiện tình cảm qua giọng đọc. - GV giúp HS hiểu nghĩa những từ mới trong từng đoạn (những từ ngữ được chú giải cuối bài). - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm; Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá. - Cả lớp đọc đồng thanh (đoạn 1,2) - GVHDHS đọc từng đoạn và trao đổi nội dung của đoạn và TLCH. + Lúc đầu cậu bé học hành thế nào? + Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì? + Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm gì? +Cậu bé có tin là từ thỏi sắt mài được thành chiếc kim nhỏ không? + Những câu nào cho thấy cậu bé không tin? Tiết 2 4, Luyện đọc đoan 3,4 a, Đọc từng câu b, Đọc từng đoạn trước lớp c, Đọc từng đoạn trong nhóm d, Thi đọc giữa các nhóm e, Cả lớp đọc đồng thanh (đoạn 3,4) 5, HD tìm hiểu đoạn 3,4 - HS đọc thành tiếng, đọc thầm đoạn và trả lời câu hỏi + Bà cụ giạng giảI như thế nào? + câu chuyện này khuyên em điều gì? GV tổ chức cho HS thi đọc lại cả bài GV bình chọn em đọc hay. 7, Cúng cố dặn dò Em thích nhân vật nào trong câu chuyện?vì sao Nhận xét tiết học - Yêu cầu HS về nhà đọc kỹ lại truyện, xem tranh minh hoạ trong tiết kể chuyện để chuẩn bị tốt cho việc kể câu chuyện. ________________________________ Toán Ôn tập các số đến 100 I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Biết đếm , đọc, viết các số từ 0 đến 100; thứ tự của các số. -Nhận biết được các Số có một, hai chữ số;số bé nhất có hai chữ số, số liền trước, số liền sau của một số. II. Đồ dùng dạy – học: Một bảng các ô vuông (như bài 2 SGK). III. Các hoạt động dạy – học: 1: Mở đầu Kiểm tra sách vở và ĐDHT môn toán của HS. 2: Luyện tập. a. Bài 1: Củng cố về số có một chữ số: - GV hướng dẫn HS nêu các số có một chữ số (0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9) rồi cho HS làm phần a vào vở . – Gọi 1 vài HS đọc lần lượt các số có một chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn và từ lớn đến bé. - Hướng dẫn HS tự làm phần b, c rồi chữa bài. - Cho HS ghi nhớ: có 10 số có một chữ số là 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9; số 0 là số bé nhất có một chữ số, số 9 là số lớn nhất có một chữ số. b. Bài 2: Củng cố về số có hai chữ số. - Hướng dẫn HS tự làm phần a) rồi chữa bài. Khi chữa bài, GV treo bảng đã chuẩn bị sẵn lên bảng rồi gọi lần lượt từng HS viết tiếp các số thích hợp vào từng dòng, sau đó đọc các số của dòng đó theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé. - Hướng dẫn HS tự làm bài phần b, c rồi chữa bài. c. Bài 3: Củng cố về số liền sau, số liền trước. - Gọi HS lên bảng viết số liền trước của 34. Gọi một vài HS nêu: “Số liền trước của 34 là 33” hoặc “33 là số liền trước của 34”. Tương tự đối với số liền sau của 34. - HS tự làm bài vào vở rồi chữa bài. *Hoạt động 3: Chấm bài – Nhận xét , dặn dò. GV thu vở và chấm 1 số bài, nhận xét bài làm của HS. ______________________________________ Đạo đức Học tập, sinh hoạt đúng giờ (Tiết 1) I. Mục tiêu: - HS nêu được các biểu hiện cụ thể và lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ. - HS biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hợp lý cho bản thân và thực hiện đúng thời gian biểu. - HS có thái độ đồng tình với các bạn biết học tập, sinh hoạt đúng giờ. KNS: kĩ năng quản lí thời gian để học tập, sinh hoạt đung giờ. II. Tài liệu và phương tiện: Phiếu giao việc ở hoạt động 1, 2. III. Các hoạt động dạy - học: *Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến. Mục tiêu: HS có ý kiến riêng và biết bày tỏ ý kiến trước các hành động. Cách tiến hành: 1. GV chia nhóm và giao cho mỗi nhóm bày tỏ ý kiến về việc làm trong một tình huống: việc làm nào đúng, việc làm nào sai? Tại sao đúng (sai)? (BT1 – VBT) 2. HS thảo luận nhóm. 3. Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác trao đổi, tranh luận. 4. GV nhận xét từng tình huống và kết luận: Làm hai việc cùng một lúc không phải là học tập, sinh hoạt đúng giờ. *Hoạt động 2: Xử lý tình huống Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong từng tình huống cụ thể. Cách tiến hành: 1.GV chia nhóm và giao nhiệm vụ: mỗi nhóm lựa chọn cách ứng xử phù hợp và chuẩn bị đóng vai. Tình huống 1: Bài tập 2 ở VBT. Tình huống 2: Đầu giờ HS xếp hàng vào lớp. Tịnh và Lai đi học muộn, khoác cặp đứng ở cổng trường. Tịnh rủ bạn: “Đằng nào cũng bị muộn rồi. Chúng mình đi mua bi đi”. Em hãy lựa chọn giúp Lai cách ứng xử phù hợp trong tình huống đó và giải thích lý do. 2. Các nhóm thảo luận, sau đó từng nhóm lên đóng vai; các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 3. GV nhận xét từng tình huống và kết luận: Mỗi tình huống có thể có nhiều cách ứng xử. Chúng ta nên biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp nhất. *Hoạt động 3: Giờ nào việc nấy. Mục tiêu: Giúp HS biết công việc cụ thể cần làm và thời gian thực hiện để học tập và sinh hoạt đúng giờ. Cách tiến hành: 1. GV giao nhiệm vụ thảo luận cho từng nhóm. Nhóm 1: Buổi sáng em làm những việc gì? Nhóm 2: Buổi trưa em làm những việc gì? Nhóm 3: Buổi chiều em làm những việc gì? Nhóm 4: Buổi tối em làm những việc gì? 2. Các nhóm thảo luận, sau đó đại diện các nhóm lên trình bày; các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 3. GV kết luận: Cần sắp xếp thời gian hợp lý để đủ thời gian học tập, vui chơi, làm việc nhà và nghỉ ngơi. HS đọc câu Giờ nào việc nấy. *Hướng dẫn thực hành: Cùng cha mẹ xây dựng thời gian biểu và thực hiện theo thời gian biểu. ____________________________________ Thứ ba, ngày 23 tháng 8 năm 2011 Thể dục Bài 1 I - Mục tiêu: - Giới thiệu chương trình.Học sinh biết được một số nội dung cơ bản có thái độ học tập đúng. - Một số quy định trong giờ học thể dục.Biết tên 4 nội dug cơ ban của chương trình TD L2. - Biết tập hợp hàng dọc, dóng thẳng hàng dọc, điểm đúng số của mình. - Biết cách chào, báo cáo khi GV nhận lớp. - Thực hiện đúng yêu cầu của trò chơi II - Địa điểm phương tiện. - Sân trường ,còi. III - Nội dung và phương pháp lên lớp. * Hoạt động1:Phần mở đầu - Tập hợp lớp phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - Đứng tại chỗ vỗ tay, hát.` *Hoạt động 2:Phần cơ bản - Giới thiệu chương trình thể dục. - Một số quy định khi học giờ thể dục. - Chọn cán sự lớp. +Trò chơi: Diệt các con vật có hại - HS chơi. *Hoạt động 3: Phần kết thúc - Cho học sinh vỗ tay hát. GV cùng học sinh hệ thống lại nội dung bài. ______________________________________ Toán Ôn tập các số đến 100 (Tiếp theo) I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Biết viết số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị, thứ tự của các số.Biết so sánh các số có hai chữ số. II. Đồ dùng dạy – học: Kẻ, viết sẵn bảng (như bài 1 SGK). III. Các hoạt động dạy – học: 1: Luyện tập. a. Bài 1 và bài 2: Củng cố về đọc, viết, phân tích số. - GV hướng dẫn HS tự nêu cách làm bài và chữa bài. GV gọi HS lên bảng viết số rồi đọc số, phân tích số. - Hướng dẫn HS tự làm bài 2 rồi chữa bài. b. Bài 3: So sánh các số. - Hướng dẫn HS tự nêu cách làm bài (viết dấu thích hợp >, hoặc < hoặc = vào chỗ chấm. c. Bài 4: Hướng dẫn HS tự nêu cách làm bài rồi làm bài. Gọi HS lên bảng chữa bài. d. Bài 5: Hướng dẫn HS làm tương tự như bài 4. 2: Chấm bài – Nhận xét , dặn dò. GV thu vở và chấm 1 số bài, nhận xét bài làm của HS ______________________________________ Thủ công Gấp tên lửa (Tiết 1) I. Mục tiêu: - HS biết cách gấp tên lửa. - Gấp được tên lửa đúng quy trình kỹ thuật. - HS hứng thú và yêu thích gấp hình. II.Chuẩn bị: - Mẫu tên lửa được gấp bằng giấy thủ công. - Quy trình gấp tên lửa có hình vẽ minh hoạ cho từng bước gấp. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. - GV cho HS quan sát mẫu gấp tên lửa và đặt các câu hỏi về hình dáng, màu sắc, các phần của tên lửa (phần mũi, thân). - GV mở dần mẫu gấp tên lửa, sau đó gấp lần lượt lại từ bước 1 đến khi gấp được tên lửa như ban đầu và nêu câu hỏi về cách gấp tên lửa. - GV nhận xét câu trả lời của HS. Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu. - GV hướng dẫn các bước gấp tên lửa theo quy trình: + Bước 1: Gấp tạo mũi và thân tên lửa. + Bước 2: Tạo tên lửa và sử dụng. - Gọi 1, 2 HS lên bảng thao tác các bước gấp tên lửa cho cả lớp quan sát. - Sau khi nhận xét, uốn nắn các thao tác gấp, GV tổ chức cho HS tập gấp tên lửa bằng giấy nháp. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập của HS. - Dặn HS chuẩn bị cho tiết sau. ____________________________________ Kể chuyện Có công mài sắt, có ngày nên kim I. Mục đích, yêu cầu: - Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh kể lại từng đoạn của câu chuyện. - HS khá, G biết kể lại toàn bộ câu chuyện. II. Đồ dùng dạy - học: - 4 tranh minh hoạ truyện trong SGK III. Các hoạt động dạy - học: 1. Mở đầu: - Giới thiệu các tiết kể chuyện trong sách Tiếng Việt 2. 2. Dạy bài mới: a, Giới thiệu bài. - GV hỏi: + Truyện ngụ ngôn trong tiết Tập đọc các em vừa học có tên là gì? + Em học được lời khuyên gì qua câu chuyện đó? - GV nêu yêu cầu của ti ... viết mẫu chữ Anh trên dòng kẻ. c. Hướng dẫn HS viết chữ Anh vào bảng con. HS tập viết chữ Anh 2, 3 lượt. GV nhận xét, uốn nắn, nhắc lại cách viết. 4: Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết. - GV nêu yêu cầu viết, HS viết bài vào vở; - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu viết đúng quy trình, hình dáng và nội dung. 5: Chấm, chữa bài. GV chấm bài của một số HS rồi nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm. 6: Củng cố , dặn dò. - GV nhận xét tiết học; - Nhắc HS hoàn thành nốt bài tập viết. ___________________________________ Tự nhiên và xã hội Cơ quan vận động I. Mục tiêu: - Nhận ra cơ quan vận động gồm có bộ xương và cơ. - Nhận ra sự phối hợp của cơ và xương trong các cử động của cơ thể. - HS khá, G: Nêu được ví dụ sự phối hợp cử động của cơ và xương. Nêu tên và chỉ được vị trí các bộ phận chính của cơ quan vận động trên tranh vẽ hoặc mô hình. II. Đồ dùng dạy- học: Tranh vẽ cơ quan vận động. III. Hoạt động dạy- học: Khởi động * Mục tiêu: Giới thiệu bài mới và tạo không khí vui vẻ trước bài học. * Cách tiến hành: - Cho HS chơi trò chơi Chim bay cò bay; HS vừa đọc vừa làm các động tác. GV giới thiệu bài học. Hoạt động 1: Làm một số cử động. * Cách tiến hành: - Làm việc theo cặp. GV yêu cầu HS quan sát các hình 1, 2, 3, 4 trong SGK và làm 1 số động tác như bạn nhỏ trong sách đã làm. GV cho 1 nhóm lên thể hiện lại các động tác: giơ tay, quay cổ, nghiêng mình, cúi gập người. Cả lớp đứng tại chỗ, cùng làm các động tác theo lời hô của lớp trưởng. GV hỏi: Trong các động tác các em vừa làm, bộ phận nào của cơ thể đã cử động? * Kết luận: Để thực hiện được những động tác trên thì đầu, mình, chân, tay phải cử động. Hoạt động 2: Quan sát để nhận biết cơ quan vận động * Cách tiến hành: - GV hướng dẫn cho HS thực hành: tự nắn bàn tay, cổ tay, cánh tay của mình và yêu cầu HS trả lời: Dưới lớp da của cơ thể có gì? (HS trả lời: có xương và bắp thịt (cơ)). - Cho HS thực hành cử động: ngón tay, bàn tay, cánh tay, cổ... và trả lời câu hỏi: Nhờ đâu mà các bộ phận đó cử động được? (Nhờ sự phối hợp hoạt động của xương và cơ mà cơ thể cử động được). - HS quan sát hình 5, 6 và trả lời câu hỏi: Chỉ và nói tên các cơ quan vận động của cơ thể. * Kết luận: Xương và cơ là các cơ quan vận động của cơ thể. Hoạt động 3: Trò chơi “Vật tay”. * Cách tiến hành: - GV hướng dẫn cách chơi. - GV yêu cầu hai HS xung phong lên chơi mẫu. - Tổ chức cho HS cả lớp cùng chơi theo nhóm 3 người, trong đó có 2 bạn chơi và 1 bạn làm trọng tài. Kết thúc cuộc chơi, các trọng tài nói tên các bạn thắng cuộc. Cả lớp hoan hô các bạn thắng cuộc. GV kết luận. * Kết thúc tiét học, GV cho HS làm bài tập số 1 và 2 trong VBT để củng cố lại kiến thức đã học. _______________________________________ Thứ sáu, ngày 26 tháng 8 năm 2011 Chính tả Nghe – viết: Ngày hôm qua đâu rồi? I. Mục đích,yêu cầu: - Nghe – viết chính xác khổ thơ cuối bài Ngày hôm qua đâu rồi?. Qua bài chính tả, hiểu cách trình bày một bài thơ 5 chữ: - Làm đượcBT3,BT4, BT(2)a/b. II. Các hoạt động dạy-học: A, Bài cũ: - Mời 2 HS lên bảng, đọc chậm rãi từng tiếng cho 2 HS viết trên bảng lớp (cả lớp viết bảng con) các TN sau: tảng đá, chạy tản ra, giảng giải. GV nhận xét, yêu cầu HS sửa lỗi nếu viết sai. Kiểm tra một vài HS lên bảng đọc thuộc lòng, rồi viết đúng thứ tự 9 chữ cái đầu. B, Dạy bài mới: 1: Giới thiệu bài. GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2: Hướng dẫn nghe – viết. a. Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc 1 lần khổ thơ; 3, 4 HS đọc lại. Cả lớp đọc thầm theo. - Giúp HS nắm nội dung khổ thơ: + Khổ thơ là lời của ai nói với ai? + Bố nói với con điều gì? - Hướng dẫn HS nhận xét: + Khổ thơ có mấy dòng? + Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào? + Nên viết mỗi dòng thơ từ ô nào trong vở? - HS tập viết vào bảng con những tiếng các em dễ viết sai. b. Đọc cho HS viết: GV đọc thong thả từng dòng thơ, mỗi dòng đọc 2, 3 lần. HS viết bài vào vở. - GV theo dõi, uốn nắn; - GV đọc cả bài chính tả lần cuối cho HS soát lại. c. Chấm, chữa bài: HS tự chữa lỗi, gạch chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra lề vở. Sau đó GV chấm 5 - 7 bài, nhận xét về nội dung, chữ viết và cách trình bày bài. 3: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. Bài tập (2) (Điền chữ trong ngoặc đơn vào chỗ trống – BT lựa chọn) - GV chọn cho HS làm bài tập; nêu yêu cầu của bài tập. Mời 1 HS lên làm mẫu. - GV mời 2 HS lên làm bài vào bảng phụ. Các HS khác làm vào VBT. - GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Cả lớp chữa bài vào VBT. Bài tập 3 (Viết vào vở những chữ cái còn thiếu trong bảng) - GV nêu yêu cầu của bài tập: Các em hãy đọc tên chữ cái ở cột 3, điền vào chỗ trống ở cột 2 những chữ cái tương ứng. - 2 HS làm bài trên bảng phụ. Cả lớp làm bài vào VBT; GV chữa bài. - Gọi HS đọc lại thứ tự đúng của 10 chữ cái. Cả lớp viết vào vở 10 chữ cái theo đúng thứ tự: g, h, i, k, l, m, n, o, ô,ơ. * Học thuộc lòng bảng chữ cái - GV xoá những chữ đã viết ở cột 2, yêu cầu 2, 3 HS nói lại các chữ cái vừa xoá. - HS nhìn cột 3 đọc lại tên 10 chữ cái. Sau đó, GV xoá tên chữ cái ở cột 3, yêu cầu HS nhìn chữ cái ở cột 2 nói lại tên 10 chữ cái. - GV xoá bảng, từng HS đọc thuộc lòng tên 10 chữ cái. 4: Củng cố, dặn dò. GV nhận xét tiết học; khen ngợi những HS học tốt; nhắc nhở 1 số HS khắc phục những thiếu sót. Yêu cầu HS về nhà tiếp tục HTL tên 19 chữ cái đầu đã học trong bảng chữ cái đã học. __________________________________ Toán Đề – xi - mét I. Mục tiêu: Giúp HS: - Bước đầu nắm được tên gọi, kí hiệu và độ lớn của đơn vị đo đề-xi–mét (dm). - Nắm được quan hệ giữa đề–xi-mét và xăng-ti-mét (1dm = 10cm). - Biết làm các phép tính cộng, trừ với các số đo có đơn vị đề-xi-mét. - Bước đầu tập đo và ước lượng các độ dài theo đơn vị đề-xi-mét. II. Đồ dùng dạy – học: - Một băng giấy có chiều dài 10cm; thước thẳng dài 2dm với các vạch chia thành từng cm. III. Các hoạt động dạy – học: 1, Giới thiệu đơn vị đo độ dài đề-xi-mét (dm) - GV yêu cầu 1 HS đo độ dài băng giấy dài 10cm và hỏi: “Băng giấy dài mấy cm?”. (Băng giấy dài 10cm). - GV nói tiếp “10cm còn gọi là 1dm” và viết đề-xi-mét; GV nói tiếp “Đề-xi-mét viết tắt là dm” và viết dm lên bảng, rồi viết: 10cm = 1dm; 1dm =10cm. Gọi một vài HS nêu lại. - Hướng dẫn HS nhận biết các đoạn thẳng có độ dài là 1dm; 2dm và 3dm trên một thước thẳng. 2: Thực hành Bài 1: GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ trong SGK rồi tự trả lời từng câu hỏi a); b). Bài 2: HS tự làm bài rồi chữa bài; GV lưu ý HS: Đề bài chỉ yêu cầu thực hiện các phép tính cộng, trừ với các số đo độ dài theo đơn vị đề-xi-mét, không được viết thiếu tên đơn vị ở kết quả tính. Bài 3: GV nhắc lại yêu cầu của đề bài: “Không dùng thước đo”- nghĩa là không dùng thước để đo độ dài các đoạn thẳng.; “Hãy ước lượng độ dài”- nghĩa là so sánh nó với đoạn thẳng dài 1dm (tức 10cm) đã cho trước để đoán xem các đoạn thẳng AB và MN dài khoảng bao nhiêu xăng-ti-mét. Sau khi ước lượng, có thể kiểm tra mức chính xác của ước lượng bằng đo độ dài. 3: Chấm bài – Nhận xét , dặn dò. GV thu vở và chấm 1 số bài, nhận xét bài làm của HS. __________________________________ Tập làm văn Tự giới thiệu. Câu và bài I. Mục tiêu - Biết nghe và trả lời đúng một số câu hỏi về bản thân mình.(BT1) - Biết nghe và nói lại những điều em biết về một bạn trong lớp.(BT2) - Bước đầu biết kể (miệng) một mẩu chuyện theo 4 tranh (BT3)thành một câu chuyện ngắn. -KNS: Giao tiếp: cởi mở, tự tin trong giao tiếp, biết lăng nghe người khác. II. Đồ dùng dạy – học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung các câu hỏi ở BT1. - Tranh minh hoạ BT3 trong SGK. III. Các hoạt động dạy – học: A , Mở đầu: GV giới thiệu về tiết TLV ở lớp 2. B, Dạy bài mới: 1, Giới thiệu bài. GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2, Hướng dẫn làm bài tập. a. Bài tập 1: Một HS đọc yêu cầu của bài. GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài. - GV lần lượt hỏi từng câu – 1 HS trả lời (làm mẫu). - Lần lượt từng cặp HS thực hành hỏi - đáp: 1 em nêu câu hỏi, 1 em trả lời. Cả lớp và GV nhận xét. b. Bài tập 2: GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài: Qua BT1, nói lại những điều em biết về 1 bạn. - Nhiều HS phát biểu ý kiến. - Cả lớp và GV nhận xét: Em nói về bạn có chính xác không? Cách diễn đạt thế nào? c. Bài tập 3: 1 HS đọc yêu cầu của bài; - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài. - GV giúp HS làm bài theo trình tự sau: + HS làm việc độc lập. + 1, 2 HS chữa bài trước lớp: Kể lại sự việc ở từng tranh, mỗi sự việc kể bằng 1 hoặc 2 câu; Kể lại toàn bộ câu chuyện. - Sau mỗi lần HS phát biểu, cả lớp và GV nhận xét. - HS khá giỏi viết lại vào vở nội dung đã kể về tranh 3, 4. - Cuối cùng GV nhấn mạnh điều mới biết để HS ghi nhớ: Ta có thể dùng các từ để đặt thành câu, kể một sự việc. Cũng có thể dùng một số câu để tạo thành bài, kể một câu chuyện. 3: Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét tiết học, khen những HS học tốt. - Yêu cầu những HS làm BT3 chưa đạt về nhà hoàn chỉnh lại. _____________________________________ HĐTT Sinh hoạt lớp I.Mục têu: - Ổn đ ịnh tổ chức lớp học. Lập kế hoạch hoạt động cho tuần 2. II. Hoạt động dạy học A. Nhận xét các mặt hoạt động tuần 1: Lớp trưởng nhận xét chung - Về nề nếp: + vệ sinh trực nhật + Sinh hoạt 15 phút đầu giờ. + Thực hiện các quy định của đội như đồng phục, khăn quàng đỏ + Đi học đúng giờ. + Tập hợp ra vào lớp. - Về việc học tập : 2. GV nhận xột, đỏnh giỏ . - ổn định nề nếp ,chọn ban cán sự lớp. - Nhận xét về sự chuẩn bị đồ dùng học tập của HS. - Chuẩn bị tốt cho ngày lễ khai giảng (Lao động phong quang, dọn vệ sinh) - Tổ chức tốt cuộc họp phụ huynh đầu năm học. 3.Kế hoạch tuần 2: - Tiếp tục ổn định nề nếp lớp học. - Tập hợp vào lớp nhanh nhẹn, trật tự. - Vệ sinh lớp học, vệ sinh cỏ nhõn sạch sẽ. Thời khoá biểu LớP 3 Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Choà cờ Thể dục Thủ công Thể dục TLV Tập đọc Toán Toán Toán Âm nhạc Tđọc - KC Chính tả LTVC Chính tả Toán Mĩ thuật Tập đọc Tập viết TN&XH HĐTT Toán TN - XH Đạo đức Thời khoá biểu LớP 2 Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Choà cờ Thể dục Toán Thể dục chính tả Tập đọc Toán Tập đọc Toán Toán Tập đọc Thủ công âm nhạc mĩ thuật TLV Toán Kể chuyện LTVC Tập viết HĐTT đạo đức chính tả TN&XH
Tài liệu đính kèm: