Thứ hai, ngày 24 tháng 10 năm 2011
TẬP ĐỌC
SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ
I. Mục tiêu:
- Ngắt, nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc phân biệt lời kể và lời nhân vật.
- Hiểu ND: sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện tấm lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà. (trả lời được các CH trong SGK).
- KNS: Xác định giá trị; tư duy sáng tạo; thể hiện sự cảm thông; ra quyết định.
II. Đồ dùng dạy - học :
- Tranh minh hoạ SGK.
- BP viết sẵn câu cần luyện.
III.Các hoạt động dạy - học
Thứ hai, ngày 24 tháng 10 năm 2011 TẬP ĐỌC SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ I. Mục tiêu: - Ngắt, nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc phân biệt lời kể và lời nhân vật. - Hiểu ND: sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện tấm lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà. (trả lời được các CH trong SGK). - KNS: Xác định giá trị; tư duy sáng tạo; thể hiện sự cảm thông; ra quyết định. II. Đồ dùng dạy - học : - Tranh minh hoạ SGK. - BP viết sẵn câu cần luyện. III..Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể. 2.Kiểm tra: - Trả bài kiểm tra. - Nhận xét đánh giá. 3. Bài mới : HĐ 1. Giới thiệu bài: - Tiếp sau chủ điểm về nhà trường (Em là học sinh, Bạn bè, Trường học. Thầy cô), từ tuần 10, các em sẽ học chủ điểm nói về tình cảm gia đình: Ông bà, Cha mẹ, Anh em, Bạn trong nhà (các con vật nuôi trong nhà). Bài đọc mở đầu chủ điểm Ông bà có tên gọi Sáng kiến của bé Hà kể về một sáng kiến rất độc đáo của bé Hà để bày tỏ lòng kính yêu ông bà. Các em hãy đọc truyện để xem bé Hà có sáng kiến gì nhé. HĐ 2. HD luyện đọc. - GV đọc mẫu. - Huớng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. + HD đọc từ khó. +Yêu cầu đọc nối tiếp câu. - HD HS chia đoạn. - HD đọc đoạn, kết hợp giải nghĩa từ. + Yêu cầu luyện đọc lại đoạn 1 - Yêu cầu đọc đoạn 2 - Yêu cầu đọc đoạn 3. - Yêu cầu đọc nối tiếp 3 đoạn lần 2. * Cho HS đọc thầm theo nhóm 3. - Yêu cầu HS đọc toàn bài. - HS đọc cá nhân, đồng thanh theo nhóm. HĐ 3. HD tìm hiểu bài. - GV đọc mẫu toàn bài. - HDHS đọc thầm từng đoạn, bài kết hợp trả lời câu hỏi. * Bé Hà có sáng kiến gì? * Hà giải thích vì sao cần có ngày lễ cho ông bà? * Hai bố con Hà chọn ngày nào làm ngày ông bà vì sao? + Bé Hà còn băn khoăn điều gì? + Ai đã gỡ bí cho Hà? + Hà tặng ông bà món quà gì? + Qua câu chuyện này giúp con hiểu điều gì? Bé Hà là cô bé như thế nào? HĐ 4. HD luyện đọc lại. - GV đọc mẫu toàn bài. - HD HS đọc toàn bài. -HDHS đọc từng đoạn. 3 HS nối tiếp đọc theo đoạn. - Cho 3 HS thi đọc, mỗi em đọc 1 đoạn. - GV nhận xét, ghi điểm. 4. Củng cố, dặn dò: - Hiện nay người ta lấy ngày 1/ 10 là ngày Quốc tế cho người cao tuổi. - Về nhà đọc lại bài - Nhận xét tiết học. - Hát đầu giờ. - Nhạn bài kiểm tra, lắng nghe và điều chỉnh ((nếu có). - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. - Lắng nghe, đọc thầm theo. - Đọc cá nhân, đồng thanh. - Mỗi học sinh đọc một câu. - Bài chia 3 đoạn, nêu các đoạn. - 1 học sinh đọc đoạn 1. + Hai bố con bàn nhau/ lấy ngày lập đông hằng năm/ làm “Ngày ông bà”/ vì khi trời rét,/ mọi người cần chăm lo sức khoẻ/ cho các cụ già.// - 1 học sinh đọc đọan 2. - 1 học sinh đọc đoạn 3. + Món quà ông thích nhất hôm nay/ là chùm điểm mười/ của cháu đấy. - 3 học sinh đọc nối tiếp 3 đoạn. - Luyện đọc nhóm 3. - 1 học sinh đọc cả bài. - Học sinh đọc CN, ĐT theo nhóm. - Lắng nghe, đọc thầm theo. - Đọc thầm và trả lời câu hỏi. - Chọn ngày làm ngày lễ ông bà. - Vì Hà có ngày tết thiếu nhi 1/6. Bố có ngày 1/5 . Mẹ có ngày 8/3. Còn ông bà thì chưa có. - Chọn ngày lập đông làm ngày lễ của ông bà. - Chưa biết nên chuẩn bị quà gì biếu ông bà. - Bố thì thầm vào tai bé Hà mách nước, bé hứa sẽ làm theo lời bố. - Chùm điểm mười của bé Hà là món quà ông bà thích nhất. - Bé Hà là một cô bé ngoan nhiều sáng kiến và rất kính yêu ông bà. - Lắng nghe và đọc thầm theo. - Lắng nghe. - Lắng nghe và thực hiện. - Đọc thi nối tiếp 3 đoạn. - Nhận xét, bình chọn. - Lắng nghe và ghi nhớ. - Lắng nghe và thực hiện. TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết tìm x trong các bài tập dạng: x + a = b; a + x = b (với a, b là các số có không quá hai chữ số) - Biết giải bài toán có một phép trừ. + Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2 (cột 1, 2), Bài 4, Bài 5. II. Đồ dùng dạy - học. - Bảng phụ, bộ đồ dùng dạy học toán 2. III. Các hoạt động dạy-hoc: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: - Nhắc HS chuẩn bị đồ dùng học tập. 2. Kiểm tra : - Gọi 3 học sinh lên bảng làm bài tập và phát biểu quy tắc tìm số hạng chưa biết trong một tổng Tìm x: x + 8 = 19 ; x + 13 = 38 ; 41 + x = 75 - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu: Tiết luyện tập hôm nay, cô sẽ củng cố lại cho các em về dạng toán tìm số hạng trong một tổng, và phép trừ trong phạm vi 10. Ghi tựa bài lên bảng. HĐ 2. HD luyện tập. Bài 1: - Bài toán yêu cầu gì? - Yêu cầu HS làm bài vào bảng con - Hỏi: Vì sao x = 10 - 8 - Nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: HS làm bài miệng cột 1, 2. Khuyến khích HS khá giỏi thực hiện các cột còn lại. - GV ghi các phép tính lên bảng và lần lượt gọi HS lên bảng thực hiện 3 cột tính. - Khi đã biết 9 + 1 = 10 ta có thể ghi ngay kết quả 10 - 9 và 10 - 1 được không? Vì sao? Bài 4. - Gọi HS đọc đề bài - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Bài toán này thuộc dạng toán gì? - Gọi 1 HS đọc bài của mình. - GV hỏi và nhận xét đúng sai. Bài 5. - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tự làm bài 4. Củng cố, dặn dò. - GV nêu câu hỏi hệ thống bài. - Hướng dẫn HS về nhà xem lại bài, chuẩn bị cho tiết Toán kế sau: Số tròn chục trừ đi một số. - Nhận xét tiết học - HS hát; tự soạn các học cụ cần thiết. - 3 HS lên bảng thực hiện. - HS nhận xét bài làm của bạn. - HS lắng nghe và nhắc lại tựa bài. - Tìm x - HS làm bài; 3 HS lên bảng làm. - Vì x là số hạng cần tìm, 10 là tổng, 8 là số hạng đã biết. Muốn tìm x ta lấy tổng (10) trừ đi số hạng đã biết (8) - Khi đã biết 9 + 1 = 10 ta có thể ghi ngay kết quả của 10 - 9 là 1 và 10 - 1 là 9. Vì 1 và 9 là hai số hạng trong phép cộng 9 + 1 = 10. Lấy tổng trừ đi số hạng này sẽ được số hạng kia. - HS đọc đề bài. - Cam và quýt có 45 quả, trong đó có 25 quả cam. - Hỏi số quýt. - Dạng toán tìm số hạng chưa biết. - HS làm bài, 2 HS ngồi canh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng. - C. x = 10. - HS trả lời và thực hiện theo yêu cầu. - HS ghi nhớ thực hiện. ĐẠO ĐỨC CHĂM CHỈ HỌC TẬP (tiết 2) I.Mục tiêu: - Nêu được một số biểu hiện của chăm chỉ học tập. - Biết được lợi ích của việc chăm chỉ học tập. - Biết được chăm chỉ học tập là nhiệm vụ của học sinh. - Thực hiện chăm chỉ học tập hằng ngày. * HSKG: Biết nhắc bạn bè chăm chỉ học tập hằng ngày. - KNS: quản lý thời gian học tập của bản thân; hợp tác. II. Đồ dùng dạy-học - GV: Giấy khổ to, bút viết bảng, phần thưởng, bảng phụ, phiếu luyện tập. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: -Chăm chỉ học tập có lợi gì? -Thế nào là chăm chỉ học tập? -GV nhận xét, đánh giá. 3.Bài mới HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tựa bài lên bảng. HĐ 2. Đóng vai. - HD Mỗi dãy là 1 đội chơi, cử ra một đội trưởng điều hành dãy. GV sẽ là người đưa ra các câu là nguyên nhân hoặc kết quả của một hành động. Nhiệm vụ của các đội chơi là phải tìm ra kết quả hoặc nguyên nhân của các hành động đó. Sau đó nêu cách khắc phục hậu quả. - Tổ chức cho HS chơi mẫu. Phần chuẩn bị của GV. 1.Nam không thuộc bài, bị cô giáo cho điểm kém. 2.Nga bị cô giáo phê bình vì luôn đến lớp muộn. 3.Bài tập Toán của Hải bị cô giáo cho điểm thấp. 4.Hoa được cô giáo khen vì đã đạt danh hiệu HS giỏi. 5.Bắc mải xem phim, quên không làm bài tập. 6.Hiệp, Toàn nói chuyện riêng trong lớp. HĐ 3. Thảo luận nhóm. -Yêu cầu: HS thảo luận cặp đôi, đưa ra cách xử lí tình huống và đóng vai. Tình huống: 1.Sáng nay, mặc dù bị sốt cao, ngoài trời đang mưa nhưng Hải vẫn nằng nặc đòi mẹ cho đi học. Bạn Hải làm như thế có phải là chăm chỉ học tập không? Nếu em là mẹ bạn Hải, em sẽ làm gì? 2.Giờ ra chơi, Lan ngồi làm hết các bài tập về nhà để có thời gian xem phim trên tivi. Em có đồng ý với cách làm của bạn Lan không? Vì sao? Kết luận: -Không phải lúc nào cũng học là học tập chăm chỉ. Phải học tập, nghỉ ngơi đúng lúc thì mới đạt được kết quả như mong muốn. HĐ 4. Phân tích tiểu phẩm. -Yêu cầu: Một vài cá nhân HS kể về việc học tập ở trường cũng như ở nhà của bản thân. -GV nhận xét HS. -GV khen những HS đã chăm chỉ học tập và nhắc nhở những HS chưa chăm chỉ cần noi gương các bạn trong lớp: Kết luận: -Chăm chỉ học tập là một đức tính tốt mà các em cần học tập và rèn luyện. 4. Củng cố, dặn dò -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị: Quan tâm giúp đỡ bạn. - Hát. - HS nêu. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. - Lắng nghe và thực hiện. - Cả lớp và GV sẽ cùng làm Ban giám khảo. - Đội nào trả lời nhanh (Bằng cách giơ tay) và đúng sẽ là đội thắng cuộc trong trò chơi. - Tổ chức cho cả lớp HS chơi. Phần trả lời của HS. (Dự đoán) 1.Nam chưa học bài. -Nam mải chơi, quên không học bài. 2. Nga đi học muộn. Nga ngủ quên, dậy muộn. Nga la cà trên đường đi học. 3. Hải không học bài. Hải chưa làm bài. 4. Hoa chăm chỉ học tập. Hoa luôn thuộc bài, làm bài trước khi đến lớp. 5. Bắc sẽ bị cô giáo phê bình và cho điểm thấp. 6. Hiệp, Toàn sẽ không nghe được lời cô giảng, không làm được bài và kết quả học tập sẽ kém. - Các cặp HS xử lí tình huống, đưa ra hướng giải quyết và chuẩn bị đóng vai. Chẳng hạn: 1. Mẹ bạn Hải sẽ không thể cho bạn đi học, vì sẽ ảnh hưởng đến sức khoẻ của bạn. Bạn Hải làm như thế cũng không phải là chăm chỉ học tập. 2. Lan làm như thế chưa đúng, không phải chăm chỉ học tập. Vì giờ ra chơi là thời gian để Lan giải toả căng thẳng sau khi học tập vất vả. - Đại diện một vài cặp HS trình bày kết quả thảo luận. *HSKG: Biết nhắc bạn bè chăm chỉ học tập hằng ngày. - Cả lớp trao đổi, nhận xét, bổ sung. - Một vài HS đại diện trình bày. - Cả lớp nhận xét xem bạn đã thực hiện chăm chỉ học tập chưa và góp ý cho bạn những cách để thực hiện học tập chăm chỉ. - Lắng nghe và thực hiện. Thứ ba, ngày 25 tháng 10 năm 2011 CHÍNH TẢ (Tập chép) NGÀY LỄ I. Mục tiêu: - Chép chính xác, trình bày đúng bày CT Ngày lễ. - Làm đúng BT2; BT(3) a / b. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: BP: Viết sẵn đoạn viết, các bài tập 2,3. - HS: Vở ghi, bảng con III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể. 2. ... ểm HS. Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài vào vở. - Gọi 1 HS lên làm bài vào bảng phụ - Gọi 1 HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn - GV nhận xét Bài 4: - Gọi 1 HS đọc câu hỏi - Yêu cầu HS trả lời. - Yêu cầu nhiều HS nhắc lại câu trả lời. 4. Củng cố, dặn dò: - GV nêu câu hỏi hệ thống bài. - Hướng dẫn HS về nhà xem lại bài. Chuẩn bị đồ dùng học tập cho tiết Toán kế sau: 51 - 15. Nhận xét tiết học - HS hát; tự soạn các học cụ cần thiết. - HS thực hiện theo yêu cầu. - HS nhận xét bài làm của bạn. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - Nghe. Nhắc lại bài toán và tự phân tích bài toán. - Thực hiện phép trừ: 31 - 5. - HS lấy que tính để trên bàn. - HS thao tác trên que tính. - Bớt đi một que tính rời. - Bớt 4 que nữa vì 4 + 1 = 5 - Tháo 1 bó và tiếp tục bớt 4 que tính. - 31 Viết 31 rồi viết 5 thẳng cột với 1. Viết dấu trừ và kẻ vạch ngang. 1 không trừ được 5, lấy 11 trừ 5 bằng 6, viết 6 nhớ 1. 3 trừ 1 bằng 2 viết 2 5 26 - Tính từ phải sang trái. - 1 không trừ được 5. - Nhắc lại. - Làm bài. Chữa bài. Nêu cách tính cụ thể của một vài phép tính. - Đặt tính rồi tính hiệu - Lấy số bị trừ trừ đi số trừ - 51 - 21 - 71 4 6 8 47 15 63 - HS tự sửa bài Tóm tắt Có: 51 quả trứng Lấy đi: 6 quả trứng Còn lại: quả trứng? Giải. Số quả trứng còn là: 51 - 6 = 45 (quả ) Đáp số: 45 quả trứng. - HS tự sửa bài. - Đọc câu hỏi. - Đoạn AB cắt đoạn CD tại điểm O. - Nhắc lại, HS trả lời và thực hiện theo yêu cầu. - HS ghi nhớ thực hiện. - Lắng nghe và nhắc lại. THỦ CÔNG GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY CÓ MUI (tiết 2) I. Mục tiêu: - Biết cách gấp thuyền phẳng đáy có mui. - Gấp được thuyền phẳng đáy có mui. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng. - Với HS khéo tay: Gấp được thuyền phẳng đáy có mui. Các nếp gấp phẳng, thẳng. *TKNL: Khi sử dụng thuyền máy cần tiết kiệm xăng dầu. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Mẫu thuyền phẳng đáy có mui bằng giấy thủ công. - HS: Dụng cụ học tập. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra. - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS. - Nhận xét việc chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: HĐ 1.Giới thiệu: - Hôm nay, chúng ta thực hành gấp thuyền phẳng đáy có mui. HĐ 2. HD thực hành gấp thuyền Phẳng đáy có mui. - Gọi HS nhắc lại và thực hiện các thao tác gấp thuyền phẳng đáy có mui đã học ở tiết 1. - Hệ thống lại các bước gấp thuyền phẳng đáy có mui: - Bước1: Gấp tạo mui thuyền. - Bước 2: Gấp các nép gấp cách đều. - Bước 3: Tạo thân và mũi thuyền. - Bước 4: Tạo thuyền phẳng đáy có mui. - Cho HS thực hành gấp trên giấy thủ công. - Cho HS trưng bày sản phẩm theo tổ trên bàn. - Đánh giá, nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò. - Các em về xem tiếp cách gấp các đồ vật tiếp theo. - Chuẩn bị bài sau: Kiểm tra kỹ thuật gấp hình. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. - Nhắc lại thao tác chuẩn bị thực hành trên giấy thủ công. - Lắng nghe. - Thực hành gấp thuyền - Trưng bày sản phẩm. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe và thực hiện. Thứ sáu, ngày 28 tháng 10 năm 2011 CHÍNH TẢ (Nghe - viết) ÔNG VÀ CHÁU I. Mục tiêu: - Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng 2 khổ thơ. - Làm đúng BT2; BT(3) a. - GD học sinh có ý thức rèn chữ, giữ vở đẹp, yêu thích môn học chính tả. II. Đồ dùng dạy - học: - Viết sẵn đoạn viết, các bài tập 2,3 vào bảng phụ. - Bảng con, vở ghi III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1, Ổn định tổ chức: - Kiemr tra sĩ số, HS hát tập thể. 2. Kiểm tra: - Đọc cho HS viết các từ: nghỉ ngơi, lo nghĩ, nghỉ học. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. HD nghe viết. - GV Đọc đoạn viết. - Có đúng cậu bé trong bài thơ thắng được ông của mình không? - Tìm các dấu hai chấm, ngoặc kép trong bài. * HD viết từ khó: - Yêu cầu HS viết từ khó, dễ lẫn: vật, keo, chiều, - Nhận xét - sửa sai. *HD viết bài: - Đọc đoạn viết. - Lưu ý cách trình bày, quy tắc viết hoa. -Đọc từng dòng. - GV quan sát, uốn nắn tư thế ngồi viết của HS. *. Đọc soát lỗi. - Đọc lại bài, đọc chậm. * Chấm, chữa bài: - Thu 7- 8 bài chấm điểm. - Nhận xét, đánh giá. HĐ 4. HD làm bài tập: * Bài 2: - Nêu ghi nhớ. - Yêu cầu thảo luận nhóm đôi. * Bài 3: - Yêu cầu làm bài- chữa bài. - Yêu cầu đổi vở kiểm tra. - Nhận xét - đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhắc lại qui tắc chính tả. - Nhắc những em bài viết mắc nhiều lỗi về viết lại. - Nhận xét tiết học. - Hát. - 2 HS lên bảng viết - cả lớp viết b/c. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. - Nhắc lại. - Lắng nghe -1 học sinh đọc lại. - HS nêu: - Chữ đầu của mỗi bộ phận tên riêng.,.. - HS viết bảng lớp, bảng con. - Lắng nghe và điều chỉnh. - Nghe và đọc thầm theo. - Lắng nghe và thực hiện. - Nghe viết bài. - Lắng nghe và điều chỉnh. - Soát lỗi dùng bút chì gạch chân chữ sai. - Lắng nghe và điều chỉnh. * Tìm 3 chữ bắt đầu bằng c/k? - Nêu. - Các nhóm thi đua nêu: + c: cây, cam, cười, cuội, cước, cõng, cong, còn + k: kiên, kiến, kéo, kẹo, kính, kể - Nhận xét. * Điền vào chỗ trống: a. n hay l? - Lên non mới biết non cao. Nuôi con mới biết công lao mẹ thầy. - Nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe và nhắc lại. - Lắng nghe và thực hiện. TẬP LÀM VĂN KỂ VỀ NGƯỜI THÂN I. Mục tiêu: - Biết kể về ông bà hoặc người thân, dựa theo câu hỏi gợi ý ( BT1). - Viết được đoạn văn ngắn từ 3 đên 5 câu về ông bà hoặc người thân (BT2). - KNS: giao tiếp; thể hiện sự tự tin; tư duy sáng tạo; hợp tác. II. Đồ dùng dạy - học: - Giáo viên : Tranh minh họa Bài 1 trong SGK. - Học sinh : Sách Tiếng việt, vở ghi. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: -Nhận xét bài kiểm tra giữa học kì 1. 3. Dạy bài mới : - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. a. Hoạt động 1 : Làm bài tập. Bài 1 : - Đề yêu cầu gì ? -Gọi 1 em làm mẫu, hỏi từng câu. -GV theo dõi giúp đỡ các nhóm làm việc. -GV nhận xét chọn người kể tự nhiên hay nhất. Bài 2: - Bài yêu cầu gì ? -Giáo viên nhắc nhở: Cần viết rõ ràng, dùng từ, đặt câu cho đúng. Viết xong phải đọc lại bài, phát hiện và sửa sai. -Nhận xét, chấm điểm 4.Củng cố, dặn dò: - Hôm nay học bài gì ? - Dặn dò: Tập kể lại và biết viết thành bài văn viết ngắn gọn. - Nhận xét tiết học. -Theo dõi. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. -1 em đọc yêu cầu. -Một số HS trả lời. -1 em giỏi kể mẫu trước lớp. -HS kể trong nhóm -Đại diện các nhóm lên thi kể. -Bà em năm nay đã 60 tuổi nhưng tóc bà vẫn còn đen. Trước khi nghỉ hưu bà là cô giáo dạy ở trường Tiểu học. Bà rất yêu nghề dạy học và yêu thương học sinh. Em rất yêu bà vì bà hiền hậu và rất chiều chuộng em. Có gì ngon bà cũng phần cho em. Em làm điều gì sai, bà không mắng mà bảo ban rất nhẹ nhàng. -Nhận xét bạn kể. - HS nêu -Làm bài viết. -Cả lớp làm bài viết. -1 em giỏi đọc lại bài viết của mình. -Kể về người thân. -Tập kể lại chuyện, tập viết bài. TOÁN 51 – 15 I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 51 - 15. - Vẽ được hình tam giác theo mẫu (vẽ trên giấy kẻ ô li) + Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1, 2, 3), Bài 2 (a, b), Bài 4. II. Đồ dùng dạy - học - Que tính, bảng gài. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức - Nhắc HS chuẩn bị đồ dùng học tập. 2. Kiểm tra: - GV gọi HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau: HS 1. đặt tính rồi tính: 71 - 6; 41 - 5. - Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính: 71 - 6. HS 2. Tìm x. x + 7 = 51. Nêu cách thực hiện phép tính. 51 - 7. - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu: - Trong tiết toán hôm nay cô cùng các em học bài 51 - 15 - GV ghi tựa bài lên bảng. HĐ 2. Giới thiệu phép trừ 51 - 15. - GV gài vào bảng gài 51 thẻ que tính - Cô có bao nhiêu que tính? - Nêu bài toán: có 51 que tính, bớt 15 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính? - Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta làm thế nào? Bước 2. Tìm kết quả. - Yêu cầu HS lấy 5 que tính và 1 que tính rời. - Yêu cầu 2 em ngồi cạnh nhau thảo luận để tìm cách bớt đi 15 que tính và nêu kết quả. - Yêu cầu HS nêu kết quả. - Có bao nhiêu que tính? - Bớt bao nhiêu que tính? - 15 que tính gồm mấy chục và mấy que tính? - 51 que tính bớt 15 que tính còn lại bao nhiêu que tính? - Vậy 51 trừ 15 bằng bao nhiêu. Bước 3. Đặt tính và thực hiện tính. - Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính. - Em thực hiện tính như thế nào? - Yêu cầu 1 số HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính. HĐ 3. Luyện tập thực hành. Bài 1. Bài toán yêu cầu gì? - Cho HS làm bảng con. Gọi 2 HS lên bảng làm bài, và nêu cách tính. - Gọi 2 HS lần lượt nhận xét bài của bạn. Bài 2. (bỏ c) Bài toán yêu cầu gì? - Phát phiếu cho HS làm bài trong phiếu - Gọi 1 HS làm bài bảng phụ - GV thu 1 số phiếu chấm và gọi HS nhận xét bài trên bảng của bạn. Bài 4. Bài toán yêu cầu gì? - GV vẽ mẫu lên bảng và hỏi mẫu vẽ hình gì? - Muốn vẽ được hình tam giác ta phải nối mấy điểm với nhau? - Yêu cầu HS tự vẽ hình. 4. Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 51 - 15. - Về nhà xem lại bài, chuẩn bị cho tiết sau. - Nhận xét tiết học. - HS hát; tự soạn các học cụ cần thiết. - HS thực hiện theo yêu cầu. - HS nhận xét bài làm của bạn. - HS nhắc lại tựa bài. - Có 51 que tính - Nghe. Nhắc lại bài toán. Tự phân tích đề. - Thực hiện phép trừ 51 - 15. - Lấy que tính và nói có 51 que tính - Thao tác với que tính và trả lời, còn 36 que tính. - còn 36 que tính. - Có 51 que tính. - Bớt 15 que tính. - Gồm 1 chục và 5 que tính rời. - Còn lại 36 que tính - 51 trừ 15 bằng 36. - 1 HS thực hiện. - HS nêu. - Nhắc lại theo yêu cầu. - Tính. - HS làm bảng con theo yêu cầu. - HS nhận xét bài của bạn. - Đặt tính rồi tính hiệu. - HS làm bài vào phiếu bài tập. - HS nhận xét đúng / sai và tự sửa bài. - Vẽ hình theo mẫu. - Vẽ hình tam giác. - Nối 3 điểm với nhau. - 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau. - HS trả lời và thực hiện theo yêu cầu. - HS ghi nhớ và thực hiện.
Tài liệu đính kèm: