Giáo án Tổng hợp các môn học Khối 2 - Tuần 9, 10

Giáo án Tổng hợp các môn học Khối 2 - Tuần 9, 10

Tiết 1: Âm nhạc

Học hát bài : Chúc mừng sinh nhật

Nhạc Anh

I MỤC TIÊU :

 - HS hát đúng giai điệu và lời ca, đặc biệt chú ý những chỗ nửa cung trong bài.

- Biết một số bài hát của nước Anh

 - HS yêu thích học hát.

II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Nhạc cụ thường dùng.Thanh phách,

- Bản đồ thế giới, tranh ảnh thiếu nhi nước ngoài vui chơi.

III CÁC HOẠT ĐỘNG ĐẠY HỌC CHỦ YẾU:

 

doc 32 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 400Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học Khối 2 - Tuần 9, 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9
Thứ ba ngày tháng 11 năm 2006
Tiết 1: Âm nhạc
Học hát bài : Chúc mừng sinh nhật
Nhạc Anh
I Mục tiêu : 
 - HS hát đúng giai điệu và lời ca, đặc biệt chú ý những chỗ nửa cung trong bài.
- Biết một số bài hát của nước Anh
 - HS yêu thích học hát.
II Đồ dùng dạy học :
Nhạc cụ thường dùng.Thanh phách, 
Bản đồ thế giới, tranh ảnh thiếu nhi nước ngoài vui chơi.
III Các hoạt động đạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra: Cho HS lên hát bài: Xoè hoa , Thật là hay, Múa vui.
- Nhận xét.
2. Dạy bài mới: 
a) Giới thiệu bài: GV ghi đề bài lên bảng.
b) Hoạt động1:Dạy bài hát : Chúc mừng sinh nhật 
- GV hát mẫu( Nghe băng )
- Treo bảng phụ ghi nội dung bài hát.
- Cho HS đọc lời ca
- GV dạy hát từng câu.
GV hát mẫu mỗi câu 3 lần, sau đó cho HS hát 
- Khi hát được 2 câu, cho HS hát nối lại với nhau 
- Hát đầy đủ cả bài.
- Trình bày bày bài hát hoàn chỉnh 
- GV hướng dẫn : Câu cuối hát chậm, giãn nhịp
*Hoạt động 2: Hát kết hợp gõ đệm 
+ Vỗ tay theo phách 
- GV làm mẫu cho HS hát vỗ tay theo .
+ Vỗ tay theo tiết tấu lời ca: GV cũng làm mẫu..HS vỗ tay theo .
GV theo dõi sửa cho HS
3. Củng cố dặn dò:- Cho HS hát lại bài hát một lần.
 - Nhận xét giờ học .
- Về nhà ôn lại bài hát .
+ 2 – 3 HS lên hát bài : Xoè hoa, Thật là hay, Múa vui.
- HS nghe.
- HS đọc lời ca theo tiết tấu từ đầu đến hết bài.
- Hs nghe sau đó HS hát từng câu.
- Tập kĩ câu hát khó.
* Cuộc đời sẽ thêm tươi đẹp vì những khúc ca và đoá hoa.
- HS hát cả bài , hát theo dãy , theo tổ , hát cả lớp.
- HS hát cả bài đồng thanh.
- HS hát kết hợp vận động phụ hoạ, theo sự hướng dẫn của GV 
- HS hát lại cả bài một lần.
- HS theo dõi sau đó tập hát và gõ đệm theo sự hướng dẫn của GV
- HS luân phiên, 1 dãy hát một dãy vỗ tay theo phách theo tiết tấu lời ca.
- HS nghe dặn dò.
Tiết 2: Chính tả 
Ôn tập: Các bài tập đọc : Cái trống trường em,
Mua kính, Cô giáo lớp em, Đổi giày.
I- Mục tiêu: 
- Tiếp tục củng cố kĩ năng đọc đúng, đọc đồng nhanh các bài tập đọc Cái trống trường em,Mua kính, Cô giáo lớp em, Đổi giày.
- Nắm được nội dung của các bài tập đọc đó.
- Thích giờ học.
II- Đồ dùng dạy học:
- Phiếu ghi các bài tập đọc.
III- Các hoạt động dạy học:
1) Giới thiệu bài:
2)Ôn tập: 
- Trong các buổi chiều các em đã được học những bài tập đọc nào?
- Cho HS ôn lại 3 bài tập đọc: 
- Đọc trong nhóm.
* Cho HS luyện đọc và trả lời câu hỏi tìm hiểu bài.
- Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
- Gọi HS nhận xét.
- GV chốt lại nội dung từng bài 
* Thi đọc:
- GV cử người thi đọc. HS khá giỏi đọc diễn cảm – HS yếu đọc đúng 
- Gv và HS bình chon người đọc hay nhất
- HS nêu:
- Cái trống trường em,
- Mua kính
- Cô giáo lớp em
 - Đổi giày.
- HS luyện đọc trong nhóm4 và trả lời câu hỏi SGK.
- Từng nhóm lên bảng đọc bàI và trả lời câu hỏi .
- HS nhóm khác nhận xét 
- Theo dõi và nhận xét.
- HS lên bảng thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét tuyên dương HS đọc hay diễn cảm
3) Củng cố dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Về nhà học lại bài.
Tiết 3: Toán 
Luyện tập 
I- Mục tiêu:
- Củng cố về đơn vị đo thể tích lít ( lít )
- Thực hiện phép cộng , trừ với số đo thể tích có đơn vị đo là lít ( lít )
- Tính cực, tự giác trong học tóan áp dụng giải toán có lời văn.
II- Đồ dùng dạy học:
- Tranh bài 2, 2 cốc ( loại 0,5 l ) 4 cốc ( loại 0,25 l)
II - Hoạt động dạy và học
1) Kiểm tra: 
- Đọc, viết các số đo có đơn vị lít?
- Tính : 7l + 8l = 3l + 7l + 4l = 
 12l + 9l = 7l + 12l + 2l =
- Nhận xét.
2) Bài mới:
a) Giới thiệu bài :
b) Luyện tập:GV cho HS làm bài 1, 2, 3, 4.
- GV theo dõi giúp đỡ HS yếu 
c) H/dẫn làm bài tập
Bài 1:HS nêu yêu cầu
- Gọi 3 yếu HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm trong vở bàI tập.
- HS khá giỏi chữa bài.
- Nêu cách tính 35l – 12l ?
Bài 2:GV treo tranh phần a.
- Có mấy cốc nước.đọc số đo ghi trên cốc nước?
- Bài yêu cầu ta làm gì ?
- Ta phải làm thế nào để biết số nước trong cả ba cốc ?
- Kết quả là bao nhiêu? 
- Tương tự các phần còn lại
+ Yêu cầu nhìn tranh nêu bài toán tương ứng rồi giải bài toán.
Bài 3: GV yêu cầu HS đọc đề toán 
- Xác định dạng bài và tự giải?
- GV cho HS nhận xét- chốt bài giải đúng:
Bài 4:
- Lần lượt đưa ra 2 cốc loại 0,5l và 4 cốc loại 0,25l . Cho HS thực hành rót nước và so sánh mức nước giữa các lần với nhau.
3 - Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại bài 
- HS đọc 1 em nêu các phép tính các HS khác đứng tại chỗ trả lời.
 - HS Tự làm các bài tập vào vở.
- Tính
- Hs yếu lên bảng làm bài 
- Nhận xét chữa bài của bạn 
Đổi vở kiểm tra
- 35 trừ 12 bằng 23. Vậy 35l trừ 12l bằng 23l.
- Có 3 cốc đừng lần lượt 1l, 2l, 3l, 
- Tính số nước của 3 cốc.
- Thực hiện phép tính 1l + 2l + 3l 
a) 1 + 2 + 3 = 6 l.
b) 3l + 5l = 8l c) 10 l + 20l = 30l
- Bài toán thuộc dạng toán ít hơn.
 Bài giải.
 Số lít dầu thùng thứ 2 có là;
 16 – 2 = 14( l)
 Đáp số 14 l.
- HS tự giải 
Lần 1: Rót đầy 2 cốc.
Lần 2: Rót đầy 4 cốc.
Lần 3: Rót đầy 10 cốc.
-  Có 1 l nước nếu đổ vào càng nhiều cốc thì nước trong mỗi cốc càng ít.
Tiết 4: Kể chuyện
 Kiểm tra đọc thành tiếng
I- Mục tiêu:
- Kiểm tra các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 8
- HS đọc đúng , nhanh, đọc diễn cảm các bài tập đọc đã học . Yêu cầu đọc 45- 50 chữ /phút
- Trả lời đúng các câu hỏi theo nội dung bài tập đọc
- Rèn kĩ năng đọc cho HS 
II- Đồ dùng dạy học:
- Các phiếu ghi tên các bài Tập đọc đã học .
III - Hoạt động dạy và học
1. Giới thiệu bài: 
- Nêu yêu cầu giờ kiểm tra
2. Nội dung kiểm tra
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài bài đọc 
- GV cho từng HS đọc và trả lời 1 số câu hỏi về nội dung bài vừa đọc .
- Hỏi về nội dung của bài
- Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc .
- GV cho điểm trực tiếp từng HS .
*Cách đánh giá :
- Đọc đúng tiếng , đúng từ :7 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, giọng đọc đúng yêu cầu : 1 điểm
- Đạt tốc độ đọc : 1 điểm
- Trả lời câu hỏi đúng : 1 điểm
- Với những em không đạt yêu cầu , GV cho HS về luyện đọc giờ sau kiểm tra .
3. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ kiểm tra 
- Tuyên dương HS tiến bộ HS đọc diễn cảm tốt
- Về nhà đọc lại bài 
HS lắng nghe
Lần lượt từng HS gắp thăm bài , về chỗ chuẩn bị 5 đến 6 phút 
- Lần lượt từng HS lên bảng đọc theo thứ tự đã chuẩn bị từ trước.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
Theo dõi và nhận xét bạn đọc
HS đọc kém về luyện đọc thêm
Tuần 10
Thứ ba ngày 7 tháng 11 năm 2006
Tiết 1: Âm nhạc
 Ôn tập bài hát : Chúc mừng sinh nhật
I Mục tiêu : 
 - Học thuộc bài hát, tập hát diễn cảm bài hát.
- Biết gõ đệm theo nhịp .
 - HS yêu thích học hát.
II Đồ dùng dạy học :
Nhạc cụ thường dùng.Thanh phách, trống 
III Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra: Cho HS lên hát bài: Chúc mừng sinh nhật. 
Nhận xét.
2. Dạy bài mới: 
a) Giới thiệu bài: GV ghi đầu bài lên bảng.
b) Hoạt động1: Ôn tập bài hát : Chúc mừng sinh nhật 
- GV hát mẫu
- GV hướng dẫn HS ôn tập theo từng dãy bàn, hát đối đáp từng câu.
c)Hoạt động 2: Hát kết hợp gõ đệm theo nhịp 3/ 4
- GV làm mẫu cả bài 1 lần.
- Cho HS tập từng câu.
+ GV theo dõi, uốn sửa
+ Vỗ tay theo tiết tấu lời ca: GV cũng làm mẫu..HS vỗ tay theo .
GV theo dõi sửa cho HS
*Hoạt động 3: Tập biểu diễn bài hát.
GV làm mẫu lần 1.Cho HS tự sáng tác động tác phụ hoạ theo nhịp 3
* Hoạt động4: Trò chơi : Đố vui 
- GV hát bài nhịp 2/4 Mẹ đi vắngvà bài nhịp 3/4 Bụi phấn sau đó cho gv hát bài hát khác và tiếp tục đố các em.
- Nhận xét.
3. Củng cố dặn dò:- Cho HS hát lại bài hát một lần.
 - Nhận xét giờ học .
- Về nhà ôn lại bài hát .
+ 2 – 3 HS lên hát 
- HS nghe.
- HS hát cả bài , hát theo dãy , theo tổ , hát cả lớp.
- HS hát cả bài đồng thanh.
- HS hát theo dãy.
Dãy 1: Mừng ngày sinh 1 đoá hoa.
Dãy 2: Mừng ngày. 1 khúc ca.
Dãy 3: Mừng ngày. rực rỡ..
- HS tập hát + Gõ nhịp.
3 ¯ / / ¯ /.
4 Mừng ngày sinh một đoá hoa.Mừng ngày
 x x
- HS theo dõi sau đó tập hát và gõ đệm theo nhịp 3/4 
- HS luân phiên, 1 dãy hát một dãy vỗ tay theo nhịp 3/4 một dãy vỗ tay theo tiết tấu lời ca.
- HS hát kết hợp vận động phụ hoạ, theo sự hướng dẫn của GV 
- HS lên bảng múa và hát.
- HS nghe và nhận xét xem bài hát nào nhịp 2/4 bài nào nhịp 3/4.
- HS tiếp tục chơi.
- HS nghe dặn dò.
Tiết 2: Chính tả 
Tập chép: Ngày lễ 
I- Mục tiêu:
- Chép lại chính xác bài chính tả : Ngày lễ
- Biết viết và viết đúng tên các ngày lễ lớn .
- Làm đúng các bài tập phân biệt qui tắc chính tả:c/k, phân biệt âm đầu l/n, thanh hỏi / thanh ngã.
- Giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II- Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết bài tập chép.
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 2,3.
III - Hoạt động dạy và học
1- Kiểm tra: 
- GV gọi HS lên bảng viết các từ : Trung hoa, Lương Thế Vinh, xuống thuyền nặng .
- Nhận xét 
2- Bài mới:
a- Giới thiệu bài
b- H/dẫn tập chép:
+ Ghi nhớ nội dung đoạn chép:
- GV treo bảng phụ 
- GV đọc bài trên bảng
- Đoạn văn nói về điều gì? 
- Đó là những ngày lễ lớn nào?
+ Hướng dẫn trình bày:
- Bài chép có mấy câu?
- Hãy đọc chữ được viết hoa trong bài?
+ Hướng dẫn viết từ khó:
- GV Yêu cầu HS lên bảng viết tên các ngày lễ trong bài 
- GV nhắc lại HS chú ý cách viết và trình bày bài.
+ Chép bài vào vở
- GV chấm - chữa bài
3- H/dẫn làm bài tập:
- GV treo bảng phụ viết sẵn sàng bài tập.
Bài 2: Điền c/ k vào chỗ chấm?
- Cho HS lên bảng làm bảng lớp
- Nhận xét chữa bài – Cho HS đọc lại bài đã làm.
Bài 3: (lựa chọn 3 a) GV nêu yêu cầu 
- Tiến hành tương tự bài 2
4 - Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.Tuyên dương HS tiến bộ.
- Về nhà xem lại bài.
- 2,3 HS viết bảng lớp
- Cả lớp viết bảng con
- 2 HS đọc bài chép
- HS trả lời
- Nói về những ngày lễ lớn.
- HS kể tên ngày lễ theo nội dung bài.
HS đọc GV gạch chân các chữ này.
- HS tìm những từ khó dễ lẫn.
- HS viết bảng con chữ ghi tiếng khó hoặc dễ lẫn: Ngày Quốc tế Lao Động .Ngày Quốc tế Phụ nữ. Ngày Quốctế Thiếu Nhi. Ngày Quốc tế Người cao tuổi.
- HS chép bài vào vở
- Đổi vở để kiểm tra.
HS nêu yêu cầu
- 2 HS làm bảng lớp
+ Con cá, con kiến, cây cầu, dòng kênh.
- HS làm vở bài tập
- 2 HS làm bảng lớp
a) Lo sợ, ăn no, hoa lan , thuyền nan,
Tiết 3: Toán 
 Số tròn chục trừ đi một số
I- Mục tiêu:
- Giúp HS biết thực hiện phép trừ có số bị trừ là số t ... Tiết 2 : Toán
 Luyện bảng 11 trừ đi một số.
I- Mục tiêu:
- Giúp HS yếu thực hiện thành thạo các phép tính trong bảng 11 trừ đi một số. áp dụng vào việc tìm một số hạng chưa biết trong một tổng.
- Bồi dưỡng HS năng khiếu : Thưc hiện thành thạo các phép tính có liên quan đến bảng 11 trừ đi một số.và giải toán có lời văn.
- Giáo dục HS tự giác, tích cực thực hành toán.
II- Đồ dùng dạy học 
- Các bài tập để ôn 
II - Hoạt động dạy và học
1) Củng cố lý thuyết:
- Cho HS nêu lại công thức trong bảng trừ: 11 trừ đi một số?
- Nhận xét.
2) Bài tập:
H/dẫn HS làm bài tập
Bài 1: Tính nhẩm : 
11 – 7= 11 - 5 = 11 - 8 = 
11 – 4 = 11 – 6 = 11 - 3 =
- GV hướng dẫn HS cách trừ nhẩm.
GV theo dõi giúp đỡ HS yếu 
Bài 2: Tìm x:
a) x + 28 = 81 c) 56 + x = 61
 41 + x = 61 d) 17 + x = 31
3) Tổ chức chữa bài cho HS :
Bài 1:Gọi HS yếu nêu kết quả 
- Nhận xét.
Bài 2:
- Gọi 4 HS lên bảng làm bài
- HS khác nhận xét.
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm như thế nào?
- GV chốt bài đúng
Bài 3: 
HS lên bảng điền dấu thích hợp vào chỗ chấm.
- Muốn điền dấu đúng trước tiên ta phải làm 
gì ?
- Gọi HS yếu đọc thuộc bảng trừ 11 trừ đi một số.
Bài 4:
GV H/dẫn tóm tắt phân tích đề toán, tóm tắt giải.
- Bài toán cho biết gì ? hỏi gì ?
- Bài toán thuộc dạng toán gì ?
- Muốn giải bài toán về ít hơn ta làm như thế nào?
5 - Củng cố dặn dò:
- Gọi HS đọc thuộc bảng 11 trừ đi một số?
- Nhận xét tiết học.
- HS lần lượt nêu kết quả.
- HS nêu yêu cầu 
- Tự làm bài vào vở, nếu HS nào xong có thể làm bài tiếp theo
Bài 3:Điền dấu >, <, = 
43 + 14  81 – 27 
51 – 26  41 – 15.
Bài 4: Hoa có 31 que tính. Hoa có nhiều hơn Hồng 6 que tính . Hỏi Hồng có bao nhiêu que tính?
- 2 HS lên bảng làm
- Cả lớp làm bảng con
- Đổi vở kiểm tra
- Mỗi HS làm 1 phần
- HS khá nhận xét 
- Lấy tổng trừ đi số hạng .
- 2 HS lên bảng làm bài.
- Tính kết quả ở hai về so sánh kêt quả rồi đIền dấu vào chỗ chấm.
- HS nêu yêu cầu 
- HS tóm tắt giải vào vở
- HS chữa bài
 Bài giải 
Số que tính của Hồng có là:
 31 – 6 = 27 ( que tính )
Đáp số : 27 que tính.
- HS nêu yêu cầu 
.
Tiết 3: Giáo dục: An toàn giao thông 
Bài 6: Ngồi an toàn trên xe đạp, xe máy.
I- Mục tiêu:
KT:- HS biết những qui định đối với người ngồi trên xe đạp và trên xe máy.
- HS mô tả được các động tác khi lên, xuống và ngồi trên xe đạp, xe máy.
KN:- HS thể hiện thành thạo các động tác lên xuốn xe đạp xe máy.
- Thực hiện đúng động tác đội mũ bảo hiểm.
TĐ: -HS thực hiện đúng động tác và những qui định khi ngồi trên xe.
- Có thói quen đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy.
II- Đồ dùng dạy học:
- Bức tranh trong SGK phóng to, Mũ bảo hiểm.
- Phiếu bài tập. 
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1.Giới thiệu bài 
2.Bài mới :
a. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài mới.
- Em hãy kể tên một số PTGT cơ giới mà em biết?
- Hàng ngày em đến trường bằng phương tiện gì?
b- Hoạt động 2: Nhận biết được các hành vi đúng sai khi ngồi sau xe đạp xe máy
MT:Giúp HS nhận biết được hành vi đúng . xe máy
- Chia lớp thành 4 nhóm, giao cho mỗi nhóm một hình vẽ. 
- Khi lên xuống xe đạp, xe máy em thường trèo lên phía bên trái hay bên phải?
- Khi ngồi trên xe máy, em nên ngồi ở phía trước hay phía sau người điều khiển xe? Vì sao?
-Để đảm bảo an toàn, khi ngồi trên xe đạp xe máy cần chú ý điều gì?
- Khi đi xe máy tại sao chúng ta phải đội mũ bảo hiểm?
- Đội mũ bảo hiểm như thế nào là đúng?
- Khi đi xe máy quần áo, giày dép phải như thế nào?
GVKL: 
* Hoạt động 3 Thực hành và chơi trò chơi:
MT: Giúp HS tập thể hiện bằng động tác, cử chỉ, những hành vi đúng khi ngồi trên xe đạp xe máy.
GV chia lớp thành 4 nhóm 
+ Tình huống 1: Em được bố đèo đến trường bằng xe máy.Em hãy thử thể hiện động tác lên, xuống ngồi trên xe máy
+ Tình huống 2: Mẹ đèo em đi học bằng xe đạp, gặp bạn cùng lớp được bố lai đến trường bằng xe máy. Bạn vẫy gọi em bảo đi nhanh lên đến trường để chơi. Em thể hiện thái độ như thế nào? 
KL: - Các em cần thực hiện đúng những động tác và những qui định khi ngồi trên xe để bảo đảm an toàn cho bản thân.
- HS kể : xe đạp, xe ô tô, xe máy
- Đi xe đạp mẹ lai
HS quan sát tranh SGK.
- Đại diện nhóm lên bảng trình bày và giảI thích tại sao đúng, sai.
- .. Lên xe từ phía bên phải
-Ngồi phía sau.Vì ngồi phía trước che lấp tầm nhìn cuả người điều khiển xe.
- Bám chặt vào người ngồi phiá trước
- Mũ bảo vệ đầu
- GV hướng dẫn HS cách đội mũ bảop hiểm.
-Mặc quần áo gọn gàng.
- HS dùng ghế giả làm xe máy lần lượt từng em một thực hiện
- Cho Nhiều nhóm thực hiện
- HS khác nhận xét đúng, sai.
-Em không bỏ tay ra vẫy lại hoặc vung chân bảo mẹ đI nhanh hơn 
3. Củng cố dặn dò :
- Nhắc HS thực hiện an toàn khi ngồi trên xe đạp, xe máy.
- Nhận xét giờ học.
 -------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 10 tháng 11 năm 2006
Tiết 1: Tiếng việt 
Tập làm văn: Luyện : Kể về người thân
I- Mục tiêu:
- Giúp HS yếu : Biết kể về người thân như : ông , bà hoặc một người thân . Thể hiện được tình cảm can mình đối vứi ông, bà người thân.
- Rèn kĩ năng nghe và nói , kỹ năng viết : Viết lại những đIều vừa kể thành một đoạn văn ngắn từ 3- 4 câu.
- Bồi dưỡng HS năng khiếu : Biết viết một đoạn văn ngắn từ 5- 6 câu , biết cách sử dụng những từ ngữ giàu cảm xúc, hình ảnh trong khi viết.
- Thích giờ học 
II- Đồ dùng dạy học:
- Các bài tập để luyện 
- Vở tiếng việt
III- Các hoạt động dạy học :
1) Bài tập 
Bài 1: GV chép bài 1 lên bảng 
a) Kể về ông, bà can em.
b) Kể về người thân can em.
- GV treo bảng phụ ghi câu hỏi gợi ý :
1) Ông bà của em bao nhiêu tuổi ?
2) Ông bà , người thân của em làm nghề gì?
3)Ông bà , người thân của em yêu quý chăm sóc em như thế nào?
4) Em yêu quý ông bà, người thân như thế nào?
5) Em cần làm gì để ông bà, người thân vui lòng?
3) Tổ chức chữa bài cho HS :
- HS đọc yêu cầu.
Đọc câu hỏi gợi ý.
- HS làm vào vở tiếng việt.
Bài 2: Hãy viết một đoạn văn ngắn từ 3- 6 câu về ông bà, người thân can em theo 1 trong 2 yêu cầu can bàI tập 1.
Bài 1 
- HS yếu đứng tại chỗ trả lời câu hỏi 
- HS khá nhận xét bổ sung 
- GV giúp HS hiểu rõ: Người thân ở đây là những ai? 
- GV nhận xét tôn trọng sự lựa chọn của HS 
* GV chốt: Các em lên yêu quí ông, bà , người thân can mình.
- HS nêu yêu cầu 
- HS đứng tại chỗ trả lời
- Là cô, dì, chú, bác,
- Nhận xét
 Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS đọc bài viết của mình 
- HS yếu có thể viết 2- 3 câu. HS khá giỏi viết 5-6 câu.
- GV nhận xét , tuyên dương HS viết tốt HS tiến bộ
- GV đọc bài viết hay để cả lớp nghe và nhận xét.
- HS đọc. VD: Ông em năm nay vừa bước sang tuổi bảy mươi hai. Ông làm nghề đan mây tre. Ông rất yêu quí và chăm sóc em hàng ngày . Em rất yêu quí và kính trọng ông của em.Em cần học giỏi, vâng lời ông và mọi người để ông vui lòng 
3) Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học lại bài 
Tiết 2: Tự học
Hoàn thành kiến thức trong ngày
I . Mục tiêu:
- Giúp HS hoàn chỉnh kiến thức của môn học trong ngày : Vở bài tập toán trang 52, bài tập tiếng việt : Tập làm văn: Kể về người thân, chính tả
- Giáo dục HS ý thức suy nghĩ , trật tự để làm bài cho tốt .
- HS sôi nổi tự giác làm bài.
II. Đồ dùng dạy học :
- HS :vở bài tập các môn học.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
1. GV nêu yêu cầu giờ học .
2.Hướng dẫn HS tự hoàn thành kiến thức trong ngày .
Nêu các kiến thức cần hoàn thành trong ngày ?
- Cho HS tự làm bài vào vở 
- Theo dõi giúp đỡ HS yếu
3- Hướng dẫn HS chữa bài 
HS nêu như phần mục tiêu 
- HS tự làm bài vào vở 
*.Môn chính tả:- Cho HS hoàn thành bài tập chính tả.
- GV giúp đỡ HS yếu (nếu có)
*. Môn Toán:
- HS hoàn thành bài tập toán trang 52
- GV giúp đỡ HS yếu, kém.
- Nêu lại cách đặt tính rồi tính?
 Bài 3: HS nêu yêu cầu:
- Bài toán yêu cầu tìm gì ?
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm như thế nào?
Bài 4; GV vẽ đoạn thẳng lên bảng
 P
 A I B
 S
*. Môn Tập làm văn:- Kể về người thân.
- Gọi HS đọc bài của mình về người thân
3. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.Tuyên dương HS có ý thức học tốt.
- Dặn dò HS về nhà xem bài.
- HS hoàn thành bài tập chính tả trong vở bài tập chính tả.
- HS tự hoàn thành bài tập toán.
Bài : 1,2 : Đổi vở để kiểm tra
- GV chốt cách đặt tính và tính 
Gv hướng dẫn chữa bài 3:
- Tìm x 
Ta lấy tổng trừ đi số hạng.
a) X + 26 = 61 
 X = 61 – 26
 X = 35
- HS quan sát hình vẽ trên bảng và trả lời câu hỏi: Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng PS tại điểm I
- HS làm nốt vở bài tập Tiếng Việt.
- HS đọc lại bài của mình, HS khác nhận xét cho bạn ..
,
 - HS nghe dặn dò.
Tiết 3: Thể dục
Điểm số 1 – 2, 1- 2 theo đội hình vòng tròn
Trò chơi : Bỏ khăn.
I. Mục tiêu
 -Điểm số 1 – 2, 1 –2 theo đội hình vòng tròn. yêu cầu điểm số đúng số rõ ràng. 
- Học trò chơI : Bỏ khăn. Yêu cầu biết cách chơivà tham gia chơI ở mức độ ban đầu, chưa chủ động.
- HS tự giác luyện tập.
II. Đồ dùng dạy- học
- GV:Sân tập, còi, khăn 
- HS: Trang phục gọn gàng.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Nội dung
KLVĐ
Phương pháp tổ chức
1. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- Khởi động : xoay các khớp 
- Trò chơi: Có chúng em 
5 phút
1 phút
3 phút
- Lớp trưởng tập hợp lớp, báo cáo GV
- Xoay các khớp. Giậm chân tại chỗ theo nhịp.
- HS chơi
2. Phần cơ bản
a) Điểm số 1-2 , 1-2 theo đội hình hàng dọc.
- GV cho HS điểm số 1-2, 1-2theo đội hình hàng ngang.
25 phút
2- 3 lần
- GV nhắc cách điểm số.
-Lần 1: GV hô cho HS điểm số.
- lầN 2: cán sự hô, từng tổ điểm số.
- HS điểm số nhiều lần. 
b) Điểm số 1-2 , 1-2 theo đội hình vòng tròn ( Theo chiều kim đồng hồ)
- Cán sự điều khiển – GV theo dõi uốn nắn
* Lần 1: - GV vừa làm mẫu và hô.
+ Lần 2,3: Cán sự điều khiển 
+ Lần 4 : - Lớp trởng điều khiển lớp ôn các nội dung trên một lần, sau đó cho các tổ tự luyện tập 
c) Chơi trò chơi: Bỏ khăn
- GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, cho HS chơi
10 phút
- HS chơi thử
- HS chơi vui vẻ, đúng luật chơi
3. Phần kết thúc
- Cúi người thả lỏng 
- Nhảy thả lỏng 
- GV cùng HS hệ thống bài.
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS về ôn lại các động tác đã học 
5phút
- Thả lỏng
- Đi chậm theo vòng tròn, vỗ tay và hát
- Nghe dặn dò

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_hoc_khoi_2_tuan_9_10.doc