TUẦN 8
Thứ 2 ngày 17 tháng 10 năm 2011.
TẬP ĐỌC: NGƯỜI MẸ HIỀN
I. MỤC TIÊU:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng. Biết đọc rõ lời các nhân vật trong bài.
- Hiểu nội dung bài: Cô giáo như mẹ hiền vừa yêu thương HS vừa nghiêm khắc dạy bảo nên học sinh người.
* GDKNS: - Các KN: Thể hiện sự cảm thông. Kiểm soát cảm xúc.
- PP/KT: Trải nghiệm, thảo luận nhóm. Trình bày ý kiến cá nhân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC.
- Tranh minh hoạ SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Tuần 8 Thứ 2 ngày 17 tháng 10 năm 2011. Tập đọc: người mẹ hiền I. Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng. Biết đọc rõ lời các nhân vật trong bài. - Hiểu nội dung bài: Cô giáo như mẹ hiền vừa yêu thương HS vừa nghiêm khắc dạy bảo nên học sinh người. * GDKNS: - Các KN: Thể hiện sự cảm thông. Kiểm soát cảm xúc. - PP/KT: Trải nghiệm, thảo luận nhóm. Trình bày ý kiến cá nhân. II. Đồ dùng dạy - học. - Tranh minh hoạ SGK. III. các hoạt động dạy - học: Tiết 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh đọc bài Thời khóa biểu. - GV nhận xét, ghi điểm. - 2 HS đọc. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu qua tranh. - HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi. 2. Luyện đọc: 2.1. GV đọc mẫu toàn bài: - HS chú ý nghe. a. Đọc từng câu: - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. - Ghi bảng từ khó Hướng dẫn HS đọc đúng: Không nên giỏi, trốn sao được, đến lượt Nam, cố lách, lấm lem, hài lòng. - HS nối tiếp nhau đọc từ. b. Đọc từng đoạn trước lớp. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. - Hướng dẫn HS đọc nhấn giọng, nghỉ hơi đúng. - HS đọc trên bảng phụ. - Từ ngữ - Gánh xiếc, tô mô, lách lấm lem, thập thô SGK. - Nói nhỏ vào tai. - Cựa quậy mạnh, cố thoát. c. Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc theo nhóm d. Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện các nhóm thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài. Tiết 2: 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: CH 1: 1 HS đọc - HS đọc thầm đoạn 1 - Giờ ra chơi, minh rủ Nam đi đâu. - Trốn học ra phố xem xiếc (1, 2 HS nhắc lại lời thầm thì của Minh với Nam. CH2: Các bạn ấy định ra phố bằng cách nào? - Chui qua chỗ tường thủng. CH3: Học sinh đọc thầm đoạn3 - Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại, cô giáo làm gì ? - Cô nói với bác bảo vệ "Bác nhẹ tay kẻo cháu đau. Cháu này HS lớp tôi" cô đỡ em ngồi dậy, phủi đất cát dính bẩn trên xem, đưa em về lớp. - Việc làm của cô giáo thể hiện thái độ thế nào ? - Cô rất dịu dàng, yêu thương học trò/cô bình tĩnh và nhẹ nhàng khi thấy học trò phạm khuyết điểm. C 4: Đọc thầm đoạn 4. - Cô giáo làm gì khi Nam khóc? Lần trước, bị bác bảo vệ giữ lại, Nam khóc vì sợ lần này, vì sao Nam bật khóc? - Cô xoa đầu Nam an ủi. - Vì đau và xấu hổ. C5: Người mẹ hiền trong bài là ai? - Là cô giáo. 4. Luyện đọc lại. - Đọc phân vai (2- 3 nhóm) - Người dẫn chuyện, bác bảo vệ cô giáo, Nam và Minh. C. Củng cố - dặn dò: - Vì sao cô giáo trong bài được gọi là mẹ hiền? - Cô vẫn yêu thương HS vừa nghiêm khắc dạy bảo HS giống như người mẹ đối với các em trong gia đình. - Lớp hát bài: Cô và mẹ - Nhận xét tiết học. Tuyên dương HS. -Về nhà đọc trước yêu cầu bài K/c. Toán: 36 + 15 I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết thực hiện phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 36 + 15. - Biết giải toán theo hình vẽ bằng một phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100. - HS làm được các bài tập: Bài 1(dòng 1); Bài 2(a,b); Bài 3. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng cài và 4 bó 1 chục que tính và 11 que tính rời. III. các Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: (3’) - Gọi 2 HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: * Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu bài học. HĐ1: (7’) Giới thiệu phép cộng 36 + 15 B1: Nêu bài toán. - Có 36 que tính, thêm 15 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? ? Để biết tất cả có bao nhiêu que tính ta làm như thế nào? B2: Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả. B3: Đặt tính và thực hiện tính - Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính, thực hiện tính. HĐ2: (20’) Hướng dẫn thực hành. Bài 1: Tính - Yêu cầu HS tự làm bài, chữa bài, nêu cách đặt tính và thực hiện. - GV Củng cố cách tính. Bài 2: Đặt tính rồi tính, biết tổng các số hạng là: Củng cố đặt tính và tính. - Lưu ý HS cả cách đặt tính Bài 3: Giải bài toán theo hình vẽ sau: - GV treo hình vẽ BT 3 lên bảng. - GV hướng dẫn HS hiểu đề. ? Bao gạo nặng bao nhiêu kg? ? Bao ngô nặng bao nhiêu kg? ? Bài toán muốn chúng ta làm gi? - GV yêu cầu HS đọc đề hoàn chỉnh. - Yêu cầu HS viết tóm tắt rồi giải bài toán. Tóm tắt Gạo : 46kg Ngô : 27kg kg ? * Có thể cho HS nêu nhiều lời giải khác nhau. Bài 4: Ghi phép tính có kết quả là 45. - Yêu cầu tính nhẩm từng phép tính và trả lời . C. Củng cố - dặn dò: (5’) - HS nêu cách đặt tính, thực hiện tính 36 + 15. - Nhận xét giờ học. - Nhận xét tiết học. Tuyên dương HS. - Đặt tính rồi tính 46 + 5 - Tính nhẩm: 36 + 5 + 4 = ? - HS nghe, phân tích đề toán. - Thực hiện phép cộng 36 +15. - Thao tác trên que tính để nêu kết quả, cách làm. - 1 HS lên bảng thực hiện. + 3 6 * 6 cộng 5 bằng 11 viết 1 nhớ 1. 1 5 * 3 cộng 1 bằng 4, thêm 1 bằng 5 1 5 viết 5. - Nhiều HS nhắc lại. - HS nêu yêu cầu BT. - HS tự làm bài, chữa bài nêu cách đặt tính, thực hiện tính. + 1 6 .......... 2 9 4 5 - HS nêu yêu cầu BT. - HS làm bài, chữa bài.Thực hiện cộng các số hạng với nhau. + 3 6 .......... 1 8 5 4 - HS nêu yêu cầu BT. - HS quán sát hình vẽ. - Nghe - trả lời - Bao gạo nặng 46kg. - Bao ngô nặng 27kg. - Tính xem cả 2 bao nặng bao nhiêu kg. - Bao gạo nặng 46kg, bao ngô nặng 27kg. Hỏi cả 2 bao nặng bao nhiêu kg? - HS tự làm bài - chữa bài. Bài giải: Cả hai bao nặng là: 46 + 27 = 73 (kg) Đáp số: 73kg - Các phép tính có kết quả = 45. là: 40 + 5, 18 + 27, 36 + 9. - 3 HS nêu. - Về ôn bài và chuẩn bị bài sau. Thứ 3 ngày 18 tháng 10 năm 2011. Toán: luyện tập I. Mục tiêu: - HS thuộc bảng 6, 7, 8, 9 cộng với một số. - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán về nhiều hơn cho dưới dạng sơ đồ. - Biết nhận dạng hình tam giác. - HS làm được các BT 1, 2, 4 và bài 5a. II. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: - 1 HS lên bảng làm bài tập 46 + 25. Đặt tính rồi tính. - GV nhận xét, ghi điểm. - 1 HS lên bảng làm bài. - HS dưới lớp làm bài vào bảng con. B. Bài mới: Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu tiết học. - HS theo dõi, lắng nghe. Bài 1: Tính nhẩm. Thuộc các công thức cộng qua 10 trong phạm vi 20. - HS làm SGK - Nêu miệng - HS làm SGK (bảng con) - 5 HS lên bản nêu miệng. Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống. Củng cố tính tổng 2 số hạng đã biết. Số hạng 26 17 38 26 15 Số hạng 5 36 16 9 36 Tổng 31 53 54 35 51 Bài 4: Giải bài toán theo tóm tắt sau. - Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề. - Cả lớp làm vào vở. - Nhìn tóm tắt nêu đề toán. Bài giải: - Nêu kế hoạch giải. - 1 em lên giải. Số cây đội 2 trồng được là: 46 + 5 = 51 (cây) Đáp số: 51 cây Bài 5a: Đếm hình. - Gợi ý nên đánh số vào hình rồi đếm. - Có 3 hình tam giác là: H1, H3, H1+2+3. - Nhận xét chữa bài. - Có 3 hình tứ giác: H2, H(2, 3), H(1, 2). C. Củng cố - dặn dò: - HD HS về nhà làm các BT còn lại. - Nhận xét tiết học. Tuyên dương HS. - HS khá, giỏi làm các BT còn lai. - Chuẩn bị bài sau. Luyện từ và câu: tuần 8 Từ chỉ hoạt động, trạng thái. Dấu phẩy. I. Mục tiêu: 1. Nhận biết được từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật và sự vật trong câu (động từ).(BT1,2) - Biết chọn từ chỉ hoạt động thích hợp để điền vào chỗ trống trong bài ca dao. 2. Luyện dùng dấu phẩy để đặt vào chỗ thích hợp trong câu. II. các Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: (3’) - 2 HS lên bảng điền từ chỉ hoạt động. - GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: * GTB: GV liên hệ từ bài cũ để giới thiệu bài bài. HĐ1: (20’) Nhận biết và sử dụng từ chỉ hoạt động, trạng thái. Bài 1: Tìm các từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật và sự vật trong những câu sau: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Gọi HS đọc câu a. - Từ nào là từ chỉ loài vật trong câu a ? - Con trâu đang làm gì? GV: Ăn chính là từ chỉ hoạt động của con trâu. Bài 2: Chọn từ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS suy nghĩ, tự làm bài tập viết từ chỉ hoạt động . - Cả lớp và GV nhận xét. HĐ2: (10’) Luyện cách dùng dấu phẩy. Bài 3: Có thể dặt dấu phẩy vào những chỗ nào trong mỗi câu sau: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS đọc 3 câu trong bài. - Tìm từ chỉ hoạt động của người trong câu a. GV: Muốn tách rõ 2 từ cùng chỉ hoạt động trong câu người ta dùng dấu phẩy. Vậy ta đặt dấu phẩy vào chỗ nào? - Yêu cầu HS làm vào vở các câu còn lại (b, c). - Yêu cầu HS đọc lại các câu sau khi điền dấu phẩy. * GV kết luận về tác dụng của các dấu phẩy trong câu. C. Củng cố - dặn dò: (2’) - Trong bài này chúng ta đã tìm được những từ chỉ hoạt động, trạng thái nào? - Nhận xét giờ học. a. Thầy Thái .......... môn toán b. Bạn Hà...............bài rất hay. c. Mẹ ..... chợ mua cá về nấu canh. - Tìm các từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật, sự vật trong những câu đã cho. - Con trâu ăn cỏ. - Con trâu - Ăn cỏ. - HS suy nghĩ làm tiếp câub.c - HS trình bày, lớp nhận xét. b. uống, c. tỏa - HS đọc lại từ chỉ hoạt động, trạng thái. - HS viết bài vào vở. - 2 HS đọc yêu cầu. - HS làm bài tập vào vở, 1 số HS đọc chữa bài. (đuổi, giơ, nhe, chạy, luồn) -1 HS Đọc yêu cầu. - 1 HS đọc. - Học tập, lao động. - Vào giữa từ học tập tốt và lao động tốt. - 1 HS lên bảng viết dấu phẩyvào câu a. - HS làm bài, 1 HS lên bảng làm chữa bài. b. Cô giáo...thương, quý mến HS. c. Chúng em....kính trọng, biết....giáo, cô giáo. - HS đọc lại các từ chỉ hđ, trạng thái trong bài. Chính tả: tiết 1 - tuần 8 Tập chép: Người mẹ hiền I. Mục tiêu: 1. Chép lại chính xác đoạn :"Vừa đau vừa xấu hổ........ chúng em xin lỗi cô’’. trong bài tập đọc: Người mẹ hiền. 2. Làm đúng bài tập chính tả phân biệt r/ d/ gi, ao/ au. II. Đồ dùng dạy - Học: - Bảng phụ bài chính tả. III. các Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: (5’) - GV đọc, 2 HS viết bảng, cả lớp viết bảng con. - GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: * Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu bài học, ghi tên bài. HĐ1: (20’) Hướng dẫn tập chép a. Ghi nhớ nội dung đoạn chép. - GV đọc đoạn chép. - Đoạn văn trích trong bài tập đọc nào? - Vì sao Nam khóc? ? Cô giáo nghiêm giọng hỏi 2 bạn như thế nào? ? Hai bạn trả lời ra sao? b. Hướng dẫn trình bày: ? Trong bài có những dấu câu nào? ? Dấu gạch ngang đặt ở đâu? ? Dấu chấm hỏi đặt ở đâu? c. Hướng dẫn viết chữ khó. - Y ... hơn. ? Bài toán thuộc dạng gì? - Yêu cầu HS tóm tắt rồi giải bài toán. Bài 4: Trong hình có: a. Có mấy hình tam giác ? b. Có mấy hình tứ giác ? - GV đưa hình vẽ của BT 4 và đánh số các phần của hình. - Yêu cầu HS nhìn vào hình rồi đếm. C. Củng cố - dặn dò: (3’) - Khái quát nội dung bài học. - Nhận xét giờ học. - VN làm BT trong VBT. - 2 HS thực hiện yêu cầu. - HS nhẩm và ghi kết quả. - Lần lượt từng học sinh nêu kết quả. - HS đọc bảng cộng 9 + với 1 số. - Cả lớp đọc ĐT. - HS làm bài, 1 em đọc chữa bài. - Học sinh nhận biết tính chất giao hoán. - HS làm bài, chữa bài nêu cách làm. - HS đọc yêu cầu. - HS làm bài và chữa bài. Nêu cách làm. - HS đọc đề bài. - Bài toán về nhiều hơn. - HS tự làm bài, chữa bài. 1 HS lên bảng làm. Bài giải Bạn Mai cân nặng là: 28 + 3 = 31 (kg) Đáp số: 31kg - HS quan sát. - HS tự làm bài chữa bài. 3 hình tam giác, 3 hình tứ giác. - HS thi đọc thuộc lòng bảng cộng. - Nêu cách thực hiện phép tính. Thủ công: gấp thuyền phẳng đáy không mui (T2) I. Mục tiêu: - Gấp được thuyền phẳng đáy không mui, các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng. - Với HS khéo tay: Các nếp gấp thẳng , phẳng, sản phẩm sử dụng được. - Yêu thích gấp thuyền. II. Đồ dùng dạy - học: - Mẫu thuyền phẳng đáy không mui. - Quy trình gấp thuyền. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: (3’) - 1 HS lên bảng thao tác lại bước gấp thuyền. - GV nhận xét, đánh giá. B. Bài mới: * Giới thiệu bài: - GV giới thiệu trực tiếp HĐ1: (23’) Hướng dẫn thực hành gấp. - Treo quy trình gấp thuyền lên bảng. nhắc lại các bước của quy trình gấp thuyền. B1: Gấp các nếp gấp cách đều. B2: Gấp tạo thân và mũi thuyền. B3: Tạo thuyền phẳng đáy không mui. - Yêu cầu HS thực hành gấp thuyền theo nhóm. - GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng. HĐ2: (7’) Trưng bày và đánh giá sản phẩm. - Yêu cầu HS trang trí trưng bày sản phẩm theo nhóm. - GV nhận xét, tuyên dương cá nhân, nhóm có sản phẩm đẹp. C. Củng cố - dặn dò: (2’) - GV chọn sản phẩm đẹp tuyên dương. - Đánh giá kết quả học tập. - Nhận xét giờ học. - HS thực hiện yêu cầu. - HS quan sát nghe. - HS gấp thuyền theo nhóm 4. - Các nhóm trang trí trưng bày sản phẩm. - HS chuẩn bị bài sau. Thứ 5 ngày 20 tháng 10 năm 2011. Toán: Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về: - Ghi nhớ và tái hiện nhanh bảng cộng trong phạm vi 20 để tính nhẩm ; cộng có nhứ trong phạm vi 100. - Giải bài toán có lời văn bằng 1 phép tính cộng. - HS làm được các BT 1, 3, 4. II. các Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: (3’) - Kiểm tra học thuộc lòng bảng cộng. - GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: * Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu bài học. HĐ1: (8’) Củng cố về cộng nhẩm có nhớ: Bài 1: Tính nhẩm - Yêu cầu HS tự làm bài. - GV: Củng cố bảng cộng. HĐ2 (7’) Củng cố về đặt tính rồi tính: Bài 3: Tính - Yêu cầu đặt tính và làm bài. - Theo dõi - nhận xét. - GV: Củng cố về đặt tính cho HS. HĐ3: (10’) Củng cố về giải toán. Bài 4: Toán giải - Ghi tóm tắt lên bảng. - Củng cố bài toán về nhiều hơn. C. Củng cố - dặn dò: (7’) - Khái quát nội dung luyện tập. - Nhận xét giờ học. - HD HS làm các BT còn lại. (Bài 2, bài 5) - 3 HS đọc bài. - HS nêu yêu cầu BT. - HS làm bài . 2 HS đổi chéo vở kiểm tra. - Làm bài, 1 HS đọc chữa bài. - HS nêu yêu cầu BT, nêu cách làm - HS làm bài, 2 HS chữa bài trên bảng. - Nêu cách đặt tính, thực hiện tính. + 3 6 .......... 3 6 7 2 - HS đọc đề, phân tích đề. - Tóm tắt - làm bài, chữa bài. Bài giải Số quả bưởi mẹ và chị hái là: 38 + 16 = 54 (quả) Đáp số: 54 quả - Về ôn bài và chuẩn bị bài sau. Chính tả: tiết 2 - tuần 8 Nghe viết: Bàn tay dịu dàng I. Mục tiêu: 1. Chép lại chính xác đoạn : Thầy giáo bước vào lớp.........thương yêu trong bài : Bàn tay dịu dàng. Trình bày đúng đoạn văn xuôi. Biết ghi đúng các dấu câu trong bài. 2. Làm đúng bài tập chính tả phân biệt ao/ au, r/ d/ gi. II. các Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: (3’) - GV đọc cho HS viết bảng lớp, bảng con. - GV nhận xét, đánh giá. B. Bài mới: * GTB: Gv nêu mục tiêu tiết học. HĐ1: (23’) Hướng dẫn viết chính tả. a. Ghi nhớ nội dung đoạn chính tả - GV đọc đoạn trích. - Đoạn trích này trong bài tập đọc nào? ? An đã nói gì khi thầy kiểm tra bài tập ? Lúc đó thầy có thái độ như thế nào ? b. Hướng dẫn trình bày. - Tìm chữ viết hoa trong bài, vì sao phải viết hoa? - Yêu cầu HS nêu cách viết tên riêng đầu câu, đầu đoạn. c. Viết từ khó - GV đọc từ khó cho HS viết bảng con. - GV nhận xét, sửa sai. d. Viết chính tả: e. Chấm, chữa bài. - GV chấm bài, chữa lỗi phổ biến. HĐ2: (7’) HD làm bài tập chính tả: Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài. - Tổ chức cho HS thi tiếp sức. - Cả lớp và GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc. Bài 2: Đặt câu để phân biệt r/ d/ gi. (Dựa vào các tiết cho sẵn) - Yêu cầu HS làm BT vào vở, 1 số em đọc chữa bài. C. Củng cố - dặn dò: (2’) - Nhận xét giờ học. - HS viết: xấu hổ, đau chân, trèo cao, con dao. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc lại. - Bàn tay dịu dàng. - Thưa thầy...........chưa làm BT. - Thầy nhẹ nhàng xoa đầu An mà không trách gì em. - An, Thầy, Thưa, Bàn. - HS trả lời. - HS viết: xoa đầu, trìu mến, buồn bã. - HS chép bài vào vở. - HS đổi chéo vở soát lỗi ghi ra lề. - 1HS đọc. - Yêu cầu HS làm BT vào vở. - 3 nhóm thi tiếp sức viết từ có tiếng mang vần ao/ au. - 1 em lên bảng làm. VD: Con dao rất sắc. Người bán hàng vừa đi vừa rao. - VN xem lại bài, sửa lỗi nếu có. Thứ 6 ngày 21 tháng 10 năm 2011 Toán: Phép cộng có tổng bằng 100 I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết đặt tính và thực hiện tính cộng các số có 2 chữ số (tròn chục và không tròn chục) có tổng bằng 100. - Biết cộng nhẩm các số tròn chục. - áp dụng phép cộng có tổng bằng 100 để giải bài tập có liên quan. - HS làm được các BT1, 2, 4. II. cáC Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: (3’) - Yêu cầu HS chữa bài 3 trong SGK. - GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: * Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu bài học, ghi tên bài. HĐ1: (8’) Giới thiệu phép cộng 83 + 17 - Nêu bài toán: Có 83 que tính, thêm 17 que tính nữa. Hỏi có bao nhiêu que tính ? ? Để biết có tất cảc bao nhiêu que tính ta làm như thế nào ? - Nêu phép cộng như bài học. 83 + 17 =? - Yêu cầu HS nêu cách đặt tính, thực hiện tính. HĐ2: (20’) Hướng dẫn thực hành: Bài 1: Tính - Yêu cầu HS tự làm bài Củng cố kĩ năng đặt tính và tính. Bài 2: Tính nhẩm (theo mẫu) - Yêu cầu đọc đề bài. - Viết bảng: 60 + 40 hỏi HS có nhẩm được không? - Hướng dẫn HS nhẩm. - Yêu cầu HS nhẩm lại như SGK. Bài 3: Số ? - Yêu cầu HS nêu cách làm. Củng cố các phép công liên tiếp. Bài 4: Toán giải - Bài toán thuộc dạng gì ? - Theo dõi-nhận xét C. Củng cố - dặn dò: (5’) - HD HS làm BT 3. - Yêu cầu HS nêu cách tính, thực hiện tính 83 + 17, nhẩm 20 + 80. - Nhận xét giờ học. Tuyên dương HS. - HS lên bảng chữa bài. - Nghe và phân tích đề toán. - Ta thực hiện phép tính cộng. - 1 HS lên bảng đặt tính, thực hiện phép tính. Dưới lớp làm bảng con. - HS trả lời, nhiều HS nhắc lại. - HS tự làm, 2 HS lên bảng làm, chữa bài nêu cách làm. + 99 .......... 1 100 - Tính nhẩm. - HS có thể nhẩm luôn 60 + 40 = 100 hoặc nhẩm như SGK. - Nghe và trả lời. - 6 chục + 4 chục = 10 chục = 100 Vậy 60 + 40 = 100 - HS tự làm bài còn lại, đọc chữa bài. - HS nêu cách làm. - HS tự làm bài, 1 HS lên bảng làm chữa bài. - 1 HS đọc đề bài. - Bài toán về nhiều hơn. - 1 HS lên bảng làm, HS làm vở. Bài giải Buổi chiều bán được số ki-lô-gam là: 85 +15 = 100 (kg) ĐS: 100 (kg) - HS thực hiện yêu cầu. - VN làm BT và chuẩn bị bài sau. Tập làm văn: tuần 8 Mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị. Kể ngắn theo câu hỏi. I. Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng nghe và nói: - Biết nói lời mời, nhờ, yêu cầu đề nghị phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản (BT1) - Biết trả lời câu hỏi về thầy giáo, cô giáo lớp 1 của em (BT2). 2. Rèn kĩ năng viết: - Dựa vào các câu trả lời, viết được1 đoạn văn 4 - 5 câu về thầy giáo, cô giáo lớp 1. 3. GDKNS: - Các KN: Giao tiếp cởi mở, tự tin, biết lắng nghe ý kiến người khác. - PP/KT: Thảo luận nhóm, trình bày ý kiến csa nhân. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng ghi câu hỏi BT2. III. các Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: (3’) - Gọi HS đọc TKB ngày hôm sau (BT2-Tiết 7). - GV nhận xét, đánh giá. B. Bài mới: * Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu tiết học, ghi tên bài. HĐ1: (18’) Rèn kĩ năng nói. Bài 1: Tập nói nhỡng câu mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị đối với bạn. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi 1 HS đọc tình huống a. - Yêu cầu HS suy nghĩ nói lời mời. GV: Khi đón bạn đến nhà chơi, hoặc đón khách đến nhà các em cần mời chào sao cho thân mật, tỏ rõ lòng hiếu khách của mình. - Hãy nhớ lại cách nói lời chào khi gặp mặt bạn bè. Sau đó cùng bạn bên cạnh đống vai theo tình huống, một bạn đến chơi và một bạn là chủ. - GV theo dõi - nhận xét. Bài 2: Trả lời câu hỏi. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Gọi 4 HS nêu lần lượt 4 câu hỏi. - Yêu cầu HS trả lời liền mạch cả 4 câu hỏi. - Cả lớp và GV nhận xét bình chọn người có câu trả lời hay nhất. HĐ2: (10’) Rèn kĩ năng viết. Bài 3: GV nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS viết các câu trả lời bài 3 vào vở (viết liền mạch). - Nhận xét góp ý rút kinh nghiệm về cách dùng từ, đặt câu. - Chấm 1 số bài viết tốt. C. Củng cố - dặn dò: (4’) - Khi nói lời yêu cầu, đề nghị, ta cần chú ý gì ? - Nhận xét giờ học. Tuyên dương HS. - 3 HS thực hiện yêu cầu. - Đọc yêu cầu - Đọc tình huống a. - Chào bạn! Mời bạn vào nhà tớ chơi (nhiều HS phát biểu) - Thảo luận, đóng vai theo tình huống b, c. - 1 số nhóm lên trình bày trước lớp. - HS viết bài vào vở. b. Bạn chép hộ tớ bài hát Xoè hoa nhé. c. Nam ơi! Trong lớp bạn phải giữ trật tự để nghe cô giáo giảng bài. - Trả lời câu hỏi. - Nối tiếp trả lời lần lượt 4 câu hỏi. - Thực hành trả lời 4 câu hỏi miệng. - HS nhận xét bình chọn. - HS lắng nghe. - HS viết bài vào vở, đọc chữa bài. - Khi nói lời chào, mời, nhờ.....phải chân thành và lịch sự. - Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau.
Tài liệu đính kèm: